Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN CHÚC HUYỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN CHÚC HUYỀN
MSSV: 4114388

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN THỊ HẠNH PHÚC

11-2014


LỜI CẢM TẠ
---------Sau hơn 3 tháng thực tập, tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang, kết
hợp cùng những kiến thức đã được học tại trường đã giúp cho em hoàn thành
đề tài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ dẫn
của Cô Trần Thị Hạnh Phúc và sự dạy dỗ tận tình của quý Thầy (Cô) trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy (Cô) khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh (Chị) trong Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang đã tạo cơ hội và điều kiện để
em có thể học hỏi nhiều kiến thức thực tế trong quá trình thực tập tại ngân
hàng.
Trong quá trình thực tập để hoàn thiện được luận văn, không thể tránh
khỏi những sai sót, nhiều mặt về kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. Để
luận văn được hoàn chỉnh hơn, em rất mong nhận được sự đóng góp chân
thành từ quý Thầy (cô), Ban lãnh đạo ngân hàng để em có thể bổ sung thêm
nhiều kiến thức và đề tài luận văn này được đầy đủ hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy (Cô) trường Đại học Cần Thơ cùng
các Anh (Chị) trong ngân hàng thật nhiều sức khỏe và thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Người thực hiện

TRẦN CHÚC HUYỀN


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày....tháng.... năm 2014
Người thực hiện

TRẦN CHÚC HUYỀN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hậu Giang, ngày....tháng....năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Lý thuyết về tín dụng ................................................................................ 3
2.1.2 Lý thuyết về rủi ro tín dụng ...................................................................... 9
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .......................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 14

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 14
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 17
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG .......................................... 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG .......................................... 17
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN .................... 17
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
3.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban ........................................................................ 19
3.3 MỘT SỐ SẢN PHẨM – DỊCH VỤ CỦA BIDV HẬU GIANG .............. 21
iv


3.3.1 Khách hàng cá nhân ................................................................................ 21
3.3.2 Khách hàng doanh nghiệp ...................................................................... 21
3.3.3 Định chế tài chính ................................................................................... 22
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV
HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011-06/2014 ..................................................... 22
3.4.1 Về thu nhập ............................................................................................. 22
3.4.2 Về chi phí ................................................................................................ 25
3.4.3 Về lợi nhuận............................................................................................ 28
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA BIDV HẬU GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI .................................. 30
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 30
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 31
3.5.3 Định hướng phát triển của BIDV Hậu Giang trong thời gian tới ........... 32
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 34
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG ................. 34
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN TẠI BIDV HG ................. 34

4.1.1 Vốn huy động ......................................................................................... 34
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 37
4.1.3 Vốn và các quỹ ....................................................................................... 37
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV HẬU GIANG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6/2014................................................................... 37
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 40
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 48
4.2.3 Phân tích dư nợ tại BIDV Hậu Giang ..................................................... 55
4.2.4 Phân tích nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Hậu Giang ....................................................................................... 62
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THÔNG QUA MỘT SỐ CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH ........................................................................................... 64
4.3.1 Dư nợ / Nguồn vốn huy động ............................................................... 64
4.3.2 Tổng dư nợ / Tổng tài sản..................................................................... 66
v


4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 66
4.3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ ..................................................................... 66
4.3.5 Hệ số thu nợ .......................................................................................... 66
4.3.6 Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................... 67
4.3.7 Thu nhập lãi / Chi phí lãi ...................................................................... 67
4.3.8 Thu nhập lãi / Tổng thu nhập ............................................................... 67
4.3.9 Thu nhập lãi / Dư nợ ............................................................................. 68
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 69
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO CHO NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU
GIANG ............................................................................................................ 69
5.1 GIẢI PHÁP NGUỒN VỐN ...................................................................... 69
5.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG........................................................ 71

5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .......................... 71
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 74
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 74
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 75
6.2.1 Đối với NHNN........................................................................................ 75
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 75
6.2.3 Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Thực trạng thu nhập của BIDV Hậu Giang giai đoạn 2011-06/2014
......................................................................................................................... 24
Bảng 3.2: Cơ cấu thu nhập của BIDV Hậu Giang 2011-06/2014 ................... 25
Bảng 3.3: Thực trạng chi phí của BIDV HG giai đoạn 2011-06/2014 ............ 27
Bảng 4.1: Thực trạng nguồn vốn của BIDV HG giai đoạn 2011- 2013 ......... 35
Bảng 4.2: Thực trạng nguồn vốn của BIDV HG giai đoạn 06/2013 - 06/2014
......................................................................................................................... 35
Bảng 4.3: Thực trạng tín dụng của BIDV HG giai đoạn 2011-2013 .............. 38
Bảng 4.4: Thực trạng tín dụng của BIDV HG giai đoạn 06/2012-06/2014 .... 38
Bảng 4.5: DSCV theo thời hạn của BIDV Hậu Giang giai đoạn 2011-2013 .. 40
Bảng 4.6: DSCV theo thời hạn của BIDV Hậu Giang 06/2013-06/2014........ 40
Bảng 4.7: DSCV theo ĐTKH của BIDV HG giai đoạn 2011-06/2014........... 43
Bảng 4.8: DSCV theo LVKD của BIDV HG giai đoạn 2011-06/2014........... 46
Bảng 4.9: DSTN theo thời hạn của BIDV Hậu Giang giai đoạn 2011-2013 .. 49
Bảng 4.10: DSTN theo thời hạn của BIDV Hậu Giang 06/2013-06/2014 ...... 49

Bảng 4.11: DSTN theo ĐTKH của BIDV HG giai đoạn 2011-06/2014 ......... 51
Bảng 4.12: DSTN theo LVKD của BIDV HG giai đoạn 2011-2013 .............. 53
Bảng 4.13: DSTN theo LVKD của BIDV Hậu Giang 06/2013-06/2014 ....... 54
Bảng 4.14: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của BIDV HG 2011-06/2014......... 56
Bảng 4.15: Dư nợ các ĐTKH của BIDV HG 2011-06/2014 .......................... 59
Bảng 4.16: Dư nợ các LVKD của BIDV HG 2011-06/2014 .......................... 61
Bảng 4.17: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng, nhóm nợ tại BIDV Hậu Giang
2011-06/2014 ................................................................................................... 63
Bảng 4.18: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại BIDV Hậu Giang
2011-06/2014 ................................................................................................... 65

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Hậu Giang .......................... 18
Hình 3.2 Cơ cấu chi phí của BIDV HG giai đoạn 2011-06/2014 ................... 28
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hậu Giang giai đoạn 201106/2014 ............................................................................................................ 29
Hình 4.1 Sự thay đổi tỷ trọng của các loại tiền gửi trong nguồn vốn huy động
BIDV Hậu Giang qua các thời điểm cuối năm 2011, 2012, 2013 và cuối tháng
6 năm 2014 ...................................................................................................... 36
Hình 4.2 Cơ cấu DSCV theo thời hạn của BIDV HG giai đoạn 2011-2013 ... 42
Hình 4.3 Cơ cấu DSCV theo ĐTKH giai đoạn 2011-06/2014 ........................ 44
Hình 4.4 Cơ cấu DSCV theo các LVKD của BIDV HG 2011-06/2014 ......... 47
Hình 4.5 Cơ cấu DSTN theo thời hạn của BIDV HG 2011-06/2014 .............. 50
Hình 4.6 Cơ cấu DSTN theo ĐTKH của BIDV HG 2011-06/2014 ................ 52
Hình 4.7 Cơ cấu DSTN theo LVKD của BIDV HG 2011-06/2014 ................ 54
Hình 4.8 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của BIDV HG 2011-06/2014 ............... 55
Hình 4.9 Cơ cấu dư nợ các ĐTKH của BIDV HG 2011-06/2014 .................. 58

Hình 4.10 Sự thay đổi tỷ trọng của các LVKD trong tổng dư nợ của BIDV HG
2011-06/2014 ................................................................................................... 60

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

BIDV HG

:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TG TCKT

:


Tiền gửi của tổ chức kinh tế

TG KBNN

:

Tiền gửi của kho bạc Nhà nước

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

Cty TNHH

:


Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

CTCP

:

Công ty cổ phần

TMCP

:


Thương mại cổ phần

LVKD

:

Lĩnh vực kinh doanh

CNCB

:

Công nghiệp chế biến

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

ĐTKH

:

Đối tượng khách hàng

TN

:


Thu nhập

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

XNK

:

Xuất nhập khẩu

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngành Ngân hàng có một vai trò quan trọng và luôn được coi là “huyết
mạch” của nền kinh tế Việt Nam. Các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng
vai trò chủ đạo trong việc tận dụng và phát huy các nguồn lực tài chính trong

nước, đáp ứng nhu cầu tín dụng của đông đảo đối tượng và các thành phần
kinh tế, phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm
gần đây, khi nền kinh tế nước ta đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn kéo
theo đó là sự bất lợi, tụt dốc của ngành Ngân hàng. Theo kết quả báo cáo từ
hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ ngành Ngân hàng 6
tháng cuối năm 2014, tăng trưởng tín dụng vẫn còn ở mức thấp hơn chỉ tiêu
12-14% như Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã đặt ra. Vì thế, việc nghiên cứu
và đưa ra các giải pháp cấp thiết để phấn đấu đạt được mục tiêu tín dụng cả
năm 2014 là 12-14%, tiếp tục tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
phát triển, đáp ứng vốn cho nền kinh tế là rất cần thiết.
Theo Lê Văn Chi (2013), đối với các hầu hết các NHTM, dư nợ tín dụng
chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm
khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Trong lĩnh vực tín dụng,
hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM là chỉ tiêu tiên quyết đối với sự tồn tại
và phát triển của hoạt động ngân hàng. Khi hiệu quả cho vay đạt ở mức cao sẽ
tạo ra động lực cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng cùng hoạt động
sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Ngược lại, khi đồng vốn tín dụng không
được sử dụng tốt sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ổn
định và suy yếu. Chất lượng tín dụng hiện nay đang là mối quan tâm không
chỉ đối với nhà quản lý điều hành ngân hàng mà còn là mối quan tâm của xã
hội. Theo kết quả báo cáo từ Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2013 và triển
khai nhiệm vụ năm 2014 của NHNN chi nhánh tỉnh Hậu Giang tổng dư nợ
ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2013 đạt 14.444 tỷ đồng,
tăng 18,02%, tỷ lệ nợ xấu là 5,08%. Với tình hình dư nợ tăng cao, nhưng nợ
xấu trên mức 5% sẽ gây nhiều rủi ro và mối đe dọa cho ngân hàng. Vì thế, vấn
đề đặt ra cho cả hệ thống Ngân hàng nói chung cũng như Ngân hàng Thương
mại cổ phẩn (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với bề dày truyền
thống của một ngân hàng lâu đời nhất Việt Nam nói riêng là phải làm sao kết
hợp hài hòa được cả tăng trưởng tín dụng và chất lượng tín dụng.
Trước thực trạng trên, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang (BIDV HG) mới hơn 10 năm hoạt
động cũng đang điều hành chính sách tăng trưởng tín dụng có trọng tâm, trọng
1


điểm vào các ngành, lĩnh vực chương trình, dự án nhưng luôn đảm bảo an
toàn, hiệu quả. Trên cơ sở đó, đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang”
được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng và hạn
chế rủi ro trong hoạt động tín dụng để đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả
cho chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng tại BIDV chi
nhánh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-6T/2014.
- Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài thu thập số liệu thứ cấp từ phòng khách hàng doanh nghiệp của

BIDV Hậu Giang qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề tài được thực hiện từ 4/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của BIDV HG từ 20116T/2014. Số liệu sử dụng để phân tích chủ yếu từ các báo cáo tài chính của chi
nhánh do chi nhánh cung cấp.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lý thuyết về tín dụng
2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản về tín dụng
- Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và

phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người
cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định (Thái Văn Đại, 2012, trang
36).
- Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 28), dù định nghĩa
như thế nào thì “tín dụng” cũng phải có đủ ba điều kiện sau:
Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn)
Thứ hai: Một lượng giá trị hàng hoá hoặc tiền tệ
Thứ ba: Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu
Một định nghĩa thoả mãn được ba điều kiện trên thì gọi là “tín dụng”.
- Theo Thái Văn Đại (2010, trang 36-37), hai nguyên tắc cơ bản nhất
trong tín dụng:
+ Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng: đây là điều kiện cơ bản để tạo ra điều kiện trả nợ của người mua hoặc

người vay, khi người bán hoặc người cho vay phát hiện người mua hoặc người
đi vay sử dụng vốn sai mục đích thì có thể thu hồi vốn hoặc chuyển sang nợ
quá hạn, nếu người cho vay là tổ chức tín dụng (TCTD).
+ Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng: đây là một trong những điều kiện quan trọng để
tín dụng tồn tại và phát triển. Thu hồi vốn đúng hạn người bán hoặc người cho
vay có thể sử dụng vốn này để tiếp tục sản xuất hoặc tiếp tục cho vay mượn để
thu được chênh lệch do giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu.
- Theo Dương Hữu Hạnh (2012, trang 201-203), đã định nghĩa về các chỉ
tiêu sau:
+ Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.

3


+ Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm vay và những năm trước đó.
+ Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
+ Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử
dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người
vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
+ Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các
khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín
dụng dài hạn và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng
loại tài sản cụ thể này.
+ Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản

vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác…trên từng loại nợ phải trả
cụ thể.
2.1.1.2 Hình thức tín dụng
Tín dụng có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
phải đảm bảo đủ ba điều kiện của tín dụng. Theo Thái Văn Đại (2012, trang
64-80), tuỳ theo nhu cầu của người mua hay người đi vay và khả năng của
người bán hoặc người cho vay mà tín dụng có thể được thực hiện theo các
hình thức sau:
- Cho vay
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (bằng tiền hoặc
hiện vật) từ người sở hữu (ngân hàng thương mại) sang người vay sau một
thời gian nhất định lại quay về với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Trong cho
vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết
hoặc không đúng hạn… do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các
ngân hàng thường sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm
cố… Căn cứ vào Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, các phương thức cho
vay của các ngân hàng bao gồm những phương thức sau.
Các phương thức cho vay:
 Cho vay từng lần
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Cho vay theo dự án

4


 Cho vay trả góp
 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Cho vay hợp vốn

- Chiết khấu
Chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn của
NHTM. Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho các giấy
tờ có giá ( kỳ phiếu, thương phiếu, tín phiếu…) chưa đến hạn thanh toán theo
yêu cầu của người thụ hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ
ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo giá trị của chứng từ,
thời hạn chiết khấu, lãi suất và các phí chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới
thanh toán cho người thụ hưởng. Có hai hình thức chiết khấu:
Chiết khấu miễn truy đòi: Khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán, ngân
hàng sẽ yêu cầu người phát hành giấy tờ có giá đó thanh toán cho ngân hàng,
mà không có quyền đòi người đến xin ngân hàng chiết khấu.
Chiết khấu có quyền truy đòi: Khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán, nếu
người phát hành không thanh toán cho ngân hàng, thì ngân hàng có quyền đòi
người đi chiết khấu thanh toán tiền lại cho ngân hàng. Đây thường là giấy tờ
có giá đích danh.
- Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động tài trợ tài chính trung và dài hạn
thông qua việc mua cho thuê máy móc thiết bị và các tài sản khác. Bên cho
thuê sẽ mua máy móc thiết bị và các tài sản theo yêu cầu của bên thuê giao
cho bên đi thuê được sử dụng và người thuê có trách nhiệm thanh toán tiền
thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không được hủy
bỏ hợp đồng trước thời hạn. Cho thuê tài chính phù hợp với những doanh
nghiệp vừa và nhỏ, vì các công ty này không đủ năng lực tài chính để tự trang
bị máy móc, thiết bị và thường là không đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng.
- Bảo lãnh ngân hàng
Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh
cho khách hàng, nhờ đó khách hàng có thể thực hiện vay vốn ở ngân hàng
khác hoặc thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết. Các hình thức bảo lãnh
ngân hàng như:
 Bảo lãnh vay vốn ngân hàng


5


 Bảo lãnh dự thầu
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Bảo lãnh trả tiền đặt cọc
 Bảo lãnh bao thanh toán
 Đồng bảo lãnh
- Bao thanh toán
Theo Quyết định 1096/2004/QĐ – NHNN và Quyết định 30/2008/QĐ –
NHNN: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ
việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua
hàng, cung ứng dịch vụ thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
2.1.1.3 Các chức năng của tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi văn Trịnh (2010, trang 35), tín dụng có chức
năng rất quan trọng trong việc góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng
hóa phát triển.
 Chức năng phân phối lại:
Tín dụng là sự chuyển nhượng từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển giao này, tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể
hiện ở chổ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên phân phối.
 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục phát triển.

- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010, trang 32 - 34), tín dụng
được phân loại dựa vào nhiều cơ sở khác nhau.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

6


Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, loại tín dụng này chiếm tỷ trọng cao trong các NHTM. Tín dụng ngắn
hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên một năm đến năm
năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô
lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng

các xí nghiệp và công trình mới.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp (DN) và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và
lưu thông hàng hoá.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng cho học sinh, sinh viên để
phục vụ cho việc học.
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà người đi vay và người trả nợ
là hai đối tượng khác nhau.
 Căn cứ vào chủ thể tham gia

7


Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các TCTD khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Đặc điểm của tín dụng
ngân hàng là thực hiện dưới hình thức tiền tệ - bao gồm tiền mặt và bút tệ. Tín
dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể
trong nền kinh tế.
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được
thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Cơ sở pháp lý trong quan hệ
tín dụng thương mại được gọi là kỳ phiếu thương mại (gồm: hối phiếu và lệnh
phiếu). Hình thức tín dụng này một mặt đáp ứng nhu cầu vốn của những nhà
doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ
được hàng hóa, giúp các doanh nghiệp khai thác được vốn nhằm đáp ứng kịp

thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay, có thể là Nhà nước Trung ương, Nhà nước địa phương hay Kho bạc đi
vay trực tiếp từ dân chúng và các tổ chức kinh tế. Mục đích của việc đi vay
này là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, bù đắp các khoản bội chi ngân
sách.
2.1.1.5 Đảm bảo tín dụng
- Khái niệm: Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo
cho chủ ngân hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát
mãi đảm bảo tín dụng) để hoàn trả nợ vay khi người đi vay đến hạn không có
khả năng hoặc không trả nợ cho ngân hàng.
- Các hình thức đảm bảo tín dụng:
+ Đảm bảo đối vật: là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật chất
của người vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có được
những quyền hạn nhất định đối với tài sản của người vay, nhằm tạo ra nguồn
thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ.
+ Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): là một hợp đồng, qua
đó bên thứ 3 – người bảo lãnh, cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa
vụ trả nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.6 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Căn cứ
vào Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, các khách hàng muốn được
ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau đây:
8


- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.2 Lý thuyết về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái quát rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói
cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản
(Thái Văn Đại, 2012).
- Dự phòng rủi ro tín dụng là số tiền được trích lập để dự phòng cho rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD. Dự phòng rủi ro tín dụng
gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
 Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phòng cho tổn thất
của từng khoản nợ cụ thể. Cho dù phân loại theo phương pháp nào, tỷ lệ trích
lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ 1,2,3,4,5 lần lượt là 0%, 5%, 20%,
50% và 100%.
 Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể. Dự phòng chung được
lập cho tất cả các khoản nợ từ nhóm 1 cho đến nhóm 4, bằng 0,75% tổng giá
trị các khoản nợ.
- Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN về việc ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của các TCTD. Các TCTD tiến hành phân loại nợ theo các nhóm

sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; nợ quá hạn dưới 10 ngày
9


và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu
hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; nợ được phân loại vào nhóm 1
theo quy định tại khoản 2 điều 10 TT 02/2013/TT-NHNN.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): gồm nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 điều 10 thông tư này.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; nợ gia hạn nợ lần đầu; nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; nợ được phân loại
vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 10 thông tư này.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; nợ phải thu
hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn
chưa thu hồi được; nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2
và khoản 3 điều 10 thông tư này.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): gồm nợ quá hạn trên 360 ngày;
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; nợ phải thu hồi theo
kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu
hồi được; nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều 10
thông tư này.

2.1.2.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng có thể chia làm ba nhóm sau:
- Nhóm nguyên nhân khách quan:
Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn cầu); những bất
cập trong cơ chế chính sách của nhà nước; hành lang pháp lý cho hoạt động
ngân hàng chưa hoàn thiện; những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch
bệnh).
- Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay:
Do tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, vững chắc; tình hình tài
chính không tốt; công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế; thái độ thiếu thiện
chí và bất hợp tác của người đi vay; hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo.
10


- Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:
Do chưa có chính sách tín dụng, chính sách khách hàng chưa hợp lý;
chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng;
chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng; chưa linh hoạt
trong lãi suất và ưu đãi lãi suất; chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín
dụng; chưa có chiến lược cạnh tranh và tiếp thị hợp lý; quá cứng nhắc trong
việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng; quy trình cho vay có nhiều khe
hở bị khách hàng lợi dụng; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng
còn hạn chế; đạo đức kinh doanh chưa tốt.
2.1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 88-89), hậu quả từ rủi ro tín dụng có thể
chia thành hai nhóm sau:
- Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất là
không thể tránh khỏi. Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động của

ngân hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì
ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra,
ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi cho vay đúng hạn thì việc thanh
toán của ngân hàng không thể đảm bảo.
Như vậy rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, làm cho ngân hàng lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan tới hoạt động của toàn bộ nền kinh tế
và xã hội cũng như tất cả các doanh nghiệp và toàn bộ các tầng lớp dân cư.
Một khi một ngân hàng bị phá sản, rồi lan sang các ngân hàng khác sẽ tác
động đến yếu tố tâm lí của dân chúng. Khi đó dân chúng và các tổ chức sẽ đua
nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn, từ đó, có thể dẫn đến hàng loạt các
ngân hàng khác mất khả năng thanh toán và lâm vào tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng là một vấn đề thật sự nghiêm trọng và cần được quan tâm
nhiều hơn từ phía Chính phủ, Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương
cần có chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua các thanh tra kiểm soát
ngân hàng thương mại.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Theo Dương Hữu Hạnh (2012) và Thái Văn Đại (2012) đã đưa ra các chỉ
tiêu để phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng trong NHTM, đồng thời phần
11


nào nói lên được hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)
Tỷ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay hay xác
định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích
so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu
này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng
huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử

dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
Công thức xác định:
Tổng dư nợ
Dư nợ / vốn huy động = ------------------------- x 100%
Vốn huy động

(2.1)

2.1.3.2 Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Tỷ số này tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
thương mại hay nói cách khác chỉ số này giúp xác định quy mô tín dụng của
ngân hàng. Nó còn đánh giá việc sử dụng vốn của ngân hàng: một đồng tài sản
thì có bao nhiêu đồng dư nợ? Tỷ số này càng cao cho thấy mức tận dụng
nguồn vốn để cho vay của ngân hàng càng cao, tuy nhiên tỷ số này quá cao sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Công thức xác định:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ / Tổng tài sản =----------------------- x100%
Tổng tài sản

(2.2)

2.1.3.3 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm. Hệ số này phản ánh vòng chu chuyển vốn tín dụng
trong ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ tài sản trong
ngân hàng luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Với nguồn
vốn nhất định nhưng vòng quay vốn tín dụng nhanh sẽ đáp ứng được nhu cầu
của nhiều chủ thể. Như vậy chỉ tiêu này càng cao vốn trong ngân hàng luân
chuyển càng nhanh và càng hiệu quả.

Công thức xác định :
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = --------------------------Dư nợ bình quân
12

(2.3)


Trong đó dư nợ bình quân là trung bình dư nợ của các tháng trong một
kỳ phân tích.
2.1.3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ (%)
Công thức xác định:
Dư nợ cần tính – Dư nợ năm trước
Tốc độ tăng trưởng dư nợ = ------------------------------------------ x 100% (2.4)
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tốc độ tăng trưởng tín dụng qua các năm,
đánh giá khả năng cho vay cũng như tìm kiếm khách hàng của ngân hàng. Nếu
tốc độ tăng trưởng dư nợ tăng chứng tỏ ngân hàng đang hoạt động tốt có nhiều
khách hàng, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, hoạt động chưa hiệu
quả. Mặt khác tăng trưởng dư nợ tốt còn ảnh hưởng tích cực đến việc gia tăng
thu nhập lãi cho ngân hàng. Chỉ tiêu này còn dùng để đánh giá mức nhu cầu
vốn của nền kinh tế. Dư nợ được xác định theo công thức:
Dư nợ t = Dư nợ t-1 + DSCV t –DSTN t

(2.5)

Dư nợ t : là dư nợ năm cần tính
Dư nợ t-1: là dư nợ năm trước
DSCV t : là doanh số cho vay năm cần tính
DSTN t: là doanh số thu nợ năm cần tính

2.1.3.5 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Hệ số
này càng cao phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả,
đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của người dân càng tốt, đồng vốn cho vay
được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = ------------------------------ x 100%
(2.6)
Doanh số cho vay
2.1.3.6 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ
nợ xấu càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
Công thức xác định:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = --------------------- x 100%
(2.7)
Tổng dư nợ
13


2.1.3.7 Thu nhập lãi/ Chi phí lãi (lần)
Tỷ số này thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong một thời gian nhất định
tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi. Tỷ số này lớn hơn 1 thì hoạt động tín
dụng mới đạt hiệu quả.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi / Chi phí lãi = --------------------------(2.8)
Chi phí lãi
2.1.3.8 Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập (%)
Đây là chỉ tiêu đo lường mức đóng góp của hoạt động tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Thu nhập lãi
Thu nhập lãi / Tổng thu nhập = -----------------------(2.9)
Tổng thu nhập
2.1.3.9 Thu nhập lãi/ Dư nợ (%)
Tỷ số này cho thấy khả năng tạo ra thu nhập từ một đồng dư nợ, nhằm
đánh giá thu nhập mang lại từ hoạt động cho vay. Tỷ số này phụ thuộc vào lãi
suất cho vay và dư nợ bình quân của chi nhánh và có thể được coi là lãi suất
cho vay bình quân của tổng dư nợ. Nếu lãi suất cao thì thu nhập mang lại từ
việc cho vay cao, nếu thu nhập lãi không tăng mà dư nợ tăng thì tỷ số này
giảm.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi/ Dư nợ = ----------------------------(2.10)
Dư nợ bình quân
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, bảng cân đối kế toán tổng hợp và chi tiết, trên website BIDV và các
thông tin nội bộ do chi nhánh cung cấp.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả là ghi lại, tổng hợp số liệu và lập thành biểu
bảng, sau đó nhìn nhận và đánh giá sự phát triển của mô hình nghiên cứu bằng
cách tính các chỉ số như số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch
chuẩn,…cho các biến số trong mô hình.

14


×