Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHÍ NGỌC TÚ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÍ NGỌC TÚ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Tú

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Đức Tú

PGS. TS. Trần Thị Thanh Tú

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ dẫn có nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phí Ngọc Tú


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp cho tôi có những kiến thức nền tảng vững chắc
để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Đức Tú,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và đƣa ra những lời góp ý trong suốt quá trình
nghiên cứu giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, gia đình, những
ngƣời luôn kịp thời động viên và tạo điều kiện giúp tôi vƣợt qua những khó khăn
trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống để hoàn thành bài luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Phí Ngọc Tú


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ............................................................................ i
HỆ THỐNG BẢNG BIỂU, HÌNH ............................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
6. Kết cấu luận văn. .....................................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ...........................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trƣớc đây ........................................................................5
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................7
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................................8
1.2.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................8
1.2.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................................8
1.2.2.1. Khái niệm .......................................................................................................8

1.2.2.2. Nguyên tắc tín dụng .......................................................................................9
1.2.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......................................................................9
1.2.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng .......................................................................12
1.2.2.5. Các phƣơng thức cho vay.............................................................................14
1.3. Những vấn đề liên quan đên phát triển hoạt động tín dụng tại NHTM .............16
1.3.1. Khái niệm về phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng .............................16
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng kết quả phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng ...17
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ................................................................................17


1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................................20
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................20
1.4.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................22
1.4.2.1. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng ...............................................................22
1.4.2.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng ..................................................................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................25
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ..........................................................................25
2.1.1. Phƣơng pháp so sánh, đánh giá .......................................................................25
2.1.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát ........................................................................25
2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................26
2.2.1. Nguồn thu thập dữ liệu ....................................................................................26
2.2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................27
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH YÊN BÁI............29
3.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Yên Bái .........................................................................29
3.1.1. Đặc điểm Kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái ............................................................29

3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................29
3.1.1.2. Tiềm năng kinh tế.........................................................................................30
3.1.2. Khái quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Yên Bái .................................................................................31
3.1.2.1. Giới thiệu về ngân hàng ...............................................................................31
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................31
3.1.2.3. Đặc điểm hoạt động tín dụng của BIDV Yên Bái........................................32
3.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chính trong giai đoạn từ năm 2012 - 2015..32


3.2. Thực trạng hoạt động phát triển tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam - chi nhánh Yên Bái .........................................................................39
3.2.1. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng ......................................................39
3.2.1.1. Chính sách tín dụng .....................................................................................39
3.2.1.2. Quy trình tín dụng .......................................................................................39
3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ........................................................................39
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động phát triển tín dụng tại Chi Nhánh Yên Bái .........49
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................49
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................51
3.3.2.1. Hạn chế .........................................................................................................51
3.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................56
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH YÊN BÁI ...................................................................................................57
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam ...........................................................................................................................57
4.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Yên Bái ...................................57
4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Yên Bái ........59
4.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với khách hàng .................................59

4.3.2. Tiếp tục cải tiến, hoàn thiện các thể lệ, quy chế, quy trình tín dụng linh hoạt,
chặt chẽ ......................................................................................................................61
4.3.3. Thiết lập hệ thống thông tin tài chính có hiệu quả ..........................................63
4.4.4. Xây dựng hệ thống phục vụ tự động, giao dịch từ xa .....................................65
4.4.5. Giải pháp về quản lý, điều hành và phát triển nguồn nhân lực .......................65
4.4.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng và tăng cƣờng huy động vốn ..........65
4.4. Một số kiến nghị.................................................................................................66
4.4.1. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam và các bộ ban ngành liên quan ..............66
4.4.2. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền địa phƣơng ........................................66


4.4.3. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam .............66
KẾT LUẬN ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................69
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


2

DSCV

Doanh số cho vay

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


7

SLKH

Số lƣợng khách hàng

8

SV

So với

i


HỆ THỐNG BẢNG BIỂU, HÌNH
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1 Bảng 3.1

Nguồn vốn huy động của chi nhánh qua các năm

32


2 Bảng 3.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Yên Bái giai đoạn 33
2012 – 2015 theo đối tƣợng khách hàng

3 Bảng 3.3

Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Yên Bái giai đoạn 34
2012 – 2015 theo kỳ hạn

4 Bảng 3.4

Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Yên Bái giai đoạn 34
2012 – 2015 theo loại tiền

5 Bảng 3.5

Tình hình tín dụng tại BIDV Yên Bái giai đoạn 2012-2015

35

6 Bảng 3.6

Kết quả kinh doanh của BIDV Yên Bái từ 2011 – 2015

36

7 Bảng 3.7

Thị phần các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2015


37

8 Bảng 3.8

Tình hình tín dụng theo kỳ hạn tại chi nhánh

41

9 Bảng 3.9

Tình hình tín dụng theo đối tƣợng khách hàng tại chi nhánh

42

10 Bảng 3.10 Hiệu quả sử dụng vốn (LDR) tại chi nhánh

43

11 Bảng 3.11 Tình hình số lƣợng khách hàng tín dụng tại chi nhánh

44

12 Bảng 3.12 Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Yên Bái

45

13 Bảng 3.13 Tình hình nợ xấu tại BIDV Yên Bái

45


14 Bảng 3.14 Thu nhập từ hoạt động tín dụng của BIDV Yên Bái

48

22 Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

28

23 Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức quản lý ở các chi nhánh của BIDV

32

ii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nƣớc, hệ thống các ngân hàng thƣơng mại ở
Việt Nam đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, lớn mạnh về mọi mặt và đã có
những đóng góp xứng đáng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh
tế. Và một trong những hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng
chính là hoạt động tín dụng với tổng thu nhập chiếm tới 80% tổng thu nhập của
ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chiếm phần lớn trong đa dạng các hoạt động
của ngân hàng; đem lại lợi nhuận từ những khoản cho vay. Thông qua hoạt động tín

dụng mà ngân hàng thực hiện đƣợc chức năng, nhiệm vụ và vai trò của bên cung
cấp vốn cho các tổ chức, doanh nghiệp. Trong giai đoạn tái cơ cấu hệ thống ngân
hàng hiện tại, các ngân hàng ngày càng đổi mới phƣơng thức hoạt động kinh doanh
ngày càng chuyên nghiệp với mục đích mở rộng thị phần, gia tăng khả năng cạnh
tranh. Hơn nữa, việc Việt Nam gia nhập ngày càng nhiều các tổ chức kinh tế lớn
trên thế giới (WTO, ASEAN..), ký kết các hiệp định thƣơng mại tự do (APEC,
TPP...) tạo cơ hội cho nền kinh tế phát triển, đi theo đó là sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Do vậy, chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng trong thời gian tới đều
là mở rộng đối tƣợng khách hàng, gia tăng dƣ nợ tín dụng để mang về lợi nhuận
ngày càng lớn.
Là một trong bốn ngân hàng TMCP dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn ý thức đƣợc
vai trò của mình trong công cuộc phát triển nền kinh tế. Do vậy, BIDV luôn nỗ lực
trong công tác phát triển tín dụng, mở rộng và đa dạng hóa danh mục khách hàng.
Trong bối cảnh chung đó, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Yên Bái (BIDV Yên Bái) với vai trò là một chi nhánh trong hệ thống ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam luôn ý thức đƣợc nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình. Ban lãnh đạo chi nhánh luôn xác định nhiệm vụ của mình là làm sao tận dụng
đƣợc ƣu thế địa bàn, uy tín của BIDV cũng nhƣ sự đa dạng trong hệ thống sản phẩm

1


tín dụng để thu hút đƣợc ngày càng nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng. Tuy
nhiên, trong những năm vừa qua, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của BIDV Yên Bái trung
bình các năm xấp xỉ 14%, chi nhánh không hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu Hội sở
chính giao; thị phần dƣ nợ của BIDV Yên Bái xấp xỉ 30%, chƣa đạt đƣợc mục tiêu
do chính chi nhánh đề ra. Vì vậy, BIDV Yên Bái cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để
phát huy vai trò của mình với tƣ cách định chế tài chính, làm chức năng thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, tổ chức kinh tế, đáp ứng vốn cho đầu tƣ phát triển

nền kinh tế cũng nhƣ cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại đóng góp vào sự
phát triển vững chắc và toàn diện của tỉnh Yên Bái; góp phần đẩy nhanh tiến trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Yên Bái”. Đây
là một sự kết hợp giữa những lý thuyết học đƣợc trên lớp với thực tiễn để tìm hiểu
thực trạng, đánh giá về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ
và phát triển Việt Nam – chi nhánh Yên Bái và đƣa ra đƣợc những giải pháp hữu
hiệu nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại đây.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Khái niệm tín dụng và tại sao phải phát triển hoạt động tín dụng của ngân
hàng ?
- Những tiêu chí nào đánh giá kết quả phát triển hoạt động tín dụng của ngân
hàng và các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động tín dụng tại ngân hàng ?
- Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV Yên Bái trong thời
gian qua nhƣ thế nào?
- Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển tín dụng của BIDV Yên Bái ? Có
những điều kiện gì để thực hiện thành công các giải pháp đó ?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu chung:
+ Tổng quát hóa các cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.

2


+ Nêu ra những vấn đề liên quan đến phát triển hoạt động tín dụng; đƣa ra
những chỉ tiêu đo lƣờng kết quả mở rộng tín dụng.
+ Nghiên cứu thực trạng, rút ra những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân hạn
chế trong hoạt động tín dụng của BIDV Yên Bái trong thời gian qua.

+ Đề xuất giải pháp mở rộng tín dụng, góp phần đƣa BIDV Yên Bái trở
thành ngân hàng lớn nhất tỉnh Yên Bái.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Đánh giá về thực trạng tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái, những ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân chủ
quan, khách quan.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu thực trạng về phát triển hoạt
động tín dụng tại BIDV Yên Bái từ năm 2012 đến 2015. Đánh giá và so sánh tình
hình phát triển của chi nhánh với các chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng hoạt động thích hợp cho chi nhánh trong
thời gian tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp so sánh: Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh để đánh giá
tăng cƣờng tài chính qua các năm.
- Phƣơng pháp điều tra: Luận văn sử dụng kết quả thu thập đƣợc từ quá trình
nghiên cứu khảo sát đánh giá và chỉ ra những tồn tại hạn chế trong hoạt động tín
dụng của BIDV Yên Bái, bao gồm các yếu tố: Cán bộ tín dung, chính sách tín dụng,
cơ sở vật chất, quy trình tín dụng, sản phẩm tín dụng và uy tín ngân hàng. Thang đo
mức độ cảm nhận của khách hàng về hoạt động tín dụng ngân hàng là thang đo
Likert 5, theo đó: mức 1 tƣơng ứng với “hoàn toàn không đồng ý” và mức 5 tƣơng

3


ứng với “hoàn toàn đồng ý”. Luận văn sử dụng phƣơng pháp điều tra chọn mẫu

thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi
khảo sát, tác giả đƣa ra nhận xét về mức độ đánh giá của khách hàng, từ đó phát
hiện tồn tại, hạn chế của chi nhánh ảnh hƣởng tới khả năng phát triển hoạt động tín
dụng.
6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về tín dụng ngân hàng và vấn đề phát
triển tín dụng tại ngân hàng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Yên Bái
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Yên Bái

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trƣớc đây
Liên quan đến đề tài hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại đã có
nhiều tác giả tiếp cận và đƣa ra các lý luận để chứng minh quan điểm của mình.
Một số tác phẩm tiêu biểu có thể kể đến nhƣ:
- Võ Việt Hùng, 2009. Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Luận án tiến sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng

thƣơng mại, đƣa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Đánh
giá và trình bày một cách khoa học về thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh Trên cơ
sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Văn Lê, 2014. Tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn. Luận án tiến sĩ. Học viện Ngân
hàng. Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, tác giả đặc biệt nhấn
mạnh đến vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân
tích sự cần thiết phải mở rộng hoạt động này trong nền kinh tế khó khăn cũng nhƣ
các yếu tố ảnh hƣởng và một số chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng tín dụng ngân hàng
cho các doanh nghiệp này. Phân tích tác động của kinh tế vĩ mô bất ổn đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của DNNVV Việt Nam, các chính sách của chính phủ về
tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất
ổn. Nghiên cứu định tính và định lƣợng, đánh giá thực trạng tăng trƣởng tín dụng

5


đối với DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn tại Việt Nam. Qua đó, tác giả
đề xuất những quan điểm, định hƣớng, giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy tín dụng
ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô
mất ổn định.
- Nguyễn Thị Nhƣ Thủy, 2015. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam. Luận án tiến sĩ. Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả
tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, các tiêu chí đo lƣờng hiệu quả tín dụng, các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng. Tác giả đã xây dựng đƣợc mô hình kinh

tế lƣợng để phân tích chiều hƣớng tác động, mức độ ảnh hƣởng của mỗi chỉ tiêu đo
lƣờng hiệu quả tín dụng riêng biệt tới hiệu quả tín dụng tổng thể. Phân tích, đánh
giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Nam để từ đó đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng này.
- Nguyên Xuân Đồng, 2013. Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Phú
Thọ. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên. Trong luận văn của mình, tác giả đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng tói việc thúc đẩy tín dụng trung và
dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá thực trạng
phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Thọ và đề xuất phƣơng hƣớng mục tiêu hoạt động
tín dụng và giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Phú Thọ.
- Vƣơng Hồng Hà, 2013. Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Luận văn thạc sĩ. Đại học Nông
nghiệp Hà Nội. Luận văn đã xác định mục tiêu nghiên cứu là hoạt động tín dụng
bán lẻ tại ngân hàng. Đánh giá chính xác thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại

6


BIDV chi nhánh Bắc Giang. Đƣa ra đƣợc các vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân và đề
xuất các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
- Trần Kim Phúc, 2013. Phát triển tín dụng cho doanh nghiệp tại chi nhánh
ngân hàng TMCP Nam Việt tại Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng. Luận
văn làm rõ những lý luận cơ bản của hoạt động phát triển tín dụng doanh nghiệp tại
các NHTM. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Việt
chi nhánh Đà Nẵng và đề xuất những giải pháp nhằm phát triển tín dụng doanh

nghiệp tại ngân hàng căn cứ vào những hạn chế, nguyên nhân tìm ra trong quá trình
phân tích thực trạng.
- Nguyễn Ngọc Lê Ca, 2011. Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP. HCM.
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân, phân tích thực
trạng kinh doanh mà cụ thể là hoạt động tín dụng cá nhân ngân hàng TMCP ngoại
thƣơng Việt Nam, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn
tại trong hoạt động tín dụng cá nhân. Đề xuất một số giải pháp nhắm phát triển tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Các đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng ngân hàng nêu trên đều đƣa ra
những lý thuyết đầy đủ về hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại, cùng với đó là
xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu kết quả mở rộng tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại. Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng đã đƣợc các NHTM và
các chuyên gia kinh tế rất quan tâm, hầu hết các NHTM đều có đề án phát triển hoạt
động tín dụng, có thể thấy các giải pháp đƣợc đƣa ra trƣớc đây có tính thực tế cao,
tuy nhiên phù hợp với từng chi nhánh, địa bàn nghiên cứu. Trên thực tế, mỗi một
ngân hàng thƣơng mại hay một chi nhánh đều có những đặc thù và đặc điểm riêng
biệt phù hợp với từng địa bàn hoạt động, nên các giải pháp đƣa ra không thể áp
dụng một cách đồng nhất. Do đó, tác giả nghiên cứu, đánh giá hoạt động tín dụng
tại một chi nhánh cụ thể, từ các đặc điểm của chi nhánh đƣa ra đƣợc các giải pháp
hữu hiệu nhất đối với chi nhánh đang đƣợc nghiên cứu.

7


1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia đƣợc sử

dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thỏa thuận.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hóa,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khí hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho
vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị cho vay ban đầu hay ngƣời đi
vay phải trả thêm phần lãi vay.
1.2.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với
một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa
là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung
gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của
khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng
phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn tại của khoản vay.
Nhƣ vậy khái niệm tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu (ngân hàng) sang
cho ngƣời sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhƣợng vốn này xuất phát từ nguyên
tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở
để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng.

8


- Sự chuyển nhƣợng vốn có thời hạn.

- Sự chuyển nhƣợng vốn có kèm theo chi phí.
1.2.2.2. Nguyên tắc tín dụng
Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện trên hai nguyên tắc sau:
* Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của
ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh
đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của quan hệ tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu
nguyên tắc này không đƣợc thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh
doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không đƣợc hoàn trả đúng
hạn nhất định sẽ ảnh hƣởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng.
* Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm
hoạt động của tín dụng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ
sở để tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó
cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích nhƣ đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
đƣợc ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đƣợc
quyền thu hồi nợ trƣớc han, trƣờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá
hạn.
1.2.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, nó quyết định sự tồn
tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng. Chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ hoạt động của NHTM là hoạt động tín dụng, chiếm trên 70% tổng tài
sản có của NHTM. Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng thƣờng chiếm tỷ lệ

9



cao, trung bình khoảng 60% tổng lợi nhuận của ngân hàng ở các nƣớc đang phát
triển.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và
các chủ thể kinh tế
Hoạt động tín dụng của NHTM với các chủ thể kinh tế tạo ra mối quan hệ
chặt chẽ giữa hai bên. Mối quan hệ thể hiện qua việc các chủ thể kinh tế thực hiện
các giao dịch tại ngân hàng đồng thời ngân hàng luôn sát cánh cùng họ trong quá
trình sản xuất kinh doanh thông qua hoạt động kiểm tra sử dụng vốn vay, tài sản thế
chấp, thu nợ, tƣ vấn,… nhằm đảm bảo phần vốn vay mà các chủ thể đang sử dụng
đƣợc hoàn trả ngân hàng đầy đủ và đúng thời hạn cam kết.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho NHTM
Doanh số, dƣ nợ cho vay, chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng càng cao
chứng tỏ ngân hàng đã tạo đƣợc và ngày càng tăng uy tín đối với các chủ thể kinh
tế, điều này có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển hoạt động kinh doanh của
NHTM.
Thứ tư, tín dụng làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt
động của NHTM
Khi dƣ nợ cho vay ngày càng tăng lên, đòi hỏi các NHTM phải không ngừng
tìm kiếm các nguồn huy động để cân đối, từ đó thức đẩy hoạt động huy động vốn
của ngân hàng phát triển mạnh mẽ. Đến một lúc nào đó, các nhà quản trị ngân hàng
phải tính đến việc tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của
hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của mình
trên thƣơng trƣờng đồng thời tăng quy mô hoạt động.
b. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn
nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Với chức năng trung gian tài chính, ngân hàng biến mọi nguồn tiền tệ phân
tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hành quan hệ cung – cầu về

tiền tệ trong xã hội.

10


Trong hoạt động huy động vốn, nguồn vốn nhàn rỗi đến từ các cá nhân và
các tổ chức kinh tế. Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đáp ứng đƣợc hẩu hết
các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản
xuất đƣợc đƣợc liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi
thừa sang nơi thiếu.
Ngoài ra, khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi
trách nhiệm hoàn trả vốn trong thời hạn cam kết, điều này buộc khách hàng phải nỗ
lực hết sức, tận dụng tối đa khả năng để sử dụng nguồn vốn tín dụng bằng cách đầu
tƣ nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đem
lại lợi nhuận và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần thức đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển
Hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nền kinh tế thị trƣờng,
khách hàng luôn phải đổi mới và mở rộng sản xuất. Để mở rộng sản xuất kinh
doanh, khách hàng cần phải có một lƣợng vốn lớn hơn đầu tƣ ban đầu. Tín dụng
ngân hàng là nguồn vốn cơ bản hình thành nên vốn cố định và vốn lƣu động của
khách hàng. Do vậy việc các ngân hàng đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu về vốn
cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế góp phần đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát
triển và các ngành kinh tế trọng điểm
Với công cụ tín dụng, Chính Phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngoài ra,
Chính Phủ còn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế mũi

nhọn, để tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo. Điều này
đƣợc thể hiện rõ trong chính sách, chiến lƣợc phát triển kinh tế đất nƣớc từng thời
kỳ.
Thứ tư, tín dụng góp phẩn thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế

11


Với sự tài trợ tín dụng của ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một
chế độ hạch toán kinh tế và các định chế tài chính khác một cách minh bạch và hiệu
quả hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp
đồng tín dụng, phải thực hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng nhƣ việc
chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng
nhƣ là về vấn đề tài chính,…
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải
quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh,
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức
điều hòa lưu thông tiền tệ
Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả
năng cung ứng tiền tệ. Ngƣợc lại, khi NHNN thu hẹp tín dụng tức là làm giảm
lƣợng tiền trong nền kinh tế. NHNN sử dụng tín dụng nhƣ một công cụ điều tiết lƣu
thông tiền tệ qua việc thực hiện chính sách tiền tệ nhƣ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái
chiết khấu,…
Thêm vào đó, quá trình hoạt động tín dụng ngân hàng gắn liền với việc thanh
toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lƣợng tiền mặt lƣu thông trên thị
trƣờng nhằm mực đích ổn định lƣu thông tiền tệ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện hộp nhập kinh tế quốc tế, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Tín dụng ngân hàng là một công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nƣớc có

đủ năng lực để tham gia vào thị trƣờng quốc tế nhƣ tài trợ việc mua bán chịu hàng
hóa. Nhờ sử dụng tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp có thể đầu tƣ để hiện đại hóa
máy móc, đổi mới công nghệ hay đầu tƣ vào các ngành kinh tế xuất khẩu,…, qua đó
làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng của doanh nghiệp trên thị trƣờng
quốc tế, đồng thời đáp ứng yêu cầu về quy mô và chất lƣợng của thị trƣờng thế giới.
1.2.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng

12


Tùy theo cách tiếp cận, có thể chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại khác
nhau:
Căn cứ theo khách hàng vay vốn
Hoạt động tín dụng có thể chia thành hai loại: tín dụng đối với doanh nghiệp
và tín dụng đối với cá nhân.
Căn cứ theo thời hạn cho vay
Hoạt động tín dụng đƣợc chia thành ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn có thời hạn vay không quá 12 tháng, thƣờng đƣợc sử
dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu vốn tạm thời.
- Tín dụng trung hạn có thời hạn vay từ trên 1 năm đến 5 năm, thƣờng đƣợc
sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm, sửa chữa tài sản cố định,… có thời gian
thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu vốn tạm thời có thời hạn hoàn vốn trên một
năm.
- Tín dụng dài hạn có thời hạn vay từ trên 5 năm, thƣờng đƣợc sử dụng để
cho vay mua sắm tài sản cố định lớn, xây dựng cơ bản,… có thời gian thu hồi vốn
lâu.
Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả
nợ của chủ thể vay vốn đƣợc bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.

- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó ngân
hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm
với ngân hàng, có năng lực tài chính, phƣơng án khả thi, có khả năng hoàn trả nợ
vay hoặc ngân hàng thƣơng mại thực hiện cho vay theo chỉ định của Chính phủ
hoặc cho vay theo tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội.
Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng: bao gồm cho vay, bảo lãnh, cho thuê
tài chính, chiết khấu thương phiếu
- Chiết khấu thƣơng phiếu là việc NHTM đứng ra trả tiền trƣớc cho khách
hàng, số tiền ngân hàng ứng trƣớc phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết

13


khâu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất, NHTM đã bỏ tiền ra mua
thƣơng phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thƣơng phiếu (cho
vay gián tiếp).
- Cho vay là việc ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với cam kết
hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
- Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho khách
hàng thuê. Sau một thời gian nhất định, khách hàng phải trả gốc và lãi cho ngân
hàng. Tài sản cho thuê thƣờng là tài sản cố định. Vì vậy cho thuê tài chính đƣợc xếp
vào tín dụng trung dài hạn.
1.2.2.5. Các phƣơng thức cho vay
Ở Việt Nam hiện nay, căn cứ theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc ban hành quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, NHTM có thể có các hình thức tín
dụng sau:
Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng phải làm các thủ tục vay
vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay

một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách
hàng. Ngân hàng cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo số tiền
trên các giấy nhận nợ do khách hàng lập không vƣợt quá số tiền đã ký trong hợp
đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín
dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Ngân hàng cho khách hàng vay
căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và thỏa thuận một hạn
mức tín dụng. Việc thỏa thuận này đƣợc thể hiện và ký kết hợp đồng tín dụng.
Khách hàng đƣợc rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho phép căn cứ vào nhu
cầu vốn của phƣơng án sản xuất kinh doanh và chi phí xuất trình những thủ tục đơn
giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Hình thức tín dụng này thƣờng đƣợc áp dụng

14


cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định,
có uy tín trong quan hệ kinh doanh với ngân hàng.
Cho vay theo dự án đầu tư
Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn
Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay hợp
vốn thƣờng đƣợc áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn, vƣợt quá khả năng
của một ngân hàng hoặc có phạm vị quy mô rộng mà một ngân hàng khó có thể
kiểm soát nổi. Hình thức tín dụng này giúp cho các ngân hàng giảm thiểu rủi ro,
đồng thời bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau.
Cho vay trả góp

Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định, thỏa thuận số lãi tiền
vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay. Với hình thức này, để đƣợc vay vốn khách hàng phải có phƣơng án trả
nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn, ổn định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định để đầu tƣ cho dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu của khách hàng,
ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự
phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng
dự phòng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng
hoặc không sử dụng hết hạn mức, khách hàng phải trả phí đã cam kết theo thỏa
thuận. Khi khách hàng vay chính thức, phần vốn vay đƣợc tính lãi theo lãi suất tiền
vay hiện hành.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

15


×