Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ NGỌC HƢƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 – Năm 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ NGỌC HƢƠNG
MSSV: 4104600

TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH CHÂU ĐỐC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Tháng 08 – Năm 2013

2


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, em xin gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng toàn thể thầy cô của
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần
thiết trong suốt những năm học vừa qua để em có thể hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trung Tín đã tận tình hƣớng dẫn
em trong suốt quá trình em làm luận văn, để em có thể hoàn thành đề tài của
mình một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh
Châu Đốc đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận với đề tài nghiên cứu tại chi
nhánh. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn các anh chị trong chi nhánh đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để em có thể
hoàn thành đề tài của mình.
Lời cuối em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc và các anh, chị trong
chi nhánh thật dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cám ơn!
Châu Đốc, ngày ….. tháng ….. năm …..

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng

3


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Châu Đốc, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng

4


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3

1.3.1. Không gian nghiên cứu ......................................................................... 3
1.3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......
2.1. Phƣơng pháp luận ....................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng............................................................ 4
2.1.2. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ................................................ 6
2.1.3. Phân loại nợ .......................................................................................... 10
2.1.4. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ................................................. 12
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 13
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ..................................................................... 15
3.1. Tình hình kinh tế xã hội Châu Đốc ............................................................. 15
3.2. Giới thiệu tổng quan về Vietinbank Châu Đốc ............................................ 15
3.3. Khái quát lịch sử hình thành, phát triển ngân hàng TMCP Công Thƣơng
chi nhánh Châu Đốc .......................................................................................... 16
3.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 16
3.3.2. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
chi nhánh Châu Đốc .......................................................................................... 17

5


3.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................... 17
3.4.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 17
3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................ 18
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Châu Đốc 3 năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 20
3.5.1. Thu nhập ............................................................................................... 22

3.5.2. Chi phí .................................................................................................. 23
3.5.3. Lợi nhuận.............................................................................................. 24
3.6. Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển trong năm 2013 ................... 25
3.6.1. Thuận lợi .............................................................................................. 25
3.6.2. Khó khăn .............................................................................................. 26
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC QUA 3 NĂM 2010,
2011 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ..................................................... 27
4.1. Khái quát tình hình huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Châu Đốc ....... 27
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................. 27
4.1.2. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 30
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi
nhánh Châu Đốc qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........... 34
4.2.1. Phân tích tình hình cho vay ................................................................... 34
4.2.2. Phân tích tình hình thu nợ ..................................................................... 45
4.2.3. Phân tích tình hình dƣ nợ ...................................................................... 56
4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu..................................................................... 62
4.2.5. Đánh giá hoạt động tín dụng qua các chỉ tiêu ........................................ 68
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI
NHÁNH CHÂU ĐỐC ....................................................................................... 74
5.1. Thuận lợi khó khăn của Vietinbank chi nhánh Châu Đốc ............................ 74
5.1.1. Những mặt đã đạt đƣợc ......................................................................... 74
5.1.2. Tồn tại, hạn chế..................................................................................... 74

6


5.2. Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank chi
nhánh Châu Đốc ................................................................................................ 75

5.2.1. Đối với công tác huy động vốn ............................................................. 75
5.2.2. Đối với hoạt động tín dụng.................................................................... 77
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 82
6.1. Kết luận ...................................................................................................... 82
6.2. Kiến nghị .................................................................................................... 83
6.2.1. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................. 83
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................ 84
6.2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.............................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85

7


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .............................................................. 21
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Vietinbank Châu Đốc giai đọan 2010 2012 …………. ................................................................................................. 28
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của Vietinbank Châu Đốc 6 tháng đầu năm
giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................................... 28
Bảng 4.3: Vốn huy động của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn 2010 -2012 ....... 31
Bảng 4.4: Vốn huy động của Vietinbank Châu Đốc 6 tháng đầu năm giai
đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................. 31
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc giai
đoạn 2010 – 2012 .............................................................................................. 35
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc 6 tháng
đầu năm giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 35
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc
giai đoạn 2010 – 2012 ....................................................................................... 41
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc 6

tháng đầu năm giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 41
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ của theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc giai
đoạn 2010 -2012................................................................................................

46

Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc 6 tháng
đầu năm giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................... 46
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc giai
đoạn 2010 – 2012 .............................................................................................. 51
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc 6
tháng đầu năm giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 51
Bảng 4.13: Dƣ nợ cho vay theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013............................................................... 56

8


Bảng 4.14: Dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................... 56
Bảng 4.15: Nợ xấu của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn 2010 – 2012 ............... 63
Bảng 4.16: Nợ xấu của Vietinbank Châu Đốc 6 tháng đầu năm giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................... 63
Bảng 4.17: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Vietinbank Châu
Đốc giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................ 68

9


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Châu Đốc ................................. 17
Hình 3.2: Diễn biến kết quả hoạt động của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013................................................................. 25
Hình 4.1: Cơ cấu tổng nguồn vốn của Vietinbank Châu Đốc Giai đoạn từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 30
Hình 4.2: Cơ cấu vốn huy động của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 34
Hình 4.3:Cơ cấu cho vay của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 41
Hình 4.4: Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013................................................................. 59
Hình 4.5: Dƣ nợ theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013................................................................. 62
Hình 4.6: Cơ cấu nợ xấu theo thời gian của Vietinbank Châu Đốc giai đoạn từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013................................................................. 66
Hình 4.7: Diễn biến nợ xấu theo ngành kinh tế của Vietinbank Châu Đốc giai
đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 68

10


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ABA:

Hiệp hội các ngân hàng Châu Á

CB – CNV:


Cán bộ - công nhân viên

NHNN:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

NH TMCP CT VN:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

Vietinbank Châu Đốc: ..

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Châu Đốc

SWIFT:

Thanh tóan viễn thông liên ngân hàng toàn cầu

11



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam vốn là một nƣớc nông nghiệp, nhƣng trong những năm gần
đây, đặc biệt là từ khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTO (Tổ chức
Thƣơng mại Thế giới) năm 2007, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều tín hiệu
phát triển tích cực. Ngày càng nhiều thành phần cũng nhƣ loại hình kinh
doanh tham gia vào thị trƣờng và phát triển một cách nhanh chóng. Các bộ
phận của nền kinh tế đã đóng góp một cách tích cực để góp phần xây dựng nên
một nền kinh tế phát triển. Và để tạo dựng nên một nền kinh tế bền vững và
phát triển, chúng ta không thể không nhắc đến sự đóng góp của hệ thống ngân
hàng Việt Nam. Hệ thống các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam trong
những năm gần đây phát triển vƣợt bậc về cả số lƣợng và chất lƣợng. Với
mạng lƣới rộng khắp trên cả nƣớc, các ngân hàng đã và đang góp phần thúc
đẩy các hoạt động kinh tế đƣợc thông suốt cũng nhƣ đƣợc thực hiện một cách
nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua chức năng trung gian tài chính của
mình.
Ngân hàng còn đƣợc gọi là một tổ chức tín dụng trung gian vì ngân hàng
đóng vai trò trung gian trong việc chuyển giao vốn giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay, đồng thời hoạt động tín dụng tại ngân hàng là một trong ba hoạt
động chính của ngân hàng (nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ
thanh toán), đã đem lại khoảng 70 – 90% tổng thu nhập cho ngân hàng. Nó
góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế thông qua việc ngân hàng thƣơng
mại cấp phát quyền sử dụng vốn, đƣa dòng vốn lƣu chuyển trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, rủi ro về hoạt động tín dụng cũng rất lớn, có thể ảnh hƣởng đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ hủy hoại
giá trị ngân hàng và có thể dẫn đến phá sản. Do đó, đứng trƣớc những cơ hội
và thách thức của thời kì hội nhập thì vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của
các NHTM Việt Nam với các NHTM nƣớc ngoài, mà trƣớc mắt là nâng cao

chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro, đã trở nên cấp thiết đối với hệ thống
NHTM Việt Nam. Để có thể nhận xét, đánh giá tƣơng đối về một ngân hàng,
cũng nhƣ nghiên cứu những ảnh hƣởng trong hoạt động ngân hàng đến nền
kinh tế của một quốc gia thì phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng là
một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá. Không những vậy, phân tích
hoạt động tín dụng là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Ngân
hàng phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi vấn đề trong
hoạt động tín dụng nhằm tìm ra những mặt mạnh để phát huy, đồng thời khắc

12


phục những mặt còn yếu kém, bên cạnh đó tìm ra những biện pháp để nâng
cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng mình. Mặt khác, qua
phân tích hoạt động tín dụng, các ngân hàng có thể nhìn nhận và đánh giá lại
tình hình hoạt động của ngân hàng, đồng thời tìm ra những rủi ro đã, đang và
sẽ diễn ra trong hoạt động tín dụng, từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm
hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất có thể. Ngoài ra, phân tích hoạt động tín dụng
có thể cung cấp những căn cứ quan trọng phục vụ trong việc dự đoán và dự
báo xu thế phát triển, chiều hƣớng tín dụng trong tƣơng lai. Từ đó, giúp các
nhà quản trị đƣa ra những quyết định về chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả
hơn. Nhƣ vậy, việc phân tích hoạt động tín dụng đối với các ngân hàng là hết
sức cần thiết.
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Châu Đốc cũng là một tổ chức tín dụng,
là một ngân hàng có sự góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy sự phát triển
của kinh tế thành phố Châu Đốc, vì thế, việc phân tích hoạt động tín dụng của
chính ngân hàng là một việc quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình. Hiện nay, Châu Đốc là một thành phố có tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá
cao, các loại hình kinh doanh đang ngày càng phát triển, vì thế vai trò cung
cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Châu Đốc lại càng trở nên

quan trọng. Trong những năm gần đây, Ngân hàng thƣờng xuyên đa dạng hóa
các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho nền
kinh tế của địa phƣơng và các khu vực lân cận. Tuy nhiên, chấp nhận mở rộng
quy mô hoạt động để tăng lợi nhuận thì ngân hàng cũng phải chấp nhận đối
mặt với nhiều rủi ro hơn. Làm thế nào để cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng? Đó là câu hỏi đáng lƣu tâm đối
với những nhà quản trị ngân hàng. Với lý do trên, em chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Châu Đốc” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn tốt
nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần (TMCP) Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc
(Vietinbank Châu Đốc) qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
để từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.

13


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích khái quát về hoạt động huy động vốn và hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu
Đốc qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu

Đốc trong thời gian tới dựa vào những phân tích trên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài đƣợc thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại
ngân hàng từ 12/08/2013 đến 05/11/2013.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc:
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu,… và xem xét các chỉ tiêu
đánh giá hoạt động tín dụng. Từ đó, đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.

14


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Ngày nay, tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả

gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái - ngƣời đi vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng chúng
cùng chỉ hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này
đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc dùng
để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, đƣợc sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng NH chia thành 2 loại:

15


+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: Là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng, chia thành 3 loại sau:
+ Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ tín dụng
giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nƣớc: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nƣớc với ngƣời dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó nhà nƣớc chủ
động vay tiền để tăng nguồn thu ngân sách.
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín
dụng:
+ Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản đảm bảo, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào tín chấp.
Phân loại khác:
+ Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhƣ: Phân loại theo
thành phần kinh tế, hoặc phân loại theo ngành kinh tế .v.v…
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng, góp phần vào
sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trò chủ yếu
sau:
• Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đồng
thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
• Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Là công cụ tài
trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn.
• Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.

• Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.

16


2.1.2. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1. Nguyên tắc tín dụng
Hiện nay, ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
* Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo đó, ngƣời đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp
đồng tín dụng. Trƣờng hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc hạn để tránh tình trạng rủi
ro do sự thất tín của ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và nhƣ vậy sẽ tạo đƣợc lợi nhuận. Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc uy
tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện đƣợc sứ mệnh của mình là góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
* Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Khi khách hàng không có khả năng trả nợ đúng với thời hạn đã thỏa
thuận hay không muốn trả nợ đều là nguyên nhân dẫn đến sự thua lỗ, thậm chí
phá sản của các ngân hàng. Nguyên tắc này ra đời nhằm bắt buộc khách hàng
phải chủ động trả nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng với thời hạn đã nêu
trong hợp đồng. Nếu đến hạn mà khách hàng không trả nợ cho ngân hàng thì
ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản của khách hàng (trƣờng hợp khách hàng có
mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp không
đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể phát mãi tài sản của khách
hàng để thu hồi nợ.

2.1.2.2. Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Khách
hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn, phải có các điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

17


- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.2.3. Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể
loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tƣ phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.2.4. Mức cho vay, lãi suất cho vay, trả nợ gốc và lãi vốn vay
* Mức cho vay
- Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ
của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.

- Giới hạn mức cho vay phải tuân theo các quy định của pháp luật.
* Lãi suất cho vay
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhƣng không
vƣợt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣợc ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
* Trả nợ gốc và lãi vốn vay
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận về việc trả nợ gốc và lãi
vốn vay nhƣ: Các kỳ hạn trả nợ gốc; Các kỳ hạn trả lãi vốn vay cùng với kỳ
hạn trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn riêng; Đồng tiền trả nợ và việc bảo toàn giá trị
nợ gốc bằng các hình thức thích hợp, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng
hạn và không đƣợc điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không đƣợc gia

18


hạn nợ gốc hoặc lãi, thì tổ chức tín dụng chuyển toàn bộ số dƣ nợ sang nợ quá
hạn.
- Tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thoả thuận về điều kiện, số lãi
vốn vay, phí phải trả trong trƣờng hợp khách hàng trả nợ trƣớc hạn.
2.1.2.5. Hồ sơ vay vốn
- Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách
hàng phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của
các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng hƣớng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ
chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho

vay và khoản vay.
2.1.2.6. Thẩm định và quyết định cho vay
- Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc
bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm
giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.
- Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu
tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ, phƣơng án
phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định
cho vay.
- Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa
phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể
từ khi nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng.
Trƣờng hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho
khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
2.1.2.7. Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các
phƣơng thức cho vay:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.

19


- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng.
- Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
các quy định của pháp luật.
2.1.2.8. Hợp đồng tín dụng
Việc cho vay của tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải đƣợc lập
thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện
vay, mục đích sử dụng vốn vay, phƣơng thức cho vay, số vốn vay, lãi suất,
thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phƣơng thức trả
nợ và những cam kết khác đƣợc các bên thoả thuận.
2.1.2.9. Kiểm tra, giám sát vốn vay, điều chỉnh khoản vay
Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình và thực hiện kiểm tra, giám sát quá
trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng phù hợp với đặc
điểm hoạt động của tổ chức tín dụng và tính chất của khoản vay, nhằm đảm
bảo hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay.

* Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, gia hạn trả nợ gốc:

20


- Trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ gốc đúng kỳ hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị thì tổ chức tín dụng xem
xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Trƣờng hợp khách hàng không trả hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và
có văn bản đề nghị gia hạn nợ, thì tổ chức tín dụng xem xét gia hạn nợ. Thời
hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa bằng 12 tháng, đối với cho vay
trung hạn và dài hạn tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
* Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi, gia hạn trả nợ lãi:
- Trƣờng hợp khách hàng không trả nợ lãi đúng kỳ hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi, thì
tổ chức tín dụng xem xét quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi.
- Trƣờng hợp khách hàng không trả hết nợ lãi trong thời hạn cho vay đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và có văn bản đề nghị gia hạn nợ lãi, thì tổ
chức tín dụng xem xét quyết định thời hạn gia hạn nợ lãi.
2.1.3. Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định
sửa đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì tổ chức tín dụng
thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
2.1.3.1. Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
2.1.3.2. Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.

21


2.1.3.3. Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
2.1.3.4. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
2.1.3.5. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
2.1.3.6. Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu (NPL) là các khoản nợ
thuộc nhóm 3, 4 và 5 quy định tại điều 6 hoặc điều 7 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.

22


2.1.4. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.4.1. Dư nợ/Vốn huy động
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động. Công thức tính:
Dƣ nợ
Dƣ nợ/Vốn huy động
=
X 100%
Tổng vốn huy động
(2.1)
2.1.4.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn

Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tƣ vào nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng hay nói cách khác chỉ tiêu này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô
tín dụng của ngân hàng.
2.1.4.3. Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt. Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

X 100%
Doanh số cho vay
(2.2)

2.1.4.4. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

=
Dƣ nợ bình quân
(2.3)

Trong đó:

Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì

2
(2.4)

23


2.1.4.5. Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng này cao. Công thức tính:
Nợ xấu
X 100%
Tỷ lệ nợ xấu =
Dƣ nợ
(2.5)
2.1.4.6. Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là tỷ lệ dự phòng rủi ro
tín dụng. Nếu tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng thấp cho thấy dự phòng rủi ro tín
dụng đƣợc trích lập thấp hay nói cách khác là nợ xấu của ngân hàng thấp điều
này đồng nghĩa các khoản cho vay đến hạn có khả năng thu hồi cả gốc lẫn lãi
chiếm tỷ lệ cao và ngƣợc lại.
Dự phòng rủi ro tín dụng
X 100%

Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng =
Dƣ nợ bình quân

(2.6)
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thâ ̣p số liêụ

Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các tài liệu, báo cáo hoạt động
tín dụng, các bản báo cáo tài chính của phòng Tín dụng, Kế toán – Ngân quỹ
ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liêụ
* Đối với mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
thấy đƣợc thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng, phƣơng pháp tỷ trọng
để xác định cơ cấu của từng khoản mục cấu thành so với tổng thể, phƣơng
pháp so sánh để xác định mức tăng, giảm qua các kỳ của các chỉ tiêu doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu để có cái nhìn tổng quát về hoạt động
tín dụng ngắn hạn qua các năm.
* Đối với mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá
chất lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn qua các năm.
* Đối với mục tiêu cụ thể 3: Từ các phân tích ở mục tiêu 1 và 2 đƣa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại nhánh ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Châu Đốc.
24


Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, thông qua so sánh số liệu
tuyệt đối, số liệu tƣơng đối, liên hệ thực tế để phân tích khái quát hoạt động tín
dụng tại ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0
(2.7)
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 – y0
∆y =
x 100%
y0

(2.8)

Trong đó :
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu, từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này dùng để mô tả những
đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu. Cùng với phân tích
những đồ họa đơn giản chúng tạo ra nền tảng của mọi sự phân tích định lƣợng
về số liệu, để hiểu đƣợc các sự việc, hiện tƣợng và đƣa ra quyết định đúng
đắn. Trong bài sử dụng:
+ Biểu diễn các dữ liệu thu thập đƣợc bằng các đồ thị và so sánh dữ liệu
của các năm.
+ Biểu diễn số liệu thu thập đƣợc thành các bảng số liệu tóm tắt.
25



×