Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hoạt động cho vay cá nhân và các yếu tố tác động đến quyết định cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.79 KB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------

TRẦN VŨ ANH THƢ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------------------------

TRẦN VŨ ANH THƢ
MSSV: 4104639

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HIẾU

Tháng 12 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em xin chân thành
cảm ơn các Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền
đạt lại những kiến thức quý báu trong suốt những năm Đại học. Đặc biệt, em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Hiếu đã trực tiếp hướng
dẫn, sửa chữa những thiếu sót cho em trong thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp của mình
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam chi nhánh Tây Đô, em cũng đã nhận được sự giúp đỡ, những sự chia sẻ,
hỗ trợ tận tình về kiến thức cũng như kỹ năng thực nghiệm từ các anh chị
thuộc phòng Khách hàng cá nhân. Em xin chân thành cảm ơn.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức nên luận văn không tránh khỏi những
sai sót. Đồng thời trình độ lý luận cùng kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, vì
vậy em kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn có thể
hoàn thiện hơn
Lời cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Cô Nguyễn Thị Hiếu, Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô và các anh chị phòng Khách hàng cá nhân

luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt và gặt hái được nhiều thành công

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Ngƣời thực hiện

TRẦN VŨ ANH THƢ

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

TRẦN VŨ ANH THƢ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày... tháng... năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4.1 Không gian .............................................................................................. 3
1.4.2 Thời gian ............................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3

1.5 Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.......................................................................................................................... 5
2.1 Phương pháp luận ...................................................................................... 5
2.1.1 Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 5
2.1.2 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân.................................................. 9
2.1.3 Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 10
2.1.4 Điều tra tín dụng ..................................................................................... 11
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................... 13
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
2.2.1 Cơ sở chọn biến ...................................................................................... 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ...................... 20
3.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................... 20
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 20

iv


3.1.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 21
3.2 Giới thiệu ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây Đô
.......................................................................................................................... 21
3.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 22
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 24
3.2.4 Thành tựu của chi nhánh trong những năm gần đây .............................. 26
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................ 26
3.3.1 Về thu nhập ............................................................................................. 28

3.3.2 Về chi phí ............................................................................................... 28
3.3.3 Về lợi nhuận ............................................................................................ 29
3.4 Thuận lợi và khó khăn ............................................................................... 30
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 30
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 30
3.5 Phương hướng phát triển trong thời gian tới ............................................. 31
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ............................................................ 32
4.1 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng chung tại Eximbank Tây Đô giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................... 32
4.2 Phân tích tình hình hoạt động cho vay cá nhân tại Eximbank Tây Đô giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................... 38
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Eximbank Tây Đô giai đoạn
2010-2012 ........................................................................................................ 38
4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Eximbank Tây Đô 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 42
4.3 Đánh giá hoạt động cho vay cá nhân thông qua một số chỉ tiêu tài chính
.......................................................................................................................... 44
4.4 Phân tích các yếu tố tác động đến cho vay cá nhân tại Eximbank Tây Đô
.......................................................................................................................... 46

v


4.4.1 Một số thông tin từ mẫu điều tra............................................................. 46
4.4.2 Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định cho khách hàng cá nhân
vay vốn tại Eximbank Tây Đô ......................................................................... 50
Chƣơng 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP

KHẨU CHI NHÁNH TÂY ĐÔ .................................................................... 58
5.1 Những kết quả đã đạt được ........................................................................ 58
5.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cũng
như giảm thiểu rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng .................................... 59
Chƣơng 6: KẾT LUẬN ................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 67
PHỤ LỤC........................................................................................................ 68

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các yếu tố tác động đến quyết định cho vay cá nhân ..................... 14
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Tây Đô giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu 2013 ....................................................................... 27
Bảng 4.1: Tình hình cho vay theo thành phân kinh tế của Eximbank Tây Đô
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu 2013 ....................................................... 23
Bảng 4.2a: Tình hình hoạt động cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn
của Eximbank Tây Đô giai đoạn 2010-2012 ................................................... 39
Bảng 4.2b: Tình hình hoạt động cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng của
Eximbank Tây Đô vào 6 tháng đầu 2013 ........................................................ 42
Bảng 4.3: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cá nhân tại Eximbank
Tây Đô ............................................................................................................. 44
Bảng 4.4: Độ tuổi của KHCN vay vốn tại chi Eximbank Tây Đô .................. 46
Bảng 4.5: Tình trạng hôn nhân của KHCN vay vốn tại Eximbank Tây Đô .... 47
Bảng 4.6: Trình độ học vấn của KHCN vay vốn tại Eximbank Tây Đô ......... 47
Bảng 4.7: Nguồn trả nợ của KHCN đến vay tại Eximbank Tây Đô ............... 47
Bảng 4.8: Nghề nghiệp và số năm kinh nghiệm của KHCN vay vốn tại
Eximbank Tây Đô ............................................................................................ 48

Bảng 4.9: Thu nhập ròng của KHCN vay vốn tại Eximbank Tây Đô ............. 48
Bảng 4.10: Mục đích vay vốn của KHCN tại Eximbank Tây Đô ................... 49
Bảng 4.11: Số tiền vay của KHCN tại Eximbank Tây Đô .............................. 49
Bảng 4.12: Hình thức đảm bảo tiền vay của KHCN tại Eximbank Tây Đô .... 49
Bảng 4.13: Tình hình sử dụng dịch vụ khác tại Eximbank Tây Đô của khách
hàng vay vốn .................................................................................................... 49
Bảng 4.14: Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến quyết định cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Tây Đô .................... 51
Bảng 4.15: Mức độ dự báo chính xác của mô hình ......................................... 52
Bảng 5.1: So sánh sản phẩm cho vay KHCN của Eximbank Tây Đô với một số
ngân hàng TMCP khác trên địa bàn thành phố................................................ 63

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Vấn đề trong phân tích tín dụng ...................................................... 10
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank Tây Đô .................................. 23
Hình 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Eximbank
Tây Đô 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................................... 34
Hình 4.2: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Eximbank Tây Đô 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 ........................................................................... 37

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS


:

Bất động sản

ĐGSP

:

Đóng gói sản phẩm

GTCG

:

Giấy tờ có giá

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN


:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phòng giao dịch

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP


:

Thương mại cổ phần

ANN

:

Artificial Neural Network (Mạng thần kinh nơtron nhân tạo

CIC

:

The Credit Information Centre (Trung tâm thông tin tín dụng)

SM

:

Social Media (Phương tiện truyền thông cộng đồng)

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cần Thơ là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam
hiện nay. Tính đến năm 2013, quy mô dân số của thành phố đạt mốc trên 1,5

triệu người, thu nhập bình quân đầu người là 2.514 USD. Theo định hướng
phát triển của Ban chỉ đạo Thành phố, đến năm 2015, chỉ số GDP bình quân
đầu người được cải thiện lên mức 4.000 USD, với tốc độ phát triển kinh tế từ
18% - 19,5%. Với một thị trường đang phát triển, thu nhập của người dân
được nâng cao, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của người dân ngày càng gia
tăng như vậy thì nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) có thu nhập từ trung bình
ổn định trở lên được xem là một thị trường rất rộng mở và tiềm năng để các
ngân hàng thương mại (NHTM) khai thác, phù hợp với xu hướng phát triển
kinh doanh ngân hàng bán lẻ hiện nay. Trước đây những nhà quản trị ngân
hàng thường chú tâm chủ yếu vào nhóm khách hàng lớn (thường là các doanh
nghiệp) thì nay, họ cần quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng nghiệp vụ
ngân hàng dành cho nhóm KHCN – đối tượng có vai trò không kém phần
quan trọng so với nhóm khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Trong các nghiệp
vụ ngân hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng dành cho KHCN nói riêng,
hoạt động cho vay luôn được quan tâm đặc biệt hơn cả bởi vì đây là hoạt động
mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng cũng như luôn gánh chịu nhiều rủi ro
tiềm ẩn nhất.
Với hơn 20 năm có mặt trên thị trường tài chính, Ngân hàng Thương mại
cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) là một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần (TMCP) đầu tiên của Việt Nam và hiện là một trong
những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối ngân hàng TMCP.
Cùng với các ngân hàng bán lẻ khác, Eximbank đã tập trung vốn hỗ trợ cho
KHCN khi có nhu cầu về vốn bằng cách tung ra thị trường nhiều sản phẩm
cho vay hấp dẫn với lãi suất ưu đãi nhất, nhằm thu hút đối tượng KHCN như
gói vốn 5.000 tỷ đồng vào cuối 2012 dành cho cán bộ công nhân viên có thu
nhập ổn định; hay mới đây nhất là gói vốn 3.000 tỷ đồng dành cho các cá nhân
có nhu cầu vay sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, lãi suất áp dụng chỉ ở mức
9%/năm trong 3 tháng đầu… được xem là cạnh tranh nhất hiện nay. Thực tế,
Eximbank là một ngân hàng quy mô và có thế mạnh về lĩnh vực xuất nhập
khẩu, nhưng chủ trương của Ngân hàng là sẽ đẩy mạnh tín dụng cá nhân so

với hiện nay, trong đó tập trung chủ yếu cho cá nhân vay mua nhà ở với tín
dụng tiêu dùng, bất động sản (BĐS)

1


Nhìn chung, trong suốt thời gian qua trên các phương tiện truyền thông
như báo chí, đài phát thanh, vô tuyến,… cũng như ngoài thực tế đều cho chúng
ta thấy được một thực trạng rằng các doanh nghiệp đang hoạt động yếu kém
dần do nền kinh tế khó khăn và năng lực bản thân doanh nghiệp còn hạn chế,
tình hình nợ xấu của doanh nghiệp tại các ngân hàng ngày càng tăng kéo theo
hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không đạt hiệu quả, khó tăng
trưởng. Do đó, việc các ngân hàng đang tháo gỡ bằng cách tập trung vốn vào
phân khúc KHCN là hoàn toàn hợp lý, nhằm phân tán rủi ro cũng như khơi
thông dòng vốn tín dụng. Tuy nhiên, không phải vì mục tiêu tăng trưởng tín
dụng mà ngân hàng có thể xem nhẹ khâu xét duyệt khách hàng, cấp tín dụng ồ
ạt hoặc bỏ qua một số điều khoản yêu cầu. Nếu vậy có thể dẫn đến tình trạng
nợ xấu của ngân hàng tăng gấp bội, đi ngược lại với những gì ngân hàng trông
đợi trước đó.
Chính vì những điều phân tích ở trên, em chọn đề tài với tên gọi: “Phân
tích các yếu tố tác động đến quyết định cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Tây
Đô” để làm đề tài tốt nghiệp. Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động
cho vay cá nhân, tìm hiểu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho
KHCN vay vốn, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần mở rộng thị
phần KHCN đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại
ngân hàng Eximbank chi nhánh Tây Đô thông qua xem xét các chỉ số (dư nợ,

hệ số thu nợ, nợ xấu…) để làm cơ sở đánh giá quy mô, chất lượng tín dụng cá
nhân; bên cạnh đó tìm ra những yếu tố tác động đến quyết định cho KHCN
vay vốn tại Eximbank chi nhánh Tây Đô. Từ đó đề ra giải pháp mở rộng quy
mô cho vay KHCN và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân cho chi nhánh
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank
chi nhánh Tây Đô từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
- Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng tình hình vay vốn của đối tượng
KHCN tại Eximbank chi nhánh Tây Đô từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013
- Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định cho
KHCN vay vốn tại Eximbank chi nhánh Tây Đô

2


- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng quy mô cho vay đối
với KHCN và giảm thiểu rủi ro tín dụng cá nhân cho ngân hàng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại chi nhánh Eximbank
Tây Đô như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định cho KHCN vay vốn tại chi
nhánh Eximbank Tây Đô?
- Những giải pháp nào giúp mở rộng thị phần KHCN tại ngân hàng và
hạn chế được rủi ro tín dụng cá nhân cho ngân hàng.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Eximbank chi nhánh Tây Đô, Thành
phố Cần Thơ
1.4.2 Thời gian

- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013
- Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay
cá nhân tại chi nhánh Eximbank Tây Đô, đồng thời nhằm xác định các yếu tố
có tác động đến quyết định cho một thể nhân vay vốn. Từ đó làm cơ sở để đề
ra giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay cá
nhân, mở rộng quy mô cũng như hạn chế xảy ra rủi ro tín dụng cá nhân tại chi
nhánh.
1.5 LƢỢC KHÀO TÀI LIỆU
- Md Al-Mamun. et al (2012), “A Logit Analysis of Loan Decision in
Bangladeshi Banks”, International Journal of Applied Research in Business
Administration and Economics. Tác giả cùng đồng sự đã dựa trên 135 mẫu
quan sát được thu thập từ 15 NHTM tại Bangladesh nhằm tìm ra những yếu tố
có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng tại đây. Qua xây dựng và
phân tích mô hình Binary Logistic với 18 biến độc lập, tác giả cùng đồng sự
đã kết luận có 3 biến là loại hình đầu tư, xếp hạng rủi ro đầu tư, giao dịch
trước đó của khách hàng vay là có sự ảnh hưởng nhất đến quyết định cho vay
của ngân hàng. Tuy nhiên tác giả chưa phân tích thực trạng hoạt động tín dụng

3


chung của các ngân hàng được khảo sát tại Bangledesh, làm người đọc chưa
bao quát được tình hình chung của các ngân hàng được tác giả khảo sát
- Nguyễn Hữu Thiện (2011), “Phân tích những yếu tố tác động đến rủi
ro tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Vĩnh Long”,
luận văn thạc sĩ, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Cần
Thơ. Tác giả đã dựa trên số liệu sơ cấp, thứ cấp và ý kiến của cán bộ tín dụng

ngân hàng để tập trung phân tích những yếu tố tác động đến xác xuất xảy ra
rủi ro tín dụng cá nhân. Trên cơ sở chọn ra 11 biến gồm các yếu tố thuộc bản
thân người đi vay và các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô để chạy mô hình hồi
quy Binary Logistic, qua đó kết luận biến mục đích vay vốn và mức độ ổn
định của thị trường làm giảm khả năng xảy ra rủi ro đối với phương án vay
vốn của KHCN tại ngân hàng, trong khi đó, biến hình thức tài sản đảm bảo
làm tăng khả năng xảy ra rủi ro đối với phương án vay và cuối cùng dựa trên
các cơ sở trên để đưa ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro cho các NHTM trên
địa bàn Vĩnh Long. Tuy nhiên việc chọn cỡ mẫu và chọn lựa biến chưa có cơ
sở và cách lấy mẫu còn hạn chế đối với một địa bàn rộng như tỉnh Vĩnh Long,
dẫn đến việc độ tin cậy của mẫu để suy ra tổng thể không cao.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Theo luật các tổ chức tín dụng (TCTD), cấp tín dụng là việc các TCTD
thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau từ đơn giản cho
đến phức tạp về khái niệm tín dụng ngân hàng, nhưng đều chứa đựng ba nội
dung cơ bản:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng. Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả,
ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin
rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm

của khách hàng.
- Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có thời
hạn, thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa ngân hàng và người
đi vay.
- Sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người sử dụng phải hoàn
trả lượng giá trị đã được chuyển giao cho ngân hàng và kèm theo một lượng
giá trị dôi thêm, lượng giá trị dôi thêm được gọi là lợi tức. Sự hoàn trả của tín
dụng là đặc trưng của sự vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù
tín dụng và phạm trù kinh tế khác.
Do hạn chế về khả năng và thời gian, đề tài này chỉ đi vào nghiên cứu tín
dụng dưới hình thức cho vay của các NHTM.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau
tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, giúp khách
hàng bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá trình sản xuất và tiêu
dùng.

5


- Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, nhằm tài trợ cho
việc đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh…
- Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, nhằm tài trợ
cho dự án đầu tư, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng không có
tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của

bản thân khách hàng để quyết định cho vay. Loại hình này thường được áp
dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân
hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối
với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất
kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ.
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở có các tài
sản để thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
 Căn cứ vào đối tượng khách hàng:
- Tín dụng doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ
cho việc đầu tư, sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách
hàng này thường có nhu cầu vốn lớn, do đó ngân hàng luôn phải thận trọng
trong công tác xét duyệt.
- Tín dụng cá nhân: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích đáp ứng các
yêu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để
trang trải các chi phí thông thường của đời sống. Nhóm đối tượng này có số
lượng rất lớn và thường có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên
cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.

6



2.1.1.4 Quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản
tín dụng. Về mặt hiệu quả công việc, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp
phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị tín
dụng, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của các bộ phận liên quan; quản lý tín dụng về mặt hành chính; chỉ rõ mối
quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng; đồng thời thực
hiện kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho
phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng.
Quy trình tín dụng là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức
thực hiện hoạt động tín dụng của một ngân hàng.
Một quy trình tín dụng tổng quát bao gồm 7 bước:
- Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
- Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
- Ngân hàng thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
- Giải ngân
- Kiểm tra giám sát
- Thu nợ gốc và lãi
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
2.1.1.5 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân
hàng có sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín
dụng) để hoàn trả nợ vay khi người đi vay không có khả năng hoặc không trả
nợ cho ngân hàng.
Đảm bảo tín dụng có thể thực hiện thông qua đảm bảo bằng đối vật hoặc
đảm bảo đối nhân
- Đảm bảo đối vật: là hình thức đảm bảo tiền vay bằng cách cầm cố hoặc
thế chấp tài sản là vật chất như động sản hoặc bất động sản của người vay
nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có được những quyền hạn

nhất định đối với tài sản của người vay, nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi
người mắc nợ không trả hay không còn đủ khả năng trả nợ
- Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): là một hợp đồng, qua
đó bên thứ 3 – người bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa

7


vụ trả nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng
Theo Nghị định số 163/2006/NĐ-CP (hết hiệu lực một phần) về giao dịch
bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ có đề cập đến 7 loại bảo đảm:
- Thế chấp tài sản: là việc một bên dùng tài sản thuộc sỡ hữu của mình để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài
sản đó cho bên nhận thế chấp
- Cầm cố tài sản: là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự; có các hình thức như:
cầm cố giấy tờ có giá (GTCG), cầm cố bằng tiền gửi,...
- Đặt cọc: là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí
quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm ký kết hoặc
thực hiện hợp đồng dân sự
- Ký cược: là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một
khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời
hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê
- Ký quỹ: là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí,
đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Bảo lãnh: là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi

đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ.
- Tín chấp: người cho vay dựa vào uy tín, quan hệ quá khứ,... của người
đi vay để làm cơ sở cho vay.
Tuy nhiên, trong đó, hình thức Đặt cọc, ký cược chủ yếu được sử dụng
trong quan hệ tín dụng thương mại, đối với quan hệ tín dụng ngân hàng, hình
thức phổ biến nhất bao đời nay là thế chấp/cầm cồ tài sản (tài sản hiện có hoặc
được hình thành trong tương lai và được phép giao dịch), và các hình thức
khác hiện nay như ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp
2.1.1.6 Vai trò của tín dụng
Tín dụng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, cụ thể như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời đầu tư và phát triển kinh tế.

8


- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.2 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là
những cá nhân, hộ gia đình có đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần
khác nhau: các công chức nhà nước, viên chức các đơn vị không phải nhà
nước, những người lao động tự do...
Mục đích khoản vay thường chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá

nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, mua, sửa chữa cải
tạo, nâng cấp nhà cửa; các chi phí hôn lễ, du học, học tập của sinh viên v.v...,
hay phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
2.1.2.2 Đặc điểm
- Các khoản vay chủ yếu là các khoản vay nhỏ từ vài chục đến vài trăm
triệu
- Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn,
trừ một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo
dài hơn.
- Lãi suất vay linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được
điều chỉnh định kỳ theo quy định của ngân hàng.
- Hình thức vay chủ yếu là vay theo món và vay từng lần
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân đối với NHTM
- Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho
ngân hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có,
ngân hàng thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với
cho vay từ nguồn vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi
suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của
ngân hàng là từ hoạt động cho vay vì chức năng chính của NHTM là chức
năng trung gian tài chính. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín
dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng cá

9


nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có thể nói
tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của NHTM.
- Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai
trò quan trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ, nhờ
phương thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng

nguồn tiền ngân hàng lên gấp nhiều lần.
- Hoạt động tín dụng mang lợi lợi ích không những cho NHTM mà nó
còn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là những trường
hợp khách hàng có thu nhập trung bình khá có đời sống vật chất đầy đủ hơn
 Đối với ngân hàng, có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín
dụng dành cho KHCN, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.
- Tín dụng dành cho KHCN có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm định
cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết
định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ
vay của khách hàng trong tín dụng dành cho KHCN phần nào mang tính định
tính và khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông
tin tài chính…
- Tín dụng dành cho KHCN có chi phí cao là vì quy mô của từng khoản
vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại
nhiều khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn.
Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho KHCN là thể nhân. Mục
đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện
nghiệp vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần
lưu ý quản trị vấn đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho
khách hàng cá nhân thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh
mục khoản vay lớn.
2.1.3 Rủi ro tín dụng
Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín dụng (RRTD) trong hoạt động ngân hàng
(sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình
theo cam kết”
Nói một cách dễ hiểu, RRTD là rủi ro khi khách hàng không trả được nợ
cho ngân hàng. Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây thiệt hại

nhiều nhất cho các NHTM.

10


2.1.4 Điều tra tín dụng
Để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng, việc đầu tiên bất cứ ngân hàng nào (chủ
thể cho vay) cũng phải làm đó là tiến hành điều tra tín dụng để lượng hóa khả
năng trả nợ của người đến vay vốn, từ đó mới đưa ra quyết định chính xác có
nên hay không nên cấp tín dụng cho đối tượng ấy. Trong khi các quyết định
tín dụng là tương đối đơn giản về nguyên tắc: một người cho vay phải quyết
định cung cấp tín dụng hoặc từ chối tín dụng cho một khách hàng tiềm năng,
trong thực tế, nó liên quan đến kinh nghiệm, đánh giá và một loạt các kỹ thuật
phân tích và lượng hóa được thiết kế để xác định khả năng tiền sẽ được hoàn
trả hay, rằng tiền sẽ bị mất đi do người sử dụng tiền vay không có khả năng
trả nợ.
Mục đích chủ yếu của điều tra tín dụng là xem xét thiện chí trả nợ và khả
năng trả nợ của khách hàng thông qua một số yếu tố định lượng và định tính
như: tình hình tài chính của khách hàng, phẩm chất người vay, sự khả thi của
phương án vay, hay thậm chí dự báo các mối đe dọa, rủi ro từ môi trường kinh
tế trên địa bàn có ảnh hưởng đến nguồn tài chính trả nợ cũng như sự khả thi
của phương án vay vốn trong tương lai hay không (Thái Văn Đại, 2012)
Có 2 loại sai lầm mà nhà phân tích tín dụng thường mắc phải khi ra một
quyết định cấp tín dụng. Sai lầm loại I là nhà phân tích tín dụng đã thúc đẩy 1
khoản tín dụng chất lượng thấp do chủ quan hay khách quan, từ đó phải gánh
chịu những tổn thất không lường trước. Sai lầm loại II phát sinh từ phân loại
sai một khoản cấp tín dụng tốt là không có hiệu quả, do đó người cho vay sẽ
đánh mất đi cơ hội nhận được một khoản lợi nhuận trong tương lai. (Xem
Hình 2.1)
Trong thực tế các nhà phân tích tín dụng thường tránh mắc phải sai lầm

loại I, đó là nhận định những khoản vay không tốt là tốt. Chi phí tài chính từ
việc mắc sai lầm loại I thì thường lớn hơn so với cơ hội lợi nhuận mất đi trong
một số tình huống tốt bị từ chối do nhầm lẫn (sai lầm loại II). Vì vậy khả năng
thất bại trong bất kì một khoản cấp tín dụng điển hình nào cũng cần được quan
tâm cẩn thận, xem xét một cách khách quan trong mọi khuôn khổ phân tích.

11


THỰC TẾ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TỐT

PHÂN
TÍCH
CHẤT
LƢỢNG
TÍN
DỤNG

TỐT

XẤU

XẤU

Chấp nhận khoản vay
tốt

Đánh giá khoản
vay xấu là tốt dẫn

đến xảy ra rủi ro
không mong đợi
(Sai lầm loại I)

Cơ hội bị đánh mất từ
việc từ chối khoản
phát vay tốt là xấu
(Sai lầm loại II)

Từ chối khoản vay
xấu

Nguồn: Edinburgh Business School, Heriot-Watt University, 2012

Hình 2.1: Các loại sai lầm trong phân tích tín dụng
 Mô hình CAMPARI
Trong nội dung điều tra tín dụng có nhiều yếu tố mà cán bộ tín dụng cần
điều tra một yêu cầu vay vốn của khách hàng. Có nhiều nhóm nội dung mà
ngân hàng có thể áp dụng điều tra tín dụng như: “5C”, “6C” hay
“CAMPARI”. Trong đó, mô hình 5C và 6C thường được dùng để đánh giá
khách hàng doanh nghiệp, và đối với KHCN thì mô hình CAMPARI được ứng
dụng nhiều hơn. Do phạm vi đề tài nghiên cứu về mảng cho vay cá nhân nên
chỉ giới thiệu về nhóm nội dung trong mô hình “CAMPARI”
CAMPARI là tập hợp các chữ cái đầu của một nhóm các yếu tố gồm :
- Chacracter (tư cách người vay): đánh giá uy tín và sự trung thực của
người vay thông qua quá trình tiếp xúc, thu thập thông tin từ hồ sơ quá khứ,
phỏng vấn người vay, hay qua việc hợp tác cung cấp thông tin về bản thân của
khách hàng cho phía ngân hàng
- Ability (năng lực của người vay): khách hàng giao dịch phải có đầy đủ
tư cách và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng

- Means (phương diện tài chính): đề cập đến khả năng tài chính và quản
lý nguồn tài chính của người vay
- Purpose (mục đích vay): lý do để cấp tín dụng, mục đích sử dụng vốn
vay của khách hàng cần phải rõ ràng và hợp lý.

12


- Amount (số tiền vay): số tiền khách hàng đề nghị vay, phải phù hợp với
mục đích vay
- Repayment (khả năng hoàn trả): đề cập đến khả năng trả nợ của người
đi vay, bằng cách xem xét đến nguồn trả nợ của khách hàng. Đây là yếu tố rất
quan trọng và cần được xác thực thông qua sự ổn định dòng tiền hiện tại và
trong tương lai của khách hàng để ngân hàng ra quyết định cấp tín dụng, hay
xem xét kỳ trả nợ nào là thích hợp cho khách hàng.
- Insurance (bảo đảm tín dụng): đây là tuyến phòng thủ của ngân hàng
nếu các khoản vay xảy ra rủi ro khó đòi. Khách hàng có thể dùng tài sản thế
chấp hoặc cầm cố, mua bảo hiểm cho khoản vay hoặc có bên thứ ba bảo lãnh
trả nợ. Những khách hàng sử dụng uy tín uy tín của bản thân để làm phương
tiện đảm bảo tín dụng thường là khách hàng đã có nhiều giao dịch với ngân
hàng (VIP).
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Một số khái niệm sử dụng trong đánh giá tín dụng
- Doanh số cho vay (DSCV): tổng số tiền mà một ngân hàng đã cho
khách hàng vay trong một thời kỳ nhất định.
- Doanh số thu nợ (DSTN): tổng số tiền mà một ngân hàng thu hồi được
từ các khoản đã cho vay trước đó trong một thời kỳ nhất định.
- Dư nợ cho vay (DNCV): số tiền mà khách hàng vay đang còn nợ chưa
trả tại một thời điểm, hay nói cách khác, dư nợ cho vay là số tiền đã phát vay
cho khách hàng nhưng chưa thu hồi.

- Nợ xấu: là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), 4 (nợ nghi ngờ mất vốn), 5 (nợ có khả năng mất vốn) theo Thông tư số
02/2013/TT-NHNN
2.1.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

 Hệ số thu nợ (%)

(2.1)

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ số
này càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng cao

 Vòng quay vốn tín dụng (vòng): thể hiện tần suất dư nợ bình quân
được thu hồi bao nhiêu lần trong một thời kỳ (thường là một năm)

13


(2.2)

 Nợ xấu trên Tổng dư nợ (%)

(2.3)

Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của
ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao so với trung bình ngành và có xu hướng
tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong quản
lý chất lượng các khoản vay
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Cơ sở chọn biến

Để xác định các yếu tố (biến số) có khả năng tác động đến quyết định
cho KHCN vay vốn của ngân hàng, em đã tham khảo một số nghiên cứu thực
nghiệm trước đây về vấn đề tương tự, được trình bày tóm tắt trong Bảng 2.1
Tóm lại, các nghiên cứu thực nghiệm đều có mục tiêu nghiên cứu riêng,
vì thế tập trung vào các biến số độc lập khác nhau. Tuy nhiên ta có thể thấy
hầu hết các biến số về đặc điểm khách hàng vay vốn: Tuổi, mục đích vay vốn,
tình trạng hôn nhân, hình thức đảm bảo tiền vay... có mối quan hệ trong việc
tác động đến quyết định cấp tín dụng (ở đây là quyết định cho vay) của ngân
hàng
Ngoài ra, thông qua việc tham khảo mẫu chấm điểm “Xếp hạng tín dụng
khách hàng cá nhân” (Tài liệu lưu hành nội bộ) dành cho cán bộ tín dụng tại
chi nhánh Eximbank Tây Đô; mẫu đơn “Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương
án trả nợ vay” (Phụ lục 2) và trao đổi trực tiếp, tham khảo ý kiến từ các anh,
chị cán bộ tín dụng phòng Khách hàng cá nhân của chi nhánh để làm cơ sở
hình thành nên mô hình gồm 11 yếu tố (các đặc trưng thuộc về bản thân khách
hàng) gồm các yếu tố đã được các nghiên cứu thực nghiệm trước đây khảo sát
và đề suất thêm một số biến sẽ được trình bày ở phần tiếp theo, được kỳ vọng
có tác động đến việc ra quyết định cho vay của chi nhánh.

14


×