TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________
DƢƠNG PHƢƠNG TÚ TRINH
MSSV: 4104565
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 11- Năm 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________
DƢƠNG PHƢƠNG TÚ TRINH
MSSV: 4104565
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. BÙI LÊ THÁI HẠNH
Tháng 11- Năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành đề tài luận văn này, Tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp
đỡ và góp ý nhiệt tình của quí thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo,
tập thể cán bộ, nhân viên chi nhánh NHNo & PTNT huyện Chợ Gạo.
Trƣớc tiên, Tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại
học Cần Thơ cũng nhƣ quí thầy cô ở khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh, quí
thầy cô trong bộ môn Tài chính- Ngân hàng và các cô, chú, anh, chị, tại chi
nhánh NHNo & PTNT huyện Chợ Gạo đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh
nghiệm, kiến thức quý báo cho Tôi trong khoảng thời gian Tôi tham gia khóa
học và thời gian tôi thực tập tại chi nhánh. Để không phụ lòng mong mỏi đó,
Tôi xin hứa sẽ vận dụng những kiến thức, bài học, kinh nghiệm đó để rèn
luyện bản thân, áp dụng vào công việc sau này, cố gắng phấn đấu trở thành
một ngƣời công dân có ích cho xã hội, cho đất nƣớc.
Tiếp theo, Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất của mình đến cô Bùi
Lê Thái Hạnh, ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và khả năng nhận thức của bản thân còn
nhiều hạn chế, nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, Tôi
kính mong đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của quí thầy cô ở trƣờng để luận
văn này đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, Tôi xin kính chúc Ban Giám hiệu, quí thầy, cô trƣờng Đại
học Cần Thơ, đƣợc dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Ngày 20 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
DƢƠNG PHƢƠNG TÚ TRINH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các
số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 20 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
DƢƠNG PHƢƠNG TÚ TRINH
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. . 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ . 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... .2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... . 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... .2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. .2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... .2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. .2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ ..2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... .3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... .3
2.1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ....................................................... ..3
2.1.2 Chất lƣợng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng .9
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................... . 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 13
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CHỢ GẠO ................................ 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .......................................... 15
3.1.1 Khái quát về NHNo & PTNT Việt Nam ............................................... 15
3.1.2 Lịch sử và sự hình thành của NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo ........... 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo .................. 16
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 16
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận ................................................................. 16
3.2.3 Tình hình nhân sự .................................................................................. 18
3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ GẠO QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............................................................................. 20
3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI
GIAN TỚI……………………………………………………………………24
3.4.1 Kế hoạc phát triển của ngân hàng đến năm 2013…………………........24
3.4.2 Kế hoạch kinh doanh ………………………………………………......25
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI
NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ GẠO QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .......................................................................... 27
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................ 27
4.1.1 Sơ lƣợc về nguồn vốn của ngân hàng .................................................... 27
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng .................................. 30
4.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ..................................... 33
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM ..................... 40
4.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn…………………………………………….40
4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn…………………………………………….. 48
4.3.3 Dƣ nợ ngắn hạn……………………………………………………...…54
4.3.4 Nợ xấu ngắn hạn……………………………………….……………….60
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ....................... 67
4.4.1 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn ......................................................... 68
4.4.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn ............................................................................ 68
4.4.3 Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn………………………………….68
4.4.4 Dự phòng rủi ro tín dụng……………………………………………….69
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ GẠO .............................. 70
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN………………………………..71
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 71
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 72
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG………………………………………………………………..73
5.2.1 Các giải pháp nghiệp vụ ........................................................................ 73
5.2.2 Các giải pháp khác .................................................................................. 77
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 79
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 79
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng cấp trên .................................................... 80
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Trình độ nhân viên chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo…19
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Chợ
Gạo giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………...21
Bảng 4.1: Bảng cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………………...29
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Chợ Gạo qua 3
năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.....................................................34
Bảng 4.3: Cơ cấu tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Chợ Gạo
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013...........................................35
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo &
PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…….44
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT
Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………47
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại NHNo &
PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…….50
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo & PTNT
Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………53
Bảng 4.8: Dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế kinh tế tại NHNo & PTNT
Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………56
Bảng 4.9: Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế kinh tế tại NHNo & PTNT
Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………59
Bảng 4.10: Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế kinh tế tại NHNo &
PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013…………………………………………………………………………..63
Bảng 4.11: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế kinh tế tại NHNo & PTNT
Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………66
Bảng 4.12: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng…………………………….67
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình cho vay của ngân hàng……………..……………………7
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý……………………………………16
Hình 4.1: Hình thể hiện doanh số cho vay của NHNo & PTNT Huyện Chợ
Gạo giai đoạn 2010 -2012 và 6 tháng đầu năm năm 2013…………………..36
Hình 4.2: Hình thể hiện doanh số thu nợ của NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo
giai đoạn 2010 -2012 và 6 tháng đầu năm năm 2013………………………..37
Hình 4.3: Hình thể hiện dƣ nợ của NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn
2010 -2012 và 6 tháng đầu năm năm 2013……………………………….….38
Hình 4.4: Hình thể hiện nợ xấu của NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn
2010 -2012 và 6 tháng đầu năm năm 2013…………………………………..39
Hình 4.5: Hình thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần
kinh tế tại NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013……………………………………………………………..….42
Hình 4.6: Hình thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh
tế tại NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013…………………………………………………………………….46
Hình 4.7: Hình thể hiện tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần
kinh tế tại NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013………………………………………………………………..49
Hình 4.8: Hình thể hiện tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
tại NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013………………………………………………………………….…51
Hình 4.9: Hình thể hiện tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại
NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013………………………………………………………………………….55
Hình 4.10: Hình thể hiện tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại
NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013…………………………………………………………………………57
Hình 4.11: Hình thể hiện tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại
NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013…………………………………………………………………………..61
Hình 4.12: Hình thể hiện tỷ trọng nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế tại
NHNo & PTNT Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013………………………………………………………………………….64
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM:
HĐTD :
HĐDV:
NHNN:
NHTM:
NHNo & PTNT:
NLNN
TM – DV
6T:
Automatic Teller Machine
Hoạt động tín dụng
Hoạt động dịch vụ
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nông lâm ngƣ nghiệp
Thƣơng mại – dịch vụ
6 tháng
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, Việt Nam là một trong các
quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế khá cao trong khu vực và trên thế giới.
Thời gian gần đây, kinh tế thế giới gặp phải một số khó khăn nhất định, đặc
biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng dƣờng nhƣ đang rơi vào tình trạng khủng
hoảng nghiêm trọng. Trong khuôn khổ chung của nền kinh tế thế giới thì Việt
Nam cũng không tránh khỏi các rủi ro và rõ ràng đã có sự khủng hoảng trong
hệ thống kinh tế tài chính nƣớc nhà.
Tín dụng là một trong những hoạt động không thể không đề cập khi
chúng ta nói đến ngân hàng. Công tác tín dụng tại ngân hàng tốt và có chất
lƣợng thì ngân hàng sẽ hoạt động có hiệu quả. Trong đó, tín dụng ngắn hạn là
một hoạt động chiếm tỷ trọng lớn và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng. Chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại một ngân hàng là nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của nó. Trong điều kiện nền kinh tế của Việt
Nam đang gặp khủng hoảng nặng nề ở lĩnh vực tài chính thì tín dụng ngắn hạn
lại đáng đƣợc chúng ta quan tâm và xem xét hơn bất cứ khi nào vì các doanh
nghiệp và cá nhân cần có nguồn vốn bổ sung cho những thiếu hụt tạm thời để
khôi phục và tiếp tục hoạt động và kinh doanh. Phân tích để tìm ra các nguyên
nhân làm hạn chế chất lƣợng tín dụng ngắn hạn và từ đó khắc phục các khó
khăn để đề ra biện pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn
hạn là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Chợ
Gạo nằm trên địa phận tỉnh Tiền Giang, là một trong những ngân hàng có lịch
sử phát triển lâu dài, gắn bó mật thiết với tình hình kinh tế của địa phƣơng và
khu vực. Trƣớc tình hình kinh tế có nhiều biến động nhƣ đã đề cập, ngân hàng
đã không ngừng nỗ lực phấn đấu để giữ vững vị trí trong ngành, góp phần hỗ
trợ, giúp đỡ ngƣời dân cải thiện và phát triển kinh tế. Đây là ngân hàng có vai
trò rất quan trọng đối trong việc hỗ trợ ngƣời dân ổn định và phát triển kinh tế.
Từ những lí do trên, thấy đƣợc tầm quan trọng của tín dụng ngắn hạn và
chất lƣợng tín dụng ngắn hạn trong hoạt động ngân hàng, tôi chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ Gạo
tỉnh Tiền Giang” để làm đề tài nghiên cứu.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng, qua đó phân
tích những kết quả đã đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng trong 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chất lƣợng tín dụng ngắn
hạn của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ tình hình thực tế và nguồn số liệu thu thập đƣợc tại NHNo&PTNT
huyện Chợ Gạo, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những mục tiêu sau đây:
Mục tiêu 1: Tìm hiểu khái quát về tình hình nguồn vốn của ngân
hàng.
Mục tiêu 2: Khái quát chung về tình hình hoạt động tín dụng tại ngân
hàng .
Mục tiêu 3: Phân tích cụ thể tình hình tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu nhƣ doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu để
thấy rõ hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Mục tiêu 4: Đƣa ra một số giải pháp để mở rộng và nâng cao chất
lƣợng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dựa vào những phân tích
trên.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền
Giang. Địa chỉ tại số 84, Ô 2, Khu 1, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo, tỉnh
Tiền Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài là 3 tháng từ 8.2013 đến 11.2013
Số liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang để tìm ra những nguyên
nhân và hạn chế nhằm đƣa ra giải pháp để cải thiện và nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng .
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LUẬN
2.1.1 Các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện với
hình thức cho vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau (Thái Văn Đại, 2012, Tr.36):
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế biểu diễn trƣớc hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời đi vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay)
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng những lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn lƣu
động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu bởi vì nguồn vốn chiếm tối đa
của ngân hàng là khoản tiền gửi ngắn hạn của khách hàng (Thái Văn Đại,
2012, Tr.60).
2.1.1.3 Nguyên tắc cho vay
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra hai nguyên tắc sau (Thái Văn
Đại, 2012, Tr.36):
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
3
2.1.1.4 Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các
khách hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có điều kiện cơ
bản sau đây (Thái Văn Đại, 2012, Tr.40):
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân Sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ƣớc quốc tế mà
nƣớc Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trƣờng kinh doanh …
2.1.1.5 Đối tượng cấp tín dụng của ngân hàng
Những nhu cầu đƣợc ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tƣợng cho
vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lƣu
4
động hay các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
khách hàng trong một thời kỳ nào đó (Thái Văn Đại, 2012, Tr.41).
Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tƣ
phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa
bàn giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tƣ tài sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
Những nhu cầu không được cho vay:
Tại khoản 2 điều 9 quyết định 1627 ngày 31/12/2001 của NHNN có quy
định nhƣ sau:
- Tổ chức tín dụng không đƣợc cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tái sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi;
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm;
+ Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Tuy nhiên đến nay vẫn chƣa thấy qui định riêng của NHNN tại văn bản
nào cả.
Ngƣời đi vay có thể vay cho nhiều nhu cầu khác nhau tại cùng một thời
điểm ở một hay nhiều ngân hàng. Trong một số trƣờng hợp một nhu cầu của
một ngƣời có thể đƣợc nhiều ngân hàng cho vay dƣới hình thức đồng tài trợ
(cho vay hợp vốn).
2.1.1.6 Thời hạn cho vay
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử
dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời
vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (Thái Văn Đại, 2012, Tr.42).
2.1.1.7 Các biện pháp bảo đảm tín dụng
5
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem là phƣơng tiện tạo cho chủ ngân hàng có
sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín dụng) để
hoàn trả nợ vay khi ngƣời đi vay đến hạn không có khả năng hoặc không trả
nợ cho ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012, Tr.49).
Khi đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng chƣa mang lại nguồn thu
chắc chắn, ngân hàng buộc phải dùng đến những đảm bảo tín dụng. Đó là các
giá trị tài sản thế chấp, cầm cố hay bão lãnh bên thứ ba (Thái Văn Đại, 2012,
Tr.55).
Thế chấp tài sản: Thế chấp tài sản là việc một bên (là bên thế chấp)
dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sƣ đối
với bên kia (là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên
nhận thế chấp (Thái Văn Đại, 2012, Tr.51).
Cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao
quyền sở hữu tài sản của mình cho bên kia (là bên nhận cầm cố) để thực hiện
nghĩa vụ dân sự (Thái Văn Đại, 2012, Tr.55).
Bão lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp đồng, qua đó, bên thứ 3 – ngƣời
bảo lãnh cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho
ngƣời đi vay trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không có khả năng trả nợ cho
ngân hàng (Thái Văn Đại, 2012, Tr.58).
Ngoài ra, còn có các hình thức đảm bảo khác nhƣ là đảm bảo bằng tài
sản hình thành từ vốn vay, tín chấp…
2.1.1.8 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của ngân hàng
trong việc cung cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bƣớc đi cụ thể theo một
trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi
chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn
mang tính chất liên hoàn theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau.
Việc xây dựng quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
của hoạt động quản trị nhằm giảm tối thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi. Việc
xây dựng quy trình tín dụng một cách hợp lý sẽ có tác dụng:
Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức
thích hợp tại ngân hàng.
6
Dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành
chánh sao cho phù hợp với những quy định của luật pháp và đảm bảo mục tiêu
an toàn trong kinh doanh.
Có thể nói quy trình tín dụng là một văn bản bắt buộc thực hiện trong
nội bộ ngân hàng và thƣờng đƣợc in thành văn bản, hoặc sổ tay nhằm hƣớng
dẫn việc thực hiện thống nhất nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng, nhờ đó các
nhân viên ngân hàng biết đƣợc trách nhiệm phải thực hiện ở vị trí của mình,
mối quan hệ với các đồng nghiệp khác hoặc hiểu rõ hơn vai trò của mình trong
toàn bộ quy trình, từ đó có thái độ đúng trong công việc.
Quy trình tín dụng còn là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và
điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn.
Sau đây là quy trình tín dụng cụ thể hiện tại tại NHNo & PTNT chi
nhánh Huyện Chợ Gạo:
PHÕNG NGÂN QUỸ
KHÁCH HÀNG
1
2
7
6a
6b
CÁN BỘ TÍN DỤNG
PHÕNG KẾ TOÁN
3
TRƢỞNG PHÕNG TÍN DỤNG
6
4
5
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Nguồn: Phòng tín dụng
Hình 2.1 Quy trình cho vay của ngân hàng
(1) Khách hàng đến liên hệ xin vay và trình giấy tờ chứng minh có tài sản
thế chấp cho cán bộ tín dụng.
(2) Cán bộ tín dụng xem xét thấy đủ điều kiện theo yêu cầu, cán bộ tín
dụng hẹn ngày xuống kiểm tra, đánh giá việc khai báo của họ có đúng sự thật
7
không, rồi mới phát đơn xin vay cho khách hàng, cùng với giấy ủy quyền, khế
ƣớc vay tiền… và hƣớng dẫn khách hàng lập theo đúng quy định.
(3) Sau khi thẩm định dự án kiểm soát yếu tố hợp pháp, hợp lý của ngƣời
xin vay, đề nghị mức vay, thông báo lãi suất cho khách hàng sau đó chuyển
cho trƣởng phòng tín dụng.
(4) Trƣởng phòng tín dụng căn cứ vào tình hình thẩm định của cán bộ phụ
trách để quyết định mức cho vay, xem xét lại hồ sơ một lần nữa rồi chuyển
cho Phó Giám đốc phụ trách tín dụng.
(5) Phó Giám đốc phụ trách tín dụng xem xét nếu thấy đủ khả năng cho
vay và nằm trong quyền quyết định của mình thì ký duyệt, nếu nằm ngoài khả
năng thì chuyển hồ sơ cho Giám đốc ký duyệt.
(6) Giám đốc xem xét tính pháp lý của hồ sơ căn cứ vào đề nghị của
trƣởng phòng, Phó Giám đốc cân nhắc với nguồn vốn của ngân hàng để quyết
định cho vay sau đó chuyển hồ sơ cho cán bộ tín dụng.
(6a) Cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng đến phòng ngân quỹ để
nhận tiền.
(6b) Đồng thời cán bộ tín dụng nhận hồ sơ từ Giám đốc chuyển đến phòng
kế toán để phòng kế toán ghi vào chứng từ, sổ sách kế toán.
(7) Kế toán viên phụ trách tín dụng sau khi nhận đƣợc hồ sơ đã duyệt có
trách nhiệm lƣu trữ hồ sơ vay vốn và mở tài khoản cho vay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản theo yêu cầu của khách hàng rồi sau đó chuyển giấy báo số tiền
cần vay sang phòng ngân quỹ.
(8) Phòng ngân quỹ sau khi nhận giấy báo chi của phòng kế toán chuyển
sang, phòng ngân quỹ có trách nhiệm chi tiền mặt cho khách hàng.
2.1.2. Chất lƣợng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng
tín dụng
Chất lƣợng tín dụng tại một ngân hàng phải đƣợc xem xét ở hai phía là
ngân hàng và khách hàng.
-
Đối với ngân hàng: Chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng là chất
lƣợng của việc cho vay, đầu tƣ hay bảo lãnh mang lại tỷ suất lợi
nhuận cao và ổn định, là khả năng thu hồi nợ khi đáo hạn.
-
Đối với khách hàng: chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở hiệu quả của
việc vay vốn. Ngân hàng nên xem xét đến việc hoạt động sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, việc gia tăng lợi nhuận và
tính hình tài chính ổn định của khách hàng.
8
Hoạt động tín dụng ở ngân hàng có một vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế bởi vì lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ - một lĩnh vực rất
nhạy cảm và rủi ro cao. Chính vì thế chất lƣợng tín dụng sẽ có vai trò rất quan
trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và trạng
thái của nên kinh tế. Khi có một rủi ro nào xảy ra thì toàn bộ nền kinh tế sẽ
hứng chịu một số ảnh hƣởng nhất định, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình
trệ do vốn thiếu hụt, ảnh hƣởng đến sự sống còn của một doanh nghiệp, một
ngân hàng hay toàn bộ nền kinh tế chính vì thế, việc tìm ra các giải pháp an
toàn hiệu quả cho công tác tín dụng là một điều hết sức cần thiết trong giai
đoạn hiện nay (Bùi Đức Trình, 2008, Tr.17).
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu
hồi.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc
trong một thời gian nhất định
2.1.3.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ ngân hàng sẽ so sánh hai chỉ
tiêu doanh số cho vay và doanh số thu hồi nợ.
2.1.3.4 Nợ xấu
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quy định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐNHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau (Thái Văn Đại,
2012, Tr.87):
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
9
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chuyển kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chuyển lần
đầu);
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo
quy định;
Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày theo
thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
quá hạn từ 90 ngày trở
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
10
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/ QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 .
2.1.3.5 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng
cũng nhƣ khả năng trả nợ vay của khách hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ
nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng
vốn. Công thức tính (Thái Văn Đại, 2012, tr.139):
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
(2.1)
Doanh số cho vay
2.1.3.6 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cũng đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng này cao (Thái Văn Đại, 2012, Tr.139):
Công thức tính:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ =
Tổng dƣ nợ
*100%
(2.2)
(2.2)
2.1.3.7 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính (Thái Văn Đại, 2012, tr. 139):
Doanh số thu nợ
:
Vòng
quay vốn tín dụng (lần) =
(2.3)
Dƣ nợ bình quân
Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính nhƣ sau:
11
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
(2.4)
Dƣ nợ bình quân =
2
2.1.3.8 Dự phòng rủi ro tín dụng
Ngày 22 tháng 04 năm 2005 NH nhà nƣớc ban hành quyết định
493/2005/QĐ-NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH. Việc trích dự phòng này là nhằm
bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ của tổ chức tín dụng, và đƣợc tính theo
dƣ nợ gốc của khách hàng và đƣợc hoạch toán vào chi phí hoạt động của tổ
chức tín dụng. Quyết định 493 yêu cầu trích lập hai loại dự phòng là dự phòng
cụ thể và dự phòng chung. Dự phòng cụ thể là loại dự phòng đƣợc trích lập
trên cở sở phân loại cụ thể các khoản nợ mà hiện nay các tổ chức tín dụng
đang thực hiện và đƣợc quy định rõ trong Quyết định 493. Ngoài ra còn dự
phòng chung cho tất cả các khoản nợ của mình bằng 0,75% tổng giá trị các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Đối với dự phòng cụ thể, tỷ lệ trích với các nhóm nợ 1,2,3,4 và 5 lần lƣợt
là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. Công thức tính dự phòng nhƣ sau:
(2.5)
R: số tiền dự phòng phải trích
A: giá trị khoản nợ
C: giá trị tài sản đảm bảo (nhân với tỉ lệ phần trăm đã đƣợc quy định trong
quyết định 493)
r : tỷ lệ trích lập dự phòng
* Hệ số dự phòng rủi ro
Dự phòng RRTD đƣợc trích lập
(2.6)
Hệ số dự phòng RRTD =
Tổng dƣ nợ
Là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy
ra do khách hàng của ngân hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Các
khoản dự phòng rủi ro đƣợc trích lập dựa trên các nhóm nợ. Nhóm nợ càng
cao thì thì số phải trích dự phòng rủi ro càng nhiều, nếu trích nhiều thì sẽ ảnh
hƣởng đến thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể lỗ. Vì vậy, chỉ số này càng
cao thì chất lƣợng nợ của ngân hàng càng xấu.
12
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp có sẵn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Chợ Gạo, là số liệu mà
ngân hàng dùng để báo cáo nội bộ trong hệ thống ngân hàng bao gồm các số
liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay, nợ quá hạn, nợ xấu,
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Số liệu thu thập qua báo cáo thƣờng niên, báo chí, tạp chí ngân hàng
những tƣ liệu tín dụng ngân hàng, các giáo trình bài giảng đƣợc học.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp dùng số liệu qua ba năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 để so sánh với nhau, năm sau so với năm trƣớc, kỳ sau so với kỳ
trƣớc để cho thấy sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, từ đó
tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến sự biến động, đánh giá những mặt tích
cực cần phát huy đồng thời làm cơ sở tìm ra phƣơng hƣớng khắc phục khó
khăn.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phƣơng pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
(2.7)
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc (kỳ trƣớc).
y1 : chỉ tiêu năm sau (kỳ sau).
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm
trƣớc, kỳ sau với kỳ trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không, mức độ
biến động nhƣ thế nào và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh
tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối
13
Phƣơng pháp này là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y =
* 100 - 100%
(2.8)
yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc (kỳ trƣớc).
y1 : chỉ tiêu năm sau (kỳ sau).
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Là phƣơng pháp sử dụng các số liệu quy ra tỷ lệ phần trăm để so sánh.
Các tỷ lệ đƣợc sử dụng trong luận văn này là kết quả của phép chia các chỉ
tiêu cụ thể nhƣ là doanh số cho vay ngắn hạn trên tổng doanh số cho vay,
doanh số thu nợ trên tổng doanh số thu nợ, dƣ nợ ngắn hạn trên tổng dƣ nợ và
nợ xấu ngắn hạn trên tổng nợ xấu của NHNo & PTNT huyện Chợ Gạo.
Đây là phƣơng pháp dùng để đánh giá mức độ phù hợp trong cơ cấu cho
vay, thu nợ và dƣ nợ cũng nhƣ nợ xấu ngân hàng để có cơ sở điều chỉnh cho
phù hợp nhằm tăng hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
14
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CHỢ GẠO
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có tên giao
dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, tên
gọi viết tắt là AGRIBANK,
Tổ chức tiền thân: Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam thành lập ngày
26/03/1988 theo nghị định số 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng
(nay là Thủ tƣớng Chính phủ) vốn điều lệ: 2.200 tỷ đồng.
Tên giao dịch: VBARD
Ngân hàng Nông nghiệp là Doanh nghiệp Nhà nƣớc dạng đặc biệt, tổ
chức theo mô hình tổng công ty Nhà nƣớc, có tƣ cách pháp nhân, có thời hạn
hoạt động 99 năm, trụ sở chính tại Hà Nội, có nguồn tự chủ về tài chính, tự
chịu trách nhiệm kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn.
Ngân hàng Nông nghiệp do Hội đồng Quản trị quản lý và Tổng Giám
Đốc điều hành, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng, chủ yếu là kinh
doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong
nƣớc và ngoài nƣớc. Đầu tƣ các dự án phát triển kinh tế xã hội, ủy thác tín
dụng, đầu tƣ cho chính phủ, các chủ đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, trƣớc hết
trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
Ngân hàng Nông nghiệp có số lƣợng khách hàng, bạn hàng lớn nhất thị
trƣờng Việt Nam gồm hơn 7 triệu hộ sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp, 1.300
Doanh nghiệp Nhà nƣớc, 8.000 tổ chức kinh tế hợp tác, 3.000 công ty cổ phần;
quan hệ với 22 Ngân hàng nƣớc ngoài, 20 chi nhánh Ngân hàng ở nƣớc ngoài.
Trong kinh doanh đối ngoại, Ngân hàng Nông nghiệp cung ứng các
dịch vụ thanh toán quốc tế, giải ngân cho các dự án ủy thác đầu tƣ của các tổ
chức tài chính quốc tế và nƣớc ngoài. Tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh và tái
bảo lãnh, mua bán ngoại tệ kiều hối và thanh toán môi giới. Ngân hàng Nông
nghiệp là Ngân hàng đầu tiên kể từ năm 1993 đến nay đƣợc kiểm toán quốc tế
và đƣợc xác nhận là tổ chức Ngân hàng lành mạnh, đủ tin cậy.
15