Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện thới lai, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.83 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC TRÂN
MSSV: 4104481

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THỚI LAI,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Thới Lai nay em đã hoàn thành đề tài “Phân tích hoạt động
cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ”. Để hoàn thành đề tài này em xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường
Đại học Cần Thơ đã trang bị cho em kiến thức đủ để em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Trung Tính đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này.


Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Lai nói chung và
các anh chị Phòng kinh doanh nói riêng, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến chú Đặng Thanh Vũ trưởng phòng kinh doanh đã tận tình
giúp đỡ và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên đề tài sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những sự đóng góp
từ phía thầy cô, cũng như các cô chú, anh chị Ngân hàng để bài luận văn được
hoàn chỉnh hơn, giúp em có cái nhìn cụ thể, hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn
những kiến thức mà mình còn hạn chế.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
và các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Trân

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Trân


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………

Thới Lai, ngày……tháng……năm………

iii



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2. 1 Cơ sở lý luận ...................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng....................................................... 3
2.1.2 Bản chất của tín dụng ....................................................................... 3
2.1.3 Chức năng của tín dụng .................................................................... 3
2.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng..................................................... 4
2.1.5 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ............................................ 6
2.1.6 Quy trình cho vay ............................................................................. 6
2.1.7 Phân loại nợ...................................................................................... 8
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng............................................. 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ................................................................................................ 12
3.1 Đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

.................................................................................................................. 12
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ .......................................................... 14
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 14
3.2.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................. 15
3.2.3 Chức năng của Agribank Thới Lai .............................................. 17
3.2.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................... 17

iv


Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ........................................ 23
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của Agribank Thới Lai ........................ 23
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại Agribank Thới Lai...................... 25
4.3 Phân tích hoạt động cho vay tại Agribank Thới Lai ............................. 31
4.4 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank Thới Lai
.................................................................................................................. 37
4.4.1 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại Agribank Thới Lai............. 37
4.4.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại Agribank Thới Lai ............... 43
4.4.3 Phân tích dư nợ ngắn hạn tại Agribank Thới Lai............................... 47
4.4.4 Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn tại Agribank Thới Lai .............. 50
4.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank Thới Lai 53
4.5.1 Dư nợ ngắn hạn/Vốn huy động ngắn hạn .......................................... 54
4.5.2 Nợ xấu ngắn hạn/Dư nợ ngắn hạn..................................................... 55
4.5.3 Hệ số thu nợ ngắn hạn ...................................................................... 55
4.5.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn .................................................... 56
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ................. 57
5.1 Những thuận lợi & khó khăn của Agribank Thới Lai........................... 57
5.1.1 Thuận lợi .......................................................................................... 57
5.1.2 Khó khăn .......................................................................................... 57
5.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của
Agribank Thới Lai..................................................................................... 58
5.2.1 Một số biện pháp nâng cao cho vay ngắn hạn ................................... 58
5.2.2 Một số biện pháp nâng cao hoạt động huy động vốn......................... 59
5.2.3 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thu nợ ........................ 60
5.2.4 Một số biện pháp hạn chế nợ xấu...................................................... 61
Chương 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 62
6.1 Kết luận............................................................................................... 62
6.2 Kiến nghị............................................................................................. 63
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 63
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam . 63
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương....................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thới Lai qua 3 năm
2010 – 2012 .............................................................................................. 18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thới Lai 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................... 18
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012
.................................................................................................................. 23

Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013........................................................................... 23
Bảng 4.3 Cơ cấu vốn huy động của Agribank Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012
.................................................................................................................. 26
Bảng 4.4 Cơ cấu vốn huy động của Agribank Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013........................................................................... 26
Bảng 4.5 Hoạt động cho vay của Agribank Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012
.................................................................................................................. 32
Bảng 4.6 Hoạt động cho vay của Agribank Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013........................................................................... 32
Bảng 4.7 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012............................................................... 37
Bảng 4.8 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 37
Bảng 4.9 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank
Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012............................................................... 40
Bảng 4.10 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank
Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 40
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012............................................................... 43
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 43
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank
Thới Lai qua 3 năm 2010 – 2012............................................................... 45

vi


Bảng 4.14 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank
Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 45

Bảng 4.15 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thới Lai
qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................................. 47
Bảng 4.16 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Agribank Thới Lai
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 47
Bảng 4.17 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thới Lai
qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................................. 48
Bảng 4.18 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thới Lai
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 49
Bảng 4.19 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thới Lai
qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................................................. 51
Bảng 4.20 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của Agribank Thới Lai
6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 51
Bảng 4.21 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Agribank Thới Lai qua 3 năm 2010 - 2012 ................................................ 54
Bảng 4.22 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Agribank Thới Lai 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......... 54

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay trực tiếp tại Agribank Thới Lai ...................... 6
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Thới Lai........................................ 15

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank


: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

CBTD
ĐVT

: Cán bộ tín dụng
: Đơn vị tính

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển của một đất nước, hệ thống ngân hàng
thương mại đóng vai trò rất quan trọng. Ngân hàng là nguồn chủ yếu huy động
cung cấp vốn, khơi dậy tiềm năng và phát triển kinh tế. Nhờ có hệ thống
ngân hàng các nguồn vốn đầu tư được lưu chuyển đến những nơi cần thiết để
phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tín dụng là hoạt động cơ bản không thể thay thế của ngân hàng thương mại,
tín dụng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng và là hoạt động mà

thông qua đó ngân hàng thể hiện tốt chức năng trung gian tài chính của mình.
Mặc dù vậy tín dụng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro có thể ảnh hưởng
đến sự tồn tại của ngân hàng.
Thới Lai là một huyện ngoại thành nằm về phía Tây thành phố Cần Thơ.
Huyện có diện tích tự nhiên 25.580,56 ha; trong đó hơn 23 nghìn ha là
đất sản xuất nên thu nhập của các hộ dân của huyện chủ yếu từ nông nghiệp và
chăn nuôi. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ (trước đây là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Cờ Đỏ, tỉnh Cần Thơ) đã có mặt trên địa bàn huyện
từ năm 2005, đến nay qua hơn tám năm phục vụ Ngân hàng luôn là điểm đến
uy tín được các hộ nông dân và doanh nghiệp tin tưởng để vay vốn đáp ứng
nhu cầu sản xuất, kinh doanh; có nhiều hộ nông dân nhờ đó mà thoát nghèo và
sống khá giả hơn. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, Ngân hàng luôn phải
đối mặt với những khó khăn trong quá trình huy động và sử dụng vốn. Vì vậy
Ngân hàng cần có những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng,
tạo nguồn vốn dồi dào và chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Trong tín dụng nói chung và trong cơ cấu cho vay
nói riêng của Ngân hàng thì cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất vì thế
cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, do đó phân tích hoạt động cho vay
ngắn hạn biết được ưu điểm, hạn chế từ đó tìm ra biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tổn thất là vấn đề cần thiết.
Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ nhằm tìm hiểu về
thực trạng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. Từ đó biết được những ưu điểm, hạn chế để tìm ra biện pháp
khắc phục những hạn chế góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn và hoạt động
cho vay của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn của
Ngân hàng thông qua: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu…
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay ngắn hạn của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu để phân tích trong đề tài được thu thập qua 3 năm 2010-2012 và
6 tháng đầu năm 2013.
- Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày 12/08/2013 đến
ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn, cho vay và thu nợ
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36) định nghĩa “Tín dụng là một
hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất
hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn
và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay
cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ
sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế
hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai cho bên kia (thụ trái - người cho vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau,
nhưng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và
đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.”
2.1.2 Bản chất của tín dụng
- Chỉ chuyển quyền sử dụng và không làm thay đổi quyền sở hữu
vốn tín dụng.
- Phải có thời hạn hoàn trả và phải được hoàn trả.
- Giá trị tín dụng được bảo tồn và nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Như vậy, ta có thể nói tín dụng là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
giữa người cho vay và người đi vay nhờ đó tiền tệ được vận dụng từ chủ thể
này sang chủ thể khác.
2.1.3 Chức năng của tín dụng

Tín dụng là sự vận động vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, giúp
chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội để phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán
góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hóa.
3


- Chức năng phân phối lại tài nguyên:
+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua
hoạt động tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Người đi vay cũng thông qua hoạt động tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
- Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển:
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng vi mô sản xuất.
+ Tín dụng đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông
hàng hóa bằng việc tạo ra tiền tệ và bút tệ.
2.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm,
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 1 - 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm,
loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để

hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ
hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp...
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
4


- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học tập
của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia
cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu
tín dụng tiêu dùng cá nhân.

- Tín dụng Nhà nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, Ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi
ngân sách.
Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa,
vật tư, tài sản tương đương đảm bảo.
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có
hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với

5


các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,
2010, trang 32-35).
2.1.5 Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Việc Ngân hàng cho khách hàng vay phải đảm bảo hai nguyên tắc:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng: bản chất của cho vay là việc chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn từ Ngân hàng sang khách hàng, Ngân hàng phải đảm bảo cho việc thu hồi
vốn sau thời gian thoả thuận, từ đó yêu cầu khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích xin vay là một trong những yêu cầu quan trọng giúp Ngân hàng
kiểm soát được sự luân chuyển đồng vốn và bản thân khách hàng cũng có thể
dự báo được khả năng tái tạo vốn vay của mình, trên cơ sở đó đảm bảo đúng

cam kết trả nợ vay từ khách hàng cho Ngân hàng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng: nguồn vốn Ngân hàng dùng để cho vay chủ yếu là nguồn vốn được
huy động từ tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế (dân cư - tổ chức) nên bao giờ
cũng có thời hạn hoàn trả nhất định, vì vậy khi Ngân hàng dùng nguồn vốn
này cho vay lại thì khách hàng cũng phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả trên.
Tùy vào cơ cấu về thời gian huy động vốn và thời gian sử dụng vốn hợp lý
của khách hàng mà Ngân hàng xem xét quyết định thời gian cho vay hợp lý và
được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, do vậy để đảm bảo khả năng
hoàn trả nguồn vốn huy động của Ngân hàng, khách hàng vay vốn phải nợ gốc
và lãi đúng hạn. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36-37).
2.1.6 Quy trình cho vay
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ cho vay trực tiếp đối với hộ sản xuất nông nghiệp.

Nguồn: Phòng kinh doanh Agribank huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ, 2009.

Hình 2.1 Quy trình cho vay trực tiếp tại Agribank Thới Lai
6


(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến Ngân hàng gặp trực tiếp cán bộ
tín dụng (CBTD) phụ trách địa bàn nơi mình đang cư trú đề nghị
được vay vốn, trình bày rõ mục đích vay và kèm theo phương án sản xuất,
kinh doanh. Cán bộ tín dụng tiếp nhận đề nghị của khách hàng và hẹn ngày
đến thẩm định và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp phương án sản xuất,
kinh doanh và tài sản thế chấp có tính khả mại hay không có tranh chấp trong
trường hợp phải đảm bảo bằng tài sản.
(2) Cán bộ tín dụng đến trực tiếp gặp khách hàng thẩm định phương án
vay vốn, đây là khâu trọng yếu nhất. Nếu đủ điều kiện cho vay CBTD

thỏa thuận với khách hàng về đề nghị mức vốn vay, lãi suất, thời hạn trả nợ và
các điều kiện cho vay khác theo hợp đồng tín dụng đồng thời hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
(3) Khách hàng sau khi lập xong hồ sơ đến nộp cho CBTD và kèm theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính, các giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu tài sản để giao dịch đảm bảo, giấy phép kinh doanh…CBTD
kiểm tra hồ sơ một cách cẩn thận và đầy đủ, nếu còn sai sót yêu cầu
khách hàng bổ sung hay làm lại.
(4) Cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định đề nghị mức cho vay và
trình Trưởng phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ.
(5) Trưởng phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ do CBTD trình về
tính pháp lý, tính hợp lệ, phương án khả thi và có hiệu quả, khả năng thu hồi
vốn và nguồn vốn của Ngân hàng để duyệt số tiền cho vay, đồng thời
trình hồ sơ đến Ban giám đốc để quyết định cho vay.
(6) Ban giám đốc là người quyết định sau cùng số tiền cho vay theo
đề nghị của Trưởng phòng kinh doanh và chuyển hồ sơ lại cho CBTD.
(7) Cán bộ tín dụng nhận lại hồ sơ, đăng ký số khế ước, mã khách hàng
và số tiền vay được duyệt vào chương trình giao dịch và quản lý khách hàng
trên máy vi tính, đồng thời thông báo cho khách hàng biết lịch giải ngân.
Sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng kế toán.
(8) Bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và khế ước
trên chương trình giao dịch, tính hợp lệ, hợp pháp; lưu giữ hồ sơ,
mở sổ lưu cho vay, hạch toán và làm thủ tục giải ngân. Sau đó chuyển hồ sơ
đến Thủ quỹ.
(9) Thủ quỹ kiểm tra lần cuối tính pháp lý của hồ sơ vay vốn và
nếu hợp lệ, hợp pháp thì tiến hành giải ngân cho khách hàng.

7



2.1.7 Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/04/2005 và
Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ban hành ngày 25/04/2007
(có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo), các khoản nợ được
phân loại như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi được cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi được cả gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (Khoản 2
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại và nhóm 2 theo qui định (Khoản 3 Điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá han từ 181 ngày đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
8


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã bị quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%)
Dư nợ
Dư nợ/Vốn huy động =

x 100 %

(2.1)

Vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với

nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của
Ngân hàng, thể hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận
từ nguồn vốn huy động hay chưa. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì Ngân hàng
chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít,
khả năng huy động vốn của Ngân hàng chưa tốt, và ngược lại nếu chỉ tiêu này
nhỏ hơn 1 thì Ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động,
gây lãng phí.
Tỷ lệ Nợ xấu (%)
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100 %

(2.2)

Tổng dư nợ
Tổng nợ xấu của Ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn
chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý
9


tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
Ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng
tín dụng của Ngân hàng càng kém, và ngược lại.
Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%


(2.3)

Doanh số cho vay
Chỉ số này phản ánh khả năng thu nợ hay thiện chí trả nợ của
khách hàng, chỉ tiêu này cho biết số tiền mà Ngân hàng thu được trong một kỳ
nhất định trên một đồng doanh số cho vay, chỉ số này càng lớn thì thể hiện
khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng tốt và ngược lại. Chỉ số này cũng cho thấy
chất lượng các khoản cho vay. Nếu hệ số thu nợ cao thì chứng tỏ chất lượng
các khoản cho vay có chất lượng tốt và ngược lại.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng )
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

x 100 %

(2.4)

Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo tài chính của Phòng kinh doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thới Lai, thành phố

Cần Thơ giai đoạn năm 2010 – 6 tháng đầu năm 2013 và các số liệu khác
từ internet.

10


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh
Dùng để đánh giá hoạt động cho vay và kinh doanh của Ngân hàng.

- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0
Trong đó:
∆y: phần chênh lệch tăng, giảm chỉ tiêu kinh tế.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
y0 : chỉ tiêu năm trước.
Phương pháp này dùng để so sánh số liệu từ đó thấy rõ sự biến động của
năm sau so với năm trước và tìm ra nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y1 – y0
∆y =

x 100%
y0

Trong đó:
∆y: biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 : chỉ tiêu năm sau.

y0 : chỉ tiêu năm trước.
Phương pháp này làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu trong khoảng
thời gian phân tích. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và
so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu với nhau. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Phương pháp thống kê mô tả: là hình thức trình bày các số liệu đã được
tổng hợp, từ đó ra kết luận dựa trên số liệu và thông tin thu thập được.
Phương pháp này có chức năng tập hợp các phương pháp đo lường, mô tả và
trình bày số liệu.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 ĐÔI NÉT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Ngày 26/3/1988, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành
Nghị định số 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp được thành lập trên cơ sở một số Cục, Vụ Ngân hàng Nhà nước
Trung ương; các chi nhánh trực thuộc được tách từ các NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố và tiếp nhận toàn bộ mạng lưới, con người, bộ máy, cơ sở,
vật chất... của các chi nhánh NHNN huyện, thị.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam là NHTM đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực

nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. Về tín dụng đã
chuyển mạnh sang cho vay trực tiếp hộ nông dân. Trên cơ sở đề xuất của
Ngân hàng Nông nghiệp, Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 202/CT và
Nghị định 14/CP, xác định cho vay hộ nông dân là chính sách lớn của
Nhà nước, đồng thời Ngân hàng Nông nghiệp ban hành Văn bản 499A/NHNoTD, đặt dấu ấn quan trọng về biện pháp cho vay hộ nông dân. Từ đó đến nay,
hộ nông dân được Ngân hàng Nông nghiệp tập trung cho vay với tốc độ
tăng trưởng bình quân trên 50%/năm.
Năm 1992, Ngân hàng Nông nghiệp bắt đầu áp dụng cơ chế lãi suất
thực dương, cả đối với cho vay hộ nông dân. Nhờ vậy, từ năm 1993, Agribank
bắt đầu kinh doanh có lãi.
Năm 1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo, nay là
Ngân hàng Chính sách xã hội.
Năm 1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
Năm 2003: Được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ
đổi mới.
Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện tại Campuchia.
12


Năm 2006: Đạt Giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
Năm 2007: Được UNDP xếp hạng là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
Năm 2008: Đảm nhận chức Chủ tịch APRACA; đạt Top 10 Giải thưởng
Sao Vàng đất Việt.
Năm 2009: Vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và
làm việc. Là ngân hàng đầu tiên lần thứ 2 liên tiếp đạt Giải thưởng Top 10
Sao Vàng đất Việt.
Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, tiếp tục
là Định chế tài chính có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Agribank bứt phá

vươn lên vị trí Ngân hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực phát triển chủ thẻ.
Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Tháng 11/2011,
Agribank được Chính phủ phê duyệt cấp bổ sung 8.445,47 tỷ đồng,
nâng tổng số vốn điều lệ của Agribank lên 29.605 tỷ đồng, tiếp tục là NHTM
có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, đảm bảo hệ số CAR đạt trên 9% theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cũng trong năm 2011,
Agribank được bình chọn là “Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất”,
được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng Cúp “Ngân hàng xuất sắc
trong hoạt động thẻ”, ghi nhận những thành tích, đóng góp xuất sắc của
Agribank trong hoạt động phát triển thẻ nói riêng và thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt nói chung.
Năm 2012: Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN;
Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao;
Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
Tính đến 31/8/2013, Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về
vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng
khách hàng, với:
- Tổng tài sản: trên 617.859 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: trên 573.480 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 512.636 tỷ đồng.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.

13


- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên
toàn quốc, Chi nhánh Campuchia.

Ngoài ra Ngân hàng còn có 08 công ty con; trong đó có 01 công ty
chứng khoán, 01 công ty bảo hiểm, 02 công ty vàng bạc đá quý, 01 công ty
dịch vụ, 01 công ty du lịch và 02 công ty cho thuê tài chính.
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Thới Lai.
Tên viết tắt
Địa chỉ
TP.Cần Thơ.
Điện thoại

: Agribank.
: Ấp Thới Thuận B, Thị trấn Thới Lai, Huyện Thới Lai,
: 07103.680.889

Fax : 07103.680.689

Trước đây Agribank huyện Thới Lai với tên Agribank huyện Cờ Đỏ là
một trong những chi nhánh của Agribank thành phố Cần Thơ, được thành lập
theo Quyết định số 52/QĐ-NHNo.TCCB ngày 01/04/2004 của Giám đốc
Agribank thành phố Cần Thơ và chính thức đi vào hoạt động
ngày 01/01/2005. Theo sự phân tách địa giới hành chính, để phù hợp với
tính pháp lý và chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, căn cứ
Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ngày 29/04/2008 và Quyết định
số 431/QĐ/NHNo.TCCB ngày 16/4/2009 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Agribank, Agribank huyện Cờ Đỏ đã đổi tên thành Agribank huyện Thới Lai.
Trụ sở mới đặt tại ấp Thới Thuận B, thị trấn Thới Lai gồm 12 xã và 01 thị trấn
trực thuộc. Do mới thành lập nên chi nhánh Agribank huyện Thới Lai chỉ có

một trụ sở với 18 cán bộ viên chức, trong đó trình độ đại học là 15 người,
trung cấp là 02 người, sơ cấp là 01 người và 07 nhân viên hợp đồng.
Ra đời giữa lúc nền kinh tế đang chuyển mình, hoạt động trong cơ chế
thị trường với biết bao thử thách, bao trở ngại khó khăn cùng với sự thiếu thốn
về cơ sở vật chất và về nhân lực, nhưng với lòng quyết tâm, sự phấn đấu
nỗ lực của cán bộ công nhân viên toàn chi nhánh cùng với sự hỗ trợ quan tâm
của Huyện Ủy, Ủy ban Nhân dân huyện và Agribank thành phố Cần Thơ
chi nhánh đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Với phương châm “Kinh doanh để phục vụ - phục vụ để kinh doanh”
Agribank huyện Thới Lai đã tận dụng mọi khả năng và năng lực để nâng cao

14


chất lượng hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn,
cho vay và các dịch vụ chuyển tiền…, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người dân, nhằm thực hiện các chương trình tài trợ phát triển nông nghiệp,
xây dựng nông thôn, cải thiện và nâng cao đời sống người dân.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức
Agribank huyện Thới Lai có trụ sở chính đặt tại ấp Thới Thuận B,
thị trấn Thới Lai, tổng số cán bộ công nhân viên là 25 người, trong đó gồm:
01 Giám đốc, 01 phó Giám đốc, 01 trưởng phòng kinh doanh, 01 trưởng
phòng kế toán, 08 cán bộ tín dụng, 07 kế toán, 03 kiểm ngân, 03 hành chánh.
GIÁM ĐỐC

P.GĐ KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN – NGÂN QUỸ


TỔ HÀNH CHÁNH - BẢO VỆ
Nguồn: Phòng kinh doanh Agribank huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ, 2011.

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Thới Lai
Công tác tổ chức cán bộ cực kỳ quan trọng, là một trong những
nguyên nhân dẫn đến sự thành công của chi nhánh, Ban giám đốc hết sức quan
tâm đến việc tuyển chọn và đề bạt cán bộ đúng tiêu chuẩn, có năng lực,
đúng người đúng việc, luôn quan tâm, động viên, khuyến khích cán bộ
công nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Trên cơ sở phiếu giao việc hàng tháng đến từng cán bộ, Ban giám đốc
thực hiện việc kiểm tra và giao tiến độ thực hiện chương trình công tác.
Vào đầu mỗi tháng họp giao ban một lần nhằm đánh giá kết quả hoạt động
tháng trước và định hướng hoạt động kinh doanh tháng sau phù hợp
với chương trình kế hoạch mà Ngân hàng cấp trên đề ra.

15


×