Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện vùng cao tràng định tỉnh lạng sơn trong giai đoạn hiện nay luận văn ths giáo dục học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG VĂN CHƯƠNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VÙNG CAO TRÀNG ĐỊNH TỈNH LẠNG SƠN
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TIẾN ĐẠT

HÀ NỘI - 2010


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin trận trọng cảm ơn Ban Giám
Đốc Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, phòng Đào tạo Đại học
Giáo dục và các thầy cô giáo tham gia giảng dạy tại trường đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tiến
Đạt- thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Lạng Sơn, các Phòng chức năng của Sở, Ban giám hiệu và các thầy, cô giáo
trường THPT Tràng Định đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.


Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thấy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, Tháng 11 năm 2010
Tác giả

Hoàng Văn Chương


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

BCHCĐ

Ban chấp hành công đoàn

3.


BCHĐT

Ban chấp hành đoàn trường

4.

CĐ, THCN

Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp

5.

CBQL

Cán bộ quản lý

6.

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

7.

DTTS

Dân tộc thiểu số

8.


ĐHQGHN

Đại học Quốc Gia Hà Nội

9.

ĐNGVTHPT

Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông

10.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

11.

GD

Giáo dục

12.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

13.


GD THCS

Giáo dục trung học cơ sở

14.

GDTX

Giáo dục thường xuyên

15.

GV

Giáo viên

16.

HĐND

Hội đồng nhân dân

17.

KTTH

Kỹ thuật tổng hợp

18.


KT-XH

Kinh tế xã hội

19.

MN

Mầm non

20.

PCGD

Phổ cập giáo dục

21.

PCGDTHCS

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

22.

PCGDTH

Phổ cập giáo dục tiểu học

23.


QL

Quản lý

24.

STT

Số thứ tự

25.

TH

Tiểu học

26.

THCN

Trung học chuyên nghiệp


27.

THCS

Trung học cơ sở

28.


THPT

Trung học phổ thông

29.

TTHTCĐ

Trung tâm học tập công đồng

30.

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên

31.

UBND

Ủy ban nhân dân

32.

XMC

Xóa mù chữ

33.


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

34.

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Vai trò năng lực nhà giáo hiện đại .................................................
24

2.1.

Quy mô trường lớp học sinh ........................................................
41

2.2.


Đội ngũ giáo viên huyện Tràng Định năm học 2009 – 2010 ....................
44

2.3.

Trình độ đạt chuẩn giáo viên trên địa bàn huyện Tràng
Định .............................................................................................
44

2.4.

Số liệu thi đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm
2005 -2010 ....................................................................................
47

2.5.

Đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông Tràng
Định qua các năm .........................................................................
51

2.6.

Trình độ giáo viên trung học phổ thông huyện Tràng Định ......................
53

2.7.

Trình độ tin học của đội ngũ giáo viên huyện Tràng Định ......................

55

2.8.

Hình thức tuyển dụng giáo viên ....................................................
60

2.9.

Năng lực của đội ngũ giáo viên .....................................................
62

3.2.

Thống kê sự nhận thức về tính khả thi, tính cấp thiết
các biện pháp ................................................................................
85

Biểu đồ
2.1.
Sơ đồ

Tên biểu đồ
Số lượng của đội ngũ giáo viên từ năm 2005 – 2010 .....................
49
Tên sơ đồ

1.1.

Cấu trúc của hệ thống quản lý .......................................................

10

1.2.

Quan hệ giữa các chức năng quản lý .............................................
12

1.3.

Quản lý đội ngũ giáo viên .............................................................
20

2.1.

Mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý giáo dục và nhà
trường ...........................................................................................
38

2.2.

Bộ máy quản lý trường học ...........................................................
56

3.1.

Các biện pháp quản lý ..................................................................
74


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

Trang

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................................................... 6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ...................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................... 7
1.2.1. Quản lý ........................................................................................... 7
1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý ..................................................10
1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục .............................................................13
1.2.4. Các bước quản lý đội ngũ giáo viên ................................................15
1.3. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục Quốc dân .........................20
1.3.1. Trường trung học phổ thông............................................................20
1.3.2. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ...........................................22
1.4. Các mô hình và phương pháp quản lý đội ngũ giáo viên ....................25
1.4.1. Các mô hình quản lý .......................................................................25
1.4.2. Các phương pháp quản lý ................................................................27
1.5. Quan điểm chỉ đạo về quản lý đội ngũ giá viên .................................29
1.5.1. Kinh nghiệm Quốc tế về công tác quản lý nhà trường .....................31
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác quản lý giáo viên các
nước..........................................................................................................32



Tiểu kết chương 1 .....................................................................................34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÙNG
CAO TRÀNG ĐỊNH ...............................................................................36
2.1. Vài nét sơ lược về hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục và
mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ...................36
2.1.1. Hệ thoongd quản lý nhà nước về giáo dục phổ thông ......................36
2.1.2. Quan hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.................37
2.2. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện vùng cao
Tràng Định ..............................................................................................39
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ...................................39
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục ..........................................................41
2.3. Thực trạng về giáo dục phổ thông trên địa bàn huyện vùng cao
Tràng Định ...............................................................................................45
2.3.1. Quy mô trường lớp trung học phổ thông ........................................45
2.3.2. Chất lượng giáo dục phổ thông .......................................................46
2.3.3. Một số khó khăn và hạn chế trong phát triển giáo dục trên địa
bàn huyện Tràng Định ..............................................................................48
2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện vùng
cao Tràng Định .........................................................................................49
2.4.1. Về số lượng đội ngũ ........................................................................49
2.4.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên ............................................................51
2.4.3. Về cơ cầu đội ngũ ...........................................................................54
2.5. Thực trạng về công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường trung
học phổ thông huyện Tràng Định .............................................................55
2.5.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và phân cấp quản lý .........................55
2.5.2. Thực trạng về công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ ...................59
2.5.3. Thực trạng về công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ .......................60



2.5.4. Thực trạng về tạo môi trường thuạn lợi phát triển đội ngũ ..............62
2.5.5. Thực trạng về công tác đào tạo bồi dưỡng .......................................64
2.5.6. Thực trang về công tác kiểm tra đánh giá ........................................66
2.6. Đánh giá chunh ..................................................................................67
2.6.1. Những mặt mạnh.............................................................................67
2.6.2. Một số tồn tại ..................................................................................68
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................69
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................70
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÙNG
CAO TRÀNG ĐỊNH ..............................................................................72
3.1. Định hướng, mục tiêu, nguyên tác về công tác quản lý .....................72
3.1.1. Các căn cứ để xác định, định hướng, mục tiêu ................................72
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý đội ngũ .......................73
3.2. Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên ...........................................74
3.2.1. Quy hoạch đội ngũ đáp ứng yếu cầu đổi mới giáo dục ..................74
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng .........................................75
3.2.3. Xây dựng và hoàn thiện chính sách, chế độ động viên, khích
lệ, tăng cường phân cấp quản lý ..............................................................78
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, đào tạo bòi dưỡng ................81
3.3. Thăm dò về tính khả thi, tính cấp thiết của các biện pháp ...............85
Tiểu kết chương 3 .....................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................87
1. Kết luận ................................................................................................87
2. Khuyến nghị .........................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90
PHỤ LỤC



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Trong thời đại ngày nay, bất cứ một lĩnh vực hoạt động nào của xã hội
cũng cần đến hoạt động quản lý, Quản lý là một khoa học nghiên cứu về
những giải pháp điều hành, phân phối và sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực,
tài lực và thông tin của một tổ chức để đạt được mục đích đề ra.
Trong lĩnh vực giáo dục, quản lý giáo dục có vai trò hết sức quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Trong chiến lược phát
triển giáo dục 2001-2010, công tác quản lý được xem là khâu đột phá trong
việc đề ra các mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Muốn đạt mục tiêu trên cần hết
sức xem trọng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên.
Chúng ta chỉ có thể giải quyết những thách thức trong giáo dục bằng
cách phải làm cho nền giáo dục có những biến đổi căn bản, có tính chất cách
mạng, phát triển toàn diện con người, nguồn tài nguyên vô giá để phát triển
kinh tế xã hội.
1.2. Về mặt thực tiễn
Trong những năm qua cấp trung học phổ thông huyện Tràng Định đã cố
gắng về nhiều mặt, từ một đơn vị trường THPT đã phát triển lên 2 đơn vị
trường THPT, tạo điều kiện để con em học sinh dân tộc có nhiều cơ hội được
đến trường. Tuy nhiên trước những yêu cầu đổi mới của giáo dục, giáo dục ở
huyện Tràng Định vẫn còn nhiều bất cập:
- Chất lượng đào tạo học sinh còn thấp, một bộ phận học sinh ra trường
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.
- Hiệu quả hoạt động giáo dục chưa cao, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp cuối
cấp so với toàn tỉnh còn thấp, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
- Đội ngũ giáo viên còn thiếu về số lượng, một bộ phận giáo viên còn yếu
về năng lực sư phạm, chưa đáp ứng được tính cấp thiết của giáo dục vừa tăng

nhanh về quy mô, vừa phải đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
1


- Công tác quản lý giáo dục còn nhiều bất cập, hiệu quả thấp, chậm đổi
mới cả về tư duy và phương pháp quản lý.
Từ thực tế và yêu cầu của việc đòi hỏi phát triển kinh tế -xã hội như
hiện nay, nhất thiết phải quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu góp phần
thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục.
1.3. Căn cứ pháp lý
Hiến pháp điều 35 ghi rõ: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu
điều 36: “Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục, khuyến khích các nguồn đầu
tư khác”.
Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương 2 khoá VIII đã khẳng
định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tôn
vinh”. Chỉ thị 40 CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục giai đoạn 2001-2010 trong đó mục tiêu tổng quát là “Xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý,
phát triển đúng hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
Dự thảo chiến lược giáo dục 2009-2020 (lần thứ 13) ghi rõ: “Xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; để tạo sự cạnh tranh lành mạnh
và ý thức phấn đấu trong đội ngũ nhà giáo, tiến tới thực hiện chế độ hợp đồng
thay cho biên chế trong quá trình tuyển dụng và sử dụng các giáo viên và viên
chức khác. Năm 2009 bắt đầu thí điểm ở một số trường phổ thông và trường

đại học, tới năm 2010 có 100% số giáo viên mới được tuyển dụng làm việc
theo chế độ hợp đồng thay thế biên chế”.

2


“Để đến năm 2020 có đủ giáo viên thực hiện giáo dục toàn diện, dạy
học các môn học tích hợp, dạy học phân hoá, dạy học 2 buổi/ ngày ở phổ
thông, để đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp, học sinh trên giáo viên, tiếp tục
tăng cường đội ngũ nhà giáo cho các cơ sở giáo dục. Có chính sách miễn giảm
học phí, cung cấp học bổng để thu hút học sinh giỏi vào học các trường sư
phạm”. “Rà soát sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục; xây dựng lực
lượng cán bộ quản lý tận tâm, thạo việc, có năng lực điều hành chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục; có
chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với cán bộ quản lý. Khuyến khích các cơ sở
giáo dục ký hợp đồng với các nhà giáo, nhà khoa học có uy tín và kinh nghiệm
trong nước và ngoài nước quản lý và điều hành cơ sở giáo dục”.
1.4. Lich sử nghiên cứu vấn đề
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở đúc kết những kinh nghiệm quản lý đội
ngũ giáo viên trong nước và nước ngoài, trong các trường chuyên nghiệp như
Đề tài KX-07-14 do tác giả Nguyễn Minh Đường chủ nhiệm đã giải quyết một
vấn đề hết sức cấp bách trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế đó là “vấn đề
bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực mới trong điều kiện mới”, luận văn
thạc sĩ Lê Thị Thuỷ về “Đổi mới công tác quản lý giáo viên trung học cơ sở
công lập trên địa bàn Hà Nội”.
Các đề tài trên đã đề cập nhiều đến vấn đề cơ bản của đội ngũ giáo viên
ở các nhà trường là làm thế nào có thể bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhằm đạt
chuẩn theo quy định, quy chế quản lý chuyên môn và quản lý đội ngũ sử dụng
có hiệu quả ĐNGV nhằm nâng cao chất lượng giáo dục .
Là một cán bộ làm công tác quản lý trường trung học phổ thông ở một

huyện vùng cao biên giới còn gặp nhiều khó khăn, với những kinh nghiệm
thực tế và những kiến thức lý luận được học về quản lý giáo dục, tôi quyết
định chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
huyện vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn hiện nay”, với
mong muốn đưa ra những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở
3


một huyện vùng cao biên giới, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển giáo
dục, phát triển kinh tế xã hội, thu hẹp khoảng cách về giáo dục của huyện
vùng cao với giáo dục chung của cả nước.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên của huyện
vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên THPT huyện vùng
cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên THPT huyện vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên THPT huyện vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng
Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về QLĐNGV THPT.
4.2. Đánh giá thực trạng về công tác QLĐNGV THPT trên địa bàn huyện
vùng cao Tràng Định từ 2005 đến nay.
4.3. Đề xuất những biện pháp nhằm QLĐNGV THPT trên địa bàn huyện vùng
cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu có những biện pháp quản lý đồng bộ và khả thi để quản lý đội ngũ

giáo viên trung học phổ thông thì trường trung học phổ thông huyện vùng cao
Tràng Định sẽ có được đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện vùng cao
Tràng Định từ 2005 đến nay.
6.2. Trên cơ sở tổng kết những kinh nghiệm về công tác quản lý đội ngũ giáo
viên ở các trường THPT Việt Nam và những nghiên cứu về lý luận của thế
4


giới để đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên THPT trên địa bàn
huyện Tràng Định
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nhóm các phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài :
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu phân tích, tổng hợp các dữ liệu trong các tài liệu, văn bản,
văn kiện Đại hội Đảng, nghị quyết, các đề tài nghiên cứu khoa học, luật giáo
dục, điều lệ trường trung học
7.2. Nhóm nghiên cứu thực tiễn
Thông qua các báo cáo tổng kết về Giáo dục và Đào tạo của ngành, sử
dụng phương pháp điều tra xã hội học, trao đổi kinh nghiệm, xây dựng bộ
phiếu hỏi khảo sát cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên các trường trung học
phổ thông trên huyện, phân tích tổng hợp kết quả điều tra thu thập thông tin về
2 mảng vấn đề: một là hiện trạng công tác quản lý giáo viên trong các nhà
trường, hai là thăm dò ý kiến đánh giá công tác quản lý đội ngũ giáo viên
trong các nhà trường trung học phổ thông trong huyện.
7.3. Nhóm phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của cán bộ quản lý trong và ngoài nhà trường thông qua
phỏng vấn về một số vấn đề nghiên cứu mà đề tài quan tâm.

7.4. Phương pháp thống kê
Xử lý kết quả điều tra khảo sát.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
trên địa bàn huyện vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
trên địa bàn huyện vùng cao Tràng Định tỉnh Lạng Sơn.
5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX trong lĩnh vực giáo dục và khoa học
giáo dục đã thực sự biến đổi cả về lượng và chất, nhiều công trình nghiên cứu
mới với nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý đã xuất hiện các tác phẩm
kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lê nin giải thích về các qui luật “sự hình thành
cá nhân con người” về tính qui định “Kinh tế- xã hội với giáo dục”. Các quy
luật đó đã đặt ra các yêu cầu đối với quản lý giáo dục, và các phương tiện,
điều kiện cần thiết phục vụ cho giáo dục.
Kế thừa tinh hoa các tư tưởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo
phương pháp luận của triết học Mac- Lê nin, Chủ tịch Hồ Chí Minh (18901969) Người đã để lại cho chúng ta nền tảng về lý luận: vai trò của giáo dục,
vai trò của quản lý, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý, phát triển nền giáo
dục cách mạng Việt Nam.
Trong thời đại ngày nay, cùng với xu thế hội nhập, nhiều công trình
nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà nghiên cứu như: Nguyễn Thị Mỹ

Lộc, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Quốc Chí… bằng sự tổng hòa các
tri thức về giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học, các tác giả đã thể
hiện trong các công trình nghiên cứu của mình một cách khoa học về khái niệm
quản lý, các thành phần của cấu trúc quản lý, chức năng quản lý, nguyên tắc quản
lý, nghệ thuật quản lý, và quản lý giáo dục tạo thành một môn khoa học đặc trưng
góp phần vào công cuộc phát triển giáo dục và đào tạo nước nhà.
Xã hội vận động và biến đổi không ngừng, nguồn nhân lực được đào tạo
chỉ đáp ứng được yêu cầu trong sự vận động biến đổi ấy, khi nó không lạc hậu
so với yêu cầu của xã hội, điều ấy chỉ ra rằng trong nhà trường phát triển
ĐNGV phải có tính đón đầu, kế hoạch, có chiến lược, mục đích là: Phát triển
toàn diện người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp của họ “Những thiếu
6


xót trong khâu đào tạo nghiệp vụ, các nhu cầu cập nhật, các kỹ năng cần thiết,
không phải là nguyên do căn bản đến phát triển đội ngũ giáo viên, cũng như
việc bồi dưỡng mang tính chữa cháy, lại càng không thể đóng vị trí chủ chốt
trong công tác phát triển đội ngũ ” [8, tr.4].
Trong các nhà trường ĐNGV là nguồn nhân lực chủ yếu quyết định
chất lượng và hiệu quả đào tạo, quyết định sự tồn tại, phát triển nhà trường.
Chăm lo phát triển ĐNGV đã và đang là sự quan tâm của toàn xã hội, là nhiệm
vụ trọng tâm của ngành giáo dục, do vậy quản lý ĐNGV phải được ưu tiên
trong chiến lược phát triển nhà trường trong giai đoạn mới.
Đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về các biện pháp quản lý
ĐNGV ở các cấp có thể áp dụng chung cho nhiều nhà trường trên cả nước tác
giả xin nêu một số đề tài nghiên cứu mới nhất như:
“Các giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên ở trường Cao Đẳng Tài
Chính Quản Trị Kinh Doanh nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trường
trong giai đoạn hiện nay” (Nguyễn Hạnh Vân).
“Các biện pháp quản lý phát triên đội ngũ giáo viên ở trường trung cấp

thương mại và du lịch Hà Nội” (Nguyễn Thị Quế Nhung)
Các đề tài trên đều đã đề cập đến vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV
ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, các trường THCS. Tuy nhiên, chưa có
đề tài nào nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên ở huyện vùng cao biên giới
Tràng Định tỉnh Lạng Sơn. Nghiên cứu đề tài này là một việc làm đang được
lãnh đạo nhà trường, đồng nghiệp quan tâm và mong đợi.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện loài người, con người đã biết quy tụ thành từng bày,
thành nhóm để tồn tại và phát triển. Từ lao động giản đơn đến lao động phối
hợp, phức tạp, con người đã biết phân công hợp tác với nhau trong sinh hoạt
cộng đồng nhằm tạo ra được năng suất lao động cao hơn, giá trị hơn. Sự phân

7


công, hợp tác đó đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, đó chính là
chức năng quản lý.
Hoạt động quản lý đóng vai trò then chốt trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Mọi hoạt động của một tổ chức (dù lớn hay nhỏ) để đạt được
những thành công nhất định, nhất thiết cần phải có sự tham gia của hoạt động
quản lý. Thực tế có rất nhiều các hoạt động quản lý như: quản lý nhà nước,
quản lý các doanh nghiệp, quản lý công tác xã hội, hay quản lý nhà trường …
Mỗi lĩnh vực quản lý có những đặc thù riêng, song tựu chung lại, chúng
có những đặc trưng cơ bản của hoạt động quản lý và chính các hoạt động quản
lý ấy góp phần quyết định vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của từng tổ
chức và là nhân tố không thể thiếu trong đời sống về sự tồn tại phát triển của
xã hội. Theo các nhà chính trị, nhà triết gia, họ đều coi quản lý như một phạm
trù tồn tại khách quan đồng thời là một tất yếu của lịch sử.
Các quan điểm truyền thống hay các học thuyết quản lý cổ điển, học

thuyết quản lý thời văn minh công nghiệp, hay hậu công nghiệp đều có những
nét chung của tổ chức quản lý là: cai quản, chỉ huy, lãnh đạo. Theo góc độ
điều khiển quản lý là: lái, điều chỉnh, điều khiển. Theo cách tiếp cận hệ thống
thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý hay đối
tượng quản lý nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá
trình sản xuất phát triển xã hội để đạt được mục đích đã định.
Theo Frederick Wins Taylor (1856-1915) cha đẻ của thuyết khoa học
quản lý cho rằng: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ chính xác cái gì cần làm
và cái đó làm thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [29, tr.1]
Theo Henry Fayon (1841-1925) thì : “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông khẳng định“Khi con người lao
động hiệp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà
họ phải hoàn thành, và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên
mục tiêu của tổ chức” [29, tr. 46].
8


Theo H. Koontz người Mỹ thì “Quản lý là hoạt động đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tố chức trong một môi
trường và đối với những điều kiện nguồn lực cụ thể” [29, tr. 29].
Theo Mary Parker Pollett thì: quản lý là: “Quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức, và sử
dụng tất cả các nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt được mục đích của tổ
chức” [Stoner,1995].
Theo học thuyết Mác- Lênin “Quản lý xã hôi một cách khoa học là sự
tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay một những hệ
thống khác nhau của hệ thống xã hội. Trên cơ sở vận dụng đúng đắn những
qui luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt
động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.

Một số tác giả như Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí cũng cho
rằng: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng có chủ đích của chủ thể
quản lý (người quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục tiêu đề ra” [10, tr. 3].
Như vậy, theo các cách tiếp cận và các quan niệm của các nhà khoa học
về quản lý thì hình như chúng bao hàm những khía cạnh khác nhau song mục
tiêu cuối cùng mà họ đưa ra thì lại hoàn toàn giống nhau. Nghĩa là quản lý là
để đạt đến chất lượng của sản phẩm bởi quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính
sáng tạo bằng những quyết định hợp quy luật và có hiệu quả quản lý đồng thời
phải tuân theo những nguyên tắc nhất định nhằm đạt đến mục tiêu chung của
tổ chức mình.
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra:
- Quản lý phải bao hàm hai yếu tố: chủ thể và khách thể quản lý;
- Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích có kế hoạch và có
hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó;
- Quản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống. Nó có cấu trúc và vận
hành trong môi trường xác định.(môi trường xã hội và môi trường tự nhiên).
9


MÔI TRƢỜNG XÃ HÔI
Chủ thể quản lý

Cơ chế quản lý

Mục tiêu

Khánh thể quản lý
MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN
Sơ đồ1.1. Cấu trúc của hệ thống quản lý

Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Trong vấn đề
quản lý ĐNGV, sự tác động cùa nhà quản lý đến ĐNGV và các lực lượng
khác trong nhà trường nhằm mục tiêu phát triển về số lượng và chất lượng đội
ngũ giáo viên, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
1.2.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Quản lý là những tác động hướng đích với các chức năng: Lập kế
hoạch, tổ chức lãnh đạo chỉ đạo, điều khiển kiểm tra, bản chất của quản lý là
sự phối hợp các nỗ lực của con người thông quan các chức năng quản lý.
Quản lý là một hoạt động đặc biệt có tính sáng tạo. Hoạt động quản lý
cũng phát triển không ngừng từ thấp đến cao, gắn liền với quá trình phát triển
đó là sự phân công, chuyên môn hóa lao động quản lý. Sự phân công và
chuyên môn hóa lao động quản lý là cơ sở để hình thành các chức năng quản
lý. Chức năng quản lý xác định khối lượng các công việc cơ bản và trình tự
các công việc của quá trình quản lý, mỗi chức năng có một nhiệm vụ cụ thể, là
10


quá trình liên tục của các công việc tất yếu phải được thực hiện. Toàn bộ hoạt
đông quản lý đều được thực hiện thông qua các chức năng quản lý. Theo các
nhà khoa học Việt Nam, quản lý có 4 chức năng cơ bản:
1.2.2.1. Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là bước lập kế hoạch, xác định mục tiêu, xác định các
bước đi để đạt được mục tiêu trong đó bao gồm các công việc như xác định
con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu đó. Có ba nội dung chủ
yếu của chức năng kế hoạch hóa:
- Xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức (phương hướng);
- Xác định và đảm bảo về các nguồn lực của tổ chức để đạt được các
mục tiêu (có tính chắc chắn, tính cam kết);
- Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục

tiêu đó.
1.2.2.2. Chức năng tổ chức
Xét về mặt chức năng quản lý, tổ chức hình thành nên cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc
tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các
nguồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào
năng lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả
cao nhất.
1.2.2.3. Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo)
Chỉ đạo là hoạt động, dẫn dắt, điều khiển cả người quản lý đối với các
hoạt động của các thành viên của tổ chức để điều hành hoạt động của hệ thống
thực hiện đúng kế hoạch đã định và đạt mục tiêu đề ra. Trong quá trình chỉ đạo
phải bám sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ thống đúng tiến
trình, đúng kế hoạch đã định, kịp thời phát hiện, và sửa chữa các sai lệch nảy
sinh trong quá trình hoạt động của hệ thống nhằm đạt được mục tiêu
chiến lược đã đề ra.
11


1.2.2.4. Chức năng kiểm tra đánh giá
Kiển tra là một chức năng quản lý, thông qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành các hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động
phải phù hợp, với những chi phí bỏ ra, nếu không tương ứng thì phải tiến hành
những hành động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng là quá trình tự điều chỉnh, nó
diễn ra có tính chất chu kỳ:
- Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
- Người quản lý đối chiếu, do lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn
mực đã đề ra.

- Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch.
- Người quản lý hiệu chính, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Tóm lại: Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên
tiếp, đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản
lý. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các khâu,
đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực
hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
Kế hoạch

Kiêm tra
Đánh giá

Thông tin

Chỉ đạo
Sơ đồ1.2. Quan hệ các chức năng quản lý

12

Tổ chức


1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động diễn ra thường xuyên, liên tục trong xã hội,
quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Nếu coi giáo
dục là một hoạt động chuyên biệt trong các cơ sở giáo dục thì quản lý giáo dục
là quản lý các hoạt động trong đơn vị cơ sở giáo dục như trường học, trung
tâm giáo dục, các đơn vị phục vụ đào tạo. Quản lý giáo dục là một loại hình
quản lý đặc biệt. Một số tác giả đưa ra khái niệm quản lý giáo dục như sau:
“Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã

hội nhằm đấy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã
hội hiện nay ” [19, tr. 8].
Nói một cách khác: “Quản lý giáo dục là sự điều hành hệ thống Giáo
dục quốc dân, các trường trong hệ thống Giáo dục quốc dân”.
1.2.3.1. Bản chất của quản lý giáo dục
Bản chất của quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hướng của
chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục
nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu giáo dục. Quản lý giáo dục thực chất là
quản lý nhà nước về giáo dục, bao gồm:
- Chủ thể quản lý: bộ máy quản lý giáo dục các cấp;
- Khách thể quản lý: hệ thống quản lý giáo dục (các trường học, trung
tâm giáo dục, các cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo);
- Quan hệ quản lý: giữa người dạy – người học; giữa người quản lý –
người dạy; giữa người quản lý – người học; giữa người dạy – người dạy;
người dạy – cộng đồng.
Các mối quan hệ này có ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục và đào tạo,
chất lượng hoạt động của các nhà trường và toàn bộ hệ thồng giáo dục.
Mục tiêu quản lý giáo dục: Mục tiêu của quản lý giáo dục chính là trạng
thái mong muốn trong tương lai đối với hệ thống giáo dục, trường học, hoặc
đối với những thông số chủ yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trường.
Những thông số này được xác định trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng
13


thể của sự phát triển kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của
đất nước.
Mục tiêu này gồm: đảm bảo quyền của người học, ngành học, cấp học,
lớp học đúng tiêu chuẩn. Đảm bảo tiêu chí, chất lượng và hiệu quả đào tạo,
phát triển tập thể sư phạm đồng bộ, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
và đời sống vật chất, tinh thần. Xây dựng các mối quan hệ phối hợp hiệu quả

giữa các tổ chức với chính quyền để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của giáo
dục và đào tạo.
Đối tượng của quản lý giáo dục: là toàn bộ các hoạt động của cán bộ,
giáo viên, học sinh và các tổ chức sư phạm của nhà trường trong việc thực
hiện kế hoạch và chương trình giáo dục và đào tạo nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục đảm bảo chất lượng cao.
1.2.3.2. Quản lý đội ngũ giáo viên
Khái niệm: theo Nguyễn Quang Truyền, quản lý ĐNGV là “xây dựng
một đội ngũ GV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình, đoàn kết nhất trí
trên cơ sở đường lối giáo dục của Đảng và ngày càng vững mạnh về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, đủ sức thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch
đào tạo” [23, tr. 9].
W.L. French cho rằng “Quản trị tài nguyên nhân sự là việc tuyển mộ,
tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng động viên và tạo điều kiện thuận lợi
cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được các mục tiêu của tổ
chức” [30, tr. 4].
Như vậy, quản lý ĐNGV tức là quản lý phát triển nhân sự mà ở đó xảy
ra quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới người lao động như:
tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đánh giá năng lực thực hiện và đãi
ngộ nhằm đạt được mục đích phát triển nhân sự của tổ chức.
Quản lý ĐNGV trong các trường phổ thông nói chung, phải thực hiện
những vấn đề cơ bản nêu trong pháp lệnh công chức, bao gồm: lập kế hoạch,
quy hoạch đội ngũ, quy định biên chế, quy định chức danh, tiêu chuẩn giáo
14


viên, phân cấp quản lý giáo viên, đào tạo bồi dưỡng, nâng ngạch, kiểm tra,
đánh giá, và giải quyết những vấn đề về chế độ chính sách, chế độ tiền lương,
khen thưởng, kỷ luật…
1.2.4. Các bước quản lý đội ngũ giáo viên

Theo W. L French định nghĩa: “Quản trị tài nguyên nhân sự (quản lýphát triển – tài nguyên nhân sự) là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát
triển, sử dụng động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự
thông qua tổ chức, nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức [16, tr. 4].
Như vậy, quản lý ĐNGV tức là quản lý phát triển nhân sự mà ở đó xảy
ra quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới người lao động như
tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đánh giá năng lực thực hiện và đãi
ngộ nhằm đạt được mục đích phát triển nhân sự của tổ chức.
Với quan niệm về quản lý ĐNGV như trên, theo nghiên cứu Fredc
Lunenburg và AllanC. Ornstein của Mỹ trong quá trình quản lý nhà trường,
chúng ta có thể chỉ ra các công việc cơ bản trong công tác quản lý đội ngũ
giáo viên trong lĩnh vực quản lý nhà trường gồm những bước sau:
Hoạch đinh nguồn nhân lực, tuyển chọn, lựa chọn và sử dụng, đào tạo
và phát triển, đánh giá thực hiện và đãi ngộ. [29, tr. 518]
1.2.4.Quy hoạch đội ngũ
Thực tế có nhiều quan niệm khác nhau về quy hoạch (hoạch định tài
nguyên nhân sự). Tuy nhiên, tất cả đều có điểm chung là quy hoạch liên quan
đến xác định nhu cầu nhân lực, dự báo nhân lực hiện có và xác định những bổ
sung và thay thế để duy trì đội ngũ cả về chất và lượng nhằm đáp ứng được
nhiệm vụ của tổ chức và đề ra các kế hoạch cụ thể để có nguồn tài nguyên
nhân sự tốt đáp ứng được yêu cầu của tổ chức.
Như vậy, có thể khẳng định quy hoạch đội ngũ là quá trình xác định tổ
chức, biên chế, chức danh của một cơ quan, đơn vị trong tương lai. Trong
công tác quản lý nhà trường, để đảm bảo nhu cầu ĐNGV đáp ứng được mục
tiêu, cần gắn kết giữa kiến thức và kỷ luật lao động. Muốn quy hoạch tốt cần
15


chú ý tới các yếu tố sau: Phân tích nghề, dự báo và nhu cầu đáp ứng theo quy
định của pháp luật.
1.2.4.2. Tuyển chọn giáo viên

Quản lý để phát triển đội ngũ giáo viên và nhân viên cần chú ý tới các
bước sau: Tuyển mộ và lựa chọn nhân viên, trong đó “Tuyển mộ nhân viên là
một tiến trình thu hút những người có khả năng từ nhiều nguồn khác nhau đến
đăng ký, nộp đơn tìm việc”,“tuyển mộ nhân viên là tập trung các ứng viên
tương lai” còn “Lựa chọn nhân viên là quyết định xem trong số các ứng viên
ấy ai là người hội đủ các tiêu chuẩn để làm việc cho công ty”[20, tr.112]
Từ những cách hiểu trên ta có thể suy luận tuyển chọn giáo viên bao
gồm hai bước:
- Tuyển mộ giáo viên là một tiến trình thu hút những người có khả năng
từ nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký, nộp đơn xin làm việc tại các cơ sở
giáo dục. Hiện nay, việc tuyển mộ giáo viên cho các trường THPT được thực
hiện theo hướng các cấp quản lý giáo dục cấp trên: Tuyển giáo viên tốt nghiệp
từ các trường đại học, hoặc tuyển từ bên ngoài qua các nguồn thông tin quảng
cáo hoặc qua môi giới từ các Trung tân tư vấn việc làm. Lựa chọn giáo viên là
quá trình xem xét, lựa chọn những người có đủ các tiêu chuẩn làm giáo viên
phổ thông. Các tiêu chuẩn này trước hết căn cứ vào Luật Giáo dục, Pháp lệnh
công chức và nhu cầu sử dụng của các nhà trường phổ thông.
Thực tế cho thấy, hiệu quả của việc tuyển chọn giáo viên không chỉ phụ
thuộc vào việc tuyển chọn mà còn ở chỗ người đứng đầu đơn vị và các tổ chức
trong nhà trường có trách nhiệm: giúp đỡ họ thích ứng với nghề nghiệp thông
qua các khâu bố trí công việc ban đầu.
1.2.4.3. Sử dụng giáo viên
Sử dụng đội ngũ giáo viên là sắp xếp, bố trí, đề bạt, bổ nhiệm giáo viên
và giao nhiệm vụ, gắn với chức danh cụ thể, nhằm phát huy khả năng hiện có
của ĐNGV để vừa hoàn thành được mục tiêu của tổ chức và tạo ra sự đồng
thuận trong cơ quan đơn vị hạn chế sự bất mãn ít nhất.
16


Sử dụng là bước liền kề, chuyển tiếp của tuyển chọn nhân viên: bước

cuối của tuyển chọn giáo viên là bước đầu sử dụng giáo viên. Nên hiểu khái
niệm sử dụng được hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao hàm cả sử dụng (bổ nhiệm)
trong cả hiện tại và dự định giai đoạn tiếp theo (điều động, thăng chức, thời
gian sử dụng và phát triển tiếp theo).
Công tác quản lý sử dụng ĐNGV thường gắn bó hữu cơ với các thành
tố khác trong hoạt động quản lý như tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng và tạo
môi trường phát triển (chính sách, chế độ đãi ngộ).
1.2.4.4. Đào tạo - bồi dưỡng
Đào tạo theo nghĩa chung nhất, là quá trình hoạt động có mục đích, có
tổ chức nhằm hình thành hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ nghề
nghiệp theo những tiêu chuẩn nhất định: (chuẩn quốc gia, quốc tế) để đáp ứng
nhu cầu của thị trường lao động ngày càng phát triển đa dạng và năng động.
Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành
hệ thống kiến thức, năng lực sư phạm, thái độ nghề nghiệp theo quy định
chuẩn nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu giảng dạy và giáo dục của các
nhà trường.
Quản lý công tác đào tạo giáo viên ở cấp hệ thống là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra kết quả đào tạo giáo viên.
Bồi dưỡng theo nghĩa chung nhất, là làm tăng thêm trình độ hiện có của
người lao động với nhiều hình thức, mức độ khác nhau, không đòi hỏi chặt
chẽ như quá trình đào tạo. Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Bồi dưỡng
có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng, còn thiếu hoặc đã lạc hậu
trong một cấp học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ”
[14, tr. 13].
Có người thì lại cho rằng: “Bồi dưỡng là bồi bổ, làm tăng thêm trình độ hiện
có về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm” [29, tr. 29].
Với ý nghĩa đó, tổ chức bồi dưỡng giáo viên là quá trình tác động của
nhà quản lý giáo dục tới tập thể giáo viên, tạo cơ hội để họ được cập nhật, bổ
17



×