Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm hồng phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 136 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---  ---

PHẠM BẢO TRÂN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DƯỢC PHẨM HỒNG PHÁT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---  ---

PHẠM BẢO TRÂN
MSSV: 4104186

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DƯỢC PHẨM HỒNG PHÁT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. NGUYỄN THU NHA TRANG

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau 3 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ với sự giảng dạy và chỉ
dẫn nhiệt tình của thầy cô; đồng thời sau thời gian thực tập tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát cùng sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh
chị đang công tác tại Công ty đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp
này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban lãnh đạo trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh cùng tất cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho em trong thời gian qua.
- Ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát,
lãnh đạo các phòng ban đã tạo điều kiện tốt cho em trong thời gian thực tập tại
cơ quan. Tất cả các cán bộ, anh chị công tác tại Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ
và chỉ dẫn em những kinh nghiệm hữu ích.
- Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thu Nha
Trang đã dành nhiều thời gian, nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến để em
hoàn thành tốt luận văn này.
Xin kính chúc lãnh đạo trường Đại học Cần Thơ, lãnh đạo Khoa Kinh tế
- Quản trị kinh doanh, lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm
Hồng Phát và cô Nguyễn Thu Nha Trang cùng với tất cả các thầy cô và anh
chị đang công tác tại Công ty nhiều sức khoẻ và thành công.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ....
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


Phạm Bảo Trân

Trang i


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ....
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Phạm Bảo Trân

Trang ii


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát
Sinh viên: PHẠM BẢO TRÂN. Lớp: Kế toán tổng hợp 1, Khoá 36.
Khoa: Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trường Đại học Cần Thơ.
Thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát từ
ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Trong thời gian thực tập sinh viên Phạm Bảo Trân chấp hành tốt nội quy
của đơn vị.
Số liệu trong luận văn tốt nghiệp “Xác định và phân tích kết quả hoạt

động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát” là
do đơn vị cung cấp.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trang iii


NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
-------o0o------Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thu Nha Trang
Học vị: Thạc sỹ
Chuyên ngành:………………….
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học
Cần Thơ.
Họ và tên sinh viên thực hiên: Phạm Bảo Trân
Mã số sinh viên: 4104186
Chuyên ngành: Kế toán
Tên đề tài: “Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:…………………............
…………………………………………………………………………………..
2. Về hình thức:…………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:…………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:………………………...
…………………………………………………………………………………..

5. Nội dung và kết quả đạt được:……………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
6. Kết luận:……………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ....
Người nhận xét

Nguyễn Thu Nha Trang

Trang iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

.. .……………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ....
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

Trang v


MỤC LỤC

Trang

Chương 1. GIỚI THIỆU _______________________________________ 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2
1.3.1. Không gian ...................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian ......................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ................................................... 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
____________________________________________________________ 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 4

2.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ..................................................4
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh .............................................................................................................. 4
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................5
2.1.4. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kết quả kinh doanh .......33
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................36
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................36
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................36
Chương 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DƯỢC PHẨM HỒNG PHÁT ________________________ 41
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM
HỒNG PHÁT ................................................................................................37

Trang vi


3.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................37
3.1.2. Thông tin giới thiệu .......................................................................37
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................37
3.1.4. Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................37
3.1.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................37
3.1.6. Hình thức kế toán tại công ty.............................................................39
3.1.7 Chu trình luân chuyển doanh thu tại công ty.....................................41
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM HỒNG PHÁT..........................43
3.2.1 Khái quát kết quả kinh doanh qua ba năm 2010 - 2012 ..........................43
3.2.2 Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn sáu tháng đầu năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................45
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯỚNG HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG NĂM 2013 .........................................................................................47

3.3.1. Những thuận lợi .............................................................................47
3.3.2. Những khó khăn .............................................................................47
3.3.3. Phương hướng hoạt động năm 2013 ...............................................48
Chương 4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM
HỒNG PHÁT _______________________________________________ 49
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................49
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ............................49
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ............................60
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác ....................................................63
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................63
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................68
4.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................73
4.1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................76
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM HỒNG PHÁT........................................84

Trang vii


4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu..........................................................84
4.2.2. Phân tích tình hình chi phí...............................................................93
4.2.3. Phân tích lợi nhuận........................................................................103
4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty
trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát...........................................106
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƯỢC PHẨM
HỒNG PHÁT ______________________________________________ 112
5.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ................................................................................112
5.1.1 Tồn tại về công tác kế toán ..................................................................112

5.1.2 Tồn tại về hoạt động kinh doanh..........................................................112
5.2. GIẢI PHÁP ...........................................................................................112
5.2.1 Đối với công tác kế toán ......................................................................112
5.2.2 Đối với hoạt động kinh doanh..............................................................113
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ________________________ 115
6.1. KẾT LUẬN ..........................................................................................115
6.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ____________________________________ 117
PHỤ LỤC _________________________________________________ 118

Trang viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 : Bảng kết quả kinh doanh năm 2010, 2011, 2012....................................44
Bảng 3.2 : Bảng kết quả kinh doanh sáu tháng đầu năm 2011, 2012,
2013 .......................................................................................................................46
Bảng 4.1: Phân tích tình hình biến động doanh thu năm 2010, 2011,
2012 .......................................................................................................................84
Bảng 4.2: Phân tích tình hình biến động doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2010, 2011, 2012 .........................................................................86
Bảng 4.3: Phân tích tình hình biến động doanh thu 6 tháng đầu năm
2011, 2012, 2013....................................................................................................89
Bảng 4.4: Phân tích tình hình biến động doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ......................................................91
Bảng 4.5: Phân tích tình hình biến động chi phí năm 2010, 2011, 2012..................94
Bảng 4.6: Phân tích tình hình biến động chi phí quản lý kinh doanh
năm 2010, 2011, 2012 ............................................................................................97

Bảng 4.7: Phân tích tình hình biến động chi phí sáu tháng đầu năm
2011, 2012, 2013....................................................................................................99
Bảng 4.8: Phân tích tình hình biến động chi phí quản lý kinh doanh sáu
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ..........................................................................101
Bảng 4.9: Phân tích tình hình biến động lợi nhuận giai đoạn 2010 –
2012 .....................................................................................................................105
Bảng 4.10: Phân tích tình hình biến động lợi nhuận giai đoạn sáu tháng
đầu năm 2011 – 2013 ...........................................................................................105
Bảng 4.11: Tỷ lệ lãi gộp giai đoạn 2010 – 2012....................................................106
Bảng 4.12: Tỷ lệ lãi gộp giai đoạn sáu tháng đầu năm 2011 – 2013......................107
Bảng 4.13: Các chỉ số tài chính đánh giá tỷ suất sinh lời giai đoạn năm
2010 – 2012 .........................................................................................................108
Bảng 4.14: Các chỉ số tài chính đánh giá tỷ suất sinh lời sáu tháng đầu
năm 2011 – 2013..................................................................................................108

Trang ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ doanh thu .........................................................................................7
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán Các khoản làm giảm trừ doanh thu.................................11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán TK 632 “Giá vốn hàng bán”...........................................12
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán TK 641 “Chi phí bán hàng”............................................15
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ........................18
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” .......................21
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán TK 635 “Chi phí tài chính” ............................................23
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán TK 711 “Thu nhập khác” ...............................................25
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán TK 811 “Chi phí khác” ..................................................27

Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” ...................29
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” ......................29
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”........................32
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Dược phẩm Hồng
Phát........................................................................................................................38
Hình 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................41
Hình 3.3 Sơ đồ luân chuyển doanh thu bằng lưu đồ................................................42
Hình 4.1 Biểu đồ biến động tỷ lệ lãi gộp giai đoạn 2010 – 2012...........................106
Hình 4.2 Biểu đồ biến động tỷ lệ lãi gộp sáu tháng đầu năm 2011 –
2013 .....................................................................................................................107
Hình 4.3 Biểu đồ biến động tỷ suất lợi nhuận năm 2010 – 2012 ...........................108
Hình 4.4 Biểu đồ biến động tỷ suất lợi nhuận qua sáu tháng đầu năm
2011 – 2013 .........................................................................................................109

Trang x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCLL

: Báo cáo lãi lỗ

BCTC

: Báo cáo tài chính

BH

: Bán hàng


BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BTH

: Bảng tổng hợp

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

CĐKT

: Cân đối kế toán

CP

: Cổ phần

DT

: Doanh thu




: Giai đoạn

GTGT

: Giá trị gia tăng

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

KQ

: Kết quả

KT

: Kế toán

LN

: Lợi nhuận

MTV

: Một thành viên


QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

QLKD

: Quản lý kinh doanh

QTKD

: Quản trị kinh doanh

SL

: Số lượng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

Trang xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 . SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển kinh tế như hiện nay thì việc mở rộng giao lưu
kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới có ý nghĩa rất quan trọng
với các nước đang phát triển nói chung và với Việt Nam nói riêng. Với nền
kinh tế đa dạng nhiều thành phần cùng với sự phát triển theo cơ chế thị trường,
Việt Nam đã thu hút được các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế giới, đó là
điều kiện thuận lợi để học hỏi, nhưng đó cũng là sự cạnh tranh gay gắt. Vấn đề
được đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp, các công ty là làm sao để tối
ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững
trên thị trường, mới có đủ sức mạnh để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời sống cho người lao động,
vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhà nước, có điều kiện thực thi công
tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều đó, doanh nghiệp
phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải thấy rõ được ưu khuyết điểm của
mình để từ đó nâng cao, mở rộng việc sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu hóa lợi
nhuận có thể đạt được. Có thể thực hiện những yêu cầu này, doanh nghiệp đã
và đang sử dụng phương pháp phân tích tài chính để phân tích kết quả hoạt

động kinh doanh của mình.
Qua thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm
Hồng Phát, tôi muốn tìm hiểu thực tế về công tác xác định kết quả kinh doanh
cũng như phân tích tình hình kinh doanh của công ty nên tôi đã chọn đề tài:
“Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát” để làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tôi tìm
hiểu và so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về kế toán xác định kết quả kinh
doanh. Ngoài ra, còn căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính trong ba năm gần
nhất, cùng với các phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu từ đó
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dược phẩm Hồng
Phát, sau đó sẽ đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.

Trang 1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm
2012 tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát theo hình thức
Nhật ký chung để thấy được kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2012.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối, phương pháp so sánh
bằng số tuyệt đối, cùng với phân tích các chỉ số tài chính để phân tích kết quả
kinh doanh tại Công ty trong ba năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu năm
2011, 2012, 2013 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát trong thời gian tới.

1.3 . CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tại sao phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh?
- Kết quả kinh doanh gồm những yếu tố nào?
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện ra sao?
- Công ty hạch toán kết quả kinh doanh theo hình thức nào?
- Nội dung và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát?
- Kết quả kinh doanh trong ba năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu
năm 2011, 2012, 2013 ra sao?
- Cần sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty?
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có giúp doanh nghiệp tìm ra
được những ưu khuyết điểm của công ty không?
- Hoạt động kinh doanh của công ty có đạt hiệu quả hay không?
1.4 . PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng
Phát.
1.4.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày 12/08/2013 đến
ngày 18/11/2013.

Trang 2


Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu
năm 2012.
Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả kinh doanh là số liệu của ba
năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2011, 2012, 2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Hồng Phát.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Nguyễn Như Anh, lớp Kế toán 2 Khóa 29, Trường Đại học Cần Thơ.
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH công nghiệp
thực phẩm Pataya”.
Nội dung chính: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty
Pataya qua ba năm 2004 – 2006, cụ thể là phân tích doanh thu, lợi nhuận và
đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Huỳnh Ngọc Dung, sinh viên Khóa 30 của Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ. “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH thương mại – dịch vụ - xây dựng – sản xuất Hoàng Dũ”.
Nội dung chính: Phân tích chi phí, lợi nhuận của công ty qua ba năm
2005 – 2007 và sử dụng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của công ty.
Nguyễn Hải Linh, lớp Kế toán tổng hợp Khóa 31, Trường Đại học Cần
Thơ. “Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty
MEKONIMEK”.
Nội dung chính: Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty MEKONIMEK, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty MEKONIMEK trong thời gian tới.
Dương Lý Hạnh, lớp DH5KT ngành Kế toán doanh nghiệp, trường Đại
học An Giang. “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang”.
Nội dung chính: Xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Cơ khí Kiên Giang nhằm hoàn thiện công tác kế toán, phản ánh chính
xác, kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị. Từ đó đề ra những
giải pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các tiềm năng thế
mạnh của Công ty để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.


Trang 3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kì hạch
toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
2.1.2 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
2.1.2.1 Nguyên tắc
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán đầy đủ, chi tiết theo
từng hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương
mại, dịch vụ; hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh
có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phầm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911 –
Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
2.1.2.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là con số còn
lại của doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lí doanh nghiệp. Kết quả của hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Kết quả của hoạt động sản xuất chế biến.

- Kết quả của hoạt động thương mại.
- Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ.

Kết quả hoạt động kinh doanh = (Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán) +
(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý doanh nghiệp + (Thu nhập khác – Chi phí khác)

Trang 4

(2.1)


Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
2.1.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Kế toán doanh thu
 Khái niệm
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phầm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thõa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động,…
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, phiếu thu, phiếu chi,…

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh
toán hàng đại lý, kí gửi,…
Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá
thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các số kế toán có liên quan.
 Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. Doanh thu bán hàng có thể
thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu tiền (do thõa thuận về thanh toán hàng
bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ
cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận thanh toán.

Trang 5


Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế
Xuất khẩu, hoặc thuế Giá trị gia
tăng (tính theo phương pháp trực
tiếp) phải nộp tính theo doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định
tiêu thụ trong kỳ kế toán.

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
toán.


- Trị giá khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số
dư cuối kỳ. (Th.S Trần Quốc Dũng, 2006, trang 126)
Tài khoản 511 có sáu tài khoản cấp 2 sau:
 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản.
 5118 – Doanh thu khác.
 Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong
nội bộ doanh nghệp. Doanh thu bán hàng nội bộ là số tiền thu được do bán
hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty,…

Trang 6


Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
- Số thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế

GTGT (tính theo phương pháp trực
tiếp) phải nộp tính theo doanh thu
tiêu thụ nội bộ trong kỳ kế toán.

- Doanh thu tiêu thụ nội bộ đã
phát sinh trong kỳ kế toán.

- Trị giá khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” không có số dư cuối kỳ.
(Th.S Trần Quốc Dũng, 2006, trang 126)
Sơ đồ hạch toán
333

111, 112, 131

511, 512

(2)

521, 531, 532


(1)

3331

(3)

911

(4)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán Doanh thu
Giải thích:
(1) – Doanh thu bán hàng.

Trang 7


(2) – Khoản giảm trừ doanh thu từ thuế giá trị gia tăng (phương pháp trực
tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
(3) – Các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán
mà doanh nghiệp phải chịu.
(4) – Kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng.
b) Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
 Khái niệm
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần)
có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản giảm
trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
 Chứng từ sử dụng

- Đối với bộ chứng từ giảm giá hàng bán gồm: Hóa đơn GTGT, văn bản
đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản giảm giá hàng bán, hóa đơn liên 2 photo
kèm theo,…
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có: Văn bản đề nghị trả hàng lại, biên
bản hàng bán trả lại, biên bản sản phẩm kém chất lượng, hóa đơn photo liên 2
đã giao cho khách hàng, hóa đơn xuất trả lại hàng,…
- Đối với chiết khầu thương mại bộ chứng từ gồm: Hợp đồng cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, biên bản đối chiếu công nợ, phiếu chi, hóa đơn điều
chỉnh,…
 Tài khoản sử dụng

 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh
trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoản thời
gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoăc các cam kết mua, bán hàng.

Trang 8


Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiết khấu thương
thuận cho khách hàng được hưởng.
mại đã phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ. (Th.S
Trần Quốc Dũng, 2006, trang 126)

 Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng
thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
lại tiền cho khách hàng hoặc trừ vào trả lại đã phát sinh trong kỳ vào Tài
số tiền khách hàng còn nợ.
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có.


Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” không có số dư cuối kỳ. (Th.S Trần
Quốc Dũng, 2006, trang 126)

 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa bán kém phẩm chất sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do
hàng hóa bán kém phẩm chất, không đúng quy cách trong hợp đồng đã ký.

Trang 9


Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển trị giá của giảm giá hàng
thỏa thuận cho khách hàng dược bán đã phát sinh trong kỳ vào Tài
hưởng.
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” không có số dư cuối kỳ. (Th.S Trần
Quốc Dũng, 2006, trang 127)

 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng
theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác
nhau.
Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
kỳ.
còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước
- Số thuế GTGT của hàng hoá bán ra đầu kỳ.
bị trả lại, bị giảm giá.

- Số thuế, phí, lệ phí, các khoản khác
- Số thuế, phí, lệ phí, các khoản đã phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước
cuối kỳ.

(Th.S Trần Quốc Dũng, 2006, trang 127)
 Sơ đồ hạch toán

Trang 10


111, 112, 131

511, 512


521, 531, 532

(1)

(2)

3331

3331, 3332, 3333

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán Các khoản làm giảm trừ doanh thu
Giải thích:
(1) – Các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
phải trả người mua (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ).
(2) – Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp).
c) Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ra trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,...
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi,...
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,...
 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”.

Trang 11


Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa - Trị giá vốn của thành phẩm đã xác
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
định tiêu thụ trong kỳ nhưng do bị
- Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
kho sau khi trừ đi phần bồi thường.
- Khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa,
thành phẩm đã xác định tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ. (Th.S Trần
Quốc Dũng, 2006, trang 131)
 Sơ đồ hạch toán
156, 157

156

632

(4)


(1)

159

159

(5)

(2)

911

156, 138

(6)

(3)

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Giải thích:
(1) – Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã tiêu thụ
trong kỳ.

Trang 12


×