lời nói đầu
Làm thế nào để học giỏi môn hoá học? Làm sao để có kỹ năng t duy đặc trng của
Hoá học, kỹ năng trả lời và giải các bài tập hoá học? Làm sao có thể vận dụng các kiến thức
Hoá học vào cuộc sống?
Hy vọng rằng quyển sách Hớng dẫn giải bài tập hoá học 9 sẽ phần nào đáp ứng
yêu cầu của các em yêu thích môn học có nhiều ứng dụng thực tiễn này.
Quyển sách đợc biên soạn theo chơng trình mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
bao gồm 6 chơng, trong đó 5 chơng đầu tơng ứng với 5 chơng của sách giáo khoa Hoá
học 9. Mỗi chơng gồm các nội dung sau:
A.
Tóm tắt lí thuyết của chơng dới dạng sơ đồ.
B.
Hớng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
C.
Các câu hỏi và bài tập tự luyện.
Chơng 6 trình bày một số phơng pháp giải bài tập Hóa học.
Quyển sách Hớng dẫn giải bài tập hoá học 9 là quyển thứ hai trong bộ sách tham
khảo hoá học từ lớp 8 đến lớp 12. Các câu hỏi và bài tập trong sách đợc biên soạn đa dạng,
trong đó các kỹ năng t duy đặc trng của hoá học đợc chú trọng. Phần tính toán của các bài
tập không quá phức tạp. Đối với các câu hỏi và bài tập có hớng dẫn, các em nên tự mình giải
trớc, nếu có vớng mắc mới xem phần hớng dẫn. Một bài tập có thể có nhiều cách giải
khác nhau, tuy nhiên đáp số thì giống nhau.
Mặc dù chúng tôi đã có nhiều cố gắng, nhng do trình độ và thời gian biên soạn còn
hạn chế nên quyển sách không thể tránh khỏi các sai sót. Chúng tôi chân thành cảm ơn mọi ý
kiến đóng góp của các bạn đọc, nhất là của các thầy, cô và các em học sinh để sách đợc
hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau.
Các tác giảChơng 1. Các loại hợp chất vô cơ
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Phân loại các chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ
oxit
Oxit
bazơ
CaO
Fe2O3
axit
Oxit
axit
Axit
có oxi
CO2 HNO3
SO2 H2SO4
Axit
không
có oxi
HCl
HBr
bazơ
Bazơ
tan
NaOH
KOH
Bazơ
không
tan
muối
Muối
axit
Muối
trung
hoà
Cu(OH)2 KHSO4
NaCl
Fe(OH)3 NaHCO3 K2SO4
3
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
Oxit axit
Oxit bazơ
Muối
Bazơ
Axit
B. Hớng dẫn giải Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa
Bài 1: Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 1. Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng đợc với:
a) Nớc?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?
Viết các phơng trình phản ứng hoá học.
Hớng dẫn
a. Các oxit tác dụng với nớc: CaO, SO3
CaO + H2O Ca(OH)2
SO3
+ H2O H2SO4
b. Các oxit tác dụng đợc với axit clohiđric: CaO, Fe2O3
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
c. Oxit tác dụng với natri hiđroxit: SO3
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Bài 2: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác
dụng với nhau?
Hớng dẫn
H2O
KOH
K 2O
CO2
H2O
x
x
KOH
x
K 2O
x
x
CO2
x
x
x
4
Lấy tổng các trờng hợp có thể phản ứng chia 2 ta có 4 cặp chất có thể tác dụng đợc với
nhau.
Bài 3: Từ những chất: Canxi oxit, lu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lu huỳnh trioxit, kẽm
oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a)Axit sunfuric +.
Kẽm sunfat + Nớc
b) Natri hiđroxit +
Natri sunfat +Nớc
c) Nớc
+
Axit sunfurơ
d) Nớc
+
Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit +
Canxi cacbonat
Dùng các công thức hoá học để viết tất cả những phơng trình phản ứng trên.
Hớng dẫn
a)
H2SO4 + ZnO
ZnSO4 + H2O
b)
2NaOH + SO3
Na2SO4 + H2O
c)
H2O + SO2
H2SO3
d)
H2O + CaO
Ca(OH)2
e)
CaO + CO2
CaCO3
Bài 4: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã
cho tác dụng đợc với:
a) Nớc, tạo thành axit.
b) Nớc, tạo thành dung dịch bazơ.
c) Axit, tạo thành muối và nớc
d) Bazơ, tạo thành muối và nớc.
Viết các phơng trình phản ứng.
Hớng dẫn
a. Oxit tác dụng với nớc tạo thành axit:
+ H2O H2SO3
SO2
b. Oxit tác dụng với nớc tạo thành dung dịch bazơ.
Na2O + H2O 2NaOH
c. Oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nớc.
CuO + H2SO4 CuSO4
+ H2O
d. Oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
e. Oxit tác dụng với cacbon đioxit tạo thành muối.
CaO + CO2 CaCO3
Bài 5: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu đợc khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình
bày cách làm và viết phơng trình phản ứng.
Hớng dẫn
Trong số các khí và hơi của hỗn hợp, có một oxit axit là CO2. Theo tính chất hoá học
của oxit axit, chất này phản ứng với kiềm tạo thành muối và nớc. Chất khí oxi không có tính
chất này. Do đó ta chọn dung dịch Ca(OH)2 để tách riêng khí oxi ra khỏi hỗn hợp.
Cách làm nh sau:
Bớc 1: Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d, toàn bộ khí CO2 trong
hỗn hợp sẽ phản ứng và oxi đi qua vì không phản ứng.
Phơng trình hoá học:
CO2
+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Bớc 2: Khí oxi có lẫn một ít hơi nớc (nớc vôi trong cha hấp thụ hết) ta dẫn qua bình
đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Hơi nớc bị axit giữ lại, ta đợc khí oxi sạch.
5
Bài 6. Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc.
Hớng dẫn
nCuO = 1,6 : 80 = 0,02(mol). n H SO = 20% x 100 : 98 > 0,02 axit d
2
4
a) Phơng trình hoá học
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
0,02mol 0,02mol
0,02mol
Theo phơng trình hoá học CuO đã phản ứng hết, H2SO4 d.
b) Nồng độ % các chất:
Số mol CuSO4 = 0,02mol Khối lợng CuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2 (gam)
Khối lợng H2SO4 còn d = 20 (98 x 0,02) = 0,4 (gam).
C%
CuSO = 3,2 : (100 + 1,6) x 100% 3,35%
4
C%
= 0,4: (100 + 1,6) x 100% 0,39%
H2SO4
Bài 2 - Một số oxit quan trọng
A - Canxi oxit
Bài 1. Bằng phơng pháp hoá học nào có thể nhận biết
đợc
từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phơng trình phản ứng.
Canxi oxit
Hớng dẫn
phơng
a. Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O bằng
pháp hoá học.
Cho hai chất rắn tác dụng với nớc:
CaO + H2O Ca(OH)2
Na2O + H2O 2NaOH
Dẫn khí CO2 từ từ đi qua từng dung dịch, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là
Ca(OH)2, nếu không có hiện tợng gì thì đó là NaOH.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
b. Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Sử dụng nớc vôi trong làm thuốc thử để nhận biết
khí CO2 do xuất hiện kết tủa của CaCO3, nếu không có hiện tợng gì thì đó là khí oxi.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phơng pháp hoá học:
a) CaO, CaCO3;
b) CaO, CuO.
Viết các phơng trình phản ứng.
Hớng dẫn
a. CaCO3 và CaO có thể dùng dung dịch HCl để thử. Nếu xuất hiện bọt khí thì đó là CaCO3,
nếu không có khí thoát ra thì đó là CaO.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2(khí)
b. CaO, CuO có thể dùng nớc để thử. Nếu có phản ứng với nớc thì đó là CaO, CuO không
phản ứng.
6
CaO +
H2O Ca(OH)2
Bài 3. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/l hoà tan vừa đủ 20g hỗn hợp hai oxit CuO và
Fe2O3.
a) Viết các phơng trình phản ứng.
b) Tính khối lợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Hớng dẫn
a.
Các phơng trình hoá học
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
1mol
2mol
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
1mol
6mol
b.
Khối lợng của mỗi oxit
Đặt x, y lần lợt là số mol CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp.
Khối lợng hỗn hợp = 80x + 160y = 20
(I)
Số mol HCl = 2x + 6y = 3,5 . 0,2 = 0,7 (II)
Giải hệ phơng trình ta đợc y = 0,1, x = 0,05
Khối lợng CuO = 0,05 . 80 = 4 (g).
Khối lợng Fe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
Bài 4. Biết 2,24lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là
BaCO3 và H2O.
a) Viết phơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lợng chất kết tủa thu đợc.
Hớng dẫn
a) Viết phơng trình phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
1mol
1mol
1mol
b) Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 = Số mol Ba(OH)2
CM =
n
0,1
=
= 0,5 M
V
0, 2
c) Khối lợng chất kết tủa:
Khối lợng BaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
B. Lu Huỳnh Đioxit
Bài 1 Viết phơng trình hoá học cho mỗi biến đổi sau:
S
(1)
(2)
SO2
CaSO3
(3)
H2SO3
(4)
Na2SO3
Hớng dẫn
(6)
S
+ O2
Na2SO23
SO2 + CaO CaSO3
SO2 + H2O
H2SO3
H2SO3+ 2NaOH Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
(5)
SO2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
7
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
(6)
Bài 2 Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phơng pháp hoá học:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5.
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2.
Viết các phơng trình hoá học.
Hớng dẫn
a. CaO và P2O5 là một oxit bazơ và một oxit axit. Có thể cho 2 oxit tác dụng với nớc ở hai
cốc riêng biệt. Dùng quỳ tím để thử, nếu có màu xanh thì chất ban đầu là CaO. Nếu quỳ
chuyển sang màu đỏ thì chất ban đầu là P2O5.
CaO + H2O Ca(OH)2 dung dịch bazơ
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 dung dịch axit
b. SO2 và O2 có thể dùng tàn đóm đỏ để thử và nhận ra oxi. Khí còn lại thêm nớc cất, lắc và
thử dung dịch bằng quỳ tím, quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì khí ban đầu là SO2.
SO2 + H2O
H2SO3
dung dịch axit sunfurơ
Bài 3. Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nớc): Cacbon đioxit, hiđro, oxi, lu huỳnh đioxit.
Khí nào có thể đợc làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Hớng dẫn
Nguyên tắc làm khô các chất khí là chất làm khô chỉ giữ lại hơi nớc mà không tác dụng với
chất đợc làm khô.
CaO là một oxit bazơ, chỉ làm khô đợc: H2, O2.
CaO không thể làm khô hai oxit axit SO2 và CO2 vì vi phạm nguyên tắc trên. CaO có thể tác
dụng với các oxit axit.
CaO + CO2 CaCO3
CaO + SO2 CaSO3
Bài 4 Có những chất khí sau: CO2, H2 , O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn không khí.
c) Cháy đợc trong không khí.
d) Tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit.
e) Làm đục nớc vôi trong.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Hớng dẫn
a) Nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2
b) Nhẹ hơn không khí: H2 , N2.
c) Cháy đợc trong không khí: H2
d) Tác dụng với nớc tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2,
e) Làm đục nớc vôi trong: CO2, SO2.
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2.
Bài 5. Khí lu huỳnh đioxit đợc tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a) K2SO3 và H2SO4.
b) K2SO4 và HCl.
c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2.
e)Na2SO3 và NaCl.
Hớng dẫn
a)
K2SO3 và H2SO4.
K2SO3 + H2SO4. K2SO4 + H2O + SO2
Bài 6. Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01mol/l.
8
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Tính khối lợng các chất sau phản ứng.
Hớng dẫn
n
=
SO2
0,112l
22,4 l
= 0,005(mol);
n Ca(OH) = 0,01 x 0,7 = 0,007(mol)
2
a. Phơng trình phản ứng: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
1 mol
1mol
1mol
0,005mol 0,005mol 0,005mol
Ca(OH)2 d 0,02mol
b. Khối lợng các chất sau phản ứng:
m = 0,02 x 74 = 1,48(g); mCaSO = 0,005 x (40 + 32 + 48) = 0,6(gam)
Ca(OH)2
3
Bài 3. Tính chất hoá học của axit
Bài 1: Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric
viết các phơng trình phản ứng hoá học điều chế magie
Hớng dẫn
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
(1)
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
(2)
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
(3)
loãng, hãy
sunfat.
Axit HCl
Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất
đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy đợc trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam.
c) Dung dịch có màu vàng nâu.
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phơng trình phản ứng.
Hớng dẫn
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3 hãy chọn một trong những chất đã cho
tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy đợc trong không khí, đó là hiđro.
Mg
+ 2HCl MgCl2 + H2
b) Dung dịch có màu xanh lam, dung dịch muối đồng II
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
c) Dung dịch có màu vàng nâu: Chọn Fe(OH)3 hoặc Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
d) Dung dịch không màu: Dung dịch MgCl2 hoặc AlCl3
9
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Bài 3. Hãy viết các phơng trình phản ứng trong mỗi trờng hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric;
d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit sunfuric; e) Kẽm và axit sunfuric loàng.
c) nhôm oxit và axit sunfuric;
Hớng dẫn
a) Magie oxit và axit nitric;
MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric; CuO + 2HCl MgCl2 + H2O
c) Nhôm oxit và axit sunfuric; Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Sắt và axit clohidric;
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
e) Kẽm và axit sunfuric loãng;
Zn
+ H2SO4 ZnSO4 + H2
Bài 4. Có 10gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phơng pháp xác định
thành phần phần trăm (theo khối lợng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phơng pháp hoá học. Viết phơng trình hoá học.
b) Phơng pháp vật lí.
( Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng).
Hớng dẫn
a) Phơng pháp hoá học
Dùng dung dich axit HCl d tác dụng với hỗn hợp, chỉ có sắt phản ứng
Fe
+ 2HCl FeCl2 + H2
Lọc, rửa và cân chất rắn không tan, biết khối lợng của Cu. Còn lại là Fe.
b) Phơng pháp vật lí
Cho 10g hỗn hợp bột hai kim loại vào phía trong một tờ giấy A4 gập đôi. Đa nam
châm đến phía ngoài của tờ giấy. Mở tờ giấy ra, sẽ tách riêng bột sắt do nam châm hút và bột
đồng thì không. Cân từng chất.
Bài 4 - Một số axit quan trọng
Bài 1. Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl và
dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy đợc trong không khí?
b) Dung dịch có màu xanh lam?
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nớc và axit?
d) Dung dịch không màu và nớc?
Viết tất cả các phơng trình phản ứng.
Hớng dẫn
a) Chất khí cháy đợc trong không khí ở đây là H2. Chỉ có Zn tác dụng với dung dịch axit
HCl và dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí H2.
Zn
+ 2HCl ZnCl2 + H2
Zn
+ H2SO4 ZnSO4 + H2
b) Dung dịch có màu xanh lam là màu của muối đồng II.
CuO +
H2SO4 CuSO4 + H2O
CuO +
2HCl CuCl2 + H2O
màu xanh lam
c) Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nớc và axit, đó là BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
10
d) Dung dịch không màu và nớc là dung dịch ZnCl2 hay ZnSO4
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
Bài 2: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào?
Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những
phản ứng hoá học?
Hớng dẫn
Xem sách giáo khoa Hoá học 9.
Bài 3: Bằng cách nào có thể nhận biết đợc từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phơng
pháp hoá học
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4;
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.
Viết các phơng trình hoá học.
Hớng dẫn
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết.
Dùng thuốc thử BaCl2, nếu chất nào tạo thành kết tủa trắng thì đó là H2SO4..
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết. Dùng
thuốc thử BaCl2, nếu chất nào tạo thành kết tủa trắng thì đó là Na2SO4..
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.
Lấy hai ống nghiệm nhỏ, mỗi ống chứa riêng biệt khoảng 1ml dung dịch cha biết. Dùng
quỳ tím để thử, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit H2SO4.
Bài 4*: Bảng dới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4
loãng.Trong mỗi thí nghiệm ngời ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của
axit, nhng có nồng độ khác nhau.
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tịch tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Thí
Nồng độ
Nhiệt độ
Sắt ở dạng
Thời gian phản ứng
nghiệm
axit
(0C)
xong (s)
1
1M
25
Lá
190
2
2M
25
Lá
85
3
2M
35
Lá
62
4
2M
50
Bột
15
5
2M
35
Bột
45
6
3M
50
Bột
11
Hớng dẫn
Khi xét ảnh hởng của một yếu tố nào đó đến tốc độ phản ứng thì thông thờng ngời ta cố
định các yếu tố còn lại. Ví dụ khi xét ảnh hởng của yếu tố nhiệt độ, ngời ta cố định các yếu
tố khác nh nồng độ axit, diện tích tiếp xúc.
a) Thí nghiệm 2, 4 và 5
11
b) Thí nghiệm 3 và 5.
c) Thí nghiệm 1 và 3, thí nghiệm 4 và 6.
Bài 5: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch
H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm
chứng minh rằng:
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất học của axit.
b) H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng.
Viết phơng trình hoá học cho mỗi thí nghiệm.
Hớng dẫn Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đen cồn
a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hoá học của axit.
2KOH + H2SO4 K2SO4 + H2O
Fe
+ H2SO4 FeSO4 + H2
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
b) Dung dịch H2SO4 đặc ngoài những tính chất hoá học của axit còn có những tính chất hoá
học riêng.
t0 CuSO + SO + 2H O
Cu
+ 2H2SO4
4
2
2
C6H12O6
H SO
2
4
6C + 6H2O
Bài 6: Cho một khối lợng mạt sắt d vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu đợc
3,36lít khí (đktc).
a) Viết phơng trinh hoá học:
b) Tính khối lợng mạt sắt đã tham gia phản ứng;
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Hớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2mol
1mol
b) Tính khối lợng Fe đã phản ứng
n
Fe
=n
H2
=
3,36l
22,4l
= 0,15(mol)
m
Fe
= 0,15 x 56 = 8,4 (gam)
c) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
CM =
0,3mol
HCl 0,05lit
= 6 mol/lit = 6 M.
Bài 7*: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các phơng trình hoá học.
b) Tính phần trăm theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lợng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
các oxit trên.
Hớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(1)
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
(2)
1mol
2mol
b) Tính % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt x,y là số mol của CuO và ZnO trong hỗn hợp.
12
Khối lợng hỗn hợp = (64 + 16)x + (65 + 16)y = 12,1(I)
80x + 81y = 12,1
Số mol axit HCl = 2(x + y) = 0,1. 3 = 0,3(II)
2x + 2y = 0,3 giải hệ ta đợc y = 0,1 mol
và x = 0,05 mol
Khối lợng CuO = 0,05.80 = 4,0 gam chiếm xấp xỉ 33%
Khối lợng ZnO = 0,1.81 = 8,1 gam chiếm xấp xỉ 67%.
c) Khối lợng axit H2SO4 20% cần dùng
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
(3)
(4)
ZnO + H2SO4 Zn SO4 + H2O
Số mol H2SO4 (3) = số mol CuO = 0,05 mol
Số mol H2SO4 (4) = số mol ZnO = 0,10 mol
Khối lợng H2SO4 = (0,10 + 0,05) 98 = 14,7 (gam)
Khối lợng dung dịch H2SO4 20% cần dùng
m
H2SO4
=
100 x14,7
= 73,5(gam)
20
Bài 5 - Bài Luyện tập
Tính chất hoá học của oxit và axit
Bài 1. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. hãy cho biết những oxit nào tác dụng
đợc với:
a) Nớc?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?
Viết các phơng trình hoá học.
Hớng dẫn
a) Oxit tác dụng với nớc
SO2 + H2O H2SO3
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
CO2 + H2O H2CO3
b) Oxit tác dụng với axit clohiđric
Na2O + 2HCl 2NaCl
+ H2O
CaO + 2HCl CaCl2
+ H2O
c) Oxit tác dụng với natri hidroxit
SO2 + 2NaOH Na2SO3
+ H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3
+ H2O
Bài 2: Những oxit nào dới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hoá hợp? Viết phơng trình hoá học.
b) Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Viết phơng trình hoá học:
A) H2O; B) CuO;
C) Na2O;
D) CO2;
E) P2O5.
Hớng dẫn
a) Oxit đợc điều chế bằng phản ứng hoá hợp
2H2 + O2
2H2O
13
4Na + O2
2Na2O
2P2O5
4P + 5O2
b) Oxit đợc điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phân huỷ
2Cu
+ O2
o 2 CuO
t
CuO + H2O
Cu(OH)2
C + O2
CO
2
to
CaO
+ CO2
CaCO3
Bài 3: Khí CO đợc dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và
SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ đợc những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất?
Viết các phơng trình hoá học.
Hớng dẫn
Sử dụng canxi hiđroxit d để loại bỏ CO2 và SO2 bằng cách sục khí oxi cha sạch qua bình
rửa khí chứa Ca(OH)2. Bởi vì đây là kiềm rẻ nhất.
+ H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3
+ H2O
Bài 4: Cần phải điều chế một lợng muối đồng sunfat. Phơng pháp nào sau đây tiết kiệm
đợc axit sunfuric:
a) Axit sunfric tác dụng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng
Giải thích cho câu trả lời.
Hớng dẫn
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
(1)
b) Axit sunfuric tác dụng với 0đồng.
t CuSO + 2H O + SO (2)
2H2SO4 đặc + Cu
4
2
2
So sánh các phơng trình hoá học (1), (2) thấy rằng để điều chế cùng một lợng muối đồng
(II) sunfat nh nhau, cách thứ nhất tiết kiệm axit sunfuric hơn.
Bài 5: Hãy thực hịên những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những phơng trình hoá
học. (Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.)
S
(1)
SO2
(3)
(2)
SO3
(4)
(5)
SO2
(6) H SO (7)
2
3
Na2SO3
(8)
SO2
H2SO4
(10)
(9) Na2SO4
Hớng dẫn
Na2SO3
S
+ O2
SO2
V2O5
SO2 + O2
SO3
450 0C
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO3 + H2O
0 H2SO4
t CuSO + SO + 2H O
2H2SO4 đặc+ Cu
4
2
2
SO3 + H2O H2SO3
H2SO3 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 SO2 + Na2SO4 + H2O
BaSO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
14
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
(9)
(10)
Bài 7 - Tính chất hoá học của bazơ
Bài 1. Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hoá học của vài ba
chất kiềm. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hoá học của
những bazơ để minh hoạ.
Hớng dẫn
Bazơ chia làm hai loại, bazơ tan trong nớc thành dung dịch gọi là kiềm và bazơ không tan.
Bazơ kiềm nh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Bazơ không tan nh: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2,
Bài 2. Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng đợc với dung dịch HCl?
b) Bị nhiệt phân huỷ?
c) Tác dụng đợc với CO2?
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phơng trình hoá học
Hớng dẫn
a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit clohiđric.
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
NaOH + HCl NaCl + H2O
b) Bị nhiệt phân huỷ chỉ gồm các bazơ không tan.
t0
Cu(OH)2
CuO + H2O
c) Tác dụng đợc với CO2 chỉ gồm các kiềm.
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh là tính chất riêng của kiềm: Ba(OH)2 và NaOH.
Bài 3. Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O và các dung dịch CuCl2, FeCl3. Hãy viết các
phơng trình hoá học điều chế:
a) Các dung dịch bazơ;
b) Các bazơ không tan.
Hớng dẫn
a) Điều chế các dung dịch bazơ.
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
Nhận xét: Điều chế kiềm từ oxit bazơ tơng ứng.
b) Điều chế các bazơ không tan.
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl
+ Cu(OH)2
FeCl3 + 3NaOH 3NaCl
+ Fe(OH)3
Nhận xét: Điều chế bazơ không tan từ muối tơng ứng tác dụng với kiềm.
Bài 4. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2,
NaOH và Na2SO4. Chỉ đợc dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ
bằng phơng trình hoá học? Viết các phơng trình hoá học.
Hớng dẫn
Nhận biết các lọ không nhãn: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4.
Lấy 4 ồng nghiệm, đánh số thứ tự các ống và thử theo các bớc sau:
15
Bớc 1: Nhỏ dung dịch của 4 chất trên vào một mẩu quỳ tím. Nếu quỳ hoá xanh thì đó là các
kiềm: Ba(OH)2 và NaOH. Nếu quỳ không đổi màu thì đó là NaCl và Na2SO4.
Bớc 2. Dùng thuốc thử BaCl2 để phân biệt NaCl và Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Chất không có hiện tợng gì xảy ra là NaCl.
Bớc 3. Dùng dung dịch Na2SO4 để phân biệt Ba(OH)2 và NaOH. Nếu có kết tủa trắng thì đó
là Ba(OH)2 chất còn lại là NaOH.
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
Bài 5. Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nớc, thu đợc 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phơng trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu đợc.
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lợng riêng 1,14g/ml cần dùng để
trung hoà dung dịch bazơ nói trên.
Hớng dẫn
a) Viết phơng trình hoá học và tính nông độ M của dung dịch NaOH.
Na2O + H2O 2NaOH
n
= 15,5 : ( 46 + 16) = 0,25(mol). n
= 2 x 0,25 = 0,5 mol.
Na O
NaOH
CM 2
= 0,5 : 0,5 = 1 M.
NaOH
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có d = 1,14g/ml cần để trung hoà dung dịch trên.
H2SO4 + 2NaOH
Na2SO4 + 2H2O
1mol
2mol
xmol 0,5 mol
x = 0,5 : 2 = 0,25(mol)
Khối lợng H2SO4 là 0,25 . 98 = 24,5 (gam).
Khối lợng dung dịch H2SO4 20% là
Thể tích dung dịch H2SO4 20% là
24,5 x 100
= 122,5(gam).
20
122,5
= 107,5(ml)
1,14
Bài 8 - Một số bazơ quan trọng
Bài 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình
bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hóa học. Viết các phơng trình
hóa học (nếu có).
Hớng dẫn
Bớc 1: Lấy mỗi hoá chất một ít ra một ống nghiệm, thêm 1ml nớc cất cho tan hết chất rắn,
đánh số thứ tự 1, 2, 3. Thêm 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm. Nếu ống
nghiệm nào có màu đỏ thì đó là NaOH và Ba(OH)2. ống nghiệm không có hiện tợng gì xảy
ra thì đó là NaCl.
Bớc 2: Phân biệt NaOH và Ba(OH)2 nhờ muối Na2SO4. Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là
Ba(OH)2, nếu không có hiện tợng gì thì đó là NaOH.
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
Bài 2. Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: vôi sống CaO, sô đa Na2CO3 và nớc H2O.
Từ những chất đã có, hãy viết các phơng trình hóa học điều chế NaOH.
Hớng dẫn
Cho vôi sống tác dụng với nớc:
CaO + H2O Ca(OH)2
16
Lọc lấy dung dịch Ca(OH)2, cho tác dụng với sôđa.
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Bài 3. Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chọn những chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phơng trình
hóa học:
a
Fe2O3 + H2O;
t0
b. H2SO4 +
Na2SO4 + H2O;
c. H2SO4 +.
ZnSO4 + H2O;
d. NaOH +
NaCl + H2O;
e. ..... + CO2
Na2CO3 + H2O.
Hớng dẫn
0
t
a) 2Fe(OH)3
Fe2O3
b) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4
c) H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4
d) NaOH + HCl
NaCl
e) 2NaOH + CO2 Na2CO3
+ 3H2O
+ H2O
+ 2H2O
+ H2O
+ H2O
Bài 4: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a. Hãy xác định khối lợng muối thu đợc sau phản ứng.
b. Chất nào đã lấy d và d là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
Hớng dẫn
a)Số mol CO2 = 1,568 : 22,4 = 0,07(mol)Số mol NaOH = 6,4 : 40 = 0,16 (mol)
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
0,14mol
0,07mol 0,07mol
Khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là:
0,07 x 106 = 7,42(gam).
b) Chất d là NaOH
Số mol NaOH d là 0,16 0,14 = 0,02(mol)
Khối lợng NaOH d là 0,02 x 40 = 0,8 (gam)
B. Can xi Hiđroxit - Thang pH
Bài 1: Viết các phơng trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
CaCO3
(1)
CaO
(2)
Ca(OH)2
(3)
CaCO3
(4)
(5)
Hớng dẫn
CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3 CaO + CO2
(1)
CaO + H2O Ca(OH)2
(2)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
(3)
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
(4)
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
(5)
Bài 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu trắng: CaCO3, CaO, Ca(OH)2.
Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hóa học. Viết các phơng trình phản
ứng hóa học.
17
Hớng dẫn
Dùng nớc để thử 3 mẫu trong 3 ống nghiệm.
Chất rắn không tan trong nớc là CaCO3.
Chất rắn tân trong nớc nhng ống nghiệm không nóng lên là Ca(OH)2
Chất rắn tân trong nớc, ống nghiệm nóng lên là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2 Phản ứng toả nhiệt làm nớc sôi và ống nghiệm nóng lên.
Bài 3. Hãy viết các phơng trình hóa học khi có dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch
H2SO4 tạo ra:
a. Muối axit
b. Muối trung hòa.
Hớng dẫn
H2SO4 + NaOH NaHSO4
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Bài 4. Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nớc có pH = 5. Hãy giải thích và viết phơng
trình hóa học của CO2 với nớc.
Hớng dẫn
Vì tạo thành dung dịch axit H2CO3
CO2 + H2O H2CO3
Bài 9 - Tính chất hóa học của muối
Bài 1: Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a. Chất khí
b. Chất kết tủa
Viết các phơng trình hóa học
Hớng dẫn
a) Tạo ra chất khí: Dung dịch natri cacbonat (Na2CO3) hoặc dung dịch natri sunfit (Na2SO3)
tác dụng với dung dịch axit (HCl hay H2SO4 .)
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl
+ H2O + CO2
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl
+ H2O + SO2
b) Tạo ra chất không tan: Dung dịch muối bari clorua với dung dịch axit sunfuric, hay muối
natri sunfat.
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
Bài 2. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl.
Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi
lọ. Viết các phơng trình hóa học.
Hớng dẫn
Bằng mắt thờng có thể biết ngay lọ đựng dung dịch CuSO4 có màu xanh lam. hai lọ còn lại
có thể sử dụng dung dịch NaCl để thử. Lọ có kết tủa trắng là AgNO3, lọ không có hiện tợng
gì là NaCl.
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
Bài 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác
dụng với:
a. Dung dịch NaOH;
b. Dung dịch HCl;
c. Dung dịch AgNO3
Nếu có phản ứng, hãy viết các phơng trình hóa học.
Hớng dẫn
a) Phản ứng với dung dịch NaOH
18
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3
CuCl2
+ 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
b) Không có chất nào đã cho phản ứng với dung dịch HCl.
c) Phản ứng với dung dịch AgNO3
CuCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Cu(NO3)2
Bài 4. Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x)
nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:
Na2CO3
KCl
Na2SO4
NaNO3
Pb(NO3)2
BaCl2
Viết phơng trình hóa học ở ô có dấu (x)
Hớng dẫn
Na2CO3
x
x
Pb(NO3)2
BaCl2
Pb(NO3)2
Pb(NO3)2
Pb(NO3)2
BaCl2
BaCl2
+
+
+
+
+
Na2CO3
KCl
Na2SO4
Na2CO3
Na2SO4
KCl
x
0
Na2SO4
x
x
NaNO3
0
0
PbCO3 + 2NaNO3
PbCl2 + KNO3
PbSO4 + 2NaNO3
BaCO3 + 2NaCl
BaSO4 + 2NaCl
Bài 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là
đúng nhất cho hiện tợng quan sát đợc?
a. Không có hiện tợng nào xảy ra.
b. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c. Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của
dung dịch ban đầu nhạt dần.
d. Không có chất mới nào đợc sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phơng trình phản ứng nếu có.
Hớng dẫn
Đáp án là C. Một phần đinh sắt bị hoà tan, đồng kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, màu xanh
của dung dịch ban đầu bị nhạt đi.
Fe
+ CuSO4 FeSO4 + Cu
Bài 6. Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3.
a. Hãy cho biết hiện tợng quan sát đợc và viết phơng trình hóa học
b. Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
c. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích
của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hớng dẫn
a) Hiện tợng quan sát đợc và phơng trình hoá học
Xuất hiện kết tủa trắng. Phơng trình hoá học:
CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2
0,005mol 0,01mol
0,01mol 0,005mol
19
b) Khối lợng chất rắn sinh ra
n CaCl = 2,22 : (40 + 71) = 0,02(mol)
n AgNO3 = 1,70 : 170 = 0,01(mol)
2
Chất phản ứng hết là AgNO3, số mol AgCl = 0,01 Suy ra m
= 143,5 x 0,01 = 1,435 (g).
AgCl
Số liệu bài đã cho chính xác đến 0,01g cho nên cần làm tròn số liệu đã tính toán.
Khối lợng AgNO3 thu đợc 1,44(g).
c) Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch
Để giải đợc ý (c) thực ra đã chấp nhận sai số. Khi trộn hai dung dịch, thể tích chung thờng
không phải là phép tính cộng hai thể tích của hai dung dịch đầu. Thể tích chung có thể nhỏ
hơn hoặc lớn hơn tổng thể tích đầu. Trong bài tập này ta chấp nhận một cách gần đúng thể
tích chung bằng tổng thể tích của hai chất ban đầu.
n còn lại sau phản ứng = 0,02 0,005 = 0,015; V = 0,07 + 0,03 = 0,10 (lit)
CaCl2
CM CaCl= 0,015 : 0,10 = 0,15 (M).
2
n
= 0,005 mol
Ca(NO3)2
suy ra CM
= 0,005 : 0,10 = 0,05(M).
Ca(NO3)2
Bài 10 - Một số muối quan trọng
Bài 1. Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2. NaCl. Muối nào nói trên:
a. Không đợc phép có trong nớc ăn vì tính độc hại của nó ?
b. Không độc nhng cũng không nên có trong nớc vì vị mặn của nó?
c. Không tan trong nớc, nhng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d. Rất ít tan trong nớc và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Hớng dẫn
Bài 2. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu đợc có NaCl. Hãy cho biết hai dung
dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phơng trình hóa học.
Hớng dẫn
Bài 3. a. Viết phơng trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
b. Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan
trọng:
- Khí clo dùng để: 1) 2), 3)
- Khi hiđro dùng để: 1), 2), 3)
- Natri hiđroxit dùng để: 1), 2) 3)
Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp:
Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt
cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nớc ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm
khí cầu, bóng thám không; sát trùng, diệt khuẩn nớc ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm
khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.
Hớng dẫn Xem sách giáo khoa Hoá Học 9.
Bài 4. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đợc
không? (Nếu đợc thì ghi dấu (x), nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông.
a. Dung dịch CuSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
b. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4
c. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
Viết các phơng trình hóa học, nếu có.
Hớng dẫn
a. Dung dịch CuSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3 x
b. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4
x
20
0
c. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế khí
oxi bằng phản ứng phân hủy.
a. Viết các phơng trình hóa học đối với mỗi chất.
b. Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể khí oxi thu đợc có khác nhau không? Hãy tính
thể tích khí oxi thu đợc.
c. Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lợng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hớng dẫn
a.
Viết các phơng trình hóa học
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b.
Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể khí oxi thu đợc có khác nhau.
0,1mol KClO3 thu đợc 0,15mol oxi hay 0,15 x 22,4 = 3,36 lit
0,1mol KMnO4 thu đợc 0,05mol oxi hay 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
c.
Cần điều chế 1,12 lít khí oxi
Khối lợng KClO3 = 0,2 : 6 x 122,5 = 4,08 (g)
Khối lợng KMnO4 = 0,1 x 158 = 15,8 (g)
Bài 11 - Phân bón hóa học
Bài 1: Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2,
Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3
a. Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b. Hãy sắp xếp những phân bón này thành hai nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c. Trộn những phân bón nào với nhau ta đợc phân bón kép NPK?
Hớng dẫn
Công thức
Tên gọi
Phân bón đơn Phân bón kép
KCl
Kali clorua
x
NH4NO3
Amon nitrat
x
NH4Cl
Amon clorua
x
(NH4)2SO4
Amon sunfat
x
Ca3(PO4)2
Canxi photphat III
x
Ca(H2PO4)2
Canxi đihiđrophotphat
x
(NH4)2HPO4
Amon hiđrophotphat
x
KNO3
Kali nitrat
x
c. Trộn những phân bón nào thu đợc phân NPK?
Cách 1: NH4NO3 , (NH4)2HPO4, KNO3.
Cách 2: NH4Cl, Ca(H2PO4)2, KCl.
Cách 3: (NH4)2SO4, KCl , Ca3(PO4)2
Bài 2: Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: Phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và
phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng
phơng pháp hóa học.
Hớng dẫn
Lấy 3 mẫu vào 3 ống nghiệm thêm khoảng 1ml nớc lắc đều cho các chất rắn tan hết, nhỏ vài
giọt dung dịch Na2CO3 vào cả 3 ống nghiệm. Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là phân supe
photphat.
21
Ca(H2PO4)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaH2PO4
Hai mẫu còn lại cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt và thử bằng dung dịch AgNO3 nếu xuất hiện
kết tủa trắng thì đó là KCl, ống không có hiện tợng gì là NH4NO3
AgNO3 + KCl AgCl + KNO3
Bài 3: Một ngời làm vờn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a. Nguyên tố dinh dỡng nào có trong loại phân bón này?
b. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dỡng trong phân bón.
c. Tính khối lợng của nguyên tố dinh dỡng bón cho ruộng rau.
Hớng dẫn
a.
Nguyên tố dinh dỡng có trong loại phân bón này: N
b.
Tính %N
%N =
c.
14 x 2
x100% = 21,2%
(18 x 2) + 96
Khối lợng N = 21,2% x 500 = 106 (gam)
Bài 12 - Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri
sunfat và dung dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua.
D. Dung dịch bạc nitrat.
B. Dung dịch axit clohiđric.
E. Dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch chì natrat.
Giải thích và viết các phơng trình hóa học.
Hớng dẫn
Phơng án B: Dung dịch HCl, bởi vì khi xảy ra phản ứng với muối cacbonat có hiện tợng sủi
bọt khí, còn với muối sunfat thì không.
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
Bài 2. a. Cho các dung dịch sau đây lần lợt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x)
nếo có phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng:
NaOH
HCl
H2SO4
CuSO4
HCl
Ba(OH)2
b. Viết các phơng trình hóa học (nếu có).
Hớng dẫn
a.
NaOH
HCl
CuSO4
x
0
HCl
x
0
Ba(OH)2
0
x
b. Viết các phơng trình hóa học
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4
+ Cu(OH)2(r)
HCl
+ NaOH NaCl
+ H2O
Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2
+ 2H2O
H2SO4
0
0
x
22
Ba(OH)2 +
H2SO4
BaSO4(r)
+ 2H2O
Bài 3. Viết phơng trình hóa học cho những biến đổi hóa học sau:
1
FeCl3
3
Fe2(SO4)3
2
Cu
Fe(OH)3
3
CuO
1
2
CuCl2
6
4
5
Hớng
6 dẫn
5
2FeCl3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6HCl(k)
Fe2O3
FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3(r) + 3NaCl
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3(r) + 3Na2SO4
2Fe(OH)3(r) o+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
t
Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3
Cu(OH)2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
to
Fe2(SO4)3
Fe2O3 +
(6)
3SO2
+ 3O2
4
Bài 4. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển
hóa.
b. Viết các phơng trình hóa học cho dãy chuyển hóa.
Hớng dẫn
CuO + H2 Cu + H2O
(1)
2Cu + O2 2CuO
(2)
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(3)
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2(r) + NaCl
(4)
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
(5)
Cu(OH)2 CuO + H2O
(6)
to
Bài 13 - Luyện tập chơng 1:
Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy
chọn những chất thích hợp để viết các phơng trình hóa học cho mỗi hỗn hợp chất.
1. Oxit
a. Oxit bazơ + Bazơ
b. Oxit bazơ +... muối + nớc;
c. Oxit axit + ... axit;
d. Oxit axit +... muối + nớc;
e. Oxit axit + oxit bazơ ...
3. Axit
a. Axit + ... muối + hiđro;
b. Axit +.... muối +nớc;
c. Axit +... muối + nớc;
d. Axit + ... muối + axit;
2. Bazơ
a. Bazơ + muối + nớc;
b. Bazơ+... muối + nớc;
c. Bazơ +... muối + bazơ;
d. Bazơ
t0 oxit bazơ + nớc.
4. Muối
a. Muối + ... axit + muối;
b. Muối + ... muối + bazơ;
c. Muối +... muối + muối;
d. Muối +... muối + kim loại;
t0
23
e. Muối ... +...
Hớng dẫn
Oxit axit tác dụng với nớc:
CO2 + H2O
H2CO3
Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm:
Na2CO3 + H2O
CO2 + 2 NaOH
Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit HCl:
Na2O + 2HCl
2 NaCl + H2O
Oxit bazơ tác dụng với oxit axit:
Na2O + CO2
Na2CO3
Axit tác dụng với muối :
H2SO4 + Ba(NO3)2
BaSO4 + 2 HNO3
Axit tác dụng với bazơ:
2KOH + H2SO4
K2SO4 + 2 H2O
Kiềm tác dụng với muối :
CuCl2 + 2NaOH
2NaCl + Cu(OH)2
Muối tác dụng với muối:
MgSO4 + BaCl2
MgCl2 + BaSO4
Muối tác dụng với kim loại:
Fe + CuSO4
Cu + FeSO4
Muối bị nhiệt phân:
to
K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4
Bazơ bị nhiệt phân huỷ:
to
Cu(OH)2
CuO + H2O
Bài 2. Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kinh trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn
màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy có khí thoát ra,
khí này làm đục nớc vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit
với:
a. Oxi trong không khí.
b. Hơi nớc trong không khí.
c. Cácbon đioxit và oxi trong không khí.
d. Cacbon đioxit và hơi nớc trong không khí.
e. Cacbon đioxit trong không khí.
Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết phơng trình hóa học minh họa.
Hớng dẫn
Phơng án c
2Na2O.
O2 + 4Na
CO2 + Na2O Na2 CO3.
Bài 3. Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH
Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, đợc kết tủa và nớc lọc. Nung kết tủa đến khi khối
lợng không đổi.
a. Viết các phơng trình hóa học.
b. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
24
c. Tính khối lợng các chất có trong nớc lọc.
Hớng dẫn
Số mol NaOH =
20
= 0,5 (mol) > 0,4 cho nên NaOH còn d sau phản ứng.
40
a. Viết các phơng trình hóa học
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2mol
0,4mol
0,2mol
0,4mol
o
Cu(OH)2
CuO
+
H
O
t
2
0,2mol
0,2mol
b. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
mCuO = 0,2 x (64 + 16) = 16 (gam)
c. Tính khối lợng các chất có trong nớc lọc
m NaOH d = (0,5 0,4) 40 = 4 (gam)
m NaCl
= 0,4 x 58.5 = 23,4 (gam)
C. Bài tập bổ sung
Bài 1 Cho 20 g hỗn hợp hai oxit dạng bột là CuO và Fe2O3. Dùng khí CO để khử hoàn toàn
hai oxit thành kim loại thì thu đợc 14,4 g hỗn hợp hai kim loại.
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Hớng dẫn.
a. Các phơng trình hoá học
CuO + CO Cu + CO2
(1)
x mol
x mol
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
(2)
y mol
2y mol
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Khối lợng hỗn hợp
= 80x + 160y = 20 (I)
Khối lợng hai kim loại = 64x + 112y = 14,4 (II)
Giải ra ta đợc x = 0,05 và y = 0,1, khối lợng CuO = 0,05. 80 = 4,0 (g),
khối lợng Fe2O3 = 0,1. 160 = 16,0 (g).
Thành phần % của CuO = 4,0 : 20 .100% = 20%
Thành phần % của Fe2O3 = 16,0 : 20 .100% = 80%
Bài 2 Nung 26,8 g hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu đợc 6,72 lit khí CO2(đktc).
a. Tính khối lợng CaO và MgO thu đợc.
b. Hấp thụ hoàn toàn lợng khí CO2 ở trên vào 250ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn
dung dịch thì thu đợc những chất nào? Tính khối lợng mỗi chất.
Hớng dẫn
a.
nCO = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
2
25
to CaO + CO
CaCO3
2
xmol
xmol
xmol
to
MgO + CO2
MgCO3
ymol
ymol
ymol
Khối lợng của hai muối = 100x + 84y = 26,8 (I)
Số mol của hai muối
= x + y = 0,3
(II)
Giải hệ ta đợc x = 0,1 y = 0,2
m CaO = 0,1 x 56 = 5,6 g
m MgO = 0,2 x 40 = 8,0 g.
b. n CO2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,25 x 2 = 0,5 (mol)
Số mol NaOH lớn hơn số mol CO2 nhng cha gấp hai lần, cho nên tạo ra hỗn hợp hai muối.
Các phơng trình hoá học:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
a mol
2a mol
a mol
CO2 + NaOH NaHCO3
b mol b mol
b mol
Số mol CO2 = a + b = 0,3 (I)
Số mol NaOH = 2a + b = 0,5 (II)
Giải hệ phơng trình ta đợc a = 0,2(mol) , b = 0,1(mol)
m
= 0,2 x 106 = 21,2(g); m
= 0,1 x 84 = 8,4(g)
Na2CO3
NaHCO3
Bài 3 Cho 1,02 gam oxit nhôm (Al2O3) tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohiđic (HCl)
1M.
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hớng dẫn
a. Viết phơng trình hoá học.
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
1mol
6mol
2mol
Số mol Al2O3 là 1,02 : 102 = 0,01 (mol).
Số mol HCl đã phản ứng là 0,06 mol < 0,1 mol tạo thành 0,02 mol AlCl3..
b. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
CM HCl = ( 0,1 - 0,06) : 0,1 = 0,4M; CM AlCl = 0,02 : 0,1 = 0,2M.
3
Bài 4. Hoàn thành các phơng trình hoá học biểu diễn dãy biến đổi sau, kèm theo điều kiện
(nếu có):
(1)
(2)
(3)
CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3
Hớng dẫn
CaCO3
CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
(1)
(2)
(3)
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào vừa đủ 500ml dung dịch H2SO4
0,7M.
a)
Viết các phơng trình hoá học.
b)
Tính khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
26
Hớng dẫn
Số mol H2SO4 = 0,5lit x 0,7mol/lit = 0,35 mol
Đặt x, y lần lợt là số mol của CuO và Fe2O3, ta có phơng trình về khối lợng hỗn
hợp: 80x + 160y = 20 (I)
Các phơng trình hoá học:
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (1)
x mol
x mol
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O(2)
y mol
3y mol
Theo phơng trình (1), (2) số mol axit HCl = x + 3y = 0,35 (II)
Kết hợp (I) và (II) ta có x = 0,05 , y = 0,1
m
CuO
m
= 80 . 0,05 = 4(g)
= 160 . 0,1 = 16(g)
Fe2O3
Bài 6. Cho 0,224 lit khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vừa đủ vào 500ml dung dịch canxi
hiđroxit. Sản phẩm thu đợc là CaCO3 và H2O.
a)
Viết phơng trình hoá học.
b)
Xác định CM của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
c)
Tính khối lợng CaCO3 thu đợc.
Hớng dẫn
Số mol CO2 = 0,224l : 22,4l/mol = 0,01 mol
a.
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
0,01mol 0,01mol
0,01mol
b. Theo phơng trình phản ứng, số mol Ca(OH)2 bằng số mol CO2 bằng 0,01 mol.
Nồng độ của Ca(OH)2 CM = 0,01mol: 0,5lit = 0,02 M.
c. Khối lợng chất kết tủa thu đợc
0,01mol . 100g/mol = 1,00 g.
Bài 7. Cho hỗn hợp khí A gồm CO, CO2 và SO2 có tỷ khối so với hiđro là 20,5. Biết số mol
của CO2 và SO2 trong hỗn hợp bằng nhau.
a. Tính thành phần % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để chuyển toàn bộ các oxit axit trong
2,24 lit hỗn hợp khí A (đktc) thành muối trung hoà.
Hớng dẫn
áp dụng phơng pháp khối lợng mol trung bình
a. Tính khối lợng mol trung bình của hỗn hợp A.
M1n1 + M2n2 +
MA =
=
20,5 . 2
= 41
n1 + n2 +
27