trờng đại học kinh tế quốc dân
KHOA Kế HOạCH Và PHáT TRIểN
CHUYÊN NGàNH KINH Tế PHáT TRIểN
------
CHUY
ấN TT
NGHIP
Đề tài:
TNG CNG QUN L NH NC NHM M
BO AN TON, V SINH THC PHM
( SN PHM RAU )
Giáo viên hớng dẫn
:
PGS.TS Lờ Huy c
Sinh viên thực hiện
:
Hong Th Lan Anh
Lớp
: Kinh tế phát triểnB_QN
Khoá
: 47
Hệ
: Chính quy
Niên khoá
: 2005 - 2009
Hà Ni, 05/2009
1
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
.
APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình
Dương
2
.
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3
.
AFTA Khu vực mẫu dịch tự do ASEAN
4
.
ASEM Diễn đàn hợp tác Á- ÂU
5
.
ATVSTP An tồn vệ sinh thực phẩm
6
.
BTS Bộ thủy sản
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
2
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
7
.
Bộ NN&PTNT Bộ Nơng nghiệp v Pht triển nơng thơn
8
.
BVTV Bảo vệ thực vật
9
.
Codex Ủy ban Codex
1
0
.
Cục BVTV Cục Bảo vệ thực vật – Bộ Nơng nghiệp v Pht triển
nơng thơn
1
1
.
Cục
QLCLNLS&TS
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1
2
.
Cục TT Cục Trồng trọt – Bộ Nơng nghiệp v Pht triển nơng
thơn
1
3
.
ISO Tổ chức Tiu chuẩn Quốc tế
1
4
.
Nơng sản Sản phẩm trồng trọt, sản phẩm chăn nuôi, thủy sản
và muối
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
3
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
1
5
.
TTV Trung tm vng
1
6
.
VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
1
7
.
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CC BẢNG SỬ DỤNG
1. Bảng 1.1 So sánh phương pháp kiểm tra chất lượng rau an toàn.
2. Bảng 2.1 Diện tích và sản lượng rau (1999- 2007).
3. Bảng 2.2 Sản lượng rau/ đầu người của Việt Nam so với một số
quốc gia.
4. Bảng2.3 Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
5. Tham khảo một số loại rau xuất khẩu tháng 8 và 8 tháng đầu năm
2008.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
4
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
1. Hình 2.1 Diện tích rau (1999- 2007).
2. Hình 2.2 Sản lượng rau( 1999- 2007).
3. Hình 2.3 Sản lượng rau/ đầu người của Việt Nam so với một số
quốc gia.
4.Hình 2.4 Kim nghạch xuất khẩu rau của Việt Nam (2000- 2007).
5. Sơ đồ 2.5 Tĩm tắt sơ đồ bộ máy quản lí nhà nước về ATVSTP rau.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
5
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết
An tồn vệ sinh thực phẩm cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong đời sống
kinh tế - x hội, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ, thể chất của người dân và nịi
giống dn tộc; đồng thời là yêu cầu tất yếu đáp ứng xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế, được Đảng, Nhà nước và Chính phủ đặc biệt quan tâm.
Gần đây, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm rau đặc biệt gây quan tâm
trong dư luận x hội, với hng loạt vấn đề rau “tăng phọt”, rau “nhập lậu qua
đường tiểu ngạch”, rau sau mùa lũ lụt.... Mất an toàn vệ sinh thực phẩm rau
góp phần là một trong những nguyên nhân chính gây ra các ca ngộ độc thực
phẩm của Việt Nam. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật gây ra 11% số ca ngộ
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
6
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
độc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh ung thư, tổn tương no, mu
trắng, nhục bo tử trng ở trẻ em, giảm chỉ số thông minh, suy thận vĩnh viễn,...
thậm chí dẫn đến tử vong.
Đảng, Chính phủ và các Bộ, ngành, cơ quan quản lý nh nước chức năng
đ rất quan tm v chỉ đạo sát sao nhằm nâng cao hoạt động quản lý nhà nước về
an toàn vệ sinh thực phẩm, trong đó có đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
rau. Tuy nhiên do nhiều khó khăn vướng mắc, từ thực tiễn sản xuất – kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm đến hệ thống thể chế quản lý cũng như năng lực
quản lý, kết quả kiểm sốt chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm rau vẫn chưa
thực sự đáp ứng nhu cầu bức thiết của nhân dân cũng như yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng được đánh giá là có giá trị cao
này của Việt Nam.
Trong bối cảnh chung đó, được tiếp cận với nhiều nguồn tại liệu
chuyên ngành trong qu trình thực tập tại Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản, được sự hướng dẫn tận tình của cc cn bộ Cục, đặc biệt là sự
chỉ bảo, hướng dẫn của thầy giáo, Phó giáo sư, tiến sĩ Lê Huy Đức, em đ
quyết định lựa chọn nghiên cứu, xây dựng đề tài “Tăng cường quản lý nh
nước nhằm đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm (sản phẩm rau) ”, với hy
vọng góp phần nhỏ bé tham gia đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả, hiệu lực của công tác quản lý nhà nước đối với mặt hàng thực phẩm có
vai trị đặc biệt quan trọng trong đời sống người dân Việt Nam.
Do là một sinh viên chưa có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản
lý nh nước, đặc biệt lĩnh vực nghiên cứu mang tính chuyên ngành cao, nên đề
tài nghiên cứu của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự thông cảm cũng như ý kiến gĩp ý của thầy gio, cc cn bộ của Cục
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
7
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cũng như của người đọc để
em được hoàn thiện Đề tài này.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi: Hoạt động quản lý nhà nước về ATVSTP rau trong quá
trình sản xuất từ khi trồng trọt, thu hoạch, bảo quản, bao gĩi, vận chuyển, sơ
chế, chế biến đến khi ra thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- Đối tượng: Các loại sản phẩm rau sản xuất trong nước.
3. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu có từ năm 1999 đến năm 2008 đựợc lấy từ Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lí Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Trồng trọt, Cục Chế biến, Thương mại
Nông Lâm sản v Nghề muối) cng với cc ti liệu khai thc qua mạng internet.
- Khảo st thực tiễn, tham khảo ý kiến của người tiêu dùng (đến các siêu
thị lớn như Big C, Citimar... lắng nghe các ý kiến của người tiêu dùng về chất
lượng rau).
- Tham khảo cc ý kiến của cc chuyn gia, cn bộ của Phịng Kế hoạch –
Tổng hợp thuộc Cục QLCLNLS & TS về vấn đề quản lí nghành rau.
b) Phương pháp xử lí số liệu.
- Lựa chọn số liệu hợp lí với đề tài đ lựa chọn.
- Sử dụng phương pháp phần mềm Excel để tổng hợp, phân tích và so
sánh các kết quả có được để từ đó đưa ra các nhận xét.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
8
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
c) Phương pháp dự báo : Dựa trn kiến thức chuyên ngành được học
và số liệu thu thập được dự báo cho tình hình trong cc năm tới và cũng đưa ra
nhận xét cho ngnh rau.
d) Phương pháp hiệu quả tối đa: Quản lí phải có kết quả đầu ra. Mục
tiêu của quản lí nhằm điều chỉnh và định hướng cho ngành rau phát triển theo
hướng tốt nhất vì vậy đề tài được nghiên cứu trên tinh thần đưa ra các giải
pháp sao cho thiết thực và mang tính khả thi cao.
e) Phương pháp thống k.
4. Căn cứ pháp lý
a) Các văn bản do Quốc hội ban hành.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12.
- Pháp lệnh Vệ sinh An toàn Thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11
ngày 26/7/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Các văn bản do Chính Phủ ban hnh.
- Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh An toàn Thực phẩm.
- Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2008 của Chính phủ quy
định về hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra v kiểm nghiệm về vệ sinh an tồn
thực phẩm.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
9
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
- Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp
đồng.
- Quyết định số 559/2004/QĐ-TTg ngày 31/5/2004 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình pht triển chợ đến năm 2010.
- Quyết định 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ
rau, quả, chè an toàn đến năm 2015.
- Quyết định số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
quốc gia về kiểm soát ô nhiễm vi sinh vật và tồn dư hóa chất trong thực phẩm
giai đoạn đến 2010.
- Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiu quốc gia về VSATTP giai
đoạn 2006-2010.
- Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg ngày 8/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về pht triển cơng nghiệp chế biến nơng, lm, thủy sản.
- Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg ngày 28/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về triển khai các biện pháp cấp bách đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Các văn bản do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban
hnh.
- Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/1/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
10
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt.
- Quyết định số 17/200 ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả v ch an tồn.
- Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất v kinh
doanh rau an tồn.
- Quyết định số 379/QĐ-KHCN-BNN ngày 28/1/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thực hnh sản xuất
nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn.
- Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế chứng nhận thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn.
- Chỉ thị số 77/2007/CT-BNN ngày 6/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục đẩy mạnh hoạt động kiểm soát
hóa chất, kháng sinh cấm trong nuôi trồng, khai thác, bảo quản thủy sản sau
thu hoạch và kiểm soát dư lượng hóa chất, kháng sinh trong cc lơ hng thủy
sản xuất nhập khẩu.
5. Bố Cục
Gồm có 3 chương:
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
11
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Chương 1. Cơ sở lí luận chung về quản lí nhà nước về an toàn vệ sinh
thực phẩm rau.
Chương 2. Đánh giá thực trạng quản lí nhà nước về đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm rau.
Chương 3. Các giải pháp tăng cường năng lực quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh thực phẩm rau giai đoạn 2009- 2015.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
12
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NH NƯỚC VỀ AN
TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM RAU
1.1. Một số khi niệm
a) Thực phẩm: l những sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi,
sống hoặc đ qua chế biến, bảo quản.
- Ngộ độc thực phẩm l tình trạng bệnh lý xảy ra do ăn, uống thực phẩm
cĩ chứa chất độc.
- Bệnh truyền qua thực phẩm l bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm
tc nhn gy bệnh.
b) Rau: là tên gọi chung của các loài thực vật có thể ăn được (sau khi
nấu chín hoặc ăn sống).
Với đặc điểm khí hậu đa dạng, miền Bắc có đầy đủ bốn mùa xuân hạ
thu đông, miền Nam chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô, các sản phẩm
rau của Việt Nam rất đa dạng, từ các loại rau nhiệt đới như rau muống, rau
ngót, rau cải đến các loại rau xứ lạnh như xu hào, bắp cải, cà rốt...Tuy nhiên
chúng ta có thể chia rau thành 4 loại như sau:
Rau ăn củ: các loại khoai như khoai tây, khoai từ...;cà rốt; củ riềng,
củ sả, su ho...
Rau ăn quả: dưa chuột,ớt, cà chua...
Rau ăn lá: hẹ, rau mùi, rau húng, rau diếp cá, rau ngót, rau cần, rau
muống, rau dền, rau răm, cải...
Rau ăn rễ như ngó sen.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
13
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Trong đó có nhiều loại rau có thể vừa ăn lá vừa ăn củ là hành lá, hành
tăm, tỏi,...;rau có thể vừa lấy lá vừa lấy quả như su su, bầu, bí xanh, bí đỏ ...:
là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm t
c) Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm rau hực phẩm rau không gây
hại cho sức khỏe, tính mạng của con người.
d) Quản lý nh nước về chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm rau:
bao gồm việc xy dựng văn bản quy phạm php luật v cc biện php hnh chính
thực thi php luật lin quan nhằm pht triển nghành rau, đáp ứng nhu cầu v sức
khỏe của người tiu dng.
e) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm rau l việc thực hiện một, một số
hoặc tất cả cc hoạt động trồng trọt, thu hái, sơ chế, chế biến, bao gĩi, bảo
quản, vận chuyển, buơn bn thực phẩm.
f) Rau an tồn (RAT)
Những sản phẩm rau tươi (bao gồm các loại rau ăn lá, củ, thân, hoa,
quả) có chất lượng đúng như đặt tính của chúng, mức độ nhiễm các chất độc
hại và các vi sinh vật gây hại không vượt quá chỉ tiêu cho phép (Phụ lục 1),
đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và trồng trọt.
- Điều kiện sản xuất RAT: là hệ thống cơ sở vật chất, kĩ thuật bảo đảm
các tiêu chí về điều kiện môi trường và qui định sản xuất của các cơ sở sản
xuất để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm rau đạt tiêu chuẩn an toàn.
- Tiu chuẩn rau an tồn( RAT): l hệ thống cc chỉ tiu về hình thi v vệ
sinh an tồn thực phẩm nu tại Quy định về quản lí sản xuất và chứng nhận
chất lượng rau an toàn và các văn bản khác có liên quan, làm căn cứ kiểm tra,
giám sát và chứng nhận sản phẩm rau đạt tiêu chuẩn RAT.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
14
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
- Ngưỡng dư lượng an toàn: là hàm lượng tối đa của dư lượng hóa
chất độc hại ( kim loại nặng, nitrat, thuốc BVTV), các chất điều hịa sinh
trưởng, các vi sinh vật có hại được phép tồn tại trên rau mà khong ảnh hưởng
đến sức khỏe con người theo quy định hiện hành của Bộ Y Tế.
- Tổ chức chứng nhận chất lượng RAT: là đơn vị có đủ điều kiện về
cơ sở vật chất, trang trang thiết bị và nhân lực, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm
nghiệm và chứng nhận chất lượng RAT.
1.2. Một số kinh nghiệm của các nước trên thế giới về quản lý nh
nước về an toàn vệ sinh thực phẩm (rau):
1.2.1. Kinh nghiệm của Thi Lan.
Thái Lan là một trong những nước xuất khẩu rau lớn trên thế giới.
Công nghệ sản xuất rau an toàn của Thái Lan đ cĩ nhiều tiến bộ so với nước
ta. Chính vì vậy, chng ta cần học hỏi tiếp thu những kinh nghiệm quý bu về
quản lí, sản xuất cũng như kiểm tra chất lượng rau an toàn của Thái Lan.
Về tiêu thụ, Thái Lan có phương thức tiêu thụ tập trung vào chợ đầu
mối. Đồng thời Thái Lan cũng áp dụng phương pháp tự kiểm tra chất lượng,
sơ chế, đóng gói, gắn nhn mc, cung cấp cho tồn hệ thống siu thị bn lẻ v xuất
khẩu.
Rau an toàn của Thái Lan có uy tín và chất lượng trên thị trường do
Thái Lan đ nhanh chĩng nắm bắt được tâm lí người tiêu dùng và có những
phương pháp kiểm tra nhanh chất lượng rau an toàn vừa hiệu quả lại vừa ít
tốn kém. Đấy là điều đáng để chúng ta học hỏi. Chợ đầu mối tại Thái Lan là
một đơn vị kinh tế tư nhân, tự đảm bảo chất lượng hàng nông sản, rau, quả
cung ứng tại chợ. Đồng thời chợ cũng tự đầu tư, trang bị phịng kiểm tra chất
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
15
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
lượng theo các phương pháp thử nhanh do bộ y tế Thái Lan công nhận.
Phương pháp thử nhanh GT- test do bộ y tế Thái Lan công bố được p dụng
thống nhất trn phạm vi toàn quốc và các nghành khác. Tiếp đó chợ đầu mối
cịn cịn thực hiện luơn cơng việc tự đứng ra kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập
chợ. Chợ đầu mối đứng ra đảm bảo chất lượng của rau an toàn và sẽ có trách
nhiệm làm tốt các nhiệm vụ của mình. Kiểm tra chất lượng rau an toàn kịp
thời gây lịng tin cho người tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ an tâm sử dụng rau
an toàn điều này sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
Công việc cấp chứng nhận sản phẩm của Thái Lan sẽ có những đặc
điểm cơ bản sau:
Tất cả các chi phí, phương tiện, nhân sự phục vụ cho công tác kiểm tra
và chứng nhận cơ sở, sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia và GAP đều được nhà
nước hỗ trợ 100%.
Việc kiểm tra và chứng nhận được nhà nước giao cho trung tâm quản lí
dịch hại tỉnh hơặc cấp vùng ( tương ứng với Việt Nam là cấp Trung tâm bảo
vệ thực vât vùng hơặc chi cục bảo vệ thực vật); cịn cơng tc hướng dẫn nông
dân thực hiện GAP là do Trung tâm khuyến nông tỉnh thực hiện.
Giá trị chứng nhận cho cây ăn trái là 4 năm, cây rau là 1 năm. Sau khi
cấp chứng nhận, Trung tâm sẽ kiểm tra đột xuất hoặc định kì, nếu vi phạm 2
lần về cc tiu chuẩn thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận GAP.
Một cán bộ của Trung tâm phụ trách khoảng 30 ha đăng kí chứng nhận
sản phẩm( tạm hiểu là cán bộ giám sát). Lực lưỡng này được chương trình vệ
sinh an tồn thực phẩm đào tạo và được nhà nước trả lương hàng tháng. Gần
đến cuối vụ, cán bộ giám sát sẽ quyết định phân tích các chỉ tiêu dư lượng nào
và đăng kí với hội đồng cấp giấy chứng nhận và logo dán trên sản phẩm.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
16
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Nơng dân Thái Lan được trang bị kiến thức theo hướng sinh học và
GAP, được trang bị GT test kit( kiểm tra nhanh) miễn phí để tự kiểm tra dư
lượng thuốc khi có sử dụng thuộc nhóm lân hữu cơ trên đồng ruộng.
Bên cạnh đó Cục khuyến nông Thái Lan chuyển giao, tập huấn cho các
nhóm nông dân sản xuất rau an toàn để tự kiểm tra chất lượng trước khi cắt
bán. Điều này quan trọng trong sản xuất và tiêu thụ rau an toàn là phải giữ
được uy tín và lịng tin của khch hng. Rau an tồn của Thi Lan đ nhờ cơng tc
quản lí tốt mà làm được điều đó.
Để thấy r sự khc nhau giữa cch kiểm tra chất lượng rau an toàn và kinh
nghiệm cần học hỏi công tác quản lí rau an toàn Thái Lan, ta có thể tiến hành
các so sánh sau:
Bảng 1.1 So sánh phương pháp kiểm tra chất lượng rau an toàn:
Thi Lan Việt Nam
- Đánh giá mức độ an toàn cho người
tiêu dùng dựa theo nhóm thước
BVTV có nguy cơ gây nhộ độc cấp
tính cho con người tiêu dùng: an toàn
hay không an toàn.
- Đánh giá mức độ an toàn dựa
theo MRLs
Kiểm ta xử lí hoàn toàn dựa vào
phương pháp phn tích hĩa
học( rất tốn km, mất thời gian)
- Nhà nước công nhận để kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận.
- Bộ Y tế cơng nhận v cấp giấy
chứng nhận
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
17
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
- Mơ hình vệ sinh ATTP
“từ trạng trại đến bàn ăn” là chương
trình l chương trình hnh động quốc
gia, đâu mối là bộ Y tế =>công cụ
kiểm tra chất lượng thống nhất toàn
quốc, các ngành.
- Mơ hình VSATTP “ chương
trình quốc gia về vệ sinh
ATTP”. Trong đó bộ NN và
PTNT quản lí trang trại cịn bộ
Y tế quản lí trn bn ăn => Chưa
có sự thống nhất tồn quốc giữa
Ngnh.
Qua đó có thể thấy sự hợp lí của phương pháp kiểm tra nhanh của Thái
Lan, Việt Nam cần học hỏi, đúc rút kinh nghiệm quản lí, tổ chức ngành rau để
có những bước đi đúng đắn trên con đường hội nhập quốc tế.
1.2.2. Kinh nghiệm của Australia.
Giá trị nông sản của Austraylia đạt khoảng 25 tỷ USD/năm, chiếm
khoảng 3,8% giá trị tổng sản lượng quốc gia, trong đó xuất khẩu đạt 10- 20 tỷ
USD, chiếm 75- 80 tổng sản lượng nông sản. Ngành sản xuất rau, quả, hoa
của Austraylia có giá trị sản lượng khoảng 5,3 tỷ USD vào năm 2005- 2006.
Nông nghiệp Austraylia có lợi thế trong sản xuất những loại nông sản trái vụ.
Vào năm 2004- 2005, nghành làm vườn Austraylia đ xuất khẩu gần 1 tỷ USD
trong đó có khoảng 600 triệu USD rau, quả, hoa trái cây tươi và 290 triệu
USD rau, quả chế biến. Sở dĩ Austraylia đạt được thành tựu trên bởi vì cc cơ
quan chức năng đ cĩ sự tổ chức v cc chính sch khuyến khích sản xuất rau an
tồn ph hợp. Để phát triển ngành làm vườn, Austraylia đ xy dựng chính sch 3
điểm:
Cải thiện mức li trong thu nhập của nơng dn.
Tăng cường sức cạnh tranh của mặt hàng rau, hoa , quả.
Nâng cao tính bền vững của nghành làm vườn.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
18
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Để triển khai 3 điểm nói trên, Nhà nước Autraylia đ cĩ sng kiến tổ chức
nhiều cơ quan hỗ trợ về nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào
sản xuất, tiếp thị, kiểm dịch... để tạo ra sự đồng bộ trong dây chuyền sản xuất.
Cơ quan làm vườn HAL( Horticulture Austraylia Limited) có trách nhiệm xây
dựng chiến lược và định hướng phát triển cho toàn nghành; Cơ quan nghiên
cứu và phát triển kĩ nghệ nông thôn RIRDC( Rural Industries Reseach anh
development Coporation) xét duyệt và hỗ trợ tài chính cho những dự án
nghiên cứu về rau, hoa, quả mà HAL đ đề ra; Hội đồng Tiếp thị rau, hoa, quả
HAMC ( Horticulture Market Access Committee) đề ra chế độ ưu tiên trong
việc tìm kiếm thị trường cho nghành hàng rào đang là trọng tâm của chiến
lược phát triển; cơ quan Kiểm dịch và thanh tra AQIS( Austraylia quarantine
and Inspection Service) vừa là nơi cung cấp thông tin về chế độ kiểm dịch
SPS của thị trường xuất khẩu vừa đảm nhiệm dịch vụ kiểm tra, kiểm dịch cho
hàng xuất khẩu. Nhờ có sự kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, Bộ với các hiệp
hội tư nhân, nghành làm vườn Austraylia đ đáp ứng tương đối tốt tình hình
thực tế, tạo một mạng lưới nghiên cứu và sản xuất khít khao từ a đến z, ít bị
lng phí về nhn sự v ti chính. Hình thức tổ chức ny mang lại hiệu quả cao,
đồng thời làm cho các nhà đầu tư yên tâm hợp tác. Mặc dù lao động nông
nghiệp Austraylia chỉ có 371900 người nhưng với kinh nghiệm và trình độ
sản xuất của mình, nơng nghiệp Austraylia khơng những đáp ứng được nhu
cầu trong nước mà cịn cĩ thể đảm bảo xuất khẩu. Điều này có thể thấy cơ
quan quản lí rau sạch đ tc động được tới người sản xuất, tạo nguồn nhân lực
tốt. Bộ nông nghiệp Austraylia đ thnh lập cc Trung tm Xuất Sắc để nghiên
cứu những công nghệ cao nhằm xây dựng mô hình giải quyết dứt điểm từng
loại cây con, từ khâu chọn giống, canh tác, thu hoạch, tiếp thị, đặc biệt khâu
quản lí sau thu hoạch và kiểm tra chất lượng do các chuyên viên thuộc các
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
19
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
nghành nghề và cơ quan khác nhau nhưng lại cùng nhau hợp tác làm việc
trong mỗi dự án.
Quy trình sản xuất tốt GAP cũng đ được nghiên cứu, tổ chức và nghiêm
chỉnh thực hiện trong từng khâu của dây chuyền sản xuất và cho từng loại cây
con để nông sản luôn đảm bảo an toàn vệ sinh, đáp ứng yêu cầu về chất lượng
của nhà sản xuất và người tiêu thụ trong và ngoài nước.
Nhờ cĩ những mơ hình triển khai ở cc Trung Tm Xuất Sắc ( Centre of
Excellence), nghnh rau, hoa , quả đ trrở thnh nghnh mũi nhọn của nơng
nghiệp Austraylia. Ngy nay, hầu như toàn bộ vành đai xanh ven các thành phố
lớn hoặc những vùng làng nghề xa xôi đ sản xuất rau, hoa , quả theo cơng
nghệ cao, vừa cĩ nămg suất cao vừa đảm bảo an toàn vệ sinh. Năng suất 500
tấn cà chua hoặc 450 tấn dưa chuột/ha/năm không cịn l một con số khơng
tưởng. Nông gia trồng rau, hoa Austraylia đ cĩ một thu nhập khoảng hơn nửa
triệu USD/ năm từ một nhà kính chỉ có diện tích 5000m2.
1.2.3. Bi học kinh nghiệm cho quản lí ở Việt Nam đối với ngành
rau.
Sau khi tìm hiểu về phương thức quản lí của Thái Lan và Austraylia
đồng thời đánh giá về phương thức quản lí của Việt Nam, chúng ta nhận thấy
một vài điểm cơ quan quản lí nhà nước Việt Nam nhận ra như sau:
- Cơng tc thanh tra, kiểm tra là một nhiệm vụ không thể thiếu được
trong việc thực hiện chức năng quản lý nh nước của các cấp, các ngành.
- Ban hành đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang
pháp lý cho việc thực thi php luật v thực hiện chức năng quản lý nh nước của
các cơ quan quản lý nh nước theo thẩm quyền.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
20
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
- Sự quan tâm, chỉ đạo của lnh đạo các cấp, các ngành là rất cần thiết và
quan trọng trong nhiệm vụ quản lý nh nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh
và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Cơng tc phổ biến, tuyên truyền các quy định pháp luật của nhà nước
về hoạt động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và đảm bảo ATVSTP
đến các doanh nghiệp, người dân biết và thực hiện, làm theo theo pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động về sản xuất,
kinh doanh , đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm rau từ nơi trồng đến bàn ăn,
xử lý nghim minh cc hnh vi vi phạm theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ
sản xuất và lợi ích cho người tiêu dùng.
- Việc tổ chức các đoàn kiểm tra theo hình thức đột xuất, phối hợp liên
ngành, đảm bảo kinh phí hoạt động, năng lực của cán bộ tham gia đoàn… là
những vấn đề cần được quan tâm.
- Nâng cao nhận thức cho người sản xuất và tiêu dùng rau sạch là vấn
đề rất quan trọng.
- Ch trọng xy dựng cc khu chợ tập trung ( vai trị như các chợ đầu mối )
- Qua nghiên cứu về những hoạt động công tác quản lí của nhà nước
Austraylia đối với nghành rau, ta nhận thấy Việt Nam có nhiều vấn đề cần
học hỏi. Những vấn đề cần tập trung giải giải quyết để phát triển nghành rau,
quả hoa công nghệ cao ở việt Nam với chất lượng cao, an toàn vệ sinh và giá
rẻ. Việt Nam cần tiếp thu những kinh nghiệm và ứng dụng triển khai hợp lí
các nguồn lực nông nghiệp. Đồng thời việc xây dựng quy trình sản xuất tốt
GAP v ký kết thực hiện những quy định về kiểm dịch (SPS- Sanitary and
phytosanitarry)cũng cần hỗ trợ cho xuất khẩu. Theo báo cáo của FAO (2006),
thị trường nhập khẩu thế giới về rau, hoa, quả lớn gấp 20 lần thị trường lúa
gạo. Như vậy, sản xuất rau, hoa, quả theo tiêu chí GAP sẽ vừa thỏa mn yu cầu
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
21
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
của thị trường nội địa, đồng thời cũng sẽ tăng lượng xuất khẩu, đem ngoại tệ
về cho đất nước. Vị trí trung tâm ở Đông Nam Á sẽ giúp Việt nam xuất khẩu
rau, hoa, quả sang các nước trong khu vực ASENAN, Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Ấn Độ, Austraylia. Tình trạng sụt giảm 5 năm liền của Trung
Quốc là một kinh nghiệm cho thấy không có thị trường nào ổn định cho nông
sản nếu không giải quyết được các yêu cầu cơ bản về số lượng, chất lượng,
giá cả và an toàn vệ sinh thực phẩm.
SV:Hồng Thị Lan Anh Lớp KTPT47B_QN
22
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG ATVSTP RAU V HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NH NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
RAU
2.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh rau và tình hình an tồn vệ sinh
thực phẩm rau ở Việt Nam
Đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp, với tỉ trọng sản xuất nông nghiệp nói
chung (trong đó sản xuất cây lương thực, rau màu, hoa quả…) chiếm tỉ trọng
lớn, Việt Nam đ v đang không ngừng phát triển ngành sản xuất rau màu ở các
quy mô và hình thức rất khc nhau, từ nhỏ lẻ, hộ gia đình đến vùng sản xuất
chuyên canh, quy mô nông trại.
Kể từ thời kỳ đổi mới, nhiều chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp nói chung và sản phẩm rau nói riêng của Đảng, Chính phủ và Bộ
NN&PTNT đ hỗ trợ tích cực cho việc pht triển sản xuất, kinh doanh, xuất
khẩu rau Việt Nam; tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản
phẩm, hỗ trợ đầu tư và giao quyền sử dụng đất lâu dài cho các hộ nông dân,
cơ sở để phát triển sản xuất; nhiều tỉnh, thành phố đ quan tm đến quy hoạch
vùng chuyên canh rau, xây dựng vùng hàng hoá tập trung cho tiêu thụ trong
nước và làm nguyên liệu xuất khẩu và chế biến xuất khẩu. Các hoạt động
nghiên cứu và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến
rau đ được chú ý với cc chương trình giống v cơng tc khuyến nơng trong sản
xuất trồng trọt, thu hoạch và bảo quản. Nhờ đó, Việt Nam đ đạt được những
tiến bộ đáng khích lệ trong sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu ngành hàng rau,
ngày càng đáp ứng kịp thời về nhu cầu tiêu dùng rau của thị trường trong
nước và bước đầu tiếp cận thị trường nước ngoài.
SV: Hồng Thị Lan Anh L ớp: KTPT 47B_QN
23
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Đến năm 2007 tổng diện tích trồng rau trên các loại trên cả nước đạt
670,4 nghìn ha, sản lượng 9855,1ngàn tấn; so với năm 1999 diện tích tăng
210,8 ngàn ha , sản lượng tăng 4062,9 ngàn tấn
Bảng 2.1: Diện tích và sản lượng rau (1999- 2007)
Năm Diện tích(1000
ha)
Sản lượng(1000 tấn)
1999 459,6 5792,2
2000 464,6 5732,1
2001 514,6 6777,6
2002 560,6 7485,0
2003 577,8 8183,8
2004 605,9 8876,8
2005 635,1 9640,3
2006 644,1 9655,0
2007 670,4 9855,1
So sánh năm 2007/1999 1,458 1.701
( Nguồn BNN v PTNT)
SV: Hồng Thị Lan Anh L ớp: KTPT 47B_QN
24
Chuyên đề thực tập GVHD:PGS.TSLê Huy Đức
Hình vẽ
Hình 2.1:Diện tích rau (1999-2007 ).
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
sản lượng(1000 tấn)
Hình 2.2:Sản lượng rau(1999- 2007)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Diện tích rau(1000 ha)
SV: Hồng Thị Lan Anh L ớp: KTPT 47B_QN
25