Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.16 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------  ---------

NGUYỄN CHÂU HUYỀN TRÂN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------  ---------

NGUYỄN CHÂU HUYỀN TRÂN
MSSV: 4104725

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
THS. NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG

Tháng 11 – 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua hơn ba năm học tập dƣới mái trƣờng Đại Học Cần Thơ, đƣợc sự chỉ
dạy của quý thầy cô trong trƣờng, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế &
Quản Trị Kinh Doanh, cùng khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Long Xuyên đã giúp em
hồn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến
Quý thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ và nhất là các thầy cô Khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt cảm ơn cơ Nguyễn Thị Kim Phƣợng đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp.


Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thành phố Long Xuyên, đặc biệt là các anh, chị phòng Kế hoạch kinh
doanh đã giúp đỡ em, cung cấp số liệu, truyền đạt những kiến thức thực tế để
luận văn của em đƣợc hoàn thành tốt.



Cuối lời, em xin kính chúc q thầy cơ, ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ
ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong cuộc
sống.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Châu Huyền Trân

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Châu Huyền Trân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---  --..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Long Xuyên, ngày… tháng… năm…
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Tín dụng ngân hàng .................................................................................. 4
2.1.2 Tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp ............................................................ 7
2.1.3 Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng ....................................... 9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN .......... 14
3.1 Sơ lƣợc về tình hình kinh tế xã hội thành phố Long Xuyên ...................... 14
3.2 Một số đặc điểm cơ bản của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh thành phố Long Xuyên................................................... 15
3.2.1 Thông tin chung của ngân hàng .............................................................. 15
3.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 15
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận ....................................... 16

iv


3.2.4 Các hoạt động của ngân hàng ................................................................. 18
3.3 Kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013 ............................................................................................... 21
3.3.1 Tổng thu .................................................................................................. 21
3.3.2 Tổng chi .................................................................................................. 24
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 24
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG

THƠNTHÀNH PHỐ LONG XUN ............................................................ 26
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng ........................................... 26
4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 26
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 28
4.2 Khái quát chung về hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................. 30
4.3 Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp ............................. 35
4.3.1 Doanh số cho vay Hộ SXNN .................................................................. 37
4.3.2 Doanh số thu nợ Hộ SXNN .................................................................... 43
4.3.3 Phân tích tình hình dƣ nợ Hộ SXNN ...................................................... 48
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu Hộ SXNN .................................................... 53
4.3.5 Kết quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp của ngân hàng qua
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu 2012, 2013 ............................................... 59
4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất
nông nghiệp...................................................................................................... 60
4.4.1 Dƣ nợ Hộ SXNN/Vốn huy động ............................................................ 60
4.4.2 Hệ số thu nợ Hộ SXNN .......................................................................... 62
4.4.3 Tỷ lệ nợ xấu Hộ SXNN .......................................................................... 62
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 63
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN ...
5.1 Tồn tại và nguyên nhân trong tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Long Xuyên ................ 64

v


5.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Long Xuyên ................ 64
5.2.1 Giải pháp tăng vốn huy động .................................................................. 64

5.2.2 Giải pháp hạn chế nợ xấu đối với hộ sản xuất nông nghiệp ................... 65
5.2.3 Tăng doanh số cho vay hộ sản xuất nông nghiệp thời hạn dài ............... 66
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và trang thiết bị ngân hàng ......... 66
Chƣơng 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 68
6.1 Phần kết luận .............................................................................................. 68
6.2 Phần kiến nghị ........................................................................................... 69
6.2.1 Kiến nghị đối với NHNN........................................................................ 69
6.2.2 Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng ............................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long Xuyên giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .................................................. 22
Bảng 4.1 Tình hình vốn huy động Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .............................................................. 27
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....................................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng chung tại Agribank Long Xuyên giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................. 31
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng chung tại Agribank Long Xuyên giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................................... 34
Bảng 4.5 DSCV hộ sản xuất nông nghiệp theo thời hạn tại Agribank Long
Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ...................... 38
Bảng 4.6 DSCV hộ sản xuất nơng nghiệp theo mục đích sử dụng tại Agribank
Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............. 40
Bảng 4.7 DSTN hộ sản xuất nông nghiệp theo thời hạn tại Agribank

Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............. 44
Bảng 4.8 DSTN hộ sản xuất nông nghiệp theo mục đích sử dụng tại Agribank
Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............. 46
Bảng 4.9 Dƣ nợ hộ sản xuất nông nghiệp theo thời hạn tại Agribank Long
Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 vả 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ...................... 49
Bảng 4.10 Dƣ nợ hộ sản xuất nông nghiệp theo mục đích sử dụng tại Agribank
Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............. 52
Bảng 4.11 Tình hình nợ xấu hộ sản xuất nơng nghiệp theo mục đích sử dụng
tại Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012,
2013 ................................................................................................................. 58
Bảng 4.12 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất
tại nơng nghiệp Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012, 2013................................................................................................ 61

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Long Xuyên ...................................... 18
Hình 3.2 Quy trình cho vay tại Agribank Long Xuyên ................................... 20
Hình 3.3 Lợi nhuận của Agribank Long Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................... 25
Hình 4.1 Tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại Agribank
Long Xun giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................ 36
Hình 4.2 Tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại Agribank
Long Xuyên giai đoạn 6 tháng đầu 2012, 2013 ............................................... 36
Hình 4.3 Nợ xấu hộ sản xuất nơng nghiệp tại Agribank Long Xuyên giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .................................................. 53
Hình 4.4 Nợ xấu hộ sản xuất nông nghiệp theo thời hạn tại Agribank Long

Xuyên giai đoạn 2010 – 2012 .......................................................................... 55
Hình 4.5 Nợ xấu hộ sản xuất nông nghiệp tại Agribank Long Xuyên giai đoạn
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................ 56

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

:

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

:

Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động

CN

:

Chi nhánh

CP

:


Chính phủ

DN

:

Doanh nghiệp

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐC

:


Điều chuyển

GDP

:

Gross Domestic Product – Tốc độ tăng trƣởng kinh tế



:

Huy động

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

IPCAS

:

The modernization of Interbank Payment and Customer
Accouting System – Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh
toán và kế toán khách hàng

KHKD


:

Kế hoạch kinh doanh



:

Nghị định

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NQ

:

Nghị quyết

NHTM

:


Ngân hàng thƣơng mại

SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TG

:

Tiền gửi

TP

:


Thành phố

TT

:

Thơng tƣ

UBND

:

Ủy ban nhân dân
ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thành phố Long Xuyên nằm bên bờ sông Hậu là một trong những trung
tâm kinh tế trọng yếu của tỉnh An Giang. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió
mùa cùng hệ thống thủy lợi dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi cho Long
Xuyên phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trên lĩnh vực sản xuất lúa,
rau màu và nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt. Trong mối quan hệ "nông dân nơng thơn - nơng nghiệp" thì nơng dân ắt là chủ thể, vì xây dựng nơng thơn và
làm nơng nghiệp là do nông dân. Nhà nƣớc quản lý và hỗ trợ sản xuất nơng
nghiệp thì đối tƣợng chính vẫn là nông dân và các hộ sản xuất nông nghiệp.
Bởi vì sản xuất nơng nghiệp ln đóng góp cho GDP gần 20%. Để góp phần
giải quyết một lƣợng lớn nhu cầu phát triển sản xuất của hộ nông dân, mở
rộng và tăng năng suất lao động thì vai trị của ngân hàng là quan trọng và

không thể thiếu đƣợc. Cho vay hộ sản xuất nông nghiệp rõ ràng là một định
hƣớng đúng đắn của ngân hàng, là một trong những cơng cụ kinh tế có hiệu
quả cao trong hệ thống công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là ngân hàng đi đầu
trong việc cho vay đối với các hộ sản xuất nông nghiệp. Trong đó, ngân hàng
chi nhánh thành phố Long Xuyên đã đảm nhận tốt vai trị của mình khi từng
bƣớc mở rộng và đẩy mạnh tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn, giúp các hộ sản
xuất nông nghiệp khai thác các tiềm năng có sẵn và từng bƣớc trở thành ngƣời
bạn thân thiết của nông dân. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động tín dụng là hoạt
động tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân
khác nhau. Chỉ cần điều kiện thời tiết khơng tốt hay giá cả nơng sản bấp bênh
thì cũng tác động không nhỏ đến hiệu quả sản xuất của các hộ, từ đó ảnh
hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy, việc phân tích hoạt động
tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp là việc làm khơng thể thiếu khi muốn tìm ra
giải pháp phù hợp, vừa hỗ trợ ngƣời nông dân cải thiện đời sống vừa đem lại
lợi nhuận cho ngân hàng.
Xuất phát từ thực trạng trên cùng với những kiến thức thu thập trong quá
trình học tập, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nơng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh thành phố Long Xuyên” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp tại NHNo&PTNT
chi nhánh thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang. Từ đó thấy rõ thực trạng của
ngân hàng và đề xuất một số giải pháp phù hợp giúp nâng cao hoạt động tín

dụng đối với hộ sản xuất nơng nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình nguồn
vốn của NHNo&PTNT chi nhánh thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang qua
3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.


Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nông
nghiệp của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012, 2013.


Mục tiêu 3: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất
nông nghiệp của ngân hàng.


Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hoạt
động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp.


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thu thập số liệu thứ cấp của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2012, 2013.
Thời gian tiến hành nghiên cứu từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nơng nghiệp tại NHNo&PTNT chi nhánh thành phố Long Xuyên, tỉnh An

Giang.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Lê Minh Tiến (2007), đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng vốn vay và xác định nhu cầu vay vốn của các nông hộ ở huyện Tam
Bình, tỉnh Vĩnh Long. Trong bài viết, tác giả dựa trên số liệu sơ cấp khi phỏng
vấn các nông hộ trên địa bàn huyện Tam Bình, cùng với kết quả hoạt động
2


kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Tam Bình giai đoạn 2004 – 2006 và
dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan để phân
tích một số chỉ tiêu kinh tế xã hội, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng
vốn vay và cho biết nhu cầu vay vốn cụ thể của các nông hộ. Tuy nhiên, đề tài
chỉ phân tích tổng quát về cho vay các nông hộ trên địa bàn, mà chƣa đi sâu
vào nghiên cứu tình hình tín dụng với số liệu cụ thể của nông hộ ở ngân hàng;
cũng nhƣ chƣa đề ra những giải pháp hạn chế những nhân tố xấu làm ảnh
hƣởng đến lƣợng vay vốn của các hộ.
Thi Minh Bảo Trinh (2013), đề tài Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn – chi nhánh thành phố
Long Xuyên. Trong bài viết, tác giả đã dựa vào các báo cáo tài chính và dùng
phƣơng pháp phân tích tổng quát, phân tích chi tiết, đánh giá cụ thể từng phần
riêng biệt, phƣơng pháp so sánh tỷ trọng từng khoản mục để phân tích tình
hình tín dụng tại ngân hàng trong giai đoạn 2010 - 2012. Từ đó, bài viết đã chỉ
ra những thành tựu đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế trong hoạt động tín
dụng và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Agribank Long
Xuyên. Tuy nhiên, đề tài chỉ phân tích tình hình tín dụng chung của tồn chi
nhánh mà chƣa phân tích sâu vào thành phần kinh tế cụ thể, cũng nhƣ ngành
nghề nông nghiệp mà ngân hàng chú trọng cho vay.
Việc tham khảo các luận văn trên giúp em có đƣợc những kiến thức cơ
bản về vấn đề cần phân tích. Bên cạnh đó, cùng với những giáo trình bài

giảng, sách nghiệp vụ có liên quan, em đã phân tích sâu hơn vào các khía cạnh
cụ thể trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp, đồng thời khắc phục
những thiếu sót mà các tài liệu luận văn trên chƣa chuyên sâu.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (dƣới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời
gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Một
quan hệ tín dụng phải thoả mãn những đặc trƣng cơ bản sau:
- Thứ nhất: là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất tạm thời.
- Thứ hai: tính hồn trả.
- Thứ ba: quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay.
Trong nền kinh tế hàng hố có nhiều loại hình tín dụng nhƣ tín dụng
ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng
mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau
trong vay và cho vay giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng với các doanh
nghiệp và các cá nhân khác, đƣợc thực hiện dƣới hình thức tiền tệ theo ngun
tắc hồn trả và có lãi.
b. Ngun tắc tín dụng
Ngun tắc tín dụng ngân hàng đƣợc hình thành dựa trên bản chất của tín
dụng. Hiện nay, ở Việt Nam hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ

các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích thỏa thuận trên
hợp đồng.


Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng các nhu cầu đã
đƣợc bên vay trình bày với ngân hàng và đƣợc ngân hàng cho vay chấp nhận.
Đó là các khoản chi phí, những đối tƣợng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và huỷ bỏ mọi yêu cầu vay
vốn không đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay
sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và dự báo trƣớc những rủi ro cho
tiền vay. Do đó, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải

4


sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thƣờng xuyên giám sát hành
động của bên vay về phƣơng diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.


Nguyên tắc trên bắt nguồn từ bản chất tín dụng là giao dịch cung cấp về
vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng rằng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng
giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí)
nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số chỉ tiêu nhất định. Việc phân loại là tiền đề để thiết lập các quy
trình cho vay thích hợp, qua đó nâng cao hoạt động tín dụng. Phân loại cho
vay dựa vào các căn cứ sau đây:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và
xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến mà mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
b. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng khơng bảo đảm: là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp
hay có bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng.
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo
đảm của ngƣời thứ ba đối với khách hàng khơng có uy tín cao hay ngân hàng
khi vay vốn địi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.

5


c. Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: gồm tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở
rộng đất đai, tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại
và bất động sản ở nƣớc ngồi.

- Tín dụng cơng thƣơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho doanh
nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ: mua nguyên liệu, trả thuế và chi trả
lƣơng.
- Tín dụng nơng nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp cho các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng
và chăn ni gia súc…
- Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua
sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe hơi, trang thiết bị trong nhà…Ngày
nay, ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng
thƣờng của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
d. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả một lần vào
thời gian đƣợc xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể đƣợc hồn trả
theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, quý hoặc theo năm.
- Cho vay trả góp: việc hồn trả đƣợc tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay khơng bằng nhau tùy theo thỏa thuận và thực hiện
theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
e. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Cho vay trực tiếp: cấp vốn và trả nợ vay trực tiếp giữa ngân hàng và
khách hàng.
- Cho vay gián tiếp: con nợ của khách hàng vay chịu trách nhiệm trả nợ
cho ngân hàng. Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau:
+ Chiết khấu thƣơng mại (discount).
+ Mua các phiếu bán hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy móc nơng
nghiệp trả góp.
+ Nghiệp vụ thanh tín (nghiệp vụ factoring).

6



2.1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng
a. Đối với ngân hàng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận. Một tổ chức kinh doanh
tiền tệ cũng khơng nằm ngồi mục đích đó. Ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận
thông qua các hoạt động dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhƣ thanh toán, tƣ
vấn và quan trọng nhất là cho vay. Ngân hàng với tƣ cách là trung gian tài
chính kinh doanh dựa trên nguyên tắc đem tiền gửi của khách hàng tiến hành
các hoạt động cho vay dƣới nhiều hình thức khác nhau. Sự chênh lệch giữa
tiền lãi kiếm đƣợc từ hoạt động cho vay và tiền lãi phải trả cho các khoản huy
động là lợi nhuận thu đƣợc. Đây chƣa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng,
tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
b. Đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế. Nó thúc đẩy sản xuất và lƣu thơng hàng hóa phát triển, góp phần đẩy
nhanh q trình tái sản xuất mở rộng. Tín dụng ngân hàng là cơng cụ điều hịa
lƣu thơng tiền tệ và thơng qua đó điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Tín dụng ngân
hàng có chức năng huy động vốn và tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi để đƣa
vào sử dụng. Cụ thể là tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và ngày càng mở rộng.
Ngoài ra, đây cịn là cơng cụ tài trợ đắc lực cho các ngành kinh tế kém phát
triển và những ngành kinh tế mũi nhọn. Thêm vào đó, tín dụng ngân hàng trở
thành cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc với nƣớc ngồi, thúc đẩy q trình
mở rộng, tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác kinh tế trong khu vực và trên thế
giới.
2.1.2 Tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm hộ sản xuất nông nghiệp

Dựa trên khái niệm hộ sản xuất đƣợc nêu ra trong phụ lục của ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết định 499A/TDNH ngày
02/09/1993 thì ta có thể định nghĩa hộ sản xuất nơng nghiệp chính là một đơn
vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

7


2.1.2.2 Phân loại hộ sản xuất nông nghiệp
Hộ sản xuất nơng nghiệp có thể chia thành 3 loại:
- Loại thứ nhất: các hộ có vốn, kĩ thuật cao, có khả năng thích ứng với
mơi trƣờng kinh doanh, biết tổ chức lao động sản xuất cho phù hợp với thời vụ
để tạo ra sản phẩm có thể tiêu thụ trên thị trƣờng. Đây chính là khách hàng mà
tín dụng cần tập trung hƣớng tới, vì nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất là rất
cao. Việc vay vốn đối với những hộ này là hồn tồn chính đáng và rất cần
thiết trong quá trình mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
- Loại thứ hai: các hộ có sức lao động cần mẫn nhƣng trong tay khơng có
hoặc có rất ít tƣ liệu sản xuất. Loại hộ này chiếm số đơng trong xã hội do đó
việc tăng cƣờng đầu tƣ tín dụng để các hộ này mua sắm tƣ liệu sản xuất có ý
nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát huy năng lực sản xuất nông nghiệp,
nông thôn.
- Loại thứ ba: các hộ khơng có sức lao động hay khơng tích cực lao động,
khơng biết tính tốn, gặp nhiều rủi ro, gặp tai nạn, ốm đau, hộ thuộc gia đình
chính sách, gia đình có cơng với cách mạng... vì vậy cần có sự cứu trợ nhân
đạo, trách nhiệm và lƣơng tâm của cộng đồng khuyến khích các hộ vƣơn lên
làm chủ cuộc sống, ngƣời có sức lao động sống bằng chính kết quả lao động
của mình.
2.1.2.3 Đặc điểm chính của hộ sản xuất nông nghiệp

Hộ sản xuất nông nghiệp đƣợc hình thành theo những đặc điểm tự nhiên
rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phƣơng mà
hộ sản xuất nơng nghiệp hình thành kiểu cách sản xuất, một tổ chức riêng rẽ
trong phạm vi gia đình:
- Các thành viên trong hộ có cùng sở hữu kinh tế. Trong mơ hình hộ sản
xuất, chủ hộ là những ngƣời lao động trực tiếp, làm việc hồn tồn tự giác và
có trách nhiệm.
- Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành
khác nhƣ thƣơng nghiệp. Vì vậy, chi phí sản xuất thƣờng là thấp, vốn cần cho
đầu tƣ có thể rải đều trong quá trình sản xuất.
- Đối tƣợng sản xuất là những cây, con sinh trƣởng và phát triển hết sức
đa dạng và phức tạp. Sản xuất của hộ mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể
kinh doanh hoặc sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành các
ngành nghề khác lúc nơng nhàn. Vì vậy, thu nhập cũng rải đều, đó là một yếu
tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất nơng nghiệp phát triển tồn
diện.
8


- Trình độ sản xuất ở nƣớc ta đa phần ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất
thủ công, máy móc đơn giản, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, phạm vi nhỏ,
không đƣợc đào tạo bài bản, hộ sản xuất nơng nghiệp hiện nay nói chung vẫn
hoạt động theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thƣờng bị chi phối bởi
tình cảm, đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng
quê ...
2.1.2.4 Vai trị của hộ sản xuất nơng nghiệp trong nền kinh tế thị
trường
- Thúc đẩy quá trình huy động vốn trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu
vốn nhằm phát triển và mở rộng sản xuất hàng hóa.
- Đẩy nhanh q trình tập trung vốn trong nơng nghiệp nông thôn.

- Phát huy tối đa nội lực của các hộ kinh tế, khai thác hết các tiềm năng
về lao động và tài nguyên một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, tạo
điều kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen tốt trong hoạt động
kinh tế cao phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
- Đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
2.1.3 Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất
nơng nghiệp
2.1.3.1 Một số khái niệm
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay khơng nói đến việc món vay đó thu đƣơc hay chƣa trong một thời
gian nhất định. Doanh số cho vay càng cao thì khả năng thu lợi nhuận từ lãi
vay của ngân hàng càng lớn, hoạt động tín dụng đƣợc nâng cao.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc
vào một khoản thời gian nhất định nào đó. Nếu chỉ tiêu này càng đạt đến gần
bằng mức cho vay thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng cao, việc kinh
doanh của ngân hàng càng hiệu quả.
c. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dƣ nợ cuối kỳ càng
9


nhỏ thể hiện chất lƣợng làm việc của bộ phận tín dụng càng cao và có hiệu
quả.
d. Nợ xấu
Tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại nợ nhƣ sau:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) gồm: các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín
dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) gồm: các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày và
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu
lại.
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) gồm: các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày
đến 180 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) gồm: các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý và các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Cụ thể nợ nhóm 3, nhóm
4 và nhóm 5 là các khoản nợ quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày hoặc các
khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là có tổn thất, đồng thời tại Điều 7 của Quyết
định 493/QĐ-NHNN cũng quy định các NHTM có thể phân loại nợ theo
phƣơng pháp định tính dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng. Nhƣ vậy nợ
xấu không chỉ xác định dựa trên số ngày q hạn của khoản nợ đó mà cịn dựa
trên khả năng trả nợ đáng lo ngại của khách hàng.
2.1.3.2 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất
nông nghiệp
a. Dư nợ Hộ SXNN trên vốn huy động
Dƣ nợ Hộ SXNN
Dƣ nợ Hộ SXNN/Vốn huy động =

x 100%

(2.1)


Vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay Hộ
SXNN, giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay Hộ SXNN của ngân
hàng với nguồn vốn huy động đƣợc.
10


b. Hệ số thu nợ Hộ SXNN
DSTN Hộ SXNN
Hệ số thu nợ Hộ SXNN =

x 100%

DSCV Hộ SXNN

(2.2)

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay Hộ SXNN của ngân
hàng. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt. Ngƣợc
lại, hệ số thu nợ thấp chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của ngân hàng kém và có
nhiều rủi ro, chậm thu hồi đồng vốn đã cho vay, làm giảm chất lƣợng tín dụng.
c. Nợ xấu Hộ SXNN trên dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu Hộ SXNN =

Nợ xấu Hộ SXNN
x 100%

(2.3)


Tổng dƣ nợ Hộ SXNN
Chỉ số này nhằm đánh giá chất lƣợng cơng tác tín dụng Hộ SXNN thơng
qua nợ xấu. Những ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lƣợng tín
dụng Hộ SXNN của ngân hàng này cao.
d. Vịng quay vốn tín dụng Hộ SXNN
DSTN Hộ SXNN
Vịng quay vốn tín dụng Hộ SXNN =

Trong đó:

Dƣ nợ bình quân Hộ SXNN

(2.4)

DN đầu kỳ + DN cuối kỳ

Dƣ nợ bình qn Hộ SXNN =

2

(2.5)

Vịng quay vốn tín dụng Hộ SXNN nhằm do lƣờng tốc độ luân chuyển
vốn tín dụng Hộ SXNN của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ là nhanh
hay chậm, năng lực quản lý vốn tín dụng Hộ SXNN của ngân hàng đáp ứng
kịp thời nhu cầu của khách hàng và chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo. Chỉ
tiêu này càng cao càng tốt, cho thấy nguồn vốn vay ngân hàng luân chuyển
nhanh, cung ứng vốn cho các Hộ SXNN, đồng thời đƣa vốn vào hoạt động tín
dụng là rất tốt và chất lƣợng tín dụng cao.

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động của phòng kế hoạch
11


kinh doanh và kế toán ngân quỹ tại NHNo&PTNT chi nhánh thành phố Long
Xuyên.
Thu thập thông tin từ các sách báo, tạp chí, internet và các giáo trình có
liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để khái quát kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình nguồn vốn của ngân hàng.


Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh số tuyệt đối, tƣơng
đối để phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân
hàng.


Phương pháp so sánh: là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy
mô, khối lƣợng của sự kiện. Tác dụng của nó là phản ánh tình hình thực hiện
kế hoạch, sự biến động về quy mơ, khối lƣợng.
∆Y = Y1 – Y0

(2.6)

Trong đó:

Y0: Chỉ tiêu năm gốc
Y1: Chỉ tiêu năm phân tích
∆Y : Phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để so sánh số liệu năm đang tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu kinh tế để xem xét có sự biến động khơng. Và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
So sánh số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa giá trị chênh lệch
của kỳ phân tích và kỳ gốc với giá trị kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1 – Y0
∆Y

=

Y0

x 100%

Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu năm gốc
Y1: Chỉ tiêu năm phân tích
12

(2.7)


∆Y : Phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra

nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Mục tiêu 3: Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá tình hình hoạt
động tín dụng hộ sản xuất nơng nghiệp của ngân hàng.


Mục tiêu 4: Trên cơ sở phân tích mục tiêu 1,2,3 sử dụng phƣơng pháp
suy luận để đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động tín dụng hộ sản
xuất nơng nghiệp cho ngân hàng.


13


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
3.1 SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ
LONG XUYÊN
Với vai trò là một trung tâm kinh tế - văn hóa của tỉnh, giữ vị trí cửa ngõ
trên con đƣờng trung chuyển hàng hóa trong nƣớc sang các nƣớc tiểu vùng
sông Mekong, TP. Long Xuyên luôn nỗ lực xây dựng bộ mặt văn minh đô thị,
tăng cƣờng thu hút đầu tƣ để phát triển. Bên cạnh đó, Long Xun cịn mở
rộng giao lƣu quốc tế khi tạo đƣợc mối quan hệ gắn kết giao thƣơng và hợp
tác phát triển với quận Bukgu (TP.Ulsan, Hàn Quốc). TP. Long Xuyên cũng
đã tập trung đầu tƣ hoàn chỉnh khu chế biến thủy sản Mỹ Q với quy mơ
13,2 héc-ta, hồn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ dự án khu tiểu thủ công
nghiệp Tây Huề với quy mô 55,3 héc-ta (đang kêu gọi đầu tƣ), hỗ trợ 7.500
lƣợt doanh nghiệp vay vốn sản xuất với gần 40.000 tỷ đồng, 115 lƣợt doanh
nghiệp vay vốn đầu tƣ đổi mới công nghệ với số tiền 98 tỷ đồng… Do q

trình đơ thị hóa khiến diện tích sản xuất nơng nghiệp giảm nên TP đã chủ
trƣơng đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng tăng năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Hàng năm, TP đạt
sản lƣợng sản xuất lúa 72.000 tấn, 3.800 tấn thịt gia súc, gia cầm, 42.000 tấn
cá…
Theo UBND TP.Long Xuyên, tốc độ tăng trƣởng (GDP) bình quân
chung trong 3 năm (từ 2011 đến 2013) là 11,19%, tuy chƣa đạt chỉ tiêu NQ
(14 – 15%/năm) nhƣng đây cũng là một kết quả ấn tƣợng so với nhiều địa
phƣơng khác. Từ đầu nhiệm kỳ đến nay, cơ cấu kinh tế của TP tiếp tục chuyển
dịch đúng hƣớng. Trong đó, thƣơng mại – dịch vụ bình qn chiếm 75,3%
(NQ là 76%), công nghiệp – xây dựng 23% (NQ là 22%), cịn nơng nghiệp
1,7% (NQ là 2%). Trong 3 năm qua, tổng thu ngân sách trên địa bàn TP đạt
1.943 tỷ đồng, tốc độ thu tăng bình quân 21,4%/năm trong khi tổng vốn đầu tƣ
toàn xã hội là 19.177 tỷ đồng (NQ là 11.954 tỷ đồng).
Bên cạnh đó, TP cũng đã nỗ lực kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn
1,49% (NQ dƣới 2,8%), đào tạo nghề từ 3.400 – 3.500 lao động/năm (NQ là
3.300 lao động), giới thiệu và giải quyết việc làm hàng năm từ 4.700 – 5.000
lao động (NQ là 4.400 lao động, giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,04%
(NQ là 1,05%).
14


×