Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình thanh khoản tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ –QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

VĂN PHẠM HUYỀN TRÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 51340201

12- 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ –QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

VĂN PHẠM HUYỀN TRÂN
MSSV: 4104482

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH
CẦN THƠ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


NGUYỄN THỊ HIẾU

12- 2013


LỜI CẢM TẠ
---oOo--Được sự phân công của Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh
Doanh của Trường Đại học Cần Thơ, sau gần ba tháng thực tập, em đã hoàn
thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình thanh khoản tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Cần Thơ”. Để hoàn thiện
được luận văn tốt nghiệp ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân còn có sự
hướng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô và các Quý Cô Bác Anh Chị trong ngân
hàng.
Đạt được kết quả này, em vô cùng biết ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế
& Quản Trị Kinh Doanh của Trường Đại học Cần Thơ, đã nhiệt tình dạy bảo
em trong những năm học vừa qua. Ngoài việc truyền đạt cho em những kiến
thức cơ bản về chuyên ngành kinh tế, Thầy Cô còn tạo điều kiện để em tiếp
cận những kiến thức thực tế ngoài xã hội, mà em tin chắc rằng những kiến
thức đó sẽ giúp em trở nên vững vàng và tự tin hơn khi bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Hiếu đã trực tiếp hướng dẫn,
dìu dắt và tận tình giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Qua
đây, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong
Sacombank Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em thật chi tiết, giúp
em hoàn thiện đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót, em xin
kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo thêm của Quý Thầy Cô để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến Quý Thầy Cô, Quý Cô Bác Anh Chị trong
Sacombank Cần Thơ lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.

Trân trọng!
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Văn Phạm Huyền Trân

i


LỜI CAM ĐOAN
---oOo--Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Văn Phạm Huyền Trân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----oOo----................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương1 GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu ngiên cứu ...................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3
1.3.1 Phạm vi không gian ...............................................................................3
1.3.2 Phạm vi thời gian...................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3


Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ....................................................................................................... 4
2.1 Phương pháp luận .....................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề về thanh khoản ................................................................4
2.1.2 Những vấn đề về rủi ro thanh khoản ......................................................5
2.1.3 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản ...................................................5
2.1.4 Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản .............................................8
2.1.5 Chỉ số đánh giá hoạt động kinh doanh ................................................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: .............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................ 11

Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN – CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................... 13
3.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................. 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 16
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn
2010 – quí 2/ 2013......................................................................................... 20
3.2.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh............................................ 20
iv


3.2.2 Các chỉ số đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh ............................ 24
3.2.3 Thuận lợi & Khó khăn ......................................................................... 26

Chương 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO THANH KHOẢN CỦA
SACOMBANK CẦN THƠ .................................................................. 29
4.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại ngân hàng trong giai đoạn 2010 – quí

2/ 2013 .......................................................................................................... 29
4.1.1 Tình hình nguồn vốn............................................................................ 29
4.1.2 Tình hình tài sản ................................................................................... 32
4.2 Phân tích cung cầu thanh khoản & đánh giá rủi ro thanh khoản tại ngân
hàng trong giai đoạn 2010 – quí 2/2013 ......................................................... 36
4.2.1 Phân tích cung cầu thanh khoản ........................................................... 36
4.2.2 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro thanh khoản .................................................... 39
4.3 Dự báo cung cầu thanh khoản tại Sacombank Cần Thơ 6 tháng cuối năm
2013 .............................................................................................................. 44
4.3.1 Tình hình kinh tế nữa đầu 2013 ........................................................... 44
4.3.2 Dự báo cung cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản vào 6 tháng
cuối năm 2013 cho Sacombank – chi nhánh Cần Thơ ....................................45

Chương 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA & HẠN
CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN .......................................................... 49
5.1 Đánh gái chung tình hình rủi ro thanh khaonr của ngân hàng trong giai
đoạn 2010 – quí 2/2013 ................................................................................. 49
5.1.1 Mặt được ............................................................................................. 49
4.3.2. Hạn chế ............................................................................................... 50
5.2 Một số biện pháp nhằm phòng ngừa & hạn chế rủi ro thanh khoản .......... 51
5.2.1 Tăng cường công tác dự báo các điều kiện kinh tế vĩ mô ...................... 51
5.2.2 Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa tài sản có và tài sản nợ .............................. 52
5.2.3 Đẩy mạnh công tác huy động vốn và đa dạng hóa nguồn vốn huy động 52
5.2.4 Không cho phép rút tiền trước kỳ hạn .................................................. 53
5.2.5 Tăng cường công tác thẩm định khách hàng và công tác kiểm toán .....53
5.2.6 Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề
nghiệp ........................................................................................................... 54
v



Chương 6 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ................................................ 55
6.1 Kết luận ..................................................................................................55
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 56
6.2.1 Đối với Sacombank Cần Thơ ............................................................... 56
6.2.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước............................................................. 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 58
PHỤ LỤC............................................................................................. 59

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ trong giai
đoạn 2010 đến quí 2-2013 ............................................................................ 22
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
Sacombank - Cần Thơ trong giai đoạn 2010 – quí 2/ 2013 ........................... 25
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 2010
đến quí 2-2013 ............................................................................................. 31
Bảng 4.2: Tình hình tài sản của Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 2010 đến
quí 2-2013 .................................................................................................... 34
Bảng 4.3: Cung cầu thanh khoản tại Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 2010
đến quí 2 2013 .............................................................................................. 38
Bảng 4.4: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro thanh khoản của Sacombank Cần Thơ
trong giai đoạn 2010 đến quí 2-2013 ............................................................ 41
Bảng 4.5: Bảng dự báo cung cầu thanh khoản tại Sacombank Cần Thơ vào 6
tháng cuối năm 2013 .................................................................................... 46
Bảng 1: Dự báo vốn điều chuyển (YVĐC) ................................................... 59
Bảng 2: Dự báo tín dụng thu về ( TDTV) ..................................................... 61

Bảng 3 : Dự báo tiền gửi và nguồn khác ....................................................... 63
Bảng 4 : Dự báo chi trả tiền gửi ( CTTG) ..................................................... 65
Bảng 5 : Dự báo cấp tín dụng (CTD) ............................................................ 67
Bảng 6 : Dự báo lượng nguồn cầu khác ........................................................ 69

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank Cần Thơ ............................................. 18
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ trong giai
đoạn
2010 – quí 2/2013......................................................................................... 23
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 2010
đến quí 2-2013 ............................................................................................. 32
Hình 4.2: Cơ cấu tài sản của Sacombank Cần Thơ trong giai đoạn 2010 đến
quí 2-2013 .................................................................................................... 35

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

-----oOo---Sacombank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín.
MB
BIDV

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội.
: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam.


SHB

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn-Hà Nội.

ACB

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.

Vietinbank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.

Vietcombank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam.
NHTM

: Ngân hàng thương mại.

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần.

NHNN

: Ngân hàng nhà nước.

NHTW

: Ngân hàng nhà nước.


TCTD

: Tổ chức tín dụng.

DTBB

: Dự trữ bắt buộc.

VN

: Việt Nam.

NH

: Ngân hàng.

NN

: Nhà Nước.

TP

: Thành phố .

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong gần mười năm trở lại đây, hệ thống ngân hàng Việt Nam trải qua
nhiều đợt thăng trầm có lúc hưng thịnh có lúc bập bềnh do chịu ảnh hưởng của
nền kinh tế. Điển hình, đánh dấu cho thời kỳ khó khăn bắt đầu cho hệ thống
ngân hàng nước ta là vào năm 2008, với sự lan rộng cuộc khủng hoảng kinh tế
Mỹ ra khắp thế giới. Trước tình hình kinh tế suy thoái, nhiều rủi ro tiềm ẩn đã
phát sinh song song đó hệ thống ngân hàng Việt Nam thực hiện nhiều cuộc cải
cách nâng cao hiệu quả hoạt động giảm rủi ro; phối hợp với nhiều ngân hàng
thương mại khác tạo ra bước phát triễn mới cả về lượng và về chất. Tuy nhiên
thanh khoản vẫn là vấn đề nan giải đối với toàn hệ thống ngân hàng thương
mại, do viễn cảnh của thị trường tài chính và môi trường kinh doanh vẫn chứa
đựng nhiều bất trắc cùng những thông số không dự báo được. Nếu hệ thống
ngân hàng không khắc phục được thanh khoản; với bối cảnh hiện nay, lãi suất
không hạ được thì thị trường chứng khoán và bất động sản không phục hồi.
Như vậy sẽ không xử lý được nợ xấu. Nhưng vấn đề khó khăn lúc này là, khi
lãi suất hạ xuống thì người dân sẽ không gửi tiền thậm chí họ có thể rút tiền
hàng loạt để đầu tư vào một lĩnh vực có khả năng sinh lời cao hơn điều này
làm các ngân hàng rơi vào tình trạng rủi ro thanh khoản sẽ rất cao.
Mặc dù, tình hình kinh tế không tốt, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín ( Sacombank) vẫn tăng trưởng tín dụng đều và ổn định trong
khi lãi suất đầu 2013 vẫn tiếp tục suy giảm. Trên thị trường, người ta biết đến
Sacombank là một ngân hàng bán lẻ và có khả năng cạnh tranh với các đối thủ
trong ngành mạnh nhất . Không những thế vào 2012, ngân hàng còn được hội
đồng Asian Banker đánh giá và bình chọn là “ ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt
Nam”. Được đề cử danh dự như vậy cũng là thành quả nổ lực không ngừng
của ngân hàng và tất cả chi nhánh. Bán lẻ mạnh đồng nghĩa cho vay ngắn hạn
nhiều, vì thế các khoản phải chi đến hạn của ngân hàng lớn nếu cho vay quá
nhiều để tăng trưởng tín dụng thì ngân hàng đồng thời phải huy động vốn
mạnh để giảm rủi ro thanh khoản. Với lãi suất mền hiện nay, không thu hút
được người dân do đó việc chạy đua lãi suất huy động là điều không tránh
khỏi, các ngân hàng thi nhau đẩy lãi suất huy động ngắn hạn lên cao liên tục;

Sacombank – Cần Thơ cũng rơi vào tình trạng đó. Mặc khác, có nhiều nguyên
nhân để giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối

1


với ngân hàng. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới
mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý
các khoản đầu tư có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các
biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và
có trật tự. Do ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi
suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên
ngân hàng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Ngoài ra, muốn
cung cầu thanh khoản của ngân hàng cân bằng đâu phải là điều dễ thực
hiện.Vậy, với tình hình diễn biến phức tạp hạn chế rủi ro thanh khoản cho
ngân hàng là điều cấp thiết. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên nên em chọn
đề tài “ phân tích tình hình rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánhCần Thơ”.

2


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình rủi ro thanh khoản Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Cần thơ . Qua đó giúp ta thấy
được những thuận lợi, khó khăn và đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro
thanh khoản của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung đề tài cần tập trung vào những nội dụng

sau:
- Phân tích tình nguồn vốn và tài sản tại Sacombnak Cần Thơ trong giai
đoạn 2010- quí 2/2013.
- Phân tích cung cầu thanh khoản, đánh giá rủi ro thanh khoản tại ngân
hàng trong giai đoạn 2010 – quí 2/1013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế & ngăn ngừa rủi ro thanh
khoản tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Sacombank Cần Thơ.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên đề tài chỉ đưa ra những nhận xét chung
dựa trên sự đánh giá của cá nhân về những yếu tố phân tích, trên cơ sở hiểu
biết về ngân hàng trong quá trình thực tập.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 tháng thực tập từ
12/08/2013 đến 18/11/ 2013. Thông tin, số liệu của đề tài được thu thập từ
năm 2010 – Qúi 2/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình rủi ro thanh khoản tại Sacombank – Chi nhánh Cần
Thơ.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề về thanh khoản
2.1.1.1 Khái niệm
Thanh khoản là một thuật ngữ chuyên ngành nói về khả năng đáp ứng

nhu cầu về sử dụng vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi
thời điểm như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, giao dịch vốn,…
Xét về góc độ tài sản : Thanh khoản là khả năng chuyển đổi tài sản
thành tiền. Tiêu chí đo lường tính thanh khoản của tài sản thông qua: thị
trường giao dịch, chi phí giao dịch, thời gian giao dịch,…
Xét về góc độ ngân hàng: Thanh khoản là khả năng ngân hàng đáp ứng
các yêu cầu về vốn khả dụng của mình. Khả năng và yêu cầu về thanh khoản
thể hiện trong nguồn cung và nhu cầu thanh khoản.
2.1.1.2 Nguồn cung về thanh khoản
Nguồn cung về thanh khoản cho ngân hàng bao gồm:
- Các khoản tiền sẽ nhận được trong kỳ.

(S1)

- Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ của ngân hàng.

(S2)

- Các khoản tín dụng thu về trong kỳ.

(S3)

- Bán các tài sản mà ngân hàng đang nắm giữ.

(S4)

- Vay mượn nhanh chóng từ thị trường tiền tệ.

(S5)


2.1.1.3 Nhu cầu về thanh khoản
Nhu cầu thanh khoản của ngân hàng bắt nguồn từ:
- Việc khách hàng rút các khoản tiền gửi.

(D1)

- Những khoản vay vốn đột xuất của khách hàng.

(D2)

- Thực hiện thanh toán các khoản phải trả khác.

(D3)

- Chi phí cho việc tạo ra sản phẩm các dịch vụ ngân hàng.

(D4)

- Thực hiện chia cổ tức cổ đông.

(D5)

2.1.1.4 Khả năng cân bằng thanh khoản
Ở bất cứ thời điểm nào, các nguồn cung và nhu cầu thanh khoản đến
cùng lúc và tạo ra thành trạng thái thanh khoản ròng và có thể được tính:
NLP = Net Liquidity Position ( trạng thái thanh khoản ròng )
NLP = ΣSi - ΣDi

( i từ 1 đến 5 )


 Nếu :

4


NLP > 0 : Ngân hàng ở trong tình trạng thừa khả năng thanh toán, thặng
dư trong thanh khoản ( Liquidity surplus ).
NLP < 0 : Ngân hàng ở trong tình trạng thiếu hụt khả năng thanh khoản
( Liquidity deficit ).
NLP = 0 : Ngân hàng có khả năng cân bằng thanh khoản.
2.1.2 Những vấn đề về rủi ro thanh khoản
2.1.2.1 Khái niệm
Rủi ro thanh khoản là rủi ro xảy ra khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc
tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi và người
vay. Hiểu theo cách khác, rủi ro thanh khoản xảy ra khi ngân hàng không dự
trữ đủ tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
2.1.2.2 Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản
Do mất cân đối về thời hạn giữa nuồn vốn xảy ra đối với ngân hàng.
Điều này có ý nghĩa là ngân nhàng tận dụng quá ngiều nguồn vốn có thời hạn
ngắn để đầu tư vào việc cho vay hay các khoản đầu tư khác có thời hạn dài.
Do đó, luồng tiền đem đầu tư chưa thu hồi về để hoàn trả lại cho người gửi
tiền hay các tổ chức tín dụng cho vay tiền.
Do sự thay đổi về lãi suất thị trường, nhất là đối với các khoản tiền gửi.
Khi lãi suất tiền gửi giảm, một số người gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân
hàng để đầu tư vào lĩnh vực có khả năng sinh lời cao hơn. Như vậy, nhu cầu
thanh khoản lúc đó sẽ tăng nhanh buộc ngân hàng phải tăng nguồn ngân quỹ
để đáp ứng kịp thời. Hơn nữa, những thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá
trị thị trường các tài sản, đặc biệt là các giấy nợ mà ngân hàng có thể đem bán
để tăng thêm nguồn cung cấp thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí
vay mượn trên thị trường tiền tệ.

Ngoài ra, các ngân hàng phải quan tâm hơn đối với việc đáp ứng các
nhu cầu thanh khoản mất cảnh giác đối với vấn đề thanh khoản có thể làm tổn
hại nghiêm trọng niềm tin công chúng vào ngân hàng. Một trong những nhiệm
vụ của các nhà quản trị thanh khoản là duy trì mối quan hệ gần gũi với những
khách hàng gửi tiền lớn và khách hàng đang nắm giữ hạn mức lớn để biết
được nhu cầu, thời gian rút vốn của họ.
2.1.3 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản
2.1.3.1 Những nguyên tắc về quản trị rủi ro thanh khoản
Một số nguyên tắc mang tính chất chỉ đạo được đưa ra cho nhà quản trị
ngân hàng về tính thanh khoản của ngân hàng như sau:
- Nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt động của
các bộ phận về nguồn vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng và điều
phối hoạt động các bộ phận này với nhau.

5


- Nhà quản trị thanh khoản cần phải đánh giá, xác định được các khách
hàng có khả năng gửi tiền và vay vốn từ ngân hàng. Từ đó người quản trị có
thể hoạch định được chiến lược thanh khoản cho ngân hàng.
- Khả năng thanh khoản sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Nhà quản trị ngân hàng cần tránh tình trạng kéo dài các trạng thái
thanh khoản của ngân hàng. Thừa thanh khoản hay thiếu thanh khoản đều có
tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.
2.1.3.2 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản
a Chiến lược quản trị thanh khoản từ bên trong (tài sản)
Cách tiếp cận truyền thống này thường được các nhà quản trị ngân hàng
sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách chủ động. Chiến lược này
đòi hỏi ngân hàng dự trữ thanh khoản dưới hình thức tài sản có tính thanh
khoản cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện

nhu cầu thanh khoản, ngân hàng bán các tài sản dự trữ để lấy tiền cho đến khi
tất cả các nhu cầu thanh khoản được đáp ứng đầy đủ.
Chiến lược quản trị thanh khoản theo hướng này được gọi là sự chuyển
dịch tài sản bởi vì ngân hàng tăng nguồn cung cấp thanh khoản bằng cách bán
các tài sản phi tiền mặt thành tiền mặt.
Một tài sản có tính thanh khoản cao có những đặc điểm sau:
- Có thể tiếp cận thị trường tiêu thụ để có thể chuyển đổi thành tiền
nhanh.
- Không bị thiệt hại về giá cả khi bán tài sản.
- Khi cần có thể mua lại dễ dàng với chi phí hợp lý.
Những tài sản có tính thanh khoản cao nhất là những giấy nợ ngắn hạn
hoặc do những chủ thể uy tín phát hành như tín phiếu kho bạc, các khoản vay
ngân hàng trung ương, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân hàng khác …
Như vậy, trong chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản, một ngân
hàng được coi là quản trị tốt nếu có thể tiếp cận các nguồn cung cấp thanh
khoản ở chi phí hợp lý, số lượng tiền vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời vào lúc
nó được cần đến.
Tuy nhiên, sự chuyển dịch tài sản có những nhược điểm như sau:
- Khi bán tài sản cũng có nghĩa là ngân hàng mất nguồn thu nhập mà các
tài sản này tạo ra. Như vậy, chi phí cơ hội đối với ngân hàng để dự trữ khả
năng thanh khoản bằng tài sản khá cao.

6


- Đối với ngân hàng phải chi trả cho các chi phí giao dịch chuyển tài
sản, chẳng hạn như chi phí giao dịch chuyển cho người môi giới chứng khoán.
- Ngân hàng sẽ bị tổn thất vốn đáng kể nếu các tài sản cần bán có sự
giảm giá trên thị trường.
- Những tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lãi

thường thấp. Nếu ngân hàng đầu tư nhiều vào tài sản có tính thanh khoản cao
thì ngân hàng buộc phải bỏ đi lợi nhuận cao hơn tạo ra từ những tài sản khác.
b Chiến lược quản trị thanh khoản từ bên ngoài (nguồn vốn)
Chiến lược này là dựa vào nguồn vốn từ bên ngoài ngân hàng thông qua
vay mượn trên thị trường tiền tệ. Trong chiến lược này, ngân hàng phải vay
mượn tức thời nguồn vốn khả dụng để đáp ứng tất cả nhu cầu thanh khoản khi
cần. Tuy nhiên việc vay mượn thường chỉ được triển khai khi nhu cầu thanh
khoản xuất hiện để tránh dự trữ quá mức cần thiết.
Nguồn vay mượn thanh khoản chủ yếu đối với một ngân hàng bao gồm:
tiền vay Ngân hàng trung ương, các hợp đồng mua lại, chiết khấu tại NHTW
… Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên nguồn vốn được hầu hết các ngân
hàng lớn sử dụng rộng rãi. Vay mượn thanh khoản là cách tiếp cận nhiều rủi ro
để một ngân hàng giải quyết vấn đề thanh khoản, nhưng đồng thời cũng đem
lại lợi nhuận cao nhất do bởi dao động lãi suất trên thị trường tiền tệ và khả
năng thay đổi về sự sẵn có của các khoản tín dụng.
Đối với chiến lược này, ngân hàng có thể gặp các khó khăn: chi phí và
sự sẵn có nguồn vốn. Một khi nguồn vốn từ thị trường khan hiếm thì ngân
hàng phải trả chi phí ở mức cao để có thể vay được vốn.
c Chiến lược quản trị thanh khoản cân bằng
Với những rủi ro phát sinh khi phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài –
thanh khoản vay mượn và những chi phí cho dự trữ thanh khoản bên trong
bằng tài sản, phần lớn ngân hàng đã dung hòa trong việc chọn chiến lược quản
trị thanh khoản của họ, nghĩa là kết hợp đồng thời cả hai loại chiến lược để tạo
ra chiến lược quản trị cân bằng.
Chiến lược này đòi hỏi ngân hàng phải xác định được nhu cầu thanh
khoản dự kiến. Trong khi đó, các nhu cầu thanh khoản đã dự phòng trước
(theo thời vụ, chu kỳ và xu hướng) được hỗ trợ bằng các thỏa thuận trước về
hạn mức tín dụng từ các ngân hàng đại lý hoặc nhà cấp vốn khác.
Nhu cầu thanh khoản đột xuất ngoài dự kiến được đáp ứng bằng việc
vay mượn ngắn hạn trên thị trường tiền tệ. các nhu cầu thanh khoản dài hạn


7


cần được hoạch định. Nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản này là các
khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, chứng khoán, sẽ chuyển hóa thành tiền
khi nhu cầu thanh khoản phát sinh.
2.1.4 Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản
2.1.4.1 Phương phấp dựa vào nguồn vốn và sử dụng vốn
Phương pháp bắt đầu với 2 thực tế đơn giản:
- Thanh khoản ngân hàng tăng khi tiền gửi tăng và tiền vay giảm.
- Thanhh khoản ngân hàng giảm khi tiền gửi giảm và tiền vay tăng.
Bất cứ khi nào mà nguồn tạo ra thanh khoản và nhu cầu sử dụng thanh
khoản không cân bằng với nhau, ngân hàng có sự chênh lệch thanh khoản
(liquidity gap) có thể xác định như sau:
TRẠNG THÁI THANH KHOẢN = CUNG THANH KHOẢN(1) – CẦU THANH KHOẢN(2)

Khi (1) > (2), ngân hàng có một trạng thái thanh khoản dương và phần
thanh khoản dư nhanh chóng phải được đầu tư vào những tài sản sinh lợi cho
tới khi chúng cần được sử dụng để trang trải nhu cầu tiền trong tương lai.
Khi (1) < (2), ngân hàng có một trạng thái thanh khoản âm, trong trường
hợp này, ngân hàng cần phải gia tăng thanh khoản từ nhiều nguồn cung cấp
sẵn có khác nhau một cách kịp thời và với chi phí rẻ nhất.
Tiến hành thực hiện các bước cơ bản trong phương pháp nguồn vốn và
sử dụng vốn như là:
+ Tiền vay và tiền gửi phải được dự báo trong một khoảng thời gian
hoạch định thanh khoản đã cho.
+ Những thay đổi về tiền vay và tiền gửi phải được tính toán cho cùng
khoản thời gian xác định.
+ Người quản trị thanh khoản ước lượng trạng thái thanh khoản ròng

của ngân hàng, hoặc thặng dư hoặc thâm hụt.
Để dự báo các khoản tiền vay và tiền gửi của khách hàng cho một
khoảng thời gian trong tương lai (tháng hoặc quý), ngân hàng có thể dùng các
biến cố thống kê kinh tế và xác định mối quan hệ giữa chúng với xu hướng
vận động của tiền vay và tiền gửi.
(A) Thay đổi của tổng tiền vay trong khoảng thời gian dự báo tùy thuộc
vào các yếu tố sau:
- Tăng trưởng GDP dự kiến.

8


- Lợi nhuận dự kiến của các doanh nghiệp.
- Tỷ lệ tăng trưởng về cung ứng tiền của NHTW.
- Tỷ lệ tăng trưởng của tín dụng.
- Tỷ lệ lạm phát ước tính trong tương lai.
(B) Thay đổi của tổng số tiền gửi và các khoản nợ phi tiền gửi trong
khoảng dự báo tùy thuộc vào:
- Tăng trưởng về thu nhập cá nhân dự kiến.
- Mức tăng bán lẻ ước tính.
- Tỷ lệ tăng trưởng của NHTW.
- Lợi suất dự kiến cho tiền gửi trên thị trường tiền tệ.
- Tỷ lệ lạm phát dự kiến trong tương lai.
Sau khi dùng những biến số thống kê kinh tế dự đoán này, tiếp đó ngân
hàng có thể ước lượng nhu cầu thanh khoản bằng cách tính:
Tăng/giảm
nhu cầu
thanh khoản

=


Tăng/giảm
khả năng
cho vay

+

Tăng/giảm
dự trữ
bắt buộc

-

Tăng/giảm
huy động
vốn

2.1.4.2 Phương pháp dựa vào các chỉ số đánh giá thanh khoản
a Chỉ số trạng thái tiền mặt
Đây là chỉ số đánh giá tỷ trọng tài sản có tính thanh khoản cao nhất và
nhanh nhất. Chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh khoản của ngân
hàng càng tốt nhưng cũng làm tăng chi phí cơ hội, từ đó làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng.
Tiền mặt + số dư tiền gửi tại các TCTD

Chỉ số
Trạng thái tiền mặt =

Tổng tài sản
b Chỉ số tỷ trọng tín dụng trên tổng tài sản

Trái với chỉ số trạng thái tiền mặt, tỷ trọng tín dụng trên tổng tài sản cho
biết tỷ lệ ngân hàng phân bổ tỷ lệ tài sản vào loại tài sản có tính thanh khoản
thấp nhất. Tỷ trọng này càng cao ảnh hưởng khả năng thanh khoản của ngân
hàng nhưng đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Tỷ trọng tín dụng trên
Tổng tài sản

Dư nợ cho vay + tài trợ thuê mua
=

Tổng tài sản

9


c Chỉ số cấu trúc tiền gửi
Chỉ số này phản ánh tính ổn định nguồn cung thanh khoản, tỷ lệ này
càng thấp chứng tỏ khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
Chỉ số
Cấu trúc tiền gửi

Tiền gửi thanh toán
=

Tổng số tiền gửi
d Tỷ trọng dư nợ trên tổng tiền gửi

Chỉ số phản ánh năng lực cho vay tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân
hàng cho sử dụng nguồn vốn tốt nhưng đồng thời cũng làm khả năng thanh
khoản kém khi cho vay nhiều.

Tỷ trọng dư nợ trên
tổng tiền gửi

Dư nợ
=
Tổng tiền gửi

e Tiền mặt + số dư tiền gửi tại các TCTD trên tổng tiền gửi
Chỉ số này phản ánh khoản dự trữ cho thanh khoản của ngân hàng , tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
Tiền mặt + số dư tiền gửi
Tiền mặt + số dư tiền gửi tại các
TCTD trên tổng tiền gửi

tại các TCTD
=

2.1.5 Chỉ số đánh giá hoạt động kinh doanh

Tổng tiền gửi

2.1.5.1 Hệ số doanh lợi
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng. Đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của NH.
Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ NH có những biện pháp tích cực trong việc
giảm chi phí và tăng lợi nhuận của NH.
Hệ số doanh lợi

Lợi nhuận ròng


=

Thu nhập

2.1.5.2 Hệ số sử dụng tài sản

Hệ số sử dụng tài sản có nghĩa là với một đồng tài sản đem vào hoạt
động kinh doanh thì thu về bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này đo lường
hiệu quả sử dụng tài sản của NH, chỉ số này cao chứng tỏ NH đã phân bổ tài
sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận
của NHTM.
Tổng thu nhập
Hệ số sử dụng tài sản

=

Tổng tài sản
10


2.1.5.3 Hệ số lợi nhuận ( ROA)
ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một
đồng tài sản, hay khả năng sinh lời của tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của NH tốt, NH có sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản một cách
hiệu quả, có sự điều động linh hoạt giữa các hạn mục trên tài sản trước những
biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro
luôn song song với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh giữa các kỳ hoạch toán có
thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của NH.
ROA


Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

=

2.1.5.4 Thu nhập trên chi phí
Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá hiệu quả hoạt đông kinh doanh, mức độ
phù hợp của phương thức hoạt động. Tức là khi bỏ ra một đồng chi phí sẽ thu
được bao nhiêu đồng thu nhập.
Thu nhập
Thu nhập trên chi phí
=
Chi phí
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp thông qua việc
thực tập và xin số liệu tại phòng kế toán - hành chánh tại chi nhánh Cần Thơ
của Sacombank. Ngoài ra đề tài còn sử dụng số liệu thu thập từ báo chí,
internet,...
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Mục tiêu 1: Phân tích tình hình nguồn vốn & tài sản của Sacombank
Cần Thơ lựa chọn phương pháp so sánh: gồm 2 phương pháp:
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:
Phương pháp này, xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh
với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng rất
phổ biến trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân
tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối:
Phương pháp dùng để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng hay thể hiện

chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích

11


với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích, nó phản ánh xu hướng biến động bên trong
của chỉ tiêu.
 Mục tiêu 2: Phân tích cung cầu thanh khoản & đánh giá rủi ro thanh
khoản, lựa chọn phương pháp các chỉ số tài chính:
Phương pháp này,dùng để đánh giá các chỉ tiêu về chất lượng hoạt
động tín dụng, và những rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng . Từ
đó, tiến hành đề ra những giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro thanh
khoản cho ngân hàng.
 Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để quản lý và hạn chế rủi ro
thanh khoản :
Sử dụng phương pháp đánh giá chung, dựa trên cơ sở phân tích ở mục
tiêu 1, 2 . Từ đó đưa ra giải pháp giảm rủi ro thanh khoản .
 Phương pháp bình phương bé nhất
Phương pháp này sử dụng để dự báo cung cầu thanh khoản, có dạng
phương trình là Y= aX + b
Trong đó :
a

 x. y  n xy
x x
2

2

b  y  ax

y

y
n ;

x

x
n

Với :
x: Số thứ tự các thời kỳ (thời gian)
n: Số thời kỳ tính toán (dự báo)
y: Số thực tế nếu là thời kỳ quá khứ, số dự báo nếu là thời kỳ tương lai.
Phương pháp bình phương nhỏ nhất còn được gọi là phương pháp ước
lượng không trực tuyến. Phương pháp này sử dụng phương pháp phân tích
thống kê áp dụng tính toán cho tất cả các điểm hoạt động nên thường được lựa
chọn cho phân tích và hổ trợ tính toán. Hiện nay, với sự hổ trợ của công nghệ
thì sử dụng phương pháp không còn khó khăn mà đã trở nên dễ dàng; điều đó
cũng nhầm để phục vụ cho nghiên cứu và học tập.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH CÂN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

3.1.1.1 Sacombank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín (Sacombank), là
một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập tại Thành phố Hồ
Chí Minh (TP.HCM) có tên giao dịch quốc tế là Sai Gon Commercial Joint
Stock Bank - được thành lập ngày 21/12/1991 theo giấy phép hoạt động số
0006/NHGP ngày 15/12/1991 do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và giấy
phép thành lập số 05/GPUB ngày 03/01/1992 do UBND Thành phố Hồ Chí
Minh cấp trên cơ sở sát nhập bốn tổ chức tín dụng tại Thành phố Hồ Chí
Minh: Ngân hàng Phát triển kinh tế quận Gò Vấp, Trung tâm Tín dụng Tân
Bình, Hợp tác xã Tín dụng Lữ Gia, Hợp tác xã tín dụng Thành Công với số
vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng với khoảng 100 nhân viên và hoạt động chủ
yếu tại vùng ven Thành phố Hồ Chí Minh. Ngân hàng chính thức đi vào hoạt
động vào ngày 21 tháng 12 năm 1991.
Trụ sở chính đặt tại 266 - 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84-8) 39 320 420
- Fax: (84-8) 39 320 424
- Webside: www.Sacombank.com.vn
Vào năm 1993, Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trương
chi nhánh tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ
chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại, góp phần giảm dần
tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước. Cho đến
năm 1996, ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ
đông tham gia góp vốn.Ngày 12/7/2006 Sacombank là ngân hàng đầu tiên
chính thức niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh), đây là sự kiện rất quan trọng và có ý nghĩa cho sự phát triển của thị

13



trường vốn Việt Nam, cũng như tạo tiền đề cho việc niêm yết cố phiếu của các
Ngân hàng TMCP khác.
Sacombank đã chính thức ra mắt Tập đoàn Sacombank vào ngày
16/5/2008, trong đó Sacombank đóng vai trò hạt nhân. Việc hình thành mô
hình Tập đoàn là điều kiện để phát triển các giải pháp tài chính trọn gói với chi
phí hợp lý, nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng đồng thời nâng cao sức
mạnh trong quá trình hội nhập mang tính chiến lược của Sacombank và nhóm
các công ty thành viên.
 Thành viên trực thuộc bao gồm:
- Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản (SBA);
- Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBL);
- Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBS);
- Công ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBR);
- Công ty Vàng bạc, đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBJ).
Một công ty liên kết (công ty Cổ phần Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Việt Nam - VFM) và một công ty liên doanh (công ty TNHH Đầu tư SBS toàn
cầu).
Việc khai trương Chi nhánh Lào vào năm 2008, Chi nhánh Campuchia
năm 2009, Sacombank trở thành Ngân hàng Việt Nam đầu tiên thành lập chi
nhánh tại nước ngoài. Đây được xem là bước ngoặc trong quá trình mở rộng
mạng lưới của Sacombank với mục tiêu tạo ra cầu mối trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ, tài chính của khu vực Đông Dương.
Với mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, vốn điều lệ Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín đã tăng lên 5.116 tỷ đồng (năm 2008) và trở
thành Ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng
TMCP Việt Nam. Sacombank đã trở thành một trong những Ngân hàng
TMCP hàng đầu tại Việt Nam với số vốn điều lệ lên tới 12.425,5 tỷ đồng,
Tổng tài sản đạt 154.660 tỷ đồng với hơn 424 điểm giao dịch 48/63 tỉnh thành

trên cả nước và khu vực Đông Dương, trong đó có một ngân hàng con và ba
chi nhánh tại Campuchia, một chi nhánh tại Lào.
Đội ngũ nhân viên hơn 10.000 cán bộ, đa số nhân viên tuổi đời trẻ, hầu
hết năng động, sáng tạo, được đào tạo chuyên môn và đầy nhiệt huyết, rất
nhiệt tình với công việc và luôn nổ lực không ngừng mang đến cho khách
hàng các dịch vụ Ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Tất cả những điều đó đã
tạo nên tiềm lực vững chắc góp phần quan trọng đưa Sacombank nhận giải

14


×