Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ MỸ LINH
MSSV:4104685

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, tháng 12 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ MỸ LINH
MSSV:4104685

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

Cần Thơ, tháng 12 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
---------Qua quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, cùng với sự hƣớng
dẫn của cô Đoàn Tuyết Nhuyễn và sau thời gian thực tập tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Bạc Liêu, em đã tích lũy đƣợc nhiều
kiến thức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đạt đƣợc kết quả này em chân
thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô khoa Kinh tế & QTKD đã truyền đạt cho em nhiều kiến
thức bổ ích không những kiến thức chuyên môn mà cả những kiến thức xã hội,
đây là hành trang quý báu cho em chuẩn bị bƣớc vào cuộc sống mà em đã
nhận đƣợc khi học tập tại trƣờng, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn
Tuyết Nhuyễn đã tận tình hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn trong quá trình
hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng với
các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
tại Ngân hàng.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp
đỡ em trong thời gian qua.
Trong thời gian làm luận văn dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng do kiến
thức còn hạn chế nên không tránh đƣợc sai sót. Em kính mong nhận đƣợc ý
kiến đóng góp của quý thầy cô để luận văn có thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, Ban giám đốc
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Đông Á chi nhánh Bạc Liêu,
gia đình, bạn bè dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống.

Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm ….
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Mỹ Linh


TRANG CAM KẾT
---------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm ….
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Mỹ Linh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bạc Liêu, ngày .... tháng …. năm ….
Ngƣời nhận xét


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ..................................................................................3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu .....................................................................................3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................3

1.5 Lƣợc khảo tài liệu .............................................................................................3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........4
2.1 Phƣơng pháp luận .............................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt ......................4
2.1.2 Một số quy định chung về thanh toán không dùng tiền mặt..........................8
2.1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành ............................ 12
2.1.4 Chỉ số chi phí trên thu nhập ........................................................................... 29
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu......................................................................... 29
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 30
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH BẠC LIÊU ... 33
3.1 Tổng quát về tình hình kinh tế, xã hội Bạc Liêu .............................................. 33
3.2 Khái quát về ngân hàng Đông Á chi nhánh Bạc Liêu ...................................... 34
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 34
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 35
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................... 35
3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm 2013 ................................................. 37
3.3.1 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu giai đoạn 2010 - tháng đầu năm 2013 .................................................... 37

i


3.3.2 Phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng ...................................................... 43
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI
NHÁNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2010 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............. 45
4.1 Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng TMCP Đông Á chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 6 tháng 2013 ............. 45

4.1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Đông Á chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2010 – 6 tháng đầu năm 2013 ................... 45
4.2 Thực trạng sử dụng dịch vụ thạn toán không dùng tiền mặt của ngƣời dân
tại tỉnh Bạc Liêu ...................................................................................................... 58
4.2.1 Tình hình chung hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại tỉnh Bạc
Liêu ......... ............................................................................................................... 58
4.2.2 Thực trạng việc sử dụng các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt
đối với cá nhân ........................................................................................................ 62
4.2.3 Nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngƣời dân.... 65
4.2.4 Đánh giá về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngƣời dân ........... 66
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI
NHÁNH BẠC LIÊU ............................................................................................... 68
5.1 Những giải pháp giúp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt .... 68
5.1.1 Giải pháp chung ............................................................................................. 68
5.1.2 Nhóm giải pháp riêng .................................................................................... 71
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 74
6.1 Kết luận ............................................................................................................. 75
6.2 Kiến nghị........................................................................................................... 75
6.2.1 Kiến nghị đến Chính phủ ............................................................................... 75
6.2.2 Kiến nghị đến Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 75
6.2.3 Kiến nghị đến Hội sở Ngân hàng Đông Á ..................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77

ii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh Ngân hàng Đông Á chi nhánh Bạc Liêu qua

các năm 2010, 2011, 2012. ..................................................................................... 38
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh Ngân hàng Đông Á chi nhánh Bạc Liêu 6
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ........................................................................... 40
Bảng 3.3: Chỉ số chi phí trên doanh thu từ hoạt động dịch vụ giai đoạn 2010 –
6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................................. 43
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động thanh toán tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu qua các năm 2010, 2011, 2012 ................................................................ 46
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động thanh toán tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ......................................................... 47
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động TTKDTM tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu qua các năm 2010, 2011, 2012 ................................................................ 50
Bảng 4.4: Tình hình hoạt động TTKDTM tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Bạc Liêu 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ......................................................... 51
Bảng 4.5: Phí giao dịch thanh toán bằng điện tử của NHTMCP Đông Á .............. 57
Bảng 4.6: Tỷ trọng từng đặc điểm của mẫu khảo sát ............................................. 58
Bảng 4.7: Nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhóm ngƣời chƣa sử dụng dịch vụ
TTKDTM ................................................................................................................ 65

iii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng ...................................................... 35
Hình 4.1: Cơ cấu hình thức thanh toán tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Bạc
Liêu ......................................................................................................................... 48
Hình 4.2: Tình hình hoạt động các hình thức TTKDTM tại Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - tháng đầu năm 2013 ................................... 52
Hình 4.3: Tình hình hoạt động TTKDTM của cá nhân tại tỉnh Bạc Liêu .............. 58
Hình 4.4: Tỷ lệ sử dụng dịch vụ TTKDTM theo trình độ học vấn ........................ 59

Hình 4.5: Tỷ lệ sử dụng dịch vụ TTKDTM theo nghề nghiệp ............................... 60
Hình 4.6: Tỷ lệ sử dụng dịch vụ TTKDTM theo mức thu nhập ............................. 62
Hình 4.7: Tình hình hiểu biết của ngƣời dân Bạc Liêu về các phƣơng tiện
TTKDTM ................................................................................................................ 63
Hình 4.8: Mức độ sử dụng các phƣơng tiện TTKDTM của ngƣời dân Bạc Liêu .. 64
Hình 4.9: Đánh giá của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ TTKDTM ............... 66

iv


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

DVTT

:

Dịch vụ thanh toán

NH

:

Ngân hàng

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTW

:

Ngân hàng Trung ƣơng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TT

:

Thanh toán

TTKDTM


:

Thanh toán không dùng tiền mặt

UNC

:

Ủy nhiệm chi

UNT

:

Ủy nhiệm thu

v


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng luôn vận động và
phát triển. Nhƣng để có một nền kinh tế hoạt động tốt thì nồng cốt phải vững
mạnh, mạch máu của nó luôn phải đƣợc lƣu thông xuyên suốt, nhanh chóng.
Tiền chính là yếu tố đó nhƣng làm thế nào để đồng tiền luân chuyển đáp ứng
đƣợc tốc độ của quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa hiện nay nhất là việc
trao đổi hàng hóa đã không còn bó hẹp phạm vi trong nƣớc mà đã mở rộng ra

bên ngoài thì cần có phƣơng thức thanh toán hiện đại thay cho thanh toán bằng
tiền mặt. Và hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đã ra đời giải quyết
đƣợc vấn đề trên.
Đóng vai trò quan trọng trong việc thanh toán không dùng tiền mặt là
ngân hàng. Đây là trung tâm tài chính, huyết mạch của nền kinh tế, là cầu nối
thanh toán giữa bên bán và bên mua, có thể nói nếu không có ngân hàng thì
việc thanh toán không dùng tiền mặt không thể thực hiện đƣợc. Với nhiệm vụ
đó thì ngành ngân hàng đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý, khả năng
kinh doanh, hoạch định chiến lƣợc mà bên cạnh đó còn đòi hỏi cải tiến trình
độ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, nhất là công nghệ trong lĩnh vực thanh toán
không dùng tiền mặt để thích ứng với cơ chế thị trƣờng là cần sự luân chuyển
vốn nhanh, an toàn, thuận tiện, hiệu quả.
Ngân hàng Đông Á là một ngân hàng đa năng luôn tiên phong trong
công nghệ mới, ngân hàng đầu tƣ khá lớn cho công nghệ thanh toán hiện đại
và thực hiện nhiều dịch vụ ƣu đãi thu hút khách hàng. Song thanh toán không
dùng tiền mặt vẫn là nghiệp vụ đa dạng và phức tạp nên còn một số tồn tại cần
quan tâm, nghiên cứu, hay làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu mà bất cứ ngân
hàng nào cũng muốn là tăng lƣợng khách hàng và nâng cao chất lƣợng làm sao
mọi ngƣời luôn hài lòng, tin cậy khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng mình bởi
vì ngoài đem lại ích cho nền kinh tế mà chính ngân hàng cũng nhận đƣợc
nhiều lợi nhuận khi cung cấp cho khách hàng dịch vụ này. Cùng những lý do
trên và xuất phát từ việc em muốn tìm hiểu tình hình sử dụng dịch vụ này tại
Bạc Liêu bởi lẽ đây là một tỉnh nhịp độ phát triển về công nghiệp chƣa cao
nhƣ các thành phố khác, kinh tế chính vẫn là nông nghiệp và đề ra một số giải
pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ đồng thời có những chính sách để đa phần

1


ngƣời dân ở đây có thể tiếp cận đƣợc sản phẩm tiên tiến của xã hội từ đó nâng

cao chất lƣợng cuộc sống, góp phần đƣa nền kinh tế tỉnh phát triển, vì thế em
quyết định chọn đề tài “ Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Bạc Liêu” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và tìm hiểu thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Bạc Liêu, đồng thời
tìm hiểu tình hình sử dụng cũng nhƣ hiểu biết của ngƣời dân Bạc Liêu về dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng và phát triển mở rộng dịch vụ này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
qua việc phân tích số liệu đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Bạc Liêu.
Đánh giá hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân
hàng TMCP Đông Á chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2010-6 tháng đầu năm
2013.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh bạc Liêu.
Đề tài khảo sát 100 cá nhân tại địa bản tỉnh Bạc Liêu.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013
Thông tin về số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.
Thông tin về số liệu sơ cấp đƣợc thu thập vào tháng 9/2013 thông qua

bảng câu hỏi phỏng vấn.

2


1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Bạc Liêu thông qua
phân tích các số liệu từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh và các số liệu liên
quan đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt mà ngân hàng cung cấp từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013. Bên cạnh đó, đề tài cũng tìm hiểu về
nhu cầu sử dụng cũng nhƣ tình hình phát triển dịch vụ này tại tỉnh Bạc Liêu.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀO LIỆU
- Nguyễn Thị Tƣờng Vi (2010). Phân tích hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Bạc Liêu. Đề tài đã sử dụng
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm để phân tích hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt kết hợp phƣơng pháp phân thống kê mô tả để
mô tả thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng. Tác
giả cũng nêu lên các mặt hạn chế và đạt đƣợc của ngân hàng trong hoạt động
này. Từ đó đƣa ra giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt cho Ngân hàng. Kết quả cho thấy hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt tại Ngân hàng đã có sự phát triển qua các năm. Tuy nhiên tỷ trọng thanh
toán bằng tiền mặt vẫn chiếm tỷ trọng khá cao.
- Tào Thùy Tiên (2010). Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng TMCP Công thương tỉnh An Giang. Đề tài tập trung phân tích hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Công Thƣơng chi nhánh An
Giang dựa vào phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối và tuyệt đối, kết hợp
thống kê mô tả số liệu thứ cấp tại Ngân hàng để phân tích thực trạng thanh
toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng. Cuối cùng sử dụng phƣơng pháp
suy luận từ những thuận lợi cũng nhƣ khó khăn mà Ngân hàng gặp phải trong

quá trình thực hiện các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, tác giả đƣa
ra giải pháp nhằm giúp Ngân hàng khắc phục, mở rộng và nâng cao chất lƣợng
hoạt động dịch vụ này. Kết quả đạt đƣợc là tình hình hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng đã đƣợc cải thiện, đặc biệt các hình thức
thanh toán hiện đại nhƣ thẻ, điện tử có tốc độ tăng trƣởng rất nhanh, góp phần
vào thu nhập cho Ngân hàng, song mọi ngƣời vẫn còn chuộng hình thức thanh
toán bằng tiền mặt để thực hiện các hoạt động thanh toán hằng ngày

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt
2.1.1.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt [6.tr.57].
NHTM là Ngân hàng kinh doanh tiền tệ nhằm mục tiêu cơ bản là lợi
nhuận vì vậy nên mạng lƣới Ngân hàng rộng khắp để đáp ứng nhu cầu tiền tệ tín dụng và thanh toán của nền kinh tế hàng hóa phát triển rộng khắp quốc gia
và vƣơn ra thế giới. Nhìn lại lịch sử hình thành ban đầu của ngân hàng chúng
ta thấy dịch vụ ban đầu của ngân hàng mà cung cấp là dịch vụ quản lý vốn cho
khách hàng bên cạnh đó ngân hàng còn đảm bảo thanh toán nhanh chóng,
chính xác, an toàn thuận tiện cho khách hàng, do đó tạo đƣợc sự tín nhiệm cho
khách hàng, Ngân hàng đã thu hút đƣợc nguồn vốn quan trọng nhất cho hoạt
động của mình. Ngân hàng là trung gian thanh toán cho khách hàng làm cho
quá trình lƣu thông hàng hóa đƣợc tiến hành một cách có hiệu quả. Nền kinh
tế ngày càng phát triển thì tần số dịch vụ ngày càng tăng và diễn ra nhanh khối
lƣợng tiền tệ ngày càng nhiều, phạm vi mở rộng ra tận thế giới. Trong điều
kiện đó các doanh nghiệp không thể thanh toán trực tiếp với nhau mà cần có
sự tham gia của Ngân hàng, chính vì vậy Ngân hàng trở thành trung tâm thanh

toán trong nền kinh tế.
Tiền mặt là phƣơng tiện thanh toán không thể thiếu, song ngày nay
thanh toán không dùng tiền mặt không còn là hình thức thanh toán tối ƣu trong
các giao dịch thƣơng mại dịch vụ nữa, đặc biệt là các giao dịch có giá trị và
khối lƣợng lớn, trƣớc đây trong nền kinh tế hàng hóa còn nhỏ lẻ, khối lƣợng
hàng hóa ít thì việc thanh toán sử dụng tiền mặt là rất thuận tiện nhƣng trong
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao,
khối lƣợng hàng hóa vô cùng lớn, việc trao đổi hàng hóa ở trình độ cao và
diện rộng, các hoạt động giao dịch thƣơng mại, dịch vụ hàng hóa ngày nay
diễn ra mọi lúc, mọi nơi, vƣợt cả giới hạn về khoảng cách thì hình thức thanh
toán bằng tiền mặt không còn phù hợp nữa.
Xét trên nhiều góc độ, khi hoạt động thanh toán trong xã hội còn phổ
biến bằng hình thức tiền mặt nhất là trong thanh toán các khoản giá trị lớn có
thể dẫn tới một số bất lợi sau:

4


- Chi phí xã hội để tổ chức hoạt động thanh toán (nhƣ chi phí của chính
phủ cho việc in ấn, chi phí vận chuyển , bảo quản, kiểm, đếm tiền của hệ
thống ngân hàng các chủ thể tham gia giao dịch) là rất tốn kém.
- Việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền mặt với khối lƣợng lớn
dễ bị đối tƣợng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn thuế, trì hoãn hoặc không
thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc chủ nợ.
- Vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền luôn tìm
ẩn nhiều nguy hiểm.
- Sử dụng nhiều tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là môi
trƣờng thuận lợi cho tội phạm lƣu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp tới lợi ích của
các tổ chức cá nhân, và tình hình quốc gia.
Từ những bất lợi và rủi ro trên đây là vấn đề xảy ra với bất kỳ quốc gia

nào song với các nƣớc thanh toán bằng tiền mặt còn phổ biến thì trong xã hội
tình hình sẽ càng phức tạp hơn và khó kiểm soát hơn. Mặt khác, khi nền kinh
tế càng phát triển cả về chất lƣợng và số lƣợng thì việc thanh toán bằng tiền
mặt không còn đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền kinh tế nữa.
Từ thực tế đó đòi hỏi phải có sự ra đời của một phƣơng thức tiên tiến, hiện đại
hơn để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán ngày càng cao và đem lại
nhiều lợi ích cho nền kinh tế cũng nhƣ xã hội, một cách thức chi trả tiền thuận
lợi, an toàn và hiệu quả nhất, do vậy sự ra đời của phƣơng thức thanh toán
không dùng tiền mặt là tất yếu và cần thiết.
2.1.1.2. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là dịch vụ trong đó Ngân hàng sẽ thực
hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của ngƣời có nghĩa vụ trả
tiền, hoặc nhu cầu chuyển tiền cho ngƣời khác để chuyển vào tài khoản cho
ngƣời thụ hƣởng nhằm chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc đơn giản hơn
chỉ là một chuyển tiền cho ngƣời thân [5.tr.277].
2.1.1.3 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt có ba đặc điểm sau [2.tr.3]:
- Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tƣ hàng
hóa về thời gian và không gian thông thƣờng sự vận động của tiền trong thanh
toán và sự vận động của vật tƣ hàng hóa là không có sự ăn khớp với nhau. Đây
là đặc điểm lớn nhất trong thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, vật mô giới (tiền mặt) không
xuất hiện nhƣ trong thanh toán bằng tiền mặt mà chỉ xuất hiện dƣới hình thức

5


tiền tệ kế toán và đƣợc ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán. Đây là đặc
điểm riêng và nổi bật của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thanh toán qua ngân hàng, vai trò của ngân hàng là rất lớn- vai trò

của ngƣời tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. Ngoài ra, hai hay nhiều
đơn vị mua bán tham gia trong thanh toán thì ngân hàng đƣợc xem nhƣ ngƣời
thứ 3 không thể thiếu trong thanh toán chuyển khoản. Bởi vì chỉ có ngân hàng
là ngƣời quản lí tài khoản tiền gửi của các đơn vị mới đƣợc phép trích chuyển
tài khoản của các đơn vị coi nhƣ một loại nghiệp vụ đặc biệt của ngân hàng.
2.1.1.4 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt có những vai trò sau [1.tr.18]:
- Đối với khách hàng: Khách hàng đƣợc ngân hàng cung cấp các hình
thức thanh toán tiện lợi và an toàn. Với sự phát triển của công nghệ thông tin,
thanh toán không dùng tiền mặt rút ngắn đƣợc thời gian thanh toán, tức làm
tăng vòng quay vốn lƣu động của các doanh nghiệp. Điều đó sẽ góp phần tăng
tính hiệu quả kinh tế cho khách hàng.
- Đối với thực hiện chính sách tiền tệ: Ngân hàng Trung ƣơng nhờ vào
các phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thƣơng mại
để có thể giảm bớt tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Điều đó có
nghĩa là làm giảm bớt lƣợng tiền ngoài lƣu thông. Ngân hàng Trung ƣơng tiết
kiệm đƣợc chi phí rất lớn do không cần thiết phát hành tiền mặt đƣa vào lƣu
thông quá nhiều. Hơn nữa, thanh toán không dùng tiền mặt giúp hệ thống ngân
hàng có thể kiểm soát đƣợc tổng thanh toán tiền trong nền kinh tế và giúp
ngân hàng Trung ƣơng có đƣợc những công cụ kiểm soát lạm phát thích hợp
trong thời kì.
- Đối với việc tạo lập nguồn vốn cho nền kinh tế: Thanh toán không
dùng tiền mặt còn có thể giúp cho các NHTM có thể tập hợp đƣợc bộ phận
tiền nhàn rỗi trong công chúng. Đối với khách hàng muốn thanh toán không
dủng tiền mặt buộc họ phải mở tài khoản và ký quỹ vào ngân hàng. Trong thời
gian số tiền trên tài khoản chƣa đƣợc khách hàng sử dụng đến thì đó chính là
nguồn vốn mà ngân hàng có thể tận dụng đem cho vay hoặc đầu tƣ vốn cho
các doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu để sản xuất kinh doanh.
- Đối với các lĩnh vực khác: TTKDTM tạo những tiện ích nhất định
cho công chúng và cho hoạt động kinh tế xã hội. TTKDTM cung cấp cho

khách hàng sử dụng các phƣơng thức thanh toán hiện đại, tiện lợi, an toàn và
hiệu quả. Điều này có thể góp phần làm cho xã hội ngày càng trở nên văn
minh hơn.

6


Ngoài ra, TTKDTM còn giúp hạn chế đƣợc tình trạng rửa tiền cũng có
thể đƣợc ngăn ngừa nếu TTKDTM đƣợc áp dụng rộng rãi trong toàn bộ công
chúng.
2.1.1.5 Các chủ thể tham gia [1.tr.16].
- Ngƣời thanh toán tiền: Là ngƣời mua hàng hóa, ngƣời nhận dịch vụ,
ngƣời nộp thuế, trả nợ…Ngƣời thanh toán tiền còn đƣợc gọi là ngƣời thụ lệnh,
đóng vai trò quyết định trong qúa trình thanh toán qua ngân hàng. Trách
nhiệm của ngƣời thanh toán phải trả đúng hạn số tiền theo cam kết và phải
tuân thủ thanh toán đúng qui trình và thủ tục của ngân hàng.
- Ngƣời nhận thanh toán còn gọi là ngƣời thụ hƣởng. Ngƣời nhận
thanh toán đƣợc nhận một khoản tiền từ ngƣời thanh toán do họ đã bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ ngân sách theo qui định của
pháp luật.
- Các trung tâm thanh toán: Là các tổ chức tài chính nhƣ ngân hàng
thƣơng mại, các tổ chức tín dụng,…
Trƣờng hợp cả ngƣời thanh toán tiền và ngƣời nhận thanh toán cùng
mở tài khoản ở một ngân hàng thì trung tâm thanh toán là một TCTD. Nếu
nhƣ ngƣời thanh toán và ngƣời nhận thanh toán mở tài khoản ở hai ngân hàng
khác nhau thì trung tâm thanh toán gồm hai TCTD. Còn trƣờng hợp một trong
hai chủ thể trên là đơn vị hành chính sự nghiệp có tài khoản ngân sách tại kho
bạc, còn chủ thể kia có tài khoản ở ngân hàng thì trung tâm thanh toán ở đây
gồm có một TCTD và một chi nhánh kho bạc, và cả hai tổ chức phải thanh
toán qua trung gian của Ngân hàng Trung ƣơng .

2.1.2 Một số quy định chung về thanh toán không dùng tiền mặt
2.1.2.1 Tài khoản và sử dụng tài khoản thanh toán [6.tr.58].
Tài khoản TT là tài khoản do ngƣời sử dụng DVTT mở tại các tổ chức
cung ứng DVTT để thực hiện các giao dịch TT theo quy định của NHTW.
Mở tài khoản: Các DN, tổ chức và cá nhân sử dụng DVTT (sau đây
gọi tắt là khách hàng) có quyền lựa chọn ngân hàng và các tổ chức khác làm
DVTT (sau đây gọi tắt là ngân hàng) để mở tài khoản giao dịch và thực hiện
TT. Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi TT tại NH, khách hàng thƣờng quan
tâm đến các yếu tố nhƣ: Thuận tiện trong giao dịch, tốc độ nhanh; đảm bảo an
toàn tài sản; chi phí giao dịch hợp lí.
Khách hàng có thể mở nhiều tài khoản khác nhau nhƣ tài khoản tiền
gửi không TT, tài khoản tiền gửi chuyên dùng … và có thể mở một số tài

7


khoản cùng loại tại các NH khác, với điều kiện tài khoản mở ra phải có tiền ký
gửi theo quy định của NHTW. Để mở tài khoản giao dịch, khách hàng là pháp
nhân cần có những giấy tờ sau:
- Giấy đăng kí mở tài khoản do chủ tài khoản ký và đóng dấu, lập theo
mẫu in sẵn của ngân hàng. Mẫu này đƣợc niêm yết tại các phòng kế toán của
các chi nhánh ngân hàng
- Bản quyết định bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền đối với chủ tài
khoản (đã đƣợc công nhận xác nhận) và kế toán trƣởng (nếu có).
- Bản sao quyết định thành lập DN, hoặc giấy phép kinh doanh của
cấp có thẩm quyền cấp. Nếu là cá nhân phải có hộ khẩu thƣờng trú hoặc chứng
minh thƣ nhân dân.
- Mẫu dấu, chữ kí để giao dịch với ngân hàng nơi mở tài khoản đƣợc
kí cùng trang trên giấy đăng kí mở tài khoản.
(Nếu là thể nhân chỉ cần ghi đầy đủ các thông tin vào giấy đăng kí mở

tài khoản và kí tên).
Sử dụng tài khoản TT
Chủ tài khoản phải đảm bảo có đủ tiền trên tài khoản TT tại thời điểm
giao dịch TT phải đƣợc thực hiện, trừ trƣờng hợp đƣợc ngân hàng cho phép
thấu chi.
Chủ tài khoản đƣợc toàn quyền sử dụng số dƣ tài khoản tiền gửi tại
NH thông qua các lệnh TT phù hợp với quy định của NHTW.
Chủ tài khoản đƣợc ủy quền cho ngƣời khác bằng văn bản sử dụng tài
khoản theo quy định của pháp luật. Ngƣời đƣợc ủy quyền có quyền hạn và
nghĩa vụ nhƣ chủ tài khoản trong phạm vi đƣợc ủy quyền và không đƣợc ủy
quyền lại cho ngƣời thứ ba.
Trƣờng hợp có đồng chủ tài khoản thì mọi giao dịch TT trên tài khoản
chỉ đƣợc thực hiện khi có sự chấp thuận của đồng chủ tài khoản [6].
Tài khoản bị phong tỏa và bị đóng
Tài khoản bị phong tỏa một phần hay toàn bộ số tiền trong các trƣờng
hợp sau đây: Có thỏa thuận giữa chủ tài khoản và NH; Có quyết định hoặc yêu
cầu bằng văn bản của ngƣời có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Các
trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật

8


Việc phong tỏa tài khoản chấm dứt khi kết thúc thời hạn thỏa thuận
phong tỏa tài khoản giữa chủ tài khoản và NH hoặc có quyết định của pháp
luật yêu cầu chấm dứt việc phong tỏa.
Tài khoản TT bị đóng trong các trường hợp sau: Chủ tài khoản yêu
cầu; Khi tổ chức có tài khoản bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp
luật; Tài khoản hết số dƣ, sau 6 tháng không có hoạt động; Khi cá nhân có tài
khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi nhân sự; Trƣờng hợp chủ tài
khoản vi phạm pháp luật trong TT hoặc vi phạm thỏa thuận với NH hoặc khi

tài khoản có số dƣ thấp và không hoạt động trong một thời gian nhất định theo
quy định của NH thì NH đƣợc quyền quyết định việc đóng tài khoản của chủ
tài khoản.
Sau khi tài khoản đƣợc đóng, số dƣ còn lại trên tài khoản đƣợc chi trả
theo yêu cầu của chủ tài khoản hoặc ngƣời thừa kế, hoặc chi trả theo quyết
định củ tòa án.
Các NH đƣợc quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt
động TT và quyền thu phí TT khi chủ tài khoản sử dụng dịch vụ. Mức phí dịch
vụ TT do NH quy định và niêm yết công khai .
2.1.2.2 Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán [6.tr.60].
- Lệnh thanh toán: Là lệnh của ngƣời sử dụng dịch vụ TT đối với NH
cung ứng dịch vụ TT dƣới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc
các hình thức theo quy định của cơ quan NN có thẩm quyền để yêu cầu NH
thực hiện giao dịch TT. NH có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời lệnh TT
của ngƣời sử dụng dịch vụ TT nhƣng không trái pháp luật.
- Chứng từ thanh toán: hầu hết các chứng từ TT của chủ thể thanh toán
đều phải lập theo mẫu do NH quy định. Các chứng tƣ này là cơ sở để NH thực
hiện các giao dịch TT. Chứng từ có thể tạo lập dƣới hình thức chứng từ giấy
hoặc chứng từ điện tử hoặc các hình thức khác.
+ Đối với chứng từ giấy: Khi tạo lập chứng từ, khách hàng cần chú ý
đến tính cính xác đầy đủ và rõ ràng các nội dung trên chứng từ. Trong một bộ
chứng từ TT, các nội dung phải đƣợc phản ánh thống nhất, không mâu thuẫn
nhau. Các chứng từ phải đƣợc lập đầy đủ liên, viết rõ ràng, không đƣợc tẩy
xóa.
Trên chứng từ (bản chính) phải có chữ kí của chủ tài khoản, kế toán
trƣởng và đóng dấu đơn vị, mẫu chữ kí và mẫu dấu của khách hàng phải đƣợc
đăng ký trƣớc tại NH nơi khách hàng giao dịch

9



+ Đối với chứng từ điện tử: Chứng từ điện tử là chứng từ mà các yếu
tố của nó đƣợc thể hiện dƣới dạng dữ liệu điện tử đã đƣợc mã hóa mà không
có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang
tin nhƣ băng từ, đĩa từ…
Các dữ liệu thông tin trên chứng từ điện tử phải phản ánh rõ ràng và
trung thực và thực hiện mã hóa, chữ kí điện tử đƣợc xác lập riêng cho từng cá
nhân để xác định quyền hạn và trách nhiệm của ngƣời lập và những ngƣời liên
quan chịu trách nhiệm về tính an toàn và chính xác của chứng từ điện tử. Chữ
kí trên chứng từ điện tử có giá trị nhƣ chữ kí trên chứng giấy.
Khách hàng phải nộp chứng từ vào NH theo đúng thời gian quy định .
2.1.2.3 Quyền và trách nhiệm của ngân hàng [6.tr.61].
Ngân hàng cung ứng DVTT có quyền quy định khách hàng phải nộp
phí khi nhận DVTT, quy định hạn mức thấu chi đối với từng khách hàng. Yêu
cầu khách hàng cung ứng các thông tin có liên quan trong quá trình DVTT. Từ
chối cung ứng DVTT khi khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử
dụng DVTT, hoặc vi phạm các nguyên tắc TT.
Ngân hàng cung ứng DVTT có nghĩa vụ TT chính xác, kịp thời và an
toàn tài sản theo yêu cầu khách hàng. Niêm yết công khai phí DVTT, giữ bí
mật về số dƣ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo đúng quy định của pháp
luật. Từ chối thực hiện các giao dịch TT đã có bằng chứng về nguồn gốc bất
hợp pháp. Cung cấp thông tin định kì hoặc đột xuất (nếu cần) cho chủ tài
khoản về số dƣ tài khoản và các giao dịch TT trên tài khoản của chủ tài khoản.
2.1.2.4 Quyền và trách nhiệm của khách hàng [6.tr.61].
Khách hàng có quyền yêu cầu NH phục vụ cung cấp thông tin về số
dƣ tài khoản và các giao dịch TT trên tài khoản của chủ tài khoản. Khiếu nại
và đòi bồi thƣờng thiệt hại do NH vi phạm các thỏa thuận khi thực hiện dịch
vụ TT (TT chậm, TT không đúng số tiền, hoặc thu phí không đúng theo quy
định). NH có trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại cho khách hàng theo mức phạt
trả chậm tối đa bằng mức lãi suất quá hạn của loại cho vay cao nhất mà NH

đang áp dụng. Số tiền phạt đƣợc tính nhƣ sau:
Số tiền phạt = Số tiền tính phạt x Số ngày phạt x lãi suất nợ quá hạn
Nếu TT chậm, số ngày phạt tính từ thời điểm kết thúc thời hạn quy
định cho hình thức TT đó đến ngày tài khoản của Khách hàng sử dụng DVTT
đƣợc ghi đủ số tiền. Nếu ghi nợ sai tài khoản hoặc ghi nợ thừa số tiền TT, thì
số ngày phạt từ thời điểm tài khoản bị ghi sai cho đến khi NH trả đủ tiền vào
tài khoản của DN, tính trên số tiền sai thừa. Nếu ghi Có sai tài khoản hoặc ghi

10


Có thiếu số tiền TT thì số ngày phạt tính từ thời điểm kết thúc quy định cho
hình thức TT đó đến khi tài khoản đúng hoặc số tiền sai thiếu đƣợc ghi Có đủ
sai khi điều chỉnh sai sót, tính trên số tiền sai thiếu.
Khách hàng sử dụng dịch vụ TT có nghĩa vụ phải trả phí đầy đủ, đúng
hạn và thực hiện đầy đủ các quy định khác của NH. Hoàn trả NH trong trƣờng
hợp thụ hƣởng số tiền không có căn cứ pháp luật thông qua DVTT do NH
thực hiện.
2.1.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành
2.1.3.1 Thanh toán bằng séc
a) Khái niệm
Séc là lệnh chi vô điều kiện của chủ tài khoản đƣợc lập theo mẫu in
sẵn của ngân hàng để đề nghị ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên séc hay ngƣời cầm tờ
séc đó [1.tr.19].
Các yếu tố cần thiết của tờ séc [3]
1. Ở mặt trƣớc tờ séc có các yếu tố sau :
- Chữ "Séc" đƣợc in phía trên tờ séc;
- Số séc;
- Ngƣời đƣợc trả tiền;

- Số tiền xác định, đƣợc ghi cả bằng số và bằng chữ;
-Tên của ngƣời thực hiện thanh toán;
- Địa điểm thanh toán;
- Ngày ký phát;
- Chữ ký (có ghi rõ họ tên) của ngƣời ký phát.
2. Chứng từ thiếu một trong các yếu tố tại khoản 1 Điều này thì không
có hiệu lực của một tờ séc, trừ trƣờng hợp :
- Nếu không ghi địa điểm thanh toán, thì địa điểm thanh toán thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định này;
- Nếu không ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền, thì số tiền ghi trên séc đƣợc
trả cho ngƣời cầm tờ séc.
3. Các yếu tố in sẵn trên tờ séc trắng do các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam cung ứng phải đƣợc in bằng tiếng Việt. Séc

11


có thể đƣợc in thêm tiếng nƣớc ngoài thông dụng bên dƣới vị trí tiếng Việt
tƣơng ứng, nhƣng không lớn hơn và không đậm hơn tiếng Việt.
4. Ngoài các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức cung ứng
séc có thể đƣa thêm những yếu tố khác mà không làm phát sinh thêm các
nghĩa vụ pháp lý của các bên nhƣ : số hiệu tài khoản thanh toán mà ngƣời ký
phát đƣợc sử dụng để ký phát séc và các yếu tố khác.
Trƣờng hợp séc đƣợc thanh toán qua Trung tâm thanh toán bù trừ séc
thì trên tờ séc phải có thêm các yếu tố thoả thuận với Trung tâm thanh toán bù
trừ séc.
5. Mặt sau của tờ séc đƣợc dùng để ghi các nội dung chuyển nhƣợng.
Các chủ thể tham gia thanh toán séc [4.tr.7]:
- Ngƣời phát hành séc: là ngƣời ký phát séc để thanh toán cho ngƣời
hƣởng séc. Ngƣời phát hành có thể là chủ tài khoản hoặc ngƣời đƣợc chủ tài

khoản ủy quyền.
- Ngƣời thụ hƣởng: ngƣời đƣợc hƣởng số tiền ghi trên séc, ngƣời thụ
hƣởng séc đƣợc ghi rõ họ tên trên tờ séc (nếu là séc ký danh) hoặc là ngƣời
cầm séc (nếu là séc vô danh).
- Ngƣời chuyển nhƣợng séc: là ngƣời chuyển nhƣợng quyền thụ
hƣởng séc của mình cho ngƣời khác theo luật định.
- Đơn vị thu hộ: là đơn vị đƣợc phép làm dịch vụ thanh toán tiến hành
nhận các tờ séc do ngƣời thụ hƣởng nộp vào để thu hộ tiền cho ngƣời thụ
hƣởng.
- Đơn vị thanh toán: là đơn vị giữ tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản
để thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng séc khi tờ séc đƣợc chuyển nhƣợng đến.
- Trung tâm thanh toán bù trừ séc: là Ngân hàng Nhà nƣớc hoặc Tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cấp phép để tổ
chức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc và quyết toán các nghĩa vụ tài
chính phát sinh từ việc thanh toán séc cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán là thành viên.
b) Một số quy định về phát hành và sử dụng séc [1.tr.20].
Séc có thể đƣợc áp dụng cho tiền nội tệ và ngoại tệ. Trƣờng hợp sử
dụng séc ngoại tệ phải tuân theo qui định của pháp luật và quản lí ngoại hối.
Séc ghi bằng ngoại tệ đƣợc thanh toán số tiền ghi trên séc bằng ngoại tệ khi
ngƣời thụ hƣởng cuối cùng đƣợc phép thu ngoại tệ theo qui định của pháp luật
về quản lí ngoại hối.

12


Khách hàng có thể sử dụng séc để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và
nộp tiền cho ngân sách…Ngoài ra, séc cũng có thể sử dụng để rút riền mặt tại
các ngân hàng. Tất cả tài khoản thanh toán mở tại ngân hàng, khách hàng có
quyền sử dụng séc để thanh toán. Trong hình thức thanh toán bằng séc, việc

thanh toán do ngƣời trả tiền bắt đầu và kết thúc bằng việc ghi có vào tài khoản
của ngƣời nhận thanh toán theo số tiền ghi séc.
Ngƣời ký phát séc phải có đủ tiền trên tài khoản để đảm bảo khả năng
thanh toán cho tờ séc thấu chi đến một hạn mức nhất định để đảm bảo khả
năng thanh toán cho số tiền ghi trên tờ séc.
Trường hợp không đủ khả năng thanh toán thì có 2 cách xử lý:
- Lập giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với toàn bộ số tiền ghi trên
séc và trả lại cho ngƣời thụ hƣởng.
- Thanh toán một phần số tiền ghi trên tờ séc tối đa bằng khoản tiền ký
phát đƣợc sử dụng tại ngân hàng và lập giấy xác nhận từ chối thanh toán đối
với phần tiền còn lại chƣa đƣợc thanh toán trên séc.
Theo quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN. Trƣờng hợp séc chậm thanh
toán do lỗi của ngƣời ký phát không đủ điều kiện trên tài khoản thì nguời thụ
hƣởng đƣợc hƣởng đƣợc hƣởng tiền phạt chậm trả do ngƣời ký phát chịu.
Lãi suất phạt chậm trả = 200% x lãi suất cơ bản (do NHNN qui định
tại thời điểm áp dụng).
Việc xuất trình séc phải theo qui định của NHNN (quyết định số
30/2006/QĐ-NHNN). Tờ séc đƣợc xuất trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày
ký phát (không kể thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan) và ngƣời ký phát có trách nhiệm thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng hoặc
ngƣời đƣợc ngƣời thụ hƣởng ủy quyền ngay trong ngày xuất trinhg hoặc ngày
làm việc tiếp theo sau ngày xuất trình đó.
Tờ séc đƣợc xuất trình sau thời hạn xuất trình để thanh toán nhƣng
chƣa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát thì ngân hàng vẫm có thể thanh toán nếu
nhƣ ngân hàng không nhận đƣợc thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc
đó và ngƣời ký phát có đủ khả năng thanh toán.
c) Phân loại và quy trình thanh toán
Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng séc đƣợc chia thành [4.tr.9]:
- Séc ký danh: là séc ghi rõ họ tên, địa chỉ của cá nhân hoặc pháp nhân
thụ hƣởng séc. Loại séc này đƣợc chuyển nhƣợng theo luật bằng phƣơng pháp

ký hậu chuyển nhƣợng. Việc chuyển nhƣợng sẽ bị chấm dứt nếu ngƣời chuyển

13


nhƣợng có ghi cụm từ “Không tiếp tục chuyển nhƣợng”. Việc chuyển nhƣợng
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ cá nhân, hoặ tên, địa chỉ pháp nhân đƣợc chuyển
nhƣợng vào mặt sau của tờ séc. Một tờ séc ký danh nhƣng có cụm từ “Trả
không lệnh” thì tờ séc không chuyển nhƣợng.
- Séc vô danh: là loại séc không ghi tên cá nhân hoặc tên pháp nhân
thụ hƣởng séc này. Trên tờ séc sẽ ghi: “Yêu cầu trả tiền cho ngƣời cầm séc”.
Loại séc này đƣợc chuyển nhƣợng tự do tức là bằng cách trao tay.
Căn cứ vào tính chất thanh toán của séc chia thành [1.tr.20]
- Séc lĩnh tiền mặt: là loại séc chỉ đƣợc rút tiền mặt tại ngân hàng nơi
đơn vị mở tài khoản. Để chỉ định số tiền trên séc chỉ đƣợc thanh toán bằng tiền
mặt mà không phải thanh toán bằng chuyển khoản, ngƣời ký phát đóng dấu
thêm cụm từ “lĩnh tiền mặt” hoặc không có bất kì ký hiệu nào. Séc lĩnh tiền
mặt áp dụng cho những ngƣời thụ hƣởng không có tài khoản tại ngân hàng
hoặc có nhƣng khách hàng không muốn chuyển khoản.
- Séc dùng thanh toán chuyển khoản: là loại séc do chủ tài khoản phát
hành và giao trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ và các khoản thanh toán khác.
Để chỉ định cho séc chuyển khoản, ngƣời ký séc phải đóng dấu thêm
cụm từ “trả vào tài khoản” ở mặt trƣớc ngày dƣới chữ “séc”. Cụm từ này có
hiệu lực với bất kỳ ngƣời nào thụ hƣởng séc.
Để chỉ định số tiền ghi trên séc chỉ đƣợc thanh toán cho một ngân
hàng cụ thể hoặc cho ngƣời thụ hƣởng có tài khoản tại ngân hàng nào đó,
ngƣời ký phát séc gạch trên séc hai gạch song song chéo gốc trái. Séc có ghi
tên hai ngân hàng giữa hai gạch song song không có giá trị thanh toán trừ
trƣờng hợp một trong hai ngân hàng có tên giữa hai gạch song song đó là ngân

hàng thu hộ (ngân hàng bên nhận tiền).
Quy trình thanh toán [1.tr.21].
+ Trƣờng hợp hai ngân hàng thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi
nhánh ngân hàng

14


(1)

Ngƣời mua hàng

Ngƣời bán hàng

(2)
(3)

(4)

Ngân hàng

(1) Ngƣời mua hàng ký phát séc và thanh toán cho ngƣời bán hàng.
(2) Ngƣời bán hàng tiếp nhận séc sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp
lệ của tờ séc, lập 3 liên bảng kê và nộp vào ngân hàng để đƣợc thanh toán.
(3) Ngân hàng kiểm tra tờ séc, nếu đủ điều kiện thì ngân hàng tiến
hành trích tài khoản tiền gửi của ngƣời trả tiền và gửi giấy báo nợ cho khách
hàng.
(4) Ngân hàng ghi có vào tài khoản của bên thụ hƣởng và gửi báo có
cho họ [1.tr.21].
+ Trƣờng hợp các khách hàng thanh toán mở tài khoản tại hai ngân

hàng khác nhau:

Ngƣời mua hàng

(1)

Ngƣời bán hàng

(4)

(2)

(6)

(3)

NH bên mua hàng

NH bên bán hàng
(5)

(1) Ngƣời mua hàng ký phát séc và thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng.
(2) Ngƣời bán hàng sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc,
lập 3 liên bảng kê nộp séc cùng các tờ séc nộp vào ngân hàng phục vụ mình để
đƣợc thanh toán.

15



×