Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích tình hình rủi ro lãi suất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mỹ xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.17 KB, 73 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG KIỀU DIỄM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỸ XUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ 8-2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG KIỀU DIỄM
MSSV: 4104502

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỸ XUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Cần Thơ 8-2013


LỜI CẢM TẠ
Qua hơn ba năm đƣợc học tập, rèn luyện tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và
ba tháng thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh huyện Mỹ Xuyên, em đã tích lũy đƣợc rất nhiều kiến thức về lý thuyết
lẫn thực tế. Hiện tại em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô trong khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến
thức quý báu. Đặc biệt là thầy Phạm Phát Tiến đã dành nhiều thời gian hƣớng
dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn.
Em xin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị ở Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo điều kiện cho em đƣợc tiếp xúc, làm quen thực tế với các công việc
trong Ngân hàng suốt thời gian thực tập.
Cuối lời em xin kính chúc toàn thể quý thầy cô và các anh chị trong ngân
hàng đƣợc nhiều sức khỏe.

Cần Thơ, ngày....tháng....năm …..
Sinh viên thực hiện

Đặng Kiều Diễm

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm…..
Sinh viên thực hiện

Đặng Kiều Diễm

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---  --..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày… tháng… năm…
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất .................................................................... 3
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất ................................................................... 3
2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất ....................................................... 5
2.1.4 Các trƣờng hợp xảy ra rủi ro lãi suất ...................................................... 7
2.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động ngân hàng ........................ 8
2.1.6 Mô hình định giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất................................. 9
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất ................................................... 11
2.1.8 Một số phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất ........................................... 13
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 14

2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 15
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN ........................ 17
3.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
..................................................................................................................... 17
3.2 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Mỹ Xuyên ............................................................................................. 18
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 18
3.2.3 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 19
3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên ........................................ 20
3.3.1 Tổng thu nhập ......................................................................................... 20
3..3.2 Tổng chi phí ......................................................................................... 22
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 22

iv


3.4 Những thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên ....................... 23
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 23
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................ 23
3.4.3 Định hƣớng phát triển ............................................................................ 24
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỸ XUYÊN GIAI ĐOẠN 2010-6/2013 ........................................ 25
4.1 Phân tích biến động của tài sản và nguồn vốn tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên giai đoạn

2010-6/2013 ................................................................................................... 25
4.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của ngân hàng .............................. 25
4.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của ngân hàng ....................... 28
4.2 Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ
Xuyên giai đoạn 2010-6/2013 ....................................................................... 32
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm lãi suất của ngân
hàng ................................................................................................................. 32
4.2.2 Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của ngân
hàng ................................................................................................................. 40
4.3 Phân tích thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng theo mô hình định giá
lại ..................................................................................................................... 45
4.3.1 Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của ngân hàng ........................... 45
4.3.2 Phân tích thu nhập lãi thuần của Ngân hàng khi lãi suất biến động ...... 52
4.4 Dự báo xu hƣớng biến động của lãi suất ................................................... 54
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỸ XUYÊN ..................................................................................... 57
5.1 Những mặt tốt và những mặt còn tồn tại trong công tác quản lý rủi ro lãi
suất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ
Xuyên ............................................................................................................... 57
5.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên .......................................... 58
5.2.1 Quản lý khe hở nhạy cảm ...................................................................... 58
5.2.2 Các biện pháp khác ................................................................................ 59
Chƣơng 6: KẾT LUẬN ................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62

v



MỤC LỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Số dƣ chênh lệch định giá lại ........................................................... 9
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai
đoạn 2010-2012 ............................................................................................... 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................................................ 21
Bảng 4.1 Tình hình tài sản của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................ 25
Bảng 4.2 Tình hình tài sản của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên thời điểm cuối tháng
6 năm 2012 và 2013 ......................................................................................... 26
Bảng 4.3 Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn 20102012 ................................................................................................................. 30
Bảng 4.4 Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên thời điểm cuối
tháng 6 năm 2012 và 2013 ............................................................................... 31
Bảng 4.5 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên
phân theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2010-2012.. .................................. 33
Bảng 4.6. Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNTMỹ Xuyên
phân theo đối tƣợng khách hàng thời điểm cuối tháng 6 năm 2012 và 2013 .. 34
Bảng 4.7 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNTMỹ Xuyên
phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ................................................. 34
Bảng 4.8 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNTMỹ Xuyên
phân theo ngành kinh tế thời điểm cuối tháng 6 năm 2012 và 2013 ............... 35
Bảng 4.9 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNTMỹ Xuyên
phân theo kỳ hạn đặt lại lãi suất giai đoạn 2010-2012 .................................... 37
Bảng 4.10 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của NHN o&PTNTMỹ Xuyên
phân theo kỳ hạn đặt lại lãi suất thời điểm cuối tháng 6 năm 2012 và 2013 ... 38
Bảng 4.11 Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ
Xuyên giai đoạn 2010-2012…………………….......................................... .. 40
Bảng 4.12 Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ

Xuyên thời điểm cuối tháng 6 năm 2012 và 2013 ........................................... 41
Bảng 4.13 Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ
Xuyên phân theo kỳ hạn đặt lại lãi suất giai đoạn 2010 – 2012 ...................... 43
Bảng 4.14 Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ
Xuyên phân theo kỳ hạn đặt lại lãi suất thời điểm cuối tháng 6 năm 2012 và
2013 ................................................................................................................. 45
Bảng 4.15 Trạng thái nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên cuối
năm 2010.......................................................................................................... 46

vi


Bảng 4.16 Trạng thái nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên cuối
năm 2011.......................................................................................................... 47
Bảng 4.17 Trạng thái nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên cuối
năm 2012.......................................................................................................... 48
Bảng 4.18 Trạng thái nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên cuối
tháng 6 năm 2012 ............................................................................................. 49
Bảng 4.19 Trạng thái nhạy cảm lãi suất của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên cuối
tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 50
Bảng 4.20 Hệ số chênh lệch lãi thuần của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-6/2013 .................................................................................................... 51
Bảng 4.21 Sự thay đổi của thu nhập lãi thuần của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên
khi lãi suất biến động trong giai đoạn 2010-6/2013 ....................................... 52
Bảng 4.22 Dự báo mức thay đổi thu nhập lãi thuần ứng với các mức thay đổi
lãi suất ở NHNo&PTNT Mỹ Xuyên 6 tháng cuối năm 2013 .......................... 55

vii



MỤC LỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank Mỹ Xuyên ........................... 18
Hình 4.1 Cơ cấu tài sản của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-6/2013 .................................................................................................... 27
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-6/2013 .................................................................................................... 29
Hình 4.3 Cơ cấu tài sản nhạy cảm của NHNo&PTNT Mỹ Xuyên giai đoạn
2010-6/2013 ..................................................................................................... 36

viii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ĐVT
GTCG
HĐBT
NHNN
NHNo&PTNT
NVNCLS
PGD

Th
TSCĐ
TSKSL
TSNCLS
TSSL
VĐC
VHĐ

VND
Tiếng Anh
AGRIBANK
ASEAN
BSC
MHB
NIM

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Đơn vị tính
Giấy tờ có giá
Hội đồng Bộ trƣởng
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Phòng giao dịch
Quyết định
Tháng
Tài sản cố định
Tài sản không sinh lời
Tài sản nhạy cảm lãi suất
Tài sản sinh lời
Vốn điều chuyển
Vốn huy động
Việt Nam đồng

:
:
:
:
:

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Association of Southeast Asian Nations
BIDV Securities Company
Mekong Housing Bank
Net Interest Margin

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Ở Việt Nam, sau cuộc chạy đua lãi suất trong giai đoạn khủng hoảng
kinh tế 2008-2009 cứ tƣởng lãi suất sẽ bình ổn lại trong những năm tiếp theo,
nhƣng sự thật lại không diễn ra nhƣ vậy. Giai đoạn từ năm 2010 đến nay tình
hình lãi suất vẫn biến động rất phức tạp và khó có thể dự đoán trƣớc đƣợc.
Một ví dụ cụ thể là chỉ trong năm 2011 lãi suất tái cấp vốn đã đƣợc Ngân hàng
Nhà nƣớc điều chỉnh 4 lần tăng từ 9% lên 15% nhƣng sang năm 2012 tình
hình lại diễn biến ngƣợc lại, Ngân hàng Nhà nƣớc đã điều chỉnh 5 lần từ 15%
giảm xuống còn 9%, đến nay chỉ còn 7%. Về phía các ngân hàng thƣơng mại
thì lãi suất huy động dài hạn VND một số thời điểm năm 2010 lên đến 1718%/năm nhƣng hiện nay chỉ còn trung bình khoảng 7-8%/năm. Mỗi sự thay
đổi của lãi suất trên thị trƣờng đều ảnh hƣởng không nhỏ đến các thành phần
trong nền kinh tế từ những ngƣời dân, hộ sản xuất kinh doanh nhỏ đến các
công ty, doanh nghiệp lớn. Trong đó một chủ thể không thể không nói đến đó
là các ngân hàng thƣơng mại bởi vì hầu nhƣ các hoạt động kinh doanh chính
của ngân hàng nhƣ nhận tiền gửi, cho vay, đầu tƣ… đều liên quan rất lớn đến
lãi suất trên thị trƣờng và các chính sách điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà
nƣớc. Do đó, việc phân tích để biết đƣợc tình hình biến động của tài sản và
nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng các phƣơng pháp
lƣợng hóa rủi ro là một vấn đề đang đƣợc các ngân hàng quan tâm hiện nay.
Đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện
Mỹ Xuyên vì ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, đa số là cho
vay ngắn hạn để trồng lúa, nuôi tôm, nuôi gia súc,… nên rất dễ bị ảnh hƣởng
khi lãi suất thay đổi. Thấy đƣợc sự cần thiết đó nên tôi đã quyết định thực hiện
đề tài “Phân tích tình hình rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên” để từ những tìm hiểu và
phân tích của mình có thể đƣa ra các biện pháp giúp hạn chế rủi ro lãi suất tại
ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên từ năm 2010 đến tháng 6 năm

2013, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất tại ngân hàng.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của ngân hàng
giai đoạn 2010-6/2013.
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất của ngân hàng giai đoạn 2010-6/2013.
- Đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động
của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
- Dự báo xu hƣớng biến động của lãi suất trong tƣơng lai để từ đó đánh
giá lợi nhuận của ngân hàng.
- Đề ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu phân tích trong đề tài đƣợc cung cấp từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013.
- Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp từ ngày 12/8/2013 đến
18/11/2013.
1.3.3 Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh để tìm hiểu về tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của ngân
hàng, đo lƣờng rủi ro lãi suất và mức biến động lợi nhuận khi lãi suất thay đổi.
Từ đó đƣa ra các biện pháp giúp hạn chế rủi ro lãi suất tại ngân hàng.


2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về rủi ro lãi suất
- Rủi ro lãi suất là những rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có
biến động lãi suất. Nếu nhƣ toàn bộ các chủ thể kinh tề đều có nguy cơ gặp rủi
ro, thì tất nhiên các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là các đơn vị dễ
gặp rủi ro nhất do kết cấu bảng tổng kết tài sản của các tổ chức này và đặc biệt
là trong quan hệ tín dụng, vốn và lãi chỉ đƣợc thu về sau một thời gian nhất
định vì thế có sự rủi ro về lãi suất. 1
- Khi huy động vốn của doanh nghiệp và dân cƣ, ngân hàng phải trả lãi.
Khi tài trợ, ngân hàng thu lãi. Lãi suất của các khoản cho vay, tiền gửi, và
chứng khoán thƣờng xuyên biến động, có thể làm gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng và ngƣợc lại gây tổn thất cho ngân hàng. Nhƣ vậy, rủi ro lãi suất là khả
năng thu nhập giảm do chênh lệch lãi suất giảm, khi lãi suất thị trƣờng thay
đổi ngoài dự kiến gắn với thay đổi nhiều nhân tố khác, nhƣ cấu trúc và kỳ hạn
của tài sản và nguồn vốn, quy mô và kỳ hạn các hợp đồng kỳ hạn. 2
- Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất trên thị
trƣờng hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn đến tổn thất về mặt tài
sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. 3
2.1.2 Tính chất của rủi ro lãi suất
Thời hạn mà ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn sẽ quyết định tính
chất rủi ro mà nó đƣơng đầu. Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài
trợ nó, thì ngân hàng chấp nhận vị thế tái tài trợ. Ngƣợc lại thì ngân hàng chấp
nhận vị thế tái đầu tƣ. 4
Ví dụ: Giả sử ngân hàng A đang có nhu cầu cho vay 2 món
- 100 triệu thời hạn 1 năm, lãi suất cố định 10%/năm (thời hạn đặt lại lãi

suất là 1 năm).

1

Lê Văn Tƣ, 2005
Phan Thị Thu Hà, 2009
3
Phan Thị Cúc, 2009
4
Lê Văn Tƣ, 2005
2

3


- 100 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất cố định 11%/năm (thời hạn đặt lại lãi
suất là 2 năm).
Ngân hàng A tìm kiếm nguồn cho vay bằng cách vay trên thị trƣờng liên
ngân hàng 200 triệu với lãi suất cố định là 6%/năm nếu vay 1 năm và 7%/ năm
nếu vay hai năm.
2.1.2.1 Tình trạng tái tài trợ 5
Giả sử ngân hàng vay trên thị trƣờng liên ngân hàng kỳ hạn 1 năm. Sau 1
năm thì 100 triệu cho vay đƣợc trả và 200 triệu tiền đi vay phải trả: khoản gốc
thu đƣợc chỉ đủ trang trải 50% nhu cầu chi trả (ảnh hƣởng của lãi coi nhƣ bằng
0). Đối với khoản cho vay 1 năm ngân hàng thu đƣợc:
Chênh lệch lãi suất = 10% - 6% = 4%
Để có tiền trả 100 triệu còn lại, ngân hàng cần vay thêm 100 triệu trên thị
trƣờng liên ngân hàng. Nhƣ vậy ngân hàng phải tài trợ khoản cho vay 2 năm
bằng một khoản cho vay vào năm thứ hai. Cách tài trợ nhƣ trên đƣợc gọi là tái
tài trợ: là tình trạng trong đó kỳ hạn của tài sản dài hơn kỳ hạn của nguồn tiền.

Chênh lệch lãi suất mà ngân hàng thu đƣợc phụ thuộc vào lãi suất mà ngân
hàng phải trả khi tái tài trợ. Nếu lãi suất trên thị trƣờng liên ngân hàng không
đổi, chênh lệch lãi suất thu đƣợc của khoản cho vay 2 năm là:
Chênh lệch lãi suất = 11% - 6% = 5%
Ngân hàng sẽ thu đƣợc 5%/năm, trong cả hai năm. Khi lãi suất trên thị
trƣờng liên ngân hàng giảm, chênh lệch lãi thu đƣợc năm thứ hai sẽ lớn hơn
5% và khi lãi suất tăng, chênh lệch lãi suất thu đƣợc sẽ giảm, thậm chí có thể
ngân hàng còn bị lỗ.
Năm 1: Chênh lệch lãi suất thu đƣợc từ 200 triệu cho vay là:
[(10% - 6%).100 + (11% - 6%).100]/200 = 9/200 = 4,5%
Năm 2: Giả sử lãi suất trên thị trƣờng giảm 1%. Do khoản cho vay với
lãi suất cố định nên ngân hàng vẫn chỉ thu đƣợc lãi suất nhƣ năm 1. Kỳ hạn đi
vay trên thị trƣờng liên ngân hàng chỉ là 1 năm, do vậy vào năm thứ hai, lãi
suất đƣợc đặt lại, chỉ còn 5%, vậy chênh lệch lãi suất thu đƣợc năm thứ hai:
Chênh lệch lãi suất = 11% - 5% = 6%
Bình quân mỗi năm ngân hàng thu đƣợc chênh lệch:
(4,5% + 6%)/2 = 5,25%
5

Phan Thị Thu Hà, 2009

4


Giả sử lãi suất trên thị trƣờng liên ngân hàng tăng thêm 4%, chênh lệch
lãi suất năm thứ hai: 11% - 10% = 1%.
Bình quân mỗi năm ngân hàng thu đƣợc chênh lệch là:
(4,5% + 1%)/2 = 2,75%
Tại sao ngân hàng lại dùng nguồn có kỳ hạn ngắn để cho vay với kỳ hạn
dài hơn? Một trong lý do là ngân hàng kỳ vọng sẽ thu đƣợc chênh lệch lãi suất

cao hơn. Nếu ngân hàng cho vay với kỳ hạn nhƣ huy động, chênh lệch lãi suất
thu đƣợc là:
10% - 6% = 4%
Khi thay đổi kỳ hạn ngân hàng thấy rằng chênh lệch lãi suất năm 1 chắc
chắn sẽ cao hơn, đạt 4,5%, tuy nhiên chênh lệch lãi suất năm 2 lại chƣa chắc
chắn, tùy thuộc vào mức độ và xu hƣớng thay đổi lãi suất thị trƣờng.
Ngân hàng sẽ thay đổi kỳ hạn nếu nhà quản lý dự đoán rằng mức lãi
suất trên thị trƣờng liên ngân hàng sẽ giảm, hoặc tăng song mức tăng sẽ không
vƣợt quá tỷ lệ làm cho chênh lệch lãi suất bình quân 2 năm nhỏ hơn 4%.
Chênh lệch lãi suất năm 2 an toàn cho ngân hàng = (4%.2 – 4,5%) =
3,5%
Lãi suất trên thị trƣờng liên ngân hàng an toàn = 11% - 3,5% = 7,5%
Nếu lãi suất trên thị trƣờng liên ngân hàng năm thứ 2 tăng tới 7,5%, thì chênh
lệch lãi suất năm 2 chỉ còn 3,5%, giảm 1% so với năm 1. Kết cuộc chung
chênh lệch lãi suất bình quân 2 năm đạt 4%. Nếu lãi suất tăng quá dự tính (quá
7,5%), sẽ gây ra tổn thất cho ngân hàng.
2.1.2.2 Tình trạng tái đầu tư 6
Các giả thiết tƣơng tự nhƣ trên song nguồn vay 2 năm với lãi suất cố
định 7%/năm. Sau 1 năm thì 100 triệu đƣợc hoàn trả, thu đƣợc chênh lệch lãi
suất là 3%. Ngân hàng có thể cho vay một khoản mới: tái đầu tƣ khoản cho
vay vừa hoàn trả. Nếu lãi suất cho vay không thay đổi, chênh lệch lãi suất thu
đƣợc là 3%. Khi lãi suất cho vay tăng hoặc giảm, chênh lệch lãi suất sẽ tăng
hoặc giảm.
2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất 7
a. Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản
Nợ
- Trƣờng hợp 1: Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ:
ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tƣ dài hạn. Rủi ro sẽ trở
6
7


Phan Thị Thu Hà, 2009
Phan Thị Cúc, 2009

5


thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên,
trong khi lãi suất cho vay và đầu tƣ dài hạn không đổi.
- Trƣờng hợp 2: Kỳ hạn của tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản Nợ:
Ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tƣ kỳ hạn ngắn. Rủi ro
sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không
đổi, trong khi lãi suất cho vay và đầu tƣ giảm xuống.
b. Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình
huy động vốn và cho vay.
- Trƣờng hợp 1: ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho
vay, đầu tƣ với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện
vì chi phí lãi không đổi trong khi thu nhập lãi giảm  lợi nhuận của ngân
hàng giảm.
- Trƣờng hợp 2: ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho
vay, đầu tƣ với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì
chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trƣờng, trong khi thu nhập lãi không đổi  lợi
nhuận của ngân hàng giảm.
c. Do không có sự phù hợp về khối lƣợng giữa nguồn huy động với việc
sử dụng vốn đó để cho vay.
Ví dụ: ngân hàng huy động vốn 100, lãi suất 1%/tháng, thời hạn 6 tháng,
chi phí lãi = 100 x 1% x 6 = 6.
Cho vay 60, lãi suất 1,2%/tháng, thời hạn 6 tháng, thu nhập lãi = 60 x 1,2
x 6 = 4,32.
Ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn để huy động cho vay: Lợi

nhuận giảm 1,68 = 6 – 4,32.
d. Do không có sự phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy động đƣợc
với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay.
Ví dụ: Ngân hàng huy động 100, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng 
chi phí lãi = 6.
Cho vay 100, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1,2%/tháng  thu nhập lãi = 3,6.
Ngân hàng huy động vốn thời hạn dài nhƣng cho vay với thời hạn ngắn
hơn: lợi nhuận giảm 2,4.
e. Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế 
vốn của ngân hàng không đƣợc đảm bảo sau khi cho vay.
Lãi suất cho vay danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến
Ví dụ: Khi dự kiến lãi suất cho vay 8% = 3% (lãi suất thực) + 5% (dự
kiến tỷ lệ lạm phát).

6


Nhƣng nếu sau khi cho vay tỷ lệ lạm phát thực tế là 8% thì lãi suất thực
ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ là 0%.
f. Ngoài ra, khi lãi suất trên thị trƣờng thay đổi, ngân hàng còn có thể
gặp rủi ro khi giảm giá trị tài sản.
Giá trị thị trƣờng của tài sản Có hay tài sản Nợ đƣợc dựa trên khái niệm
giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trƣờng tăng lên thì mức chiết
khấu giá trị tài sản cũng tăng lên, và do đó giá trị hiện tại của tài sản có hoặc
tài sản nợ cũng giảm xuống. Ngƣợc lại, nếu lãi suất thị trƣờng giảm, thì giá trị
của tài sản Có và tài sản Nợ tăng lên.
2.1.4 Các trƣờng hợp xảy ra rủi ro lãi suất
Lãi suất của các khoản mục của tài sản là cố định và lãi suất các khoản
mục tƣơng ứng của nguồn vốn là biến đổi hoặc ngƣợc lại, lãi suất các khoản
mục của tài sản và lãi suất các khoản mục tƣơng ứng của nguồn vốn đều biến

đổi nhƣng mức độ biến đổi khác nhau.
Rủi ro biến động lãi suất đƣợc hiểu tƣơng tự nhƣ rủi ro về giá trị thị
trƣờng, lãi suất cho các khoản mục của nguồn vốn coi nhƣ giá đầu vào và lãi
suất chính là rủi ro gây ảnh hƣởng xấu tới kết quả kinh doanh do có sự thay
đổi lãi suất trên thị trƣờng.
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất các sản phẩm ngân hàng đƣợc chia
theo hai loại là lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Do vậy, việc theo dõi, phân
tích quản lý rủi ro biến động lãi suất cũng đƣợc thực hiện theo hai loại: rủi ro
thay đổi lãi suất cố định và rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi.
2.1.4.1 Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi
Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục
trong tài sản (sử dụng vốn) và lãi suất của các khoản mục trong nguồn vốn
không thể thay đổi đồng thời về thời điểm và đồng nhất về mức thay đổi của
lãi suất thị trƣờng. Nói cách khác, khi lãi suất thị trƣờng thay đổi thì đều có sự
co giãn về lãi suất của các khoản mục ở bên tài sản cũng nhƣ bên nguồn vốn,
nhƣng sự co giãn này lại không đồng thời trong cùng khoảng thời gian và
không cùng cả mức độ co giãn với lãi suất thị trƣờng. Điều đó một mặt có thể
đem lại cho ngân hàng một cơ hội có chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào lớn
hơn, nhƣng mặt khác, cũng có thể đem lại cho ngân hàng rủi ro giảm thu do
chênh lệch lãi suất đều ra – đầu vào bị thu hẹp lại.
2.1.4.2 Rủi ro thay đổi lãi suất cố định
Khi giữa ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận một lãi suất cố định thì
khoảng thời gian đã thoả thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị

7


trƣờng có thể biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi
suất cố định tác động đồng thời lên cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn
của ngân hàng. Có hai khả năng có thể xảy ra:

- Khả năng thứ nhất là khối lƣợng của các khoản mục tài sản với lãi
suất cố định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố
định. Khi lãi suất thị trƣờng tăng lên thì lãi suất của phần nguồn vốn với lãi
suất biến đổi (nhƣng sử dụng với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi
phí nguồn vốn tăng nhƣng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến
giảm kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngƣợc lại, khi lãi suất thị trƣờng
giảm thì ngân hàng lại có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu
ra – đầu vào.
- Khả năng thứ hai là khối lƣợng của các khoản mục nguồn vốn với lãi
suất cố định lớn hơn khối lƣợng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố
định. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trƣờng tăng
và chịu rủi ro khi lãi suất thị trƣờng giảm.
Nhƣ vậy, trong cả hai trƣờng hợp, khi có biến động lãi suất thị trƣờng
thì sẽ có thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lƣợng của các
khoản mục tài sản và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì
ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh càng nhiều.
Về mặt lý thuyết, sẽ thật lý tƣởng nếu ngân hàng luôn cân bằng đƣợc
khối lƣợng các khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn lãi suất cố định (và
đồng thời cũng cân bằng đƣợc các khoản mục có lãi suất biến đổi). Nhƣ thế,
ngân hàng sẽ luôn đảm bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra và
không bị rủi ro lãi suất. Nhƣng trong thực tế, cũng tƣơng tự nhƣ về kỳ hạn
của tài sản và nguồn vốn, thƣờng rất khó có đƣợc sự tƣơng xứng đồng nhất.
Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại vẫn nhận biết đƣợc rủi ro này và có những
biện pháp quản lý rủi ro lãi suất phù hợp để tránh ảnh hƣởng xấu đến kết quả
kinh doanh do bị giảm thu, thậm chí thua lỗ từ các nghiệp vụ ngân hàng phụ
thuộc vào lãi suất.
2.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động ngân hàng 8
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất nêu trên, có thể thấy
những ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
nhƣ sau:

- Rủi ro lãi suất làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng.

8

Phan Thị Cúc, 2009

8


- Rủi ro lãi suất làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng.
- Rủi ro lãi suất làm giảm giá trị thị trƣờng của tài sản có và vốn chủ sở
hữu của ngân hàng.
2.1.6 Mô hình định giá lại trong đo lƣờng rủi ro lãi suất 9
2.1.6.1 Lượng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại
Nội dung của mô hình định giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa
trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu đƣợc
từ tài sản có và lãi suất thanh toán cho vốn huy động sau một thời gian nhất
định.
Các ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ đối với
từng kỳ hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với độ nhạy cảm lãi suất của thị
trƣờng. Độ nhạy cảm của lãi suất trong trƣờng hợp này chính là khoảng thời
gian mà tài sản có và tài sản nợ đƣợc định giá lại (theo mức lãi suất mới của
thị trƣờng).
Bảng 2.1: Số dƣ chênh lệch định giá lại
ĐVT: triệu USD
STT
Thời gian định giá lại
Tài sản có
Tài sản nợ Chênh lệch
1

1 ngày
20
30
- 10
2
Trên 1 ngày đến 3 ngày
30
40
- 10
3
Trên 3 tháng đến 6 tháng
70
85
- 15
4
Trên 6 tháng đến 12 tháng
90
70
+20
5
Trên 12 tháng đến 5 năm
40
30
+10
6
Trên 5 năm
10
5
+5
Cộng

260
260
0
Nguồn: Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nguyễn Văn Tiến

Ví dụ, chênh lệch của nhóm tài sản có kỳ hạn 1 ngày là -10 triệu USD
nên nó đƣợc định giá lại ngay trong ngày khi lãi suất thay đổi. Những tài sản
đƣợc định giá lại hàng ngày thƣờng là những khoản tiền gửi và tiền vay trên
thị trƣờng liên ngân hàng. Nhƣ vậy, nếu lãi suất qua đêm tăng thì thu nhập
ròng từ lãi suất sẽ giảm, bởi vì ngân hàng có tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất
lớn hơn tài sản có có cùng kỳ hạn là 1 ngày. Chúng ta có thể xác định mô hình
để tính mức độ giảm thu nhập ròng từ khi lãi suất thay đổi nhƣ sau.
Gọi:
 NIIi = Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất của nhóm i.
9

Nguyễn Văn Tiến, 2003

9


GAPi = Chênh lệch giá trị giữa tài sản có và tài sản nợ (giá trị ghi sổ) của
nhóm i.
 Ri = Mức thay đổi lãi suất của nhóm i
Ta có:  NIIi = (GAPi) x  Ri = (RSAi – RSLi) x  Ri
(2.1)
Trong đó: RSAi là số dƣ ghi sổ của tài sản có thuộc nhóm i; RSLi là số
dƣ ghi sổ của tài sản nợ thuộc nhóm i.
Ta thấy rằng, đối với nhóm thứ nhất (i=1): RSA1 – RSL1 = 20 - 30 = -10
triệu USD. Giả sử lãi suất qua đêm tăng 1%/năm, ta tính mức thay đổi ròng

thu nhập từ lãi suất của nhóm 1 trong năm tới là:
 NII1 = -10.000.000 x 0,01 = -100.000 USD
Qua ví dụ này thấy rằng, mô hình định giá lại là tƣơng đối đơn giản và
trực quan vì mô hình định giá lại sử dụng các giá trị của tài sản nợ và tài sản
có là giá trị ghi sổ, tức là giá trị lịch sử của chúng, chứ không phải giá thị
trƣờng. Do đó, lãi suất thay đổi chỉ ảnh hƣởng lên thu nhập hay chi phí từ lãi
suất, tức là mức thay đổi ròng của thu nhập từ lãi suất. Chúng ta có thể lấy ví
dụ để giải thích nhƣ sau: 1 trái phiếu có kỳ hạn 30 năm đƣợc mua cách đây 10
năm thì giá trị ghi sổ của nó (giá trị trên bảng cân đối tài sản) là không đổi cho
dù lãi suất thị trƣờng thay đổi nhƣ thế nào. Nếu cơ chế hạch toán là giá trị thị
trƣờng, thì mọi sự tăng hay giảm tài sản có và tài sản nợ đều đƣợc phản ánh
trên bảng cân đối tài sản khi lãi suất thay đổi. Nhà quản trị ngân hàng có thể
tính toán chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ theo các phƣơng pháp tích
lũy của nhiều kỳ hạn khác nhau. Trong thực tế, phƣơng pháp tích lũy đƣợc
ứng dụng phổ biến nhất là đến 12 tháng. Ví dụ từ bảng 2.1 ta có:
CGAP = (-10) + (-10) + (-15) + 20 = -15 triệu USD
Nếu  Ri là tỷ lệ thay đổi lãi suất trung bình đối với tài sản có và tài sản
nợ và có giá trị là 1%, mô hình định giá lại cho ta biết rằng mức thay đổi thu
nhập lãi suất ròng trong năm tới sẽ là:
 NIIi = CGAP x  Ri = (-15.000.000) x 0,01 = -150.000 USD
Trong đó CGAPi là chênh lệch tích lũy – Cumulative Gaps.
Những tài sản chịu ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất gọi là tài sản nhạy
cảm với lãi suất, và những tài sản không chịu ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất
gọi là tài sản không nhạy cảm với lãi suất.
2.1.6.2 Những hạn chế của mô hình định giá lại
- Hiệu ứng của giá trị thị trƣờng: nhƣ chúng ta đã thảo luận trƣớc đây,
sự thay đổi của lãi suất ngoài ảnh hƣởng đến thu nhập lãi suất, còn ảnh hƣởng
đến giá trị thị trƣờng của tài sản có và tài sản nợ. Mô hình định giá lại chỉ đề
cập đến giá trị ghi sổ của tài sản mà không đề cập đến giá trị thị trƣờng của


10


chúng. Do đó, mô hình định giá lại chỉ phản ánh đƣợc một phần rủi ro lãi suất
đối với ngân hàng mà thôi.
- Vấn đề kỳ định giá tích lũy: vấn đề phân nhóm tài sản theo một khung
kỳ hạn nhất định đã phản ánh sai lệch thông tin về cơ cấu các tài sản có và tài
sản nợ trong cùng một nhóm. Ví dụ, giá trị tài sản có và tài sản nợ trong cùng
một nhóm có cùng một kỳ hạn đến hạn có thể là bằng nhau, nhƣng tài sản nợ
có thể đƣợc định giá lại tại thời điểm cuối của kỳ định giá và trong lúc đó tài
sản có lại đƣợc định giá lại tại thời điểm đầu của kỳ định giá. Giả sử, trong
cùng một nhóm tài sản có kỳ hạn từ 03 tháng đến 06 tháng, số lƣợng tài sản có
và tài sản nợ là bằng nhau và là 50 triệu USD, theo mô hình định giá lại thì
chênh lệch trong kỳ hạn này là 50-50 = 0. Nhƣng nếu cơ cấu kỳ hạn của tài
sản có là từ 3 đến 4 tháng, trong khi đó cơ cấu kỳ hạn của tài sản nợ lại là từ 5
đến 6 tháng, rõ ràng kỳ hạn đến hạn giữa tài sản nợ và tài sản có là không cân
xứng với nhau, trong khi đó theo mô hình định giá lại lại coi nhƣ không có vấn
đề gì đối với thu nhập lãi suất ròng.
- Vấn đề tài sản đến hạn: trong phần trƣớc chúng ta đã giả thiết rằng
toàn bộ tín dụng tiêu dùng ngắn hạn đều đến hạn trong vòng 1 năm hoặc toàn
bộ khoản tín dụng dài hạn có thế chấp với lãi suất cố định đƣợc hoàn trả sau
10 năm. Trong thực tế thì ngân hàng thƣờng xuyên cho vay mới và thu hồi nợ
cũ đối với tín dụng tiêu dùng ngắn hạn và ngay cả đối với tín dụng dài hạn có
thế chấp, giống nhƣ ngân hàng luôn huy động vốn mới và thanh toán những
khoản vốn huy động đã đến hạn. Trong thực tế, những khoản tín dụng dài hạn
có thế chấp thƣờng đƣợc trả góp định kỳ hàng tháng (hoặc quý). Do đó, ngân
hàng có thể tái đầu tƣ những khoản tiền thu đƣợc này trong năm với lãi suất
thị trƣờng hiện hành, nghĩa là các khoản tiền thu đƣợc trong năm thuộc loại
TSNCLS. Nhà quản trị ngân hàng có thể dễ dàng xử lý trƣờng hợp trả góp
trong mô hình định giá lại bằng cách xác định tỷ lệ thu hồi vốn trong năm của

từng tài sản thuộc loại này.
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất
2.1.7.1 Khe hở nhạy cảm lãi suất (GAP)10
GAP = tài sản có nhạy cảm – tài sản nợ nhạy cảm

(2.2)

Trong đó:
TS có nhạy cảm với lãi suất (có thể đƣợc định giá lại) bao gồm:
- Các khoản cho vay với lãi suất biến đổi
10

Phan Thị Cúc, 2009

11


- Các khoản cho vay ngắn hạn (cho vay thƣơng mại) với thời hạn dƣới
n tháng
- Các khoản cho vay có thời hạn còn lại dƣới n tháng
- Chứng khoán có thời hạn còn lại dƣới n tháng (trái phiếu chính phủ,
công ty, xí nghiệp,…)
- Tiền gửi trên thị trƣờng liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại các
ngân hàng khác, các khoản đầu tƣ tài chính có thời hạn còn lại dƣới n tháng…
Đặc điểm đến hạn dƣới n tháng
TS nợ nhạy cảm với lãi suất (có thể đƣợc định giá lại) bao gồm:
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi giao dịch) và tiết
kiệm không kỳ hạn của khách hàng
- Tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn ngắn hạn trên thị trƣờng tiền
tệ với thời hạn dƣới n tháng (vay qua đêm, vay tái chiết khấu thời hạn dƣới n

tháng)
Các trƣờng hợp có thể xảy ra:
- GAP = 0: rủi ro lãi suất không xuất hiện
- GAP > 0: rủi ro lãi suất thị trƣờng giảm
- GAP < 0: rủi ro lãi suất thị trƣờng tăng
Và ta cũng có:
Mức thay đổi
lợi nhuận =

Tổng tài sản
Tổng tài sản
có nhạy cảm
nợ nhạy cảm

x

Mức thay đổi
(2.3)
lãi suất

2.1.7.2 Hệ số nhạy cảm lãi suất 11
Hệ số nhạy cảm lãi suất =

Tài sản nhạy cảm lãi suất
(2.4)
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất

Rủi ro lãi suất của ngân hàng có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập
tài sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. Để đo lƣờng
rủi ro này ta so sánh giữa tài sản nhạy cảm với lãi suất với nợ phải trả nhạy

cảm với lãi suất. Tỷ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận
và nó có thể dự đoán xu hƣớng của thu nhập khi lãi suất trên thị trƣờng thay
đổi. Nếu một ngân hàng có tỷ số này lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng này

11

Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010

12


sẽ giảm đi nếu lãi suất giảm và thu nhập của ngân hàng cao hơn nếu lãi suất
tăng và ngƣợc lại.
Một số ngân hàng kết luận rằng cách làm cho rủi ro lãi suất nhỏ nhất là
có một tỷ số nhạy cảm lãi suất gần bằng 1. Đúng là một tỷ số khó cho một số
ngân hàng có thể đạt đƣợc điều này và thƣờng chỉ có thể đạt đến mức chi phí
làm giảm thu nhập trên tài sản, nhƣ các chứng khoán ngắn hạn hoặc các khoản
cho vay lãi suất thay đổi.
2.1.7.3 Hệ số chênh lệch lãi thuần (còn gọi là hệ số thu nhập lãi ròng
cận biên, NIM – Net Interest Margin) 12
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
NIM =

(2.5)

Tổng tài sản có sinh lời
- Thu nhập lãi: Lãi cho vay, đầu tƣ, lãi tiền tệ gửi tại ngân hàng khác,
lãi đầu tƣ chứng khoán,…
- Chi phí lãi: Chi phí huy động vốn, đi vay,…
- Tổng tài sản có sinh lời: Tổng tài sản có – (Tiền mặt + tài sản cố định)

Hệ số lãi ròng biên tế đƣợc các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó
giúp cho ngân hàng dự báo trƣớc khả năng sinh lãi của ngân hàng, thông qua
việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm các nguồn vốn có chi
phí thấp nhất.
Công thức xác định hệ số chênh lệch lãi thuần NIM trên cho thấy: Nếu
chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tƣ, hoặc lãi thu
từ cho vay và đầu tƣ giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị
thu hẹp, rủi ro lãi suất sẽ lớn.
2.1.8 Một số phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất 13
- Mua bảo hiểm rủi ro lãi suất: ngân hàng chuyển giao toàn bộ rủi ro lãi
suất cho cơ quan bảo hiểm chuyên nghiệp.
- Áp dụng các biện pháp cho vay thƣơng mại (cho vay ngắn hạn): Khi
lãi suất thị trƣờng thay đổi theo chiều hƣớng tăng, ngân hàng sẽ kịp thời tăng
lãi suất cho vay.
- Áp dụng chiến lƣợc chủ động trong quản trị rủi ro lãi suất: trong
trƣờng hợp có thể dự báo đƣợc lãi suất (có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến lãi
suất nhƣ cung cầu về vốn tín dụng, tỷ suất lợi nhuận bình quân của các doanh
12
13

Phan Thị Cúc, 2009
Phan Thị Cúc, 2009

13


nghiệp, tỷ lệ lạm phát dự kiến, chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ƣơng
trong từng thời kỳ), dự đoán chiều hƣớng biến động trong tƣơng lai của khe hở
kỳ hạn (Duration Gap) cho thích hợp nhất:
+ Nếu dự báo lãi suất tăng duy trì khe hở nhạy cảm lãi suất ở trạng thái

dƣơng (tài sản có nhạy cảm > tài sản nợ nhạy cảm).
+ Nếu dự báo lãi suất giảm duy trì khe hở nhạy cảm lãi suất ở trạng thái
âm (tài sản có nhạy cảm < tài sản nợ nhạy cảm).
- Áp dụng chiến lƣợc quản trị thụ động trong trƣờng hợp không thể dự
báo đƣợc chiều hƣớng biến động của lãi suất trong tƣơng lai: duy trì khe hở
nhạy cảm lãi suất bằng không sẽ không ảnh hƣởng đến thu nhập và giá trị ròng
của ngân hàng, cho dù lãi suất của thị trƣờng tăng hay giảm.
- Vận dụng các kỹ thuật bảo hiểm lãi suất nhƣ thực hiện hợp đồng
tƣơng lai về lãi suất, quyền lựa chọn lãi suất,…
+ Hợp đồng lãi suất kỳ hạn: là sự thỏa thuận của hai chủ thể về việc mua
hoặc bán một số lƣợng chứng khoán (hay những công cụ tài chính) với một
mức lãi suất đƣợc thỏa thuận ngày hôm nay, cho việc chuyển giao chứng
khoán vào một ngày đƣợc thỏa thuận trong tƣơng lai.
+ Hợp đồng lãi suất tƣơng lai: là hợp đồng mua bán một số lƣợng chứng
khoán (hay các công cụ tài chính khác) tại một thời điểm xác định trong tƣơng
lai, với một mức giá đƣợc xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
Hợp đồng lãi suất tƣơng lai là hợp đồng tƣơng lai về tài sản mà giá của
nó phụ thuộc duy nhất vào mức lãi suất trên thị trƣờng.
+ Hợp đồng hoán đổi lãi suất: là một thỏa thuận giữa hai bên trong đó
bên này cam kết thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi phải trả theo lãi suất cố
định (hay thả nổi), tính trên cùng một khoản nợ gốc trong cùng một khoảng
thời gian nhất định.
+ Hợp đồng quyền chọn lãi suất: quyền chọn lãi suất là một công cụ cho
phép ngƣời mua nó có quyền (nhƣng không bắt buộc) đƣợc mua hoặc bán một
số lƣợng tài sản tài chính tại thời điểm xác định trong tƣơng lai, với một mức
giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
2.2 PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong bài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua bảng
cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng


14


×