Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích nợ xấu và quá trình xử lí nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện cái bè – tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯ NGỌC QUÍ

PHÂN TÍCH NỢ XẤU
VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÍ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CÁI BÈ – TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng10 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯ NGỌC QUÍ
MSSV: 4108634

PHÂN TÍCH NỢ XẤU
VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÍ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CÁI BÈ – TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 10 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau hơn 3 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với những kiến thức
tích lũy được từ trong quá trình học tập và sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô
cùng với sự giúp đỡ của Ban giám đốc và các anh chị trong ngân hàng đã tận
tình hướng dẫn, đã giúp em củng cố lại nhiều kiến thức và có thêm kinh
nghiệm trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè –
Tiền Giang.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn với lòng nhiệt tình giảng dạy của
Quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh của trường Đại học Cần
Thơ. Đặc biệt là cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình chỉ dẫn và chỉnh sửa
những sai sót giúp em hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin được gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc và các anh chị
trong NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè đã giúp đỡ em thật tận tình và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời, em kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
Ban giám đốc và các anh chị tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè được dồi dào
sức khỏe, công tác tốt, thêm thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện


Lư Ngọc Quí

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Lư Ngọc Quí

ii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................ 3

Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 5
2.1 Cơ sở lí luận ................................................................................................. 5
2.1.1 Khái niệm về nợ xấu ................................................................................. 5
2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ................................................................... 6
2.1.3 Dấu hiệu nhận biết nợ xấu ........................................................................ 8
2.1.4 Tác động của nợ xấu ............................................................................... 10
2.1.5 Quan niệm về hạn chế và xử lí nợ xấu ....................................................11
2.1.6 Trích lập dự phòng rủi ro .........................................................................11
2.1.7 Chỉ tiêu đánh giá thực trạng nợ xấu ngân hàng ...................................... 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÁI BÈ – TIỀN GIANG...... 16
3.1 Vài nét về NHNo&PTNT huyện Cái Bè ................................................... 16
3.1.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Cái Bè .................................. 16

iii


3.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT huyện Cái Bè .
.......................................................................................................................... 17
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ...................................... 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.2 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 18
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ....................................................... 19
3.3 Các hoạt động chính của NHNo&PTNT huyện Cái Bè ............................ 20
3.3.1 Về tình hình nguồn vốn của NH ............................................................. 20
3.3.2 Về hoạt động tín dụng ............................................................................. 22
3.3.3 Về kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 28

3.4 Một số thuận lợi và khó khăn của NHNo&PTNT huyện Cái Bè .............. 33
3.4.1 Về mặt thuận lợi ...................................................................................... 33
3.4.2 Về những khó khăn ................................................................................. 34
3.5 Định hướng và giải pháp hoạt động tín dụng năm 2013 ........................... 35
3.5.1 Mục tiêu .................................................................................................. 35
3.5.2 Các giải pháp thực hiện .......................................................................... 35
Chương 4: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÁI BÈ – TIỀN
GIANG............................................................................................................. 38
4.1 Phân tích thực trạng nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè ................... 38
4.1.1 Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ .............................................................. 39
4.1.2 Phân tích nợ xấu theo thời hạn vay vốn .................................................. 42
4.1.3 Phân tích nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay .................................. 45
4.1.4 Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế ............................................... 49
4.1.5 Phân tích nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản ........................................... 52
4.1.6 Trích lập dự phòng rủi ro tài chính ........................................................ 55
4.2 Đánh giá thực trạng nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè ................... 57
4.2.1 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 59
4.2.2 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn ................................................................. 59
4.2.3 Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu .................................................................... 60
iv


4.2.4 Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................... 60
4.2.5 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............................................................. 61
4.3 Tìm hiểu quy trình xử lí nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè ............ 61
4.3.1 Quá trình xử lí nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè ........................ 61
4.3.2 Kết quả thu hồi nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè ....................... 66
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH

HUYỆN CÁI BÈ -TIỀN GIANG .................................................................... 68
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 68
5.2 Một số giải pháp hạn chế và ngăn ngừa nợ xấu ......................................... 69
5.2.1 Thực hiện việc ngăn chặn nợ xấu ngay từ đầu bằng các biện pháp xử lí
nợ cần chú ý ..................................................................................................... 69
5.2.2 Điều chỉnh lãi suất cho phù hợp, cơ cấu lại các khoản nợ xấu có khả
năng thu hồi gốc lãi cao ................................................................................... 70
5.2.3 Siết chặt thẩm định, lựa chọn khách hàng vay vốn, thẩm định kĩ giá trị
TSBĐ và tính khả thi về dự án đầu tư của người vay...................................... 71
5.2.4 Giải pháp đối với TSBĐ tiền vay .......................................................... 71
5.2.5 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình sử dụng
vốn cũng như quá trình sản xuất kinh doanh của người đi vay ....................... 72
5.2.6 Phát triển thế mạnh cho vay ngắn hạn và sàng lọc kĩ các khoản cho vay
trung và dài hạn................................................................................................ 72
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 73
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 73
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 74
6.2.1 Kiến nghị với NHNo&PTNT VN ........................................................... 74
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 74
6.2.3 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................... 21
Bảng 3.2 Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè giai đoạn 6

tháng đầu năm 2012 – 2013 ............................................................................. 21
Bảng 3.3 Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................... 23
Bảng 3.4 Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè trong 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 .................................................... 24
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................. 29
Bảng 3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè trong
6 tháng đầu năm 2012 – 2013 .......................................................................... 30
Bảng 4.1 Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè
giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................... 40
Bảng 4.2 Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè tính
đến tháng 6 năm 2012 – 2013 .......................................................................... 40
Bảng 4.3 Tình hình nợ xấu theo thời hạn vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Cái
Bè giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................ 43
Bảng 4.4 Tình hình nợ xấu theo thời hạn vay vốn tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè đến tháng 6 năm 2012 – 2013 .............................................................. 43
Bảng 4.5 Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay tại NHNo&PTNT
huyện Cái Bè giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................... 45
Bảng 4.6 Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay tại NHNo&PTNT
huyện Cái Bè đến tháng 6 năm 2012 – 2013 ................................................... 47
Bảng 4.7 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................... 50
Bảng 4.8 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè đến tháng 6 năm 2012 – 2013 .............................................................. 50
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại NHNo&PTNT huyện
Cái Bè giai đoạn 2010 – 2012.......................................................................... 53

vi



Bảng 4.10 Tình hình nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại NHNo&PTNT
huyện Cái Bè đến tháng 6 năm 2012 – 2013 ................................................... 53
Bảng 4.11 Tình hình trích lập DPRR tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè tháng 6
năm 2012 – 2013.............................................................................................. 56
Bảng 4.12 Tình hình trích lập DPRR tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè
giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................... 56
Bảng 4.13 Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Cái Bè năm 2010 đến tháng 6/2013 ...................................................... 58
Bảng 4.14 Tỷ lệ thu hồi nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................... 66
Bảng 4.15 Tỷ lệ thu hồi nợ xấu tại NHNo&PTNT huyện Cái Bè 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013.............................................................................................. 66

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

:

Ban giám đốc

CBCNVC

:

Cán bộ công nhân viên chức


CBNV

:

Cán bộ nhân viên

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ


DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

HĐTV

:

Hội đồng thành viên

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước


KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHCV

:

Ngân hàng cho vay

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

QLN&KTTS

:

quản lí nợ và khai thác tài sản

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp


TPTD

:

Trưởng phòng tín dụng

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

VN

:

Việt Nam

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống
Ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang mở rộng phạm vi hoạt động của
mình theo hướng phát triển tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy
nhiên, không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem
lại nguồn thu chính cho các ngân hàng này. Do vậy, kiểm soát chất lượng tín
dụng là một thành phần không thể thiếu trong quản trị ngân hàng với mục tiêu

đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn và hiệu quả.
Nợ xấu, một trong số những biểu hiện của rủi ro tín dụng, là vấn đề đang
rất được quan tâm hiện nay. Nợ xấu cũng chính là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây ra vấn đề thanh khoản, làm giảm sút hiệu quả kinh doanh, đe
dọa sự an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng và ảnh hưởng xấu đến hiệu
quả điều hành chung. Tình trạng này dẫn đến việc hạn chế nguồn vốn tín dụng
cho các doanh nghiệp, khiến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
gặp khó khăn.
Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, nợ xấu của các tổ chức tín dụng
Việt Nam hiện nay ở mức lớn. Từ cuối năm 2011, nợ xấu trong lĩnh vực ngân
hàng bắt đầu lộ diện và có chiều hướng tăng nhanh buộc Ngân hàng Nhà nước
phải nhanh chóng xây dựng, trình Chính phủ “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015” ngay trong những tháng đầu năm 2012,
trong đó xác định xử lý nợ xấu là một trong các nội dung quan trọng của Đề án
này.
Là một trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam, trải qua nhiều năm hoạt động, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cái Bè - Tiền Giang đã
trở nên quen thuộc và có uy tín với người dân tại địa phương. Tuy nhiên, song
hành với những thuận lợi trên, Chi nhánh ngân hàng cũng tồn tại những mặt
khó khăn và hạn chế, đặc biệt là rủi ro tín dụng, nợ xấu vẫn là vấn đề đáng
quan tâm.
Nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề, em đã lựa chọn đề tài: “Phân
tích nợ xấu và quá trình xử lí nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Cái Bè – Tiền Giang” làm đề tài nghiên
cứu, với mong muốn tìm hiểu những nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu cũng
như quá trình xử lí nợ xấu tại Chi nhánh ngân hàng. Qua đó, đề xuất một số

1



giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Cái Bè – Tiền Giang trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chung về thực trạng nợ xấu, mô tả quá trình xử lí nợ xấu và
đánh giá hiệu quả xử lí nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Cái Bè - Tiền Giang trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013. Từ đó, đề ra các giải pháp giúp Chi nhánh ngân hàng hạn
chế nợ xấu gia tăng và sớm thu hồi các khoản nợ xấu trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Khái quát về tình hình nguồn vốn, hoạt động tín dụng và
kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình nợ xấu và tìm hiểu quá trình xử lí các
khoản nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè.
- Mục tiêu 3: Đánh giá thực trạng nợ xấu và hiệu quả xử lí nợ xấu tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè.
- Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp giúp NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Cái Bè phòng ngừa, hạn chế gia tăng nợ xấu trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè, địa
chỉ: khu IA, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (Bao gồm: phòng
kế hoạch & kinh doanh, phòng nguồn vốn, phòng kế toán và các phòng giao
dịch trực thuộc Chi nhánh,…).
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu của đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng nợ xấu và quá trình xử lí nợ xấu
tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè trong thời gian 3 năm 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó, đưa ra nguyên nhân giải thích sự biến động

2


số liệu và đề ra giải pháp nhằm khắc phục tình trạng nợ xấu tại Chi nhánh
ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Để có được những định hướng cần thiết trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu, luận văn có tham khảo nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề phân
tích thông qua báo chí, internet, các luận văn của anh/chị khóa trước. Dưới đây
là một số đề tài tham khảo:
(1) Lê Thị Kim Chung, 2011. Phân tích nợ xấu và quá trình xử lí nợ xấu
trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Mê
Kông Chi nhánh Long Xuyên, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so
sánh số tương đối và tuyệt đối để phân tích nhằm làm rõ vấn đề nợ xấu trong
cho vay ngắn hạn và mô tả quá trình xử lí nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Phát triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên. Về ưu điểm: tác giả đi
sâu phân tích vấn đề, chia nhỏ đối tượng nghiên cứu là nợ xấu trong cho vay
ngắn hạn theo từng đối tượng và theo mục đích sử dụng vốn. Có đánh giá hiệu
quả xử lí nợ xấu thông qua chỉ số tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ. Tác giả còn phân
tích được ảnh hưởng của nợ xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh thông qua
việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tại Chi nhánh ngân hàng. Về hạn chế: luận
văn chưa có cách nhìn tổng quan về thực trạng nợ xấu tại Chi nhánh ngân
hàng, chỉ mới tập trung vào nợ xấu trong cho vay ngắn hạn mà thực tế nợ xấu
có thể phát sinh từ bất kì khoản nợ nào. Tác giả mô tả số liệu còn nhiều, dẫn
dắt nguyên nhân còn khá chung chung, chưa sát với thực tế. Về hiệu quả thu

hồi nợ xấu, tác giả chỉ dùng chỉ số tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ để đánh giá thôi là
chưa đủ, không thể khái quát được hiệu quả hạn chế nợ xấu tại Chi nhánh
ngân hàng.
(2) Trần Hoàng Thiện, 2013. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp, đề tài phân
tích thực trạng rủi ro tín dụng mà cụ thể là thông qua phân tích tình hình cho
vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu, và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng từ
đó đưa ra nguyên nhân và giải pháp để hạn chế rủi ro. Về ưu điểm: tác giả sắp
xếp bố cục một cách hợp lí, trình bày logic, bạn đọc dễ theo dõi. Đề tài có đề
cập đến tình hình nợ xấu tại ngân hàng theo thời hạn tín dụng và ngành kinh
tế, từ đó có cách nhìn trực quan và tổng quát hơn về vấn đề cũng như sự thay
đổi trong cơ cấu. Về hạn chế: khi phân tích, tác giả còn mô tả số liệu quá nhiều
mà chưa đưa ra nguyên nhân giải thích làm rõ vấn đề. Vì đối tượng nghiên cứu

3


của đề tài là rủi ro tín dụng nên chưa đi sâu vào việc phân tích thực trạng nợ
xấu tại Chi nhánh ngân hàng.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về nợ xấu
Ở Việt Nam, dư nợ theo Khoản 4 Điều 2 của Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày

22/04/2005 của NHNN Việt Nam bao gồm: “Các khoản cho vay, ứng trước,
thấu chi, cho thuê tài chính, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ
có giá khác, bao thanh toán và các hình thức tín dụng khác”.
Nợ xấu theo Khoản 6 Điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
TCTD ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
của Ngân hàng Nhà nước: “là các khoản nợ thuộc các nhóm nợ dưới tiêu
chuẩn (nhóm 3), nợ nghi ngờ (nhóm 4) và nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5)”.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD
ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm
2007 của NHNN như sau:
- Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): các khoản nợ được TCTD đánh giá là
không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được
TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định (đối với
khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh
giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều
chỉnh lần đầu);
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
- Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả
năng tổn thất cao, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
5



+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
- Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): các khoản nợ được TCTD đánh
giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
2.1.2 Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu
2.1.2.1 Về phía khách hàng (doanh nghiệp)
Nguyên nhân chủ quan:
- Trình độ quản lí sản xuất kinh doanh của khách hàng kém, sử dụng vốn
vay không đúng mục đích. Tiền vay về không có tác dụng thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến doanh nghiệp vay vốn kém hiệu quả,
nợ ngân hàng tăng.
- Doanh nghiệp thiếu thiện chí trả nợ, cố ý không cung cấp đầy đủ hoặc
có hành vi che giấu thông tin trong suốt quá trình xin cấp tín dụng và sử dụng
vốn vay, thực hiện việc đi vay ở nhiều tổ chức tín dụng.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch trong
việc xử lí các loại giấy tờ, sổ sách kế toán.
- Doanh nghiệp sử dụng nguồn vay quá lớn trong cấu trúc vốn của mình.
Nguyên nhân khách quan:

- Doanh nghiệp vay vốn gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình:
thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh,… Và đặc biệt là tác động của khủng hoảng
kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Do vậy, việc sử dụng vốn vay không
được hiệu quả, có thể mất hoàn toàn vốn.
6


- Doanh nghiệp gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không
thể lường trước được như sự thay đổi về giá cả, nhu cầu thị trường, lạm phát,
tỷ giá hối đoái, lãi suất, sự thay đổi về môi trường pháp lí hay chính sách của
Chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không
thể khắc phục được.
2.1.2.2 Về phía ngân hàng thương mại
- Quá trình thẩm định tín dụng, phân tích tình hình sử dụng vốn và khả
năng hoàn trả nợ không kĩ lưỡng dẫn đến sự sai lầm trong quyết định cấp tín
dụng.
- Môi trường pháp lí chưa thật hoàn chỉnh, không đảm bảo sự an toàn
cho việc cạnh tranh lành mạnh trong các hoạt động kinh tế.
- Cơ chế trích lập quỹ dự phòng rủi ro không hợp lí.
- Chính sách tín dụng có sự khác biệt, chưa thống nhất ở các chi nhánh
của một ngân hàng nói riêng (do đặc điểm riêng của từng địa phương) và trong
hệ thống ngân hàng nói chung. Các ngân hàng thương mại quá chú trọng vào
mục tiêu lợi nhuận, gây nên tình trạng tăng trưởng tín dụng nóng.
- Năng lực và đạo đức của một bộ phận cán bộ tín dụng còn kém, không
thể đánh giá tương đối đầy đủ về rủi ro của một khoản vay hay vì lợi ích cá
nhân mà vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
- Do xuất hiện rủi ro đạo đức trong mối quan hệ giữa Chính phủ, các
ngân hàng thương mại quốc doanh và các doanh nghiệp nhà nước khiến quyết
định cho vay bị bóp méo và thiếu an toàn.
- Việc chạy đua lãi suất huy động đẩy lãi suất cho vay lên cao, gây ra tâm

lí thờ ơ của các doanh nghiệp mạnh khi họ có thể sử dụng nguồn vốn khác rẻ
hơn. Các khách hàng còn lại được đưa vào diện nghi vấn về khả năng quản lí,
kinh doanh để trả nợ cho ngân hàng.
- Các khoản cho vay của ngân hàng tập trung vào những lĩnh vực có độ
rủi ro cao, khiến cho danh mục nợ vay thiếu đi sự đa dạng. Từ đó, khả năng
phân tán rủi ro của ngân hàng sẽ giảm đi.
- Vấn đề có thể phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của khách
hàng đi vay mà không được ngân hàng giám sát, kiểm soát tốt.
- Hoạt động chia sẻ thông tin về khách hàng giữa các ngân hàng vẫn còn
chưa hiệu quả.

7


2.1.2.3 Về phía hệ thống pháp luật, quy định của hoạt động ngân hàng
Những vướng mắc bất cập trong các quy định của pháp luật hiện hành về
việc xử lí tài sản bảo đảm: lợi ích hợp pháp của chủ nợ có bảo đảm chưa được
bảo vệ đầy đủ, vướng mắc trong việc xác định hiệu lực của giao dịch bảo đảm,
gây rủi ro cho bên nhận bảo đảm, hoạt động xử lí tài sản bảo đảm chưa được
sự hỗ trợ cần thiết, còn phụ thuộc nhiều vào ý chí của bên sở hữu tài sản bảo
đảm.
2.1.3 Dấu hiệu nhận biết nợ xấu
2.1.3.1 Nhóm các dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng
Dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng bao gồm hai nhóm chính thể hiện
trong mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng và phương thức quản lí,
tình hình tài chính, hoạt động của khách hàng.
Trước hết là những biểu hiện không bình thường trong mối quan hệ giữa
khách hàng với ngân hàng như:
- Khách hàng tìm mọi cách để lẫn tránh, không cho tiếp xúc, liên lạc
được.

- Khách nợ đã rất nhiều lần hứa và cam kết nhưng không thanh toán.
- Khách nợ có thanh toán nhưng chỉ thanh toán với giá trị rất thấp so với
số công nợ còn lại.
- Khách hàng gây khó khăn cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo
định kì hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động
sản xuất, kinh doanh của khách hàng mà không có sự giải thích rõ ràng, minh
bạch, thuyết phục.
- Doanh nghiệp cố trì hoãn gửi các báo cáo tài chính theo yêu cầu hoặc
không có các báo cáo về lưu chuyển tiền tệ mà không có sự giải thích minh
bạch, thuyết phục.
- Khách hàng có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm
pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng.
- Đề nghị gia hạn, điều chỉnh định kì hạn nợ nhiều lần không rõ lí do
hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay
điều chỉnh kì hạn nợ.
- Có sự sút giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng,
xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được
trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán tại ngân hàng.

8


- Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc
khách hàng không muốn trả hoặc do việc thu hồi công nợ chậm hơn dự tính.
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu vay các khoản vượt quá
nhu cầu dự kiến.
- Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút so với
định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán, trao đổi
hoặc đã biến mất hoặc không còn tồn tại.
- Khách hàng có biểu hiện trông chờ các nguồn thu nhập bất thường

khác, không phải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc từ hoạt động
được đề xuất trong phương án vay vốn để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán.
Hoặc họ có tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác, đặc
biệt là từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng hay sử dụng các khoản tài trợ ngắn
hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn.
- Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao với mọi điều kiện.
Thứ hai là xuất hiện các dấu hiệu bất thường liên quan tới phương pháp
quản lí, tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng. Những
dấu hiệu này tác động trực tiếp tới chất lượng khoản tín dụng nhưng với tốc độ
chậm hơn. Chúng không dễ nhận diện nếu thiếu sự quản lí chặt chẽ của các bộ
tín dụng bao gồm:
- Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự
kiến khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng.
- Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh toán hay mức độ
hoạt động của khách hàng.
- Xuất hiện ngày càng nhiều các chi phí bất hợp lí như sự gia tăng đột
biến trong chi phí quảng cáo, tập trung quá nhiều chi phí để gây ấn tượng như
thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền,…
- Thay đổi thường xuyên tổ chức của Ban điều hành. Xuất hiện mâu
thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lí.
- Khách hàng sẵn sàng từ bỏ những hợp đồng giá trị nhỏ và vừa nhưng
có khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao để tìm kiếm các hợp đồng lớn với
các bạn hàng có tên tuổi dù lợi nhuận thu về có khả năng đạt thấp hơn.
- Do áp lực nội bộ, doanh nghiệp phải tung ra thị trường các sản phẩm,
dịch vụ quá sớm khi các sản phẩm chưa đạt được các điều kiện cần thiết hoặc
đặt ra những hạn mức thời gian, doanh số không hợp lí.

9



- Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh bất ngờ xảy ra và có ảnh hưởng đến lĩnh
vực kinh doanh của khách hàng.
2.1.3.2 Nhóm các dấu hiệu phát sinh từ phía ngân hàng
Rủi ro có thể phát sinh từ phía khách hàng nhưng cũng có thể là bắt
nguồn từ phía ngân hàng. Nếu là rủi ro do ngân hàng gây ra thì ta có thể nhận
thấy thông qua một số các dấu hiệu như sau:
- Có sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của
khách hàng.
- Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo
đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền lớn hoặc các lợi ích do
khách hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt qua khả năng và năng lực
kiểm soát của ngân hàng.
- Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như
sáp nhập, thay đổi địa vị pháp lí từ chi nhánh lên công ty con hạch toán độc
lập,…
- Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng mập mờ,
không rõ ràng, không rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cán bộ tín dụng
cố ý thỏa hiệp các nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù biết có rủi ro
tiềm ẩn, hồ sơ còn thiếu về mặt pháp lí để chứng minh cho khoản nợ là phù
hợp, thiếu hóa đơn, chứng từ,…
- Cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không thuộc
phân đoạn ưu tiên.
- Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất, hoặc phí dịch
vụ hay giữ chân khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để họ không quan
hệ với các tổ chức tín dụng.
2.1.4 Tác động của nợ xấu
2.1.4.1 Tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại
- Nợ xấu làm giảm uy tín của ngân hàng;

- Nợ xấu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng;
- Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của ngân hàng;
- Nợ xấu có thể làm phá sản ngân hàng;

10


- Nợ xấu làm giảm khả năng hội nhập.
2.1.4.2 Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế
Theo các chuyên gia phân tích kinh tế, nhìn chung nợ xấu có những tác
động chính ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và làm ảnh hưởng đến hoạt
động của các ngân hàng thương mại như:
- Làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các TCTD;
- Chi phí phát sinh do nợ xấu là rất lớn;
- Nợ xấu hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng
kinh doanh của các TCTD;
- Nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ảnh
hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế bởi khả năng khai thác và đáp ứng
vốn, dịch vụ NH cho nền kinh tế.
2.1.5 Quan niệm về hạn chế và xử lí nợ xấu
- Hạn chế nợ xấu là quá trình sử dụng các công cụ, biện pháp trước,
trong và sau quá trình cấp tín dụng nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất việc
phát sinh nợ xấu.
- Xử lí nợ xấu là những hoạt động của ngân hàng được triển khai khi nợ
xấu đã phát sinh nhằm giảm thiểu những tổn thất do nợ xấu gây ra bằng các
công cụ phổ biến như: đòi nợ, tái cấu trúc các khoản nợ, bán nợ, phong tỏa tài
sản của người vay, thanh lý tài sản thế chấp, gán nợ, xiết nợ, yêu cầu bồi
thường từ những người có trách nhiệm liên đới, sử dụng quỹ dự phòng tài
chính hoặc xử lí dự phòng rủi ro tín dụng.
2.1.6 Trích lập dự phòng rủi ro

Dự phòng rủi ro theo Khoản 2 Điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của TCTD ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của NHNN Việt Nam như sau: “Dự phòng rủi ro là khoản tiền
được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng
của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro
được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí dự phòng chung”.
“Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra”. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các
nhóm nợ quy định tại Khoản 1 Điều 6 như sau:

11


- Nhóm 1: 0%
- Nhóm 2: 5%
- Nhóm 3: 20%
- Nhóm 4: 50%
- Nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử
lý thì được trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín
dụng.
Riêng theo Khoản 1 Điều 8 của Quy định này về số tiền dự phòng cụ thể
phải trích đã được sửa đổi theo Khoản 4 Điều 1 của Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của TCTD ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 25 tháng 04 năm 2007 của NHNN, được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A – C) } x r
Trong đó:

R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể.
“Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng
khi chất lượng các khoản nợ suy giảm”. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 9 của
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự
phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này.
2.1.7 Chỉ tiêu đánh giá thực trạng nợ xấu ngân hàng
* Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh. Tỷ lệ
nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà ngân hàng thương mại phải đối mặt.
Do đó, phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn ngân hàng mình gặp
tình huống nguy hiểm.

12


Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ

* Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro được trích lập
Hệ số dự phòng RRTD =


x 100%
Tổng dư nợ cho vay

Hệ số này đánh giá khả năng đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng. Ý
nghĩa của nó là cứ trên 100 đồng dư nợ cho vay thì có bao nhiêu DPRRTD
được trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro. Tuy nhiên, số này lớn có nghĩa
là DPRRTD được trích lập nhiều, làm giảm sút lợi nhuận của ngân hàng.
* Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng
DPRR được trích lập
Khả năng bù đắp RRTD =

Nợ xấu

Hệ số này phản ánh khả năng đảm bảo an toàn cho những khoản nợ xấu:
cứ một đồng nợ xấu thì có bao nhiêu DPRRTD được trích lập. Tương tự, hệ số
này cao thì rủi ro tín dụng của ngân hàng giảm nhưng lợi nhuận của ngân hàng
bị ảnh hưởng.
* Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn
Dư nợ nhóm 5
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn =

x 100%
Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn dùng để đo lường trong 100 đồng cho vay
khách hàng có bao nhiêu đồng nợ có khả năng mất vốn. Đây là khoản nợ xem
như khách hàng không thể trả nợ, ngân hàng buộc phải bỏ vốn ra xóa nợ bằng
cách trích lập dự phòng 100%.


13


* Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu
Số khách hàng có nợ xấu
Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu =

x 100%
Tổng khách hàng có nợ

Tỷ lệ khách hàng có nợ xấu dùng để đo lường trong 100 khách hàng dư
nợ tại ngân hàng có bao nhiêu khách hàng có nợ xấu. Tỷ lệ này càng lớn cho
thấy các khoản vay của từng khách hàng chưa được thẩm định tốt cũng như
việc quản lí món vay của từng khách hàng là chưa thật sâu sát, chậm trễ trong
công tác thu hồi nợ.
* Tỷ lệ thu hồi nợ xấu
Tỷ lệ thu hồi nợ xấu: tỷ lệ này phản ánh hiệu quả xử lí nợ xấu của NH.
Doanh số thu hồi nợ xấu trong năm
Tỷ lệ thu hồi nợ xấu =
Nợ xấu bình quân năm
Trong đó: Doanh số thu hồi nợ xấu là nợ xấu thu hồi được trong một
năm.
Tổng dư nợ xấu của 12 tháng trong năm
Dư nợ xấu bình quân năm =
12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo
cáo tài chính tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè giai đoạn 2010 –
tháng 6/2013.

- Đồng thời, tham khảo ý kiến của lãnh đạo, cán bộ tín dụng của ngân
hàng về các vấn đề liên quan, những tài liệu về rủi ro tín dụng ngân hàng, tạp
chí, sách báo có liên quan,… Đồng thời, vận dụng các kiến thức đã học để tiến
hành phân tích, so sánh, đánh giá,… để làm rõ mục tiêu nghiên cứu.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp thông kê mô tả, kết hợp phân tích so sánh số
tương đối và số tuyệt đối qua các năm nhằm phản ánh thực trạng huy động
vốn, hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng nợ xấu

14


tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè giai đoạn 2010 – tháng 6/2013.
Trong đó:
+ Phương pháp số tuyệt đối: Là phương pháp dựa trên hiệu số của hai
chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kì phân tích và chỉ tiêu kì gốc hay chỉ tiêu năm này
và năm kia.
Công thức:

Trong đó:

y = y1 – y0
- y0: là chỉ tiêu năm gốc.
- y1: là chỉ tiêu năm so sánh.
- y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này được sử dụng nhằm thấy được mức độ biến động của
năm tính so với năm trước đó để thấy rõ được sự tăng giảm về giá trị. Từ đó
tìm hiểu những nguyên nhân và có biện pháp khắc phục cho những biến động
đó.

+ Phương pháp số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

y =

(y1 – y0) x 100%
y0

Trong đó:

- y: tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
- y0: là chỉ tiêu năm gốc.
- y1: là chỉ tiêu năm so sánh.

Phương pháp này dùng để xác định tỷ lệ phần trăm của từng yếu tố
chiếm được trong tổng thể, từ đó đánh giá tầm quan trọng của từng yếu tố.
+ Phương pháp thống kê mô tả: là quá trình thu thập, tổng hợp và xử lí
dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin dưới dạng bảng tính hoặc đồ thị để
người xem tiện theo dõi.
- Sử dụng phương pháp phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá và
đo lường nợ xấu cũng như hiệu quả xử lí nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Cái Bè giai đoạn 2010 – tháng 6/2013.
- Trên cơ sở những phân tích ở trên, đề xuất giải pháp nhằm hạn chế nợ
xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cái Bè trong thời gian tới.

15


×