Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.86 KB, 43 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

LÊ THỊ HẠNH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------

LÊ THỊ HẠNH
MSSV: 4104511

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỒ ANH KHOA

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc sự chỉ dẫn cũng nhƣ sự
giúp đỡ của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát Triển chi nhánh Sóc Trăng, em đã học đƣợc những bài
học kinh nghiệm quý giá từ thực tiễn giúp ích cho bản thân mình cũng nhƣ
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cũng nhƣ quý thầy
cô trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức lẫn
phƣơng pháp cho em trong suốt thời gian học ở trƣờng. Đây là niềm tin và là
cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Hồ Anh Khoa đã hƣớng dẫn nhiệt tình
và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Sóc
Trăng cùng các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị phòng
Kế hoạch- Tổng hợp và phòng khách hàng cá nhân đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng
nhƣ hổ trợ và cung cấp kiến thức cho em để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc chân thành đến quý thầy cô trƣờng Đại

học Cần Thơ và ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Sóc Trăng đƣợc dồi dào sức khỏe và thành
công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hạnh


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hạnh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1.Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1.Giới hạn không gian ................................................................................ 2
1.3.2.Giới hạn thời gian.................................................................................... 2
1.3.3.Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................. 3

2.1.2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng .................................................................... 3
2.1.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................................. 4
2.1.4.Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................................... 5
2.1.5.Nội dung cơ bản về cho vay tiêu dùng .................................................... 6
2.1.6.Một số chỉ số đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .............................. 8
2.2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 8
2.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 8
2.2.2.Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 9
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ............................... 10
3.1.SƠ LƢỢC NGÂN HÀNG TMCP BIDV CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........ 10
3.1.1.Lịch sử hình thành ................................................................................. 10
3.1.2.Các sản phẩm của ngân hàng ................................................................ 11
3.2.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ....... 12
3.2.1.Thu nhập ................................................................................................ 14
3.2.2.Chi phí ................................................................................................... 14


3.3.3.Lợi nhuận .............................................................................................. 14
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2010 -2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............... 16
4.1.TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2010 –
2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013................................................................. 16
4.2.TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2010 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013................................................................. 18
4.3.THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .......................................... 21
4.3.1.Cho vay tiêu dùng theo thời hạn ........................................................... 21
4.3.2.Cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo........................................... 24

4.3.3.Cho vay tiêu dùng theo mục đích .......................................................... 27
4.4.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV SÓC
TRĂNG ................................................................................................................. 29
4.4.1.Hệ số thu nợ ................................................................................................. 30
4.4.2.Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 30
4.4.3.Nợ quá hạn CVTD/ Dƣ nợ CVTD ............................................................... 31
4.4.4.Dƣ nợ CVTD/ Tổng VHĐ ........................................................................... 31
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG ....................................................................................... 32
5.1. NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA BIDV SÓC TRĂNG TRONG THỜI GIAN QUA ..................................... 32
5.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA BIDV SÓC TRĂNG TRONG THỜI GIAN TỚI ........................... 32
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 34
6.1.KẾT LUẬN..................................................................................................... 34
6.2.KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 34
6.2.1.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 34
6.2.2.Kiến nghị đối với chính quyền Thành phố Sóc Trăng .......................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 36


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 của ngân hàng ..................................................................................... 13
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 -2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 17
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 19
Bảng 4.3: Tỷ lệ cho vay tiêu dùng của ngân hàng qua 3 năm 2010 -2012 và 6

tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 21
Bảng 4.3.1: Cho vay tiêu dùng theo thời hạn của ngân hàng qua 3 năm và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 22
Bảng 4.3.2: Cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của ngân hàng qua 3
năm và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................. 25
Bảng 4.3.3: Cho vay tiêu dùng theo mục đích của ngân hàng qua 3 năm và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 28
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD của ngân hàng ................. 30


DANH MỤC VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
CVTD: Cho vay tiêu dùng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DNCV: Dƣ nợ cho vay
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vài năm trở lại đây, do tình hình khó khăn nên việc tăng trƣởng tín dụng
ở khối doanh nghiệp không dễ dàng, vì vậy đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng ở
khối khách hàng cá nhân, vay tiêu dùng với lãi suất thấp là lựa chọn của nhiều
ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Theo thống kê, trong năm 2012, tình hình
cho vay tiêu dùng trong lĩnh vực bất động sản chiếm 83%, vay mua ôtô 13%,

mua xe máy chiếm 2%, tiêu dùng 1% và thẻ tín dụng 1%. Dự đoán trong vòng
3 năm nữa, mức tăng trƣởng của cho vay tiêu dùng sẽ tăng 15% - 17%. Kết
quả này bắt nguồn từ hàng loạt các động thái tích cực của Ngân hàng nhà nƣớc
(NHNN) và từ việc các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đẩy mạnh việc cho
vay tiêu dùng. Tuy cho vay tiêu dùng đã thu hút đƣợc một số lƣợng lớn khách
hàng nhƣng tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay còn thấp cả về
doanh số cho vay lẫn dƣ nợ. Theo số liệu của NHNN, tổng số dƣ nợ cho vay
tiêu dùng ở Việt Nam năm 2012 ở mức 3,2% tổng dƣ nợ toàn hệ thống ngân
hàng và chỉ chiếm 3,7% GDP. Chính vì vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng cần
đƣợc các ngân hàng thƣơng mại đẩy mạnh hơn nữa trong thời gian tới, trở
thành kênh kết nối hiệu quả giữa nguồn vốn huy động đƣợc với nhu cầu bị
giới hạn bởi khả năng thanh toán của ngƣời tiêu dùng, từ đó tạo lợi nhuận cho
chính ngân hàng và đóng góp cho sự phát triển chung của toàn xã hội.
Nhận thấy đƣợc nhu cầu tiêu dùng cần thiết của ngƣời dân và cho vay
tiêu dùng là phân khúc thị trƣờng có nhiều tiềm năng trong tƣơng lai, ngân
hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi
nhánh Sóc Trăng đã triển khai mạnh mẽ hoạt động cho vay tiêu dùng trong
những năm gần đây nhƣng hoạt động này thật sự vẫn chƣa trở thành hoạt động
lớn của ngân hàng. Cuối tháng 6/2013, số lƣợng khách hàng sử dụng sản phẩm
cho vay tiêu dùng là 1.896 ngƣời, doanh số cho vay tiêu dùng chiếm 37,13%
trong tổng doanh số cho vay cá nhân và chỉ chiếm 5,76% trong tổng doanh số
cho vay của ngân hàng. Chính vì vậy, với hy vọng góp phần mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói
chung, em đã chọn đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển chi nhánh Sóc
Trăng” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.

1



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Định hƣớng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
BIDV chi nhánh Sóc Trăng nhằm giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận và trở
thành một trong những ngân hàng có hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển
nhất trên địa bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung trên, cần đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể nhƣ
sau:
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Sóc
Trăng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và đánh giá hoạt động cho vay
tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Sóc Trăng qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2013.
 Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
BIDV chi nhánh Sóc Trăng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Giới hạn không gian
Đề tài nghiên cứu về giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.2. Giới hạn thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong 3 tháng từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013 với số liệu đƣợc thu thập tại ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình hoạt động kinh doanh, doanh số thu nợ, doanh số cho vay, dƣ
nợ cho vay , nợ quá hạn và các vấn đề liên quan đến cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng.

2



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm
tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ khi ngƣời tiêu
dùng chƣa có khả năng thanh toán trên nguyên tắc ngƣời tiêu dùng sẽ hoàn trả
cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tƣơng lai và khách hàng vay là
những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng có việc làm ổn định (Nguyễn
Minh Kiều, 2007, trang 1310).
2.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Trong những năm gần đây, cho vay tiêu dùng có xu hƣớng tăng lên mang
lại lợi nhuận khá lớn cho nhiều ngân hàng, tuy nhiên không phải ngân hàng
nào cũng tích cực mở rộng hình thức cho vay này, điều này đƣợc lý giải thông
qua các đặc điểm của cho vay tiêu dùng (Peter S.Rose, 2001, trang 174):
Quy mô hợp đồng vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn
Các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng có quy mô nhỏ so với tài sản của
ngân hàng vì nhu cầu về vốn không lớn lắm, nhƣng số lƣợng khoản vay lại rất
lớn do số lƣợng hộ gia đình lớn, nhu cầu chi tiêu đa dạng và đối tƣợng của cho
vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội
Rủi ro tín dụng cao
Đối với cá nhân, hộ gia đình thông tin làm cơ sở phân tích để ngân hàng
quyết định cho vay hay không, đó là những thông tin về nghề nghiệp, thu
nhập, độ tuổi, tình trạng sức khỏe, nơi cƣ trú. Những thông tin này do chính
khách hàng cung cấp do vậy mang tính chủ quan, một chiều, không đƣợc kiểm
toán, kiểm soát nhƣ đối với khách hàng doanh nghiệp, và do đó có thể không
chính xác, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Nhu cầu vay tiêu dùng có tính nhạy cảm và phụ thuộc vào kinh tế
Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ, nó tăng lên trong thời

kỳ nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi ngƣời dân cảm thấy lạc quan về tƣơng lai.
Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình
cảm thấy không tin tƣởng nhất là khi họ thấy tình trạng thất nghiệp tăng lên và
họ sẽ hạn chế việc vay mƣợn từ ngân hàng.
Người tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất

3


Khách hàng vay tiêu dùng thƣờng quan tâm đến những tiện ích và giá trị
mà vay tiêu dùng đem lại nhằm thõa mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí
phải trả để có khoản vay đó. Mặt khác, số lƣợng khoản vay nhỏ, số tiền thanh
toán theo định kỳ, vì vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến thu nhập của khách hàng.
Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nguồn trả nợ của khách hàng đƣợc trích từ thu nhập, thu nhập này có thể
thay đổi tùy vào tình trạng sức khỏe, công việc cũng nhƣ cơ cấu, chu kỳ của
nền kinh tế. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định, có trình độ
học vấn là tiêu chí quan trọng để các ngân hàng thƣơng mại quyết định việc
cho vay.
Lãi suất của các khoản vay tiêu dùng khá cao
Do quy mô các khoản vay thƣờng nhỏ nhƣng số lƣợng vay lớn nên dẫn
đến chi phí cho vay cao. Đồng thời tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hƣởng tới sự an
toàn của ngân hàng. Vì vậy, khách hàng vay tiêu dùng phải chịu mức lãi suất
khá cao. Mức lãi suất này giúp đảm bảo cho ngân hàng có thể hạn chế đƣợc
rủi ro và ổn định thu nhập trong những trƣờng hợp có sự cố ngoài ý muốn xảy
ra.
2.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng cung cấp nguồn tài chính lớn cho ngƣời tiêu dùng

nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của họ trong khi thu nhập thì
hạn chế.
Cho vay tiêu dùng còn làm tăng sự cạnh tranh giữa những ngƣời sản xuất
với nhau, làm cho họ phải chú trọng hơn tới những chủng loại, mẫu mã, chất
lƣợng và giá cả hàng hóa. Điều này mang đến lợi ích cho ngƣời tiêu dùng khi
đƣợc sử dụng các sản phẩm có chất lƣợng tốt và mẫu mã đẹp.
Đối với nhà sản xuất
Cho vay tiêu dùng của ngân hàng giải quyết đƣợc sự ùn tắc trong việc
tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất khi khách hàng không có đủ
nguồn tài chính .
Cho vay tiêu dùng cũng giúp cho doanh nghiệp có điều kiện tăng cƣờng
sản xuất, mở rộng qui mô, mở rộng thị trƣờng.
Đối với các NHTM

4


Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ
đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác
cho ngân hàng.
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng rất đa dạng và phong phú, vì vậy mở
rộng cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động
kinh doanh, từ đó làm tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng còn giúp cho đội ngũ nhân viên ngân hàng hoàn thiện
kiến thức nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp với khách hàng. Có thể làm tăng uy
tín của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế - xã hội
Cho vay tiêu dùng kích cầu, làm tăng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ trong
dân cƣ. Đồng thời, với sản phẩm cho vay tiêu dùng, chất lƣợng cuộc sống của
dân cƣ cũng đƣợc cải thiện và dần nâng cao.

Cho vay tiêu dùng góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch
vụ, giúp cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, đời sống ngƣời dân đƣợc cải
thiện, từ đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc.
2.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
Cho vay theo thời hạn
Theo (Thái Văn Đại, 2012, trang 42), cho vay theo thời hạn là khoảng
thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng vốn vay và thời gian đƣợc tính từ
khi ngƣời vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Các loại cho vay
theo thời hạn:
Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn cho vay đến một
năm và thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu
động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Cho vay trung hạn và dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn cho vay
từ 1-5 năm và trên 5 năm đối với cho vay dài hạn. Loại cho vay này đƣợc cung
cấp để mua sắm tài sản cố định hoặc cải tiến đổi mới kỹ thuật và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.
Cho vay theo mục đích
Là hình thức cho vay cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng theo
từng mục đích sử dụng số tiền vay khác nhau của ngƣời tiêu dùng nhƣ mua ô
tô, mua nhà, cho con đi du học hoặc vay sản xuất kinh doanh (Thái Văn Đại
và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 33).
Cho vay theo hình thức đảm bảo
5


Cho vay có đảm bảo (thế chấp): là những khoản cho vay mà bên cạnh
việc cho khách hàng vay vốn, ngân hàng còn nắm giữ tài sản của ngƣời vay
với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay hoặc tạo ra nguồn thu nợ thứ
hai khi ngƣời đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang
50).

Cho vay không có đảm bảo (tín chấp): Là khoản cho vay mà Ngân hàng
không nắm giữ tài sản của ngƣời đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào
đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng. Thông thƣờng chỉ có
những khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc những khách hàng
có uy tín, có tham gia góp vốn vào thì mới đƣợc cho vay tín chấp (Thái Văn
Đại, 2012, trang 58).
2.1.5. Nội dung cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng
Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt, bất cứ một doanh
nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển trong hoạt động sản xuất – kinh
doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng mở rộng và cải thiện chất
lƣợng sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đặt ra của
nền kinh tế. Các doanh nghiệp luôn tự đổi mới về mọi mặt nhƣ thay đổi mẫu
mã sản phẩm, công nghệ, đảm bảo chất lƣợng để tạo lòng tin cho khách hàng.
Đối với ngân hàng cũng vậy, muốn giành đƣợc thị phần lớn, giữ vững và
không ngừng nâng cao vị thế của mình thì phải không ngừng đổi mới, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm. Trong đó có việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng.
Mở rộng cho vay tiêu dùng là sự tăng lên về số lƣợng, khối lƣợng hay
chính là sự tăng lên theo chiều rộng nhằm đáp ứng những yêu cầu ngày càng
tăng của khách hàng về quy mô cho vay tiêu dùng. Hay nói cách khác là làm
tăng tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tài sản có của NHTM.
Mở rộng cho vay tiêu dùng được thể hiện:
Đối với khách hàng: Việc mở rộng cho vay tiêu dùng có nghĩa là sự thõa
mãn tối đa nhu cầu hợp lý của khách hàng về khối lƣợng cung cấp, sự đa dạng
về các hình thức cho vay tiêu dùng cùng nhiều dịch vụ kèm theo.
Đối với sự phát triển của kinh tế xã hội: Mở rộng cho vay tiêu dùng
nhằm đáp ứng đƣợc các yêu cầu bức xúc về vốn của ngƣời tiêu dùng, góp
phần nâng cao đời sống của nhân dân và sự phát triển của xã hội.
Đối với ngân hàng thương mại: Mở rộng, đa dạng hóa các sản phẩm cho

vay tiêu dùng góp phần làm tăng thu nhập cho ngân hàng, tăng khả năng cạnh
tranh và vị thế của ngân hàng.
6


Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay tiêu dùng
 Doanh số cho vay (DSCV)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định, không kể đến món vay đó thu hồi về
đƣợc hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng xác định theo tháng, quí, năm.


Doanh số thu nợ (DSTN)

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay đã đến đáo hạn vào một thời điểm nhất định.


Dư nợ cho vay (DNCV)

Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu hồi về
đƣợc tính đến thời điểm cụ thể. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ


Nợ quá hạn

Theo quyết định số 324/1998/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 09 năm 1998 về
việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng:
“Nợ quá hạn trong kinh doanh của ngân hàng là hiện tƣơng khách hàng không

có khả năng trả nợ đúng hạn nhƣ đã cam kết trong khế ƣớc vay trƣớc đây. Nếu
không đƣợc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn thì số nợ đến hạn phải
chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số
tiền trả chậm”
Nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc nhóm 1, 2, 3, 4 và 5 theo quy định tại
Điều 10, Mục 1, Chƣơng II của Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21
tháng 01 năm 2013 quy định về phân lọai nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với
các khoản nợ và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
2.1.6. Một số chỉ số đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
Theo (Thái văn Đại, 2012, trang 138), tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh
chủ yếu của Ngân hàng, trong đó có cho vay tiêu dùng. Do đó phân tích hoạt
động tín dụng là một nội dung rất quan trọng để ngân hàng có thể đánh giá
đƣợc chất lƣợng tín dụng. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng của ngân
hàng bao gồm:
Tỉ lệ nợ quá hạn (%)
Tỉ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn CVTD/ Dƣ nợ CVTD

7


Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng này cao.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ CVTD/ Dƣ nợ bình quân
CVTD (vòng):
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển

liên tục đạt hiệu quả cao.
Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ CVTD/ Doanh số cho vay CVTD
(%):
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ
thu đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu
hồi nợ càng tốt.
Dư nợ trên tổng vốn huy động (%)
Dƣ nợ CVTD trên vốn huy động = Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động
Chỉ số này xác đinh khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động đƣợc.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu quá lớn thì cho
thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này
quá nhỏ thể hiện rằng ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng không
có hiệu quả.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu phục vụ cho đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ bảng cân
đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 do phòng Kế Toán – Tổng hợp của Ngân hàng TMCP
BIDV chi nhánh Sóc Trăng cung cấp và một số tài liệu khác nhƣ: tạp chí ngân
hàng, tạp chí kinh tế, các thông tin thị trƣờng và các tài liệu liên quan đến hoạt
động cho vay khách hàng của ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Sóc Trăng.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu

8


Mục tiêu 1 - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: Sử dụng phƣơng

pháp phân tích cơ cấu, phƣơng pháp thống kê mô tả; bằng phƣơng pháp này có
thể giúp ta có cái nhìn tổng quát hơn về kết quả kinh doanh của ngân hàng
qua các năm.
Mục tiêu 2 - Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và đánh giá hoạt
động cho vay tiêu dùng: Dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp
phân tích cơ cấu số liệu hiện tại và quá khứ để thấy đƣợc hoạt động cho vay
tiêu dùng của ngân hàng và diễn biến của nó qua các năm. Sử dụng phƣơng
pháp tỷ số tài chính để đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Phương pháp phân tích cơ cấu
 Phân tích cơ cấu ngang
Là phân tích mức độ biến động về quy mô, khối lƣợng của hiện tƣợng
nghiên cứu để thấy đƣợc khuynh hƣớng thay đổi của từng khoản mục qua các
năm, từ đó dự đoán xu hƣớng biến động của các yếu tố trong thời gian tới.
Cơ cấu ngang = Chi tiêu cụ thể - Chi tiêu kế hoạch
 Phân tích cơ cấu dọc
Phƣơng pháp này thƣờng dùng để phản ánh tỷ trọng mỗi bộ phận chiếm
trong tổng thể đƣợc thể hiện bằng số phần trăm và đƣợc tính bằng cách so
sánh mức độ tuyệt đối của từng bộ phận với mức độ của toàn bộ tổng thể để
thấy đƣợc mức độ ảnh hƣởng đến tổng thể của từng yếu tố.
Cơ cấu dọc = (Mức độ của bộ phận/ Mức độ của tổng thể) x 100%
Phương pháp thống kê mô tả: là phƣơng pháp có liên quan đến thu
thập số liệu, tóm tắt, trình bày tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để
phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu (Mai Văn Nam, 2008,
trang 12).
Phương pháp tỷ số tài chính: Sử dụng các chỉ số tài chính nhƣ: Tỷ lệ
nợ quá hạn, vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ (mục 2.1.6, trang 8). Từ đó
so sánh tỷ số giữa các năm với nhau để thấy đƣợc xu hƣớng biến động của các
tỷ số nhằm giúp đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng tốt hay xấu.
Mục tiêu 3 - Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay
tiêu dùng: Dựa vào kết quả phân tích ở mục tiêu 1, mục tiêu 2 và phƣơng pháp

tổng hợp để đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng trong thời gian tới.

9


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1. SƠ LƢỢC NGÂN HÀNG TMCP BIDV CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng
tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Hậu Giang đƣợc thành lập năm 1977, theo
quyết định số 32/CP của Chính Phủ. Khi đó, Ngân hàng Kiến thiết Hậu Giang
có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát vốn đầu tƣ cơ bản đƣợc bố trí theo kế hoạch
của nhà nƣớc. Ngày 14/11/1990, Hội đồng Bộ trƣởng ra quyết định số
401/HĐBT thành lập Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hậu Giang. Hoạt
động của Ngân hàng đã chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế hạch toán kinh
doanh xã hội chũ nghĩa. Trong giai đoạn này, hệ thống kho bạc đƣợc thành
lập, do đó Ngân hàng chỉ nhận cấp phát vốn cho các công trình Trung ƣơng
quản lý, chuyển toàn bộ vốn cấp phát đầu tƣ cơ bản thuộc địa phƣơng cho kho
bạc quản lý.
Đầu năm 1992, tỉnh Hậu Giang đƣợc tách thành tỉnh Cần Thơ và tỉnh
Sóc Trăng. Cùng với việc hình thành tỉnh Sóc Trăng, Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng cũng đƣợc thành lập ngày
01/04/1992 và chính thức đi vào hoạt động theo tinh thần của Nghị quyết số
29/QT-NH ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc,
giải thể chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Hậu Giang.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sóc Trăng
(Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and

Development of Vietnam, Soc Trang branch; Tên gọi tắt: BIDV Sóc Trăng)
đƣợc thành lập vào ngày 01 tháng 05 năm 2012 theo Quyết định số 30/QĐHĐQT của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 0100150119056, đăng ký thay đổi lần thứ 5 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Sóc Trăng cấp
vào ngày ngày 10 tháng 08 năm 2012. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng có trụ sở chính tại số 05 Trần Hƣng Đạo,
Phƣờng 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
3.1.2. Các sản phẩm của ngân hàng
Cho vay tiêu dùng tín chấp:
- Mức cho vay tối đa bằng 10 tháng thu nhập và có thể lên tới 500 triệu
đồng.
- Thời hạn cho vay lên đến 60 tháng.
10


Cho vay mua nhà:
- Mức cho vay lên đến 100% giá trị tài sản đảm bảo.
- Thời hạn cho vay tối đa là 20 năm.
Cho vay mua ô tô:
- Mức cho vay lớn, tối đa 95% giá trị xe mua.
- Thờ hạn vay tối đa: 5 năm
Sản phẩm thấu chi tín chấp:
- Hạn mức thấu chi: bằng 5 tháng thu nhập bình quân của khách hàng, tối
đa lên đến 100 triệu.
- Thời hạn hạn mức: Tối đa 12 tháng đối với khách hàng đƣợc cấp hạn
mức lần đầu; tối đa 36 tháng đối với khách hàng có đủ điều kiện đƣợc ngân
hàng gia hạn.
Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dƣ nợ giảm dần
- Thời hạn cho vay: 5 năm
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH

SÓC TRĂNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
Từ bảng 3.2 bên dƣới cho thấy qua ba năm hoạt động, kết quả kinh
doanh của chi nhánh có sự biến động đáng kể. Thu nhập và chi phí đều tăng so
với những năm trƣớc đó, riêng năm 2012 lợi nhuận có phần giảm nhẹ. Đối với
6 tháng đầu năm 2013, lợi nhuận tăng nhƣng thu nhập và chi phí lại có chiều
hƣớng giảm so với cùng kỳ năm trƣớc. Cụ thể:
3.2.1. Thu nhập
Thu nhập của ngân hàng đều tăng liên tục qua các năm và tăng mạnh vào
năm 2011. Nguyên nhân do Chính phủ ban hành Nghị quyết 11 (24/02/2011)
về việc thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, chính sách tài khóa thắt chặt, cắt
giảm đầu tƣ công, kiềm chế nhập siêu và đảm bảo an sinh xã hội nhằm tổng rà
soát và tái cơ cấu lại hoạt động của nền kinh tế, ổn định vĩ mô đã giúp cho nền
kinh tế có những dấu hiệu cải thiện rõ rệt so với năm trƣớc. Vì vậy hoạt động
của Ngân hàng có nhiều thuận lợi và thu nhập tăng cao hơn. Sang năm 2012,
đây là năm có tăng trƣởng tín dụng thấp nhất của toàn hệ thống ngân hàng
trong 20 năm qua, Ngân hàng phải kiểm soát chặt chẽ tín dụng nhằm ngăn
chặn nợ xấu, vì vậy thu nhập của ngân hàng chỉ tăng nhẹ 8,18% thay vì phát
triển mạnh nhƣ năm 2011.

11


3.2.2. Chi phí
Đi đôi với sức tăng thu nhập của Ngân hàng thì chi phí cũng tăng theo
đáng kể. Trong đó năm 2011 là năm chi phí tăng mạnh nhất. Nguyên nhân do
ngân hàng tăng cƣờng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng của
khách hàng. Mặt khác, trên địa bàn ngày càng có nhiều ngân hàng đƣợc hình
thành và hoạt động mạnh mẽ khiến cho môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay
gắt, dẫn đến ngân hàng phải đẩy mạnh việc đầu tƣ nâng cấp cơ sở hạ tầng,
quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu, triển khai nhiều hoạt động, chƣơng trình

khuyến mãi và tăng lãi suất huy động nhằm thu hút khách hàng làm cho chi
phí tăng lên.
Nếu so sánh 6th2012 và 6th2013, ta thấy thu nhập và chi phí đều giảm
dần. Nguyên nhân do thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP, từ đầu năm 2013 đến
nay, Ngân hàng nhà nƣớc tiếp tục điều chỉnh giảm các mức lãi suất điều hành
nhằm kềm chế lạm phát, tháo gỡ khó khăn cho hoạt động doanh nghiệp, theo
đó cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay đều giảm nên cả thu nhập và chi
phí cũng giảm theo.
3.2.3. Lợi nhuận
Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, các tổ chức kinh tế
nói chung và ngành ngân hàng nói riêng muốn tồn tại, phát triển và đứng vững
trên thị trƣờng thì hoạt động phải có hiệu quả và lợi nhuận chính là một trong
những mục tiêu hàng đầu. Tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro là tiêu chí
mà ngân hàng nào cũng muốn hƣớng đến, trong đó bao gồm có BIDV Sóc
Trăng.
Từ bảng số liệu cho thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng trƣởng không đều
qua các năm. Trong năm 2011, lợi nhuận chỉ tăng nhẹ so với năm trƣớc do
trong năm này mặc dù chi phí tăng cao nhƣng tốc độ tăng trƣởng của chi phí
tăng chậm hơn tốc độ tăng trƣởng của thu nhập nên dẫn đến lợi nhuận của
ngân hàng tăng. Đến 6/2013 lợi nhuận lại tăng hơn 6/2012. Đều đó là do tổng
thu cao hơn so với tổng chi mặc dù cả hai đều giảm nhƣng thu nhập lại giảm
chậm hơn chi phí nên lợi nhuận vẫn tăng.
Nhìn chung qua ba năm và 6 tháng đầu năm 2013, tình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng có những biểu hiện tốt .Đây là kết quả từ sự chỉ đạo kịp
thời, đúng đắn của ban lãnh đạo cùng với tinh thần làm việc và sự nỗ lực cao
của toàn thể cán bộ nhân viên của ngân hàng.

12



Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 của ngân hàng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

6th2012

6th2013

2011/2010

2012/2011

6th2013/6th2012

Số tiền

%

Số tiền

%


Số tiền

%

Thu nhập

233.778

357.742

387.000

216.230

161.283

123.964

53,01

29.258

8,18

-54.947

-25,41

Chi phí


203.031

325.477

365.904

205.617

143.228

122.446

60,31

40.427

12,42

-62.389

-30,34

Lợi
nhuận

30.747

32.265


21.096

10.613

18.055

1.518

4,94 -11.169 -34,62

7.442

70,12

(Nguồn: Phòng kế hoạch – tổng hợp của BIDV Sóc Trăng, 2010 – 6th2013)

13


CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2010
– 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
Nguồn vốn là một trong những yếu tố đƣợc ngân hàng quan tâm hàng
đầu. Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn không những đóng vai trò quan
trọng trong việc cung cấp vốn để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mà còn mang
tính quyết định đối với hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vốn vừa là
phƣơng tiện, vừa là mục đích kinh doanh và đồng thời cũng là đối tƣợng kinh

doanh của ngân hàng. Việc phân tích nguồn vốn và các khoản mục trong
nguồn vốn sẽ cho ta thấy đƣợc một cách tổng quát tình hình nguồn vốn cho
hoạt động của ngân hàng và xu hƣớng biến động của nó để kịp thời có những
chiến lƣợc huy động tốt nhất cho ngân hàng.
Giai đoạn 2010 - 2012
Từ bảng 4.1 bên dƣới ta thấy nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm có sự
tăng giảm không đồng đều, so với sự gia tăng thì nguồn vốn giảm xuống
không đáng kể. Điều đó thể hiện quy mô nguồn vốn của ngân hàng ngày càng
đƣợc mở rộng mặc dù chƣa thực sự lớn mạnh. Để thấy rõ hợn sự biến động
của từng khoản mục trong tổng nguồn vốn và nguyên nhân tăng giảm là nhƣ
thế nào ta tiến hành xem xét và phân tích từng khoản mục hình thành nên
nguồn vốn của ngân hàng.
 Vốn huy động
Qua 3 năm, vốn huy động có tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối đều và ổn
định. Điều này chứng tỏ, dù kinh tế gặp khó nhăn trong những năm gần đây
ngân hàng vẫn có những chiến lƣợc huy động vốn khá nhạy bén và linh hoạt.
Mặc dù vậy nhƣng tốc độ tăng trƣởng của vốn huy động so với tốc độ tăng
trƣởng của tổng nguồn vốn vẫn còn khá chậm và chƣa thể bắt kịp. Tuy vốn
huy động có xu hƣớng tăng nhƣng tỷ trọng lại giảm dần. Do đó, ngân hàng cần
lƣợng vốn từ nguồn khác để đáp ứng nhu cầu cho vay cũng nhƣ các hoạt động
kinh doanh của chi nhánh. Chính vì thế, nguồn vốn điều chuyển lại đóng vai
trò không thể thiếu đối với chi nhánh.

14


Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn vốn


Năm
2010

2011/2010

Năm
2011

Năm
2012

6th2012

6th2013

2012/2011

6th2013/6th2012

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%


- Vốn huy
động

816.306

1.013.442

1.300.887

1.165.664

1.308.237

197.136

24,15

287.445

28,36

142.573

12,23

-Vốn điều
chuyển

323.336


541.836

477.998

603.790

714.420

218.500

67,57

-63.838

-11,78

110.630

18,32

- Vốn khác

36.333

576.652

314.059

94.565


53.434

540.319

1.487,13 -262.593

-45,54

-41.131

-43,49

Tổng cộng

1.175.975

2.131.930

2.092.944 1.864.019 2.076.091

955.955

-1,83

212.072

11,38

81,29


-38.986

(Nguồn: Phòng kế hoạch – tổng hợp BIDV Sóc Trăng, 2010 – 6th2013)

15


 Vốn điều chuyển
Ngƣợc lại với vốn huy động thì vốn điều chuyển lại có sự tăng giảm qua
các năm. Do nguồn vốn này chỉ cần thiết khi ngân hàng thực sự thiếu vốn, bên
cạnh đó nó có hạn mức quy định và chi phí cao nên vốn huy động vẫn là
nguồn vốn tối ƣu của ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần đẩy mạnh công tác
huy động vốn trên địa bàn và khai thác thêm nhiều nguồn vốn từ dân cƣ để
ngày càng mở rộng quy mô nguồn vốn.
 Vốn khác
Năm 2011, nguồn vốn này tăng dột biến so với năm trƣớc đó do trong
năm này, BIDV hội sở đã 2 lần nhận nguồn tài trợ của Ngân hàng Phát triển
Châu Á và Ngân hàng phát triển Trung Quốc nhằm hỗ trợ doanh nghiệp đầu tƣ
sản xuất thời kì khủng hoảng và hội sở đã phân bổ vốn vay này đến chi nhánh
để cho vay với lãi suất thấp các dự án đầu tƣ khắc phục khó khăn tại tỉnh. Mặt
khác, khoản vay đã góp phần bổ sung đáng kể nguồn vốn trung, dài hạn và cải
thiện cơ cấu kỳ hạn nguồn vốn của chi nhánh. Bên cạnh đó, chính sự tăng vọt
của vốn khác đã góp phần giúp cho tổng nguồn vốn của ngân hàng năm 2011
cũng tăng theo.
Giai đoạn 6/2012-6/2013
Qua bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn của ngân hàng trong 6 tháng
đầu năm 2013 tăng hơn so với cùng kỳ năm 2012. Mặc dù vốn khác giảm hơn
so với 6 tháng đầu năm 2012 nhƣng ngƣợc lại vốn huy động và vốn điều
chuyển lại đồng loạt tăng. Do trong 6 tháng đầu năm này, NHNN đã điều hành

linh hoạt của trần lãi suất huy động nhằm ổn định lãi suất vì vậy vốn huy động
của ngân hàng có chiều hƣớng tăng hơn so với cùng kỳ năm trƣớc kéo theo
tổng nguồn vốn cũng tăng lên.
Tóm lại, trong tình trạng cơ cấu vốn nhƣ hiện tại có thể thấy hoạt động
của ngân hàng vẫn diễn ra thuận lợi nhƣng trong thời gian tới, ngân hàng phải
có những kế hoạch và chính sách huy động vốn thích hợp để tăng vốn huy
động và ổn định lại cơ cấu vốn vì sử dụng lƣợng lớn vốn điều chuyển sẽ có
những hạn chế nhƣ chi phí cao và phụ thuộc vào ngân hàng Hội sở.
4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN
2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
Từ bảng 4.2 bên dƣới, ta thấy tình hình sử dụng vốn của ngân hàng có sự
biến động qua các năm, cả doanh số cho vay, doanh số thu và dƣ nợ cho vay
qua 3 năm đều tăng, chỉ riêng nợ quá hạn có sự tăng giảm không đều.

16


×