Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động dạy học của phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường trung học cơ sở huyện ý yên tỉnh nam định luận văn ths giáo dục học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI ANH ĐÀO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN Ý YÊN
TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số
: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG XUÂN HẢI

HÀ NỘI - 2011
1


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ............................................................
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................
6. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................


7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................
1.2. Một số khái niệm và lý luâ ̣n cơ bản của đề tài.....................................
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học .............................................................................
1.2.2. Quản lý .....................................................................................................................
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ....................................................................................
1.2.4. Phòng giáo dục và đào tạo, quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo
dục và đào tạo đối với các trường trung học cơ sở.......................................................
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI
VỚI CÁC TRUỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN Ý YÊN
TỈNH NAM ĐỊNH ....................................................................................
2.1. Một số nét về Kinh tế - Xã hội - Giáo dục của huyện Ý Yên tỉnh

1
3
3
3
4
4
4
5

6
6

8
8
10
14
16
26

27

Nam Định ....................................................................................................

27

2.1.1. Một số nét về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của huyện..........................

27

2.1.2 Một số đặc điểm về GD& ĐT cấp THCS huyện Ý Yên ...................................

28

2.1.3. Một số nét về Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ý Yên....................................

35

2


2.2. Thực trạng HĐ DH của các trường THCS huyện Ý Yên ....................


35

2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy của GV .......................................................................

35

2.2.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh ...............................................................

38

2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo dục
và đào tạo đối với các trường trung học cơ sở ở huyện Ý Yên ..................

39

2.3.1. Nhận thức của lãnh đạo và chuyên viên Phòng giáo dục và đào tạo về
thực hiện công tác quản lý hoạt động dạy học đối với các trường trung học
cơ sở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.................................................................................

39

2.3.2. Thực trạng về QL HĐ dạy của Phòng GD&ĐT đối với GV các trường
THCS ở huyện Ý Yên ......................................................................................................

44

2.3.3. Thực trạng về QL HĐ học được Phịng GD&ĐT thực hiện trong cơng
tác QL HĐ DH đối với các trường THCS huyện Ý Yên.............................................

58


2.3.4. Thực trạng công tác QL các HĐ hỗ trợ HĐ DH của các trường THCS........

62

2.4. Phân tích những thành cơng, hạn chế và nguyên nhân trong công
tác quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo dục và đào tạo đối với
các trường trung học cơ sở ở huyện Ý Yên ................................................

69

2.4.1. Những thành công và nguyên nhân......................................................................

69

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................

70

Tiểu kết chương 2 .......................................................................................

72

Chƣơng 3: HOÀN THIỆN NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI
VỚI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN Ý YÊN
TỈNH NAM ĐỊNH ....................................................................................

73


3.1. Những đinh
̣ hướng có tính nguyên tắ c cho viê ̣c đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo dục và đào tạo đối với các
trường trung học cơ sở ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định .............................

73

3.2. Nguyên tắc đinh
̣ hướng đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của Phòng giáo dục và đào tạo đối với các trường trung học cơ
sở huyện Ý Yên ..........................................................................................

3

73


3.2.1. Nguyên tắc hệ thống ............................................................................................... 73
3.2.2. Nguyên tắc kế thừa ................................................................................................. 73
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ........................................................... 74
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .............................................................. 74
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo dục và đào
tạo đối với các trường trung học cơ sở ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định ........... 74
3.3.1. Biện pháp bồi dưỡng nâng cao nhận thức về đổi mới quản lý hoạt động
dạy học cho cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở............................................. 74
3.3.2. Biện pháp kế hoạch hoá công tác QL HĐ DH ................................................... 75
3.3.3. Biện pháp Bồi dưỡng cho GV các trường THCS trên điạ bàn vềkhả
năng vận dụng phương pháp DH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS.................................................................................................................. 79
3.3.4. Biện pháp chỉ đạo các trường đầu tư, khai thác, sử dụng phương tiện DH

hợp lý làm tăng hiệu quả DH ........................................................................................... 83
3.3.5. Biện pháp chỉ đạo xây dựng kỷ cương, nề nếp HĐ DH trong các trường
THCS .................................................................................................................................. 87
3.3.6. Biện pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra HĐ DH của các trường
THCS ................................................................................................................................. 89
3.3.7. Biện pháp QL việc kiểm tra
, đánh giá kết quả học tập của HS nhằ m tăng
tính chính xác
, khách quan............................................................................................... 91
3.3.8. Biện pháp QL việc giáo dục động cơ, tinh thần, thái độ học tập và bồi
dưỡng phương pháp học tập tích cực cho HS................................................................ 93
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 96
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất...... 97
3.5.1. Mục đích................................................................................................................... 97
3.5.2. Nội dung và cách tiến hành ................................................................................... 97
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 102
1. Kết luận ................................................................................................... 102
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 106
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý


CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh



Hoạt động

Nxb

Nhà xuất bản

QL


Quản lý

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

5


DANH MỤC, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Các chức năng QL trong chu trình QL .................................. 14
Sơ đồ 1.2: QL các thành tố của quá trình DH ........................................... 16
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS. ...................... 28
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua. .......................................... 30
Bảng 2.3: Chất lượng học sinh giỏi THCS 5 năm qua. ............................ 31
Bảng 2.4: Đội ngũ CBQL THCS 5 năm qua. ........................................... 31
Bảng 2.5: Đội ngũ GV THCS 5 năm qua ................................................. 32
Bảng 2.6: Tình hình cơ sở vật chất cấp THCS năm học 2010 – 2011 ..... 34
Bảng 2.7: Thực trạng HĐ dạy của GV các trường THCS huyện Ý Yên ..... 36
Bảng 2.8: Thực trạng HĐ học của HS các trường THCS huyện Ý Yên

38
Bảng 2.9: Kết quả nhận thức của lãnh đạo và chuyên viên Phòng
GD&ĐT về biện pháp QL HĐ dạy của Phòng GD&ĐT đối với GV....... 40
Biểu đồ 2.1: Kết quả nhận thức về các biện pháp QL HĐ dạy của
Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS ............................................... 42
Bảng 2.10: Kết quả nhận thức của lãnh đạo và chuyên viên Phòng
GD&ĐT về biện pháp QL HĐ học của Phòng GD&ĐT đối với HS ...... 43
Biểu đồ 2.2: Kết quả nhận thức về các biện pháp QL HĐ DH của
Phòng GD&ĐT đối với HS. ...................................................................... 44
Bảng 2.11: Chất lượng thực hiện công tác QL việc xây dựng
kế hoạch DH.............................................................................................. 46
Bảng 2.12: QL GV đảm bảo kiến thức môn học ...................................... 47
Bảng 2.13: Chất lượng thực hiện cơng tác QL GV đảm bảo chương
trình môn học ............................................................................................ 48
Bảng 2.14: QL GV vận dụng các phương pháp DH ................................ 49
Bảng 2.15: QL GV sử dụng phương tiện DH .......................................... 50
Bảng 2.16: QL GV xây dựng môi trường học tập ................................... 51
Bảng 2.17: Chỉ đạo GV QL hồ sơ DH. ..................................................... 52
Bảng 2.18: QL việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ................ 53
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của Phòng GD&ĐT và CBQL, GV các
trường THCS về chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ dạy ........... 55
Biểu đồ 2.3: Chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ dạy của

6


Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS huyện Ý Yên ......................... 56
Bảng 2.20: Kết quả nhận thức và chất lượng thực hiện các biện pháp
QL HĐ dạy của Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS huyện Ý Yên.... 57
Biểu đồ 2.4: So sánh mức độ nhận thức và chất lượng thực hiện các

biện pháp QL HĐ dạy của Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS
ở huyện Ý Yên .......................................................................................... 58
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của Phòng GD&ĐT và CBQL, GV các
trường THCS về chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ học ........... 60
Biểu đồ 2.5: Chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ học của
Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS ở huyện Ý Yên ...................... 62
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá của Phòng GD&ĐT và CBQL, GV các
trường THCS về số lượng thực hiện các biện pháp QL các HĐ hỗ trợ
HĐ DH ...................................................................................................... 63
Bảng 2.23. Kết quả đánh giá của Phòng GD&ĐT và CBQL, GV các
trường THCS về chất lượng thực hiện các biện pháp QL các HĐ hỗ
trợ HĐ dạy và học ..................................................................................... 65
Biểu đồ 2.6: Chất lượng thực hiện các biện pháp QL các HĐ hỗ trợ
HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS ở huyện Ý Yên ....... 68
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của
8 biện pháp QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với các trường
THCS huyện Ý Yên tỉnh Nam Định ......................................................... 98
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với các trường
THCS huyện Ý Yên tỉnh Nam Định ........................................................ 100

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của mỗi người nói riêng và cả xã hội nói chung. Nghị quyết Đại hội Đảng
tồn quốc lần thứ IX đã xác định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại

hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Trên cơ sở khẳng định
tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo, Đảng và Nhà nước ta luôn coi “Giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự
phát triển” [13, tr.94].
Nghị quyết Đại hội Đảng khóa X tiếp tục chỉ rõ nhiệm vụ cơ bản để phát
triển giáo dục là: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng
đội ngũ GV và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng
sáng tạo và độc lập suy nghĩ của HS, sinh viên. Coi trọng bồi dưỡng cho HS,
sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp
bản thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho HS, sinh viên
bản lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại” [14, tr.207].
Trong những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo
đông đảo về số lượng, tâm huyết với nghề nghiệp, thường xuyên được bồi
dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Sự trưởng thành của đội ngũ
nhà giáo đã đáp ứng quan trọng yêu cầu “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài” góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng Việt
Nam. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu của đất nước trong thời kỳ mới thì giáo
dục và đào tạo cần khắc phục những hạn chế và bất cập. Một trong những
nguyên nhân của sự yếu kém đó là “QL nhà nước về giáo dục còn bất cập. Xu

1


hướng thương mại hoá và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm
hiệu quả thấp” (Văn kiện đại hội Đảng lần thứ XI). Trong văn kiện cũng chỉ
rõ: “Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên tinh thần tăng
cường tính tự chủ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, đào tạo. Làm
tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, QL mục tiêu, chất

lượng giáo dục, đào tạo” [15, tr.217]. Vì vậy người làm cơng tác QL giáo dục
hiện nay hơn lúc nào hết phải nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của việc
nâng cao trình độ, nghiệp vụ QL, cải tiến biện pháp QL một cách linh hoạt,
sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị sao cho cơng tác QL có hiệu
quả nhất.
Phịng GD&ĐT là cơ quan chun mơn giúp UBND quận, huyện QL
trực tiếp, toàn diện HĐ giáo dục trên địa bàn, trong đó nhiệm vụ cơ bản, trọng
tâm là QL HĐ DH của các trường Mầm non, Tiểu học, THCS. Trong nhà
trường, HĐ DH là HĐ cơ bản nhất, trọng tâm nhất, là con đường chủ yếu để
hình thành và phát triển nhân cách HS. Đồng thời HĐ DH cũng chính là HĐ
chủ đạo chi phối các HĐ giáo dục khác trong nhà trường. Chính vì vậy QL
HĐ DH ở trường THCS là nhiệm vụ quan trọng của các cấp QL giáo dục
trong đó có nhiệm vụ của Phịng GD&ĐT. Để nâng cao chất lượng DH của
các nhà trường thì Phòng GD&ĐT cần phải đổi mới, nâng cao chất lượng
thực hiện các biện pháp QL HĐ DH của GV đối với các trường THCS.
Huyện Ý Yên là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây tỉnh Nam Định,
có vị trí địa lý, hệ thống đường giao thông tương đối thuận lợi, lại là huyện có
truyền thống lịch sử, văn hóa và hiếu học. Trong những năm qua toàn ngành
giáo dục của huyện đã có nhiều cố gắng, chất lượng giáo dục đặc biệt là chất
lượng giáo dục cấp THCS luôn đứng trong những đơn vị dẫn đầu tỉnh Nam
Định. Đối với HĐ DH của cấp THCS, Phòng GD&ĐT đã thực hiện nhiều biện
pháp QL phong phú để chỉ đạo, điều hành HĐ DH các trường THCS duy trì nề
nếp, kỷ cương, thực hiện có chất lượng nội dung, chương trình dạy học, đảm

2


bảo đúng mục tiêu giáo dục. Tuy nhiên HĐ DH và QL HĐ DH của cấp học vẫn
còn một số hạn chế như: Việc vận dụng các phương pháp DH theo hướng phát
huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS, phát triển năng lực tự học và

tư duy của HS chưa thường xuyên, liên tục, chưa thành nhu cầu của GV; việc
đầu tư khai thác sử dụng thiết bị đồ dùng còn hạn chế, kiểm tra đánh giá HS
vẫn chưa sát với chất lượng thực tế, chất lượng kiểm tra giám sát HĐ DH của
các trường còn hạn chế… Những hạn chế tồn tại đó địi hỏi Phòng GD&ĐT
huyện Ý Yên phải đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện các biện pháp QL
HĐ DH của GV để HĐ DH đạt hiệu quả cao hơn.
Từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt
động dạy học của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường THCS ở
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong
việc nâng cao chất lượng DH ở các trường THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất biện pháp QL
HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với GV các trường THCS góp phần nâng cao
chất lượng DH của cấp THCS huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐ DH các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác QL HĐ DH của Phịng GD&ĐT đối với GV các trường THCS
trên địa bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp QL HĐ DH ở các trường THCS của Phòng
GD&ĐT được áp dụng một cách đồng bộ, khoa học và phù hợp thì có thể
nâng cao chất lượng và hiệu quả HĐ DH ở các trường THCS huyện Ý Yên
tỉnh Nam Định.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL nói chung, QL HĐ DH của
Phịng GD&ĐT đối với GV các trường THCS nói riêng.
5.2. Nghiên cứu phát hiện thực trạng QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với
GV các trường THCS trên địa bàn huyện Ý Yên.
5.3. Đề xuất được các biện pháp QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với các
trường THCS huyện Ý Yên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Dạy - học là tích hợp của hai HĐ dạy và học; tuy nhiên đề tài chủ yếu
nghiên cứu HĐ DH của đội ngũ GV trong các trường THCS huyện Ý Yên và
một số biện pháp QL cơ bản của Phòng GD&ĐT đối với HĐ DH của đội ngũ
GV trong các trường THCS huyện Ý Yên.
Phạm vi khảo sát tiến hành ở một số trường THCS thuộc huyện Ý Yên,
tỉnh Nam Định các hoạt động DH trong thời gian 5 năm trở la ̣i đây.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá
và khái quát hoá các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của
Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT về QL HĐ DH.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều
tra với mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng
công tác QL HĐ DH học hiện có, phân tích những ngun nhân thành công
và hạn chế của thực trạng này.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Sử dụng các quan sát để thu thập thông tin về
công tác QL HĐ DH đối với GV THCS.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Đọc, nghiên cứu hồ sơ chuyên
môn (giáo án, kế hoạch giảng dạy bộ môn,…) của GV để nắm bắt các vấn đề

4



của năng lực chuyên môn, đồng thời phát hiện thực trạng QL HĐ DH của
Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS trong địa bàn nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các lãnh đạo và chuyên viên Phòng
GD&ĐT, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV các nhà trường ...về thực trạng QL
HĐ DH làm căn cứ đề xuất những biện pháp QL hiệu quả.
7.2.5 Phương pháp chuyên gia: Thông qua lãnh đạo và chun viên Phịng
GD&ĐT, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV các nhà trường, để xác định các
giải pháp tối ưu cho công tác QL HĐ DH.
7.3. Phương pháp bở trợ khác như thống kê tốn học
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
giáo dục để xử lý kết quả khảo sát, định lượng kết quả nghiên cứu và các nhận
xét, đánh giá khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
kết quả nghiên cứu của luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT đối với các
trường THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng về cơng tác QL HĐ DH của Phịng GD&ĐT đối
với các trường THCS ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Hoàn thiện những biện pháp QL HĐ DH của Phòng
GD&ĐT đối với các trường THCS ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ thời cổ đại HĐ DH, và QL HĐ DH đã được các nhà triết học cả
phương Đông và phương Tây nghiên cứu và tổng kết.
Khổng Tử (551- 475 TCN) - nhà tư tưởng, nhà giáo dục lớn Trung Hoa
cổ đại đã cho rằng đất nước muốn phồn vinh, vững mạnh thì phải chú trọng
đến ba yếu tố: Thứ (đông dân); Phú (dân giàu); Giáo (dân được giáo dục).
Như vậy giáo dục là yếu tố không thể thiếu được trong một xã hội. Trong DH,
ông đề cao việc tự học, tự tu dưỡng, phát huy tính tích cực sáng tạo, phát huy
năng lực nội sinh, DH sát đối tượng, cá biệt hoá đối tượng, kết hợp học với
hành, lý thuyết gắn với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú, ý chí của
người học. Đến nay phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là những bài
học lớn cho CBQL và GV chúng ta.
Nhà sư phạm J.A Cơmenxki (1592 - 1670) khi đặt nền móng cho hệ
thống các nhà trường cũng đề cập đến vấn đề QL HĐ DH của người GV Ông
đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên. Theo ơng quá trình
DH để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do
HS tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc,
gò ép người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. Ơng cũng đã nêu ra một số nguyên
tắc DH có giá trị lớn như: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tích
cực, tự giác của HS; nguyên tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến
thức; nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu của HS; DH phải thiết thực; DH
theo nguyên tắc cá biệt…
Tiếp thu và phát triển những tư tưởng đó, các nhà nghiên cứu giáo dục
thời hiện đại đã cho ra đời nhiều những cơng trình nghiên cứu về HĐ DH, QL

6


HĐ DH và ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người QL giáo dục
đã trở thành một khoa học và ngày càng phát triển toàn diện.

Ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám nhiều nhà khoa học đã đi sâu
nghiên cứu về khoa học QL giáo dục như cơng trình của tác giả Nguyễn Minh
Đạo “Cơ sở khoa học quản lý giáo dục”, “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận
từ những mơ hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo. “Cơ sở khoa học quản lý”
của tác giả Nguyễn Quốc Chí, các nhà nghiên cứu như Nguyễn Cảnh Toàn,
Trần Kiểm, Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiều, Phạm Viết Vượng,
…trong các cơng trình nghiên cứu của mình đã bàn về cơng tác QL HĐ DH
và những vấn đề có liên quan đến QL HĐ DH.
Gần đây một số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục chuyên ngành QL
giáo dục bước đầu cũng đã đề cập đến các biện pháp QL HĐ DH trong các
nhà trường phổ thơng dưới nhiều góc độ khác nhau. Đó là các đề tài như:
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường trung học
phổ thông Hải An - Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Bùi
Thanh Bình, năm 2008.
“Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học cơ sở ở huyện
Giao Thuỷ tỉnh Nam Định đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn
hiện nay” của tác giả Phùng Văn Hà, năm 2008.
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học bộ mơn Tốn ở các trường Trung
học cơ sở huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay” của tác
giả Hoàng Hải Toàn, năm 2010.
Các đề tài nghiên cứu trên đã tiến hành nghiên cứu thực trạng các biện
pháp QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT hoặc của hiệu trưởng đối với GV các
trường THCS, THPT bằng những cách tiếp cận khác nhau và đã đề xuất được
một số biện pháp cần thiết, khả thi để nâng cao hiệu quả QL. Tuy nhiên tuỳ
theo đặc điểm, tính chất, điều kiện của từng loại trường, từng địa phương,
từng cấp QL thì người QL phải có những biện pháp QL riêng. Chính vì thế tơi

7



mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học của Phòng Giáo dục và
Đào tạo đối với các trường THCS ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định”. Tôi hy
vọng sẽ góp phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả cơng tác QL HĐ DH của
Phịng GD&ĐT đối với các trường THCS trong huyện Ý Yên. Qua đó góp
phần nâng cao chất lượng DH ở cấp THCS trong huyện.
1.2. Một số khái niệm và lý luâ ̣n cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục
Giáo dục theo nghĩa rộng là một q trình tồn vẹn, là tổng hợp tất cả
các tác động có tổ chức, có kế hoạch, nhằm hình thành và phát triển nhân
cách con người.
Như vậy, giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là
sự truyền đạt và lĩnh hội các di sản tư tưởng và kĩ thuật của các thế hệ loài
người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển. Các tinh hoa
nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội lồi người phát triển
khơng ngừng. Có thể khẳng định rằng: Khơng có giáo dục thì khơng có bất cứ
sự phát triển nào đối với con người, đối với kinh tế, văn hố và xã hội lồi
người. Sự tồn tại của giáo dục trong xã hội loài người là tất yếu và vĩnh hằng.
1.2.1.2. Khái niệm DH và HĐ DH
Giáo dục được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau, con đường
quan trọng nhất là tổ chức DH. Trong nhà trường phổ thơng và đặc biệt là nhà
trường THCS thì HĐ DH là HĐ trọng tâm. Theo Babasky: “Chỉ có tác động
qua lại giữa thầy và trị thì mới xuất hiện bản thân q trình DH nếu khơng có
sự tác động qua lại giữa dạy và học sẽ làm mất đi quá trình tồn vẹn đó”.
DH là HĐ chủ yếu trong nhà trường giúp HS tiếp thu những kiến thức
phổ thông cơ bản, hiện đại của nhân loại, hình thành những kỹ năng, kỹ xảo
và những năng lực, phẩm chất trí tuệ cần thiết của người công dân, DH cũng

8



là con đường cơ bản để hình thành thế giới quan khoa học, phẩm chất đạo đức
và phát triển nhân cách HS.
Như vậy, DH là khái niệm chỉ HĐ chung của người dạy và người học,
HĐ DH bao gồm hai mặt là: HĐ dạy của GV và HĐ học của HS, hai HĐ này
ln gắn bó mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho nhau
nếu thiếu một trong hai HĐ thì khơng có HĐ DH. Nếu khơng có HĐ dạy thì
chỉ cịn HĐ tự học của HS, nếu khơng có HĐ học thì HĐ dạy cũng không
diễn ra, kết quả HĐ học của HS không thể tách rời kết quả HĐ dạy của thầy
và kết quả HĐ dạy của thầy không thể tách rời kết quả học tập của HS.
* HĐ dạy của GV:
Là quá trình HĐ sư phạm của GV nhằm lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ
nhận thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ.
HĐ dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học theo
chương trình quy định.
* HĐ học của HS :
Là HĐ tự giác, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức, tự tổ chức, tự điều
khiển HĐ nhận thức của HS dưới sự điều khiển của GV, nhằm biến những tri
thức của nhân loại thành kiến thức, tri thức của bản thân, tự làm phong phú và
phát triển những giá trị của bản thân. HĐ học cũng có chức năng kép là lĩnh
hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học một cách tự
giác, tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
HĐ dạy và HĐ học gắn liền với HĐ của con người hai HĐ có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục
tiêu, nội dung, phương pháp, điều kiện DH, HĐ dạy và HĐ học.
Tóm lại, bản chất của HĐ DH là quá trình nhận thức độc đáo của HS
dưới vai trò chủ đạo của GV. HĐ học của HS là HĐ nhận thức thế giới khách
quan. Cũng giống như nhận thức của nhân loại, nhận thức của HS tuân theo
quy luật nhận thức chung: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ


9


tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức
chân lý, nhận thức hiện thực khách quan” (V.I.Lênin). Và mối quan hệ biện
chứng giữa thầy và trò là một trong những yếu tố đậm nét của quá trình DH.
HĐ DH được tiến hành một cách có tổ chức, có kế hoạch với nội dung
DH bao gồm hệ thống những tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với
thực tiễn đất nước và hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng, với các
hình thức tổ chức DH đa dạng, với sự điều khiển linh hoạt của người thầy
giáo. Nói cách khác, trong q trình DH đã diễn ra sự gia cơng sư phạm trên
cơ sở tính đến những đặc điểm của khoa học, những đặc điểm tâm sinh lý của
HS, và đặc biệt là tính đặc thù của q trình DH .
DH là con đường thuận lợi nhất giúp HS trong khoảng thời gian ngắn
nhất có thể nắm vững một khối lượng tri thức với chất lượng cần thiết. DH
còn là một trong những con đường chủ yếu góp phần giáo dục cho HS thế
giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức
của con người mới.
1.2.2. Quản lý
1.2.2.1. Khái niệm QL
QL là một hiện tượng xã hội, là HĐ nảy sinh từ nhu cầu cuộc sống của
con người từ khi có sự hợp tác và phân cơng lao động, để đạt được mục tiêu
của mình thì con người phải dự kiến kế hoạch, sắp xếp trình tự tiến hành và
tác động đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của mình. HĐ của
con người càng phong phú, đa dạng, trình độ càng cao thì địi hỏi trình độ QL,
điều hành càng cao hơn. QL là một phạm trù tồn tại khách quan, là một nhu
cầu tất yếu của lịch sử. Có nhiều quan điểm khác nhau về QL:
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát

sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan

10


độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một
dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [28, tr.480]. Như vậy Mác cho rằng bản
chất QL là một HĐ lao động, một HĐ tất yếu vơ cùng quan trọng trong q
trình phát triển của loài người
Frederik Winslon Taylor - người được coi là “Cha đẻ của thuyết QL
khoa học”, là một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong QL đã
thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong QL là: “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ
nhất đều phải chun mơn hố và đều phải QL chặt chẽ”. Ông cho rằng: “QL
là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào
bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [37, tr.1].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “HĐ QL là
các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến
khách thể QL (người bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [36, tr.1].
Phân tích các định nghĩa trên cho chúng ta thấy tuy có các cách tiếp cận
khác nhau nhưng chúng đều có bản chất chung là:
- QL là HĐ thiết yếu của một tổ chức, một nhóm xã hội.
- QL là những tác động có hướng đích, có mục tiêu cụ thể và phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tượng QL.
- QL là HĐ đưa tổ chức tiến đến mục tiêu dự kiến thông qua sự nỗ lực cố
gắng của các cá nhân trong tổ chức.
- QL là các HĐ lựa chọn, tổ chức, khai thác tối ưu các nguồn lực (nhân
lực và vật lực) và các tác động nhằm phát huy, phối hợp mọi nỗ lực của cá
nhân trong việc đưa tổ chức tiến đến mục tiêu chung.
Như vậy, từ các định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu QL là một quá trình

tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức, phù hợp với quy luật khách
quan của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.

11


Theo cách hiểu như vậy thì QL là một hệ thống gồm 4 thành tố cơ bản:
+ Chủ thể QL: (người QL, tổ chức QL) đề ra mục tiêu dẫn dắt điều khiển
các đối tượng QL để đạt tới mục tiêu định sẵn.
+ Khách thể QL (đối tượng QL): Con người (được tổ chức thành một tập
thể, một xã hội...), quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức, CSVC, điề u kiê ̣n
để vận hành tổ chức (các trang thiết bị kỹ thuật...).
+ Cơ chế QL: Những phương thức mà nhờ đó HĐ QL được thực hiện và
quan hệ tương tác qua lại giữa chủ thể QL và khách thể QL được vận hành
điều chỉnh.
+ Mục tiêu chung: Cho cả đối tượng QL và chủ thể QL, đây là căn cứ để
chủ thể QL ra các hoạt động QL.
Các thành tố trên của QL có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, không
tuân theo những quy định cứng nhắc mà phải mềm dẻo linh hoạt.
1.2.2.2. Chức năng QL
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Chức năng QL là một dạng HĐ QL,
thơng qua đó chủ thể QL tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định” [44, tr.17].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng:
“Bàn về hoạt động QL và người QL, chúng ta cần tìm hiểu người QL phải
làm gì? cũng chính là tìm hiểu các chức năng QL và họ làm cơng việc ấy
như thế nào? nói một cách khác cần xem xét họ phải sắm những vai trò QL
nào” [9, tr.12].
Như vậy QL gồm 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hoá: Là xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức

trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, từ đó tìm ra con đường, biện pháp, cách
thức đưa tổ chức đạt mục tiêu, mục đích đó.
- Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức gồm 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ thứ nhất: Tổ chức bộ máy

12


Tổ chức bộ máy phải phù hợp về cấu trúc, cơ chế HĐ, phải đủ khả năng
để đạt mục tiêu. Công việc tổ chức bộ máy là phân chia tổ chức thành các bộ
phận thực hiện các chức năng cụ thể và xây dựng cơ chế phối hợp, xây dựng
mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm đạt được sự đồng bộ trong HĐ.
Nhiệm vụ thứ hai: Tổ chức công việc.
Sắp xếp công việc hợp lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng để mọi người
hướng vào mục tiêu chung.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo : Là quá trình tác động của chủ thể QL
bằng các mệnh lệnh, giao nhiệm vụ, khuyến khích động viên làm cho người
được QL tự giác, tích cực làm việc đúng kế hoạch và nhiệm vụ được phân
cơng, qua đó đảm bảo các HĐ của tổ chức diễn ra trật tự, kỷ cương nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Là những HĐ của chủ thể QL tác động đến
khách thể QL nhằm thu thập thông tin, đánh giá và xử lý các kết quả vận
hành của tổ chức. Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đã đạt được trên
thực tế, so sánh, đối chiếu với mục tiêu đề ra, thu thập các thông tin phản
hồi nhằm phát hiện các sai lệch và tiến hành những HĐ sửa chữa, uốn nắn
nếu cần thiết.
Các chức năng QL tạo thành một chu trình QL, chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại, làm tiền đề cho nhau. Tuy nhiên các
chức năng QL trên thực tiễn không chỉ được thực hiện một cách tuần tự mà
nhiều khi đan xen lẫn nhau khi thực hiện HĐ QL. Trong q trình QL thì yếu

tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện,
vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể QL thực hiện các chức năng
QL và đưa ra được các quyết định QL, chỉ có thơng tin chính xác về đối
tượng, nhà QL mới thực hiện tốt 4 chức năng QL.
Mối quan hệ giữa các chức năng QL và hệ thống thông tin được biểu

13


diễn bằng sơ đồ chu trình QL như sau:
Sơ đồ 1.1: Các chức năng QL trong chu trình QL
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Khái niệm QL giáo dục
QL giáo dục là một dạng của QL xã hội với mục tiêu là đưa hệ thống
giáo dục hay một bộ phận của nó tiến đến mục tiêu đã xây dựng. Trên cơ sở
khái niệm QL nói chung, các tác giả cũng có những định nghĩa khác nhau về
QL giáo dục.
Theo quan điểm của tác giả Đặng Quốc Bảo: “QL giáo dục theo nghĩa
tổng quát là HĐ điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2, tr.34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, thì “QL giáo dục là hệ thống tác động

có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH, giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất” [44, tr.12].

14


Trên cơ sở định nghĩa QL nói chung và phân tích các định nghĩa trên,
chúng tơi cho rằng:
QL giáo dục chính là q trình tác động có tổ chức, có định hướng, hợp
quy luật khách quan của bô ̣ máy QL giáo dục đến đối tượng QL (HĐ giáo
dục) nhằm đưa HĐ giáo dục của hệ thống giáo dục được QL đạt tới mục tiêu
của hệ thống giáo dục và nhà trường.
1.2.3.2. Khái niệm QL nhà trường
Có nhiều các khái niệm về QL nhà trường:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “QL nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng HS” [20, tr.55].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “QL nhà trường là QL HĐ dạy và học
tức là làm sao đưa HĐ đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần
tiến tới mục tiêu giáo dục” [44, tr.67].
Qua các khái niệm trên cho thấy mục tiêu của QL nhà trường là vận
hành quá trình giáo dục trong nhà trường theo quan điểm đường lối giáo dục
của Đảng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập của nhân dân, phát triển nhân
cách toàn diện cho người học và thực hiện sứ mạng của nhà trường đó.
Như vậy, QL nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế
hoạch của bộ máy Q L giáo dục lên tất cả các mặt đời sống của nhà trường

nhằm đẩy mạnh HĐ của nhà trường theo nguyên lý giáo dục và tiến tới mục
tiêu giáo dục, mà trọng tâm của nó là đưa HĐ dạy và học đa ̣t đươ ̣c mu ̣c đić h
giáo dục và mục tiêu DH của nhà trường.
1.2.3.3. Khái niệm QL HĐ DH
HĐ trọng tâm trong một nhà trường là HĐ DH vì vậy QL HĐ DH đóng
vai trị trọng yếu trong QL nhà trường, cho nên chúng ta có thể sử dụng khái
niệm QL nhà trường để hiểu rõ hơn khái niệm QL HĐ DH.

15


Yêu cầu của QL HĐ DH là phải QL các thành tố cấu trúc của quá trình
DH vì vậy nội dung QL DH bao gồm QL mục tiêu, chương trình, nội dung
DH, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức DH, GV, HS, kết quả DH.
Người ta có thể phân tích HĐ DH của nhà trường như một hệ thống gồm
các thành tố và được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: QL các thành tố của quá trình DH
M

M: Mục tiêu dạy học
N: Nội dung dạy học

N

P

P: Phương pháp dạy học

QL


Th: Thầy
Tr: Trò
Tr

Th

ĐK: Điều kiện
QL: Quản lý

ĐK
QL HĐ DH phải đồng thời QL HĐ dạy của thầy và HĐ học của trị,
trong đó:
Người dạy vừa chịu tác động của chủ thể QL DH, vừa tự kế hoạch hoá HĐ
DH, tự tổ chức việc dạy và tổ chức việc học cho người học, tự chỉ đạo HĐ dạy
của mình và chỉ đạo HĐ học của người học, đồng thời tự kiểm tra đánh giá kết
quả dạy của mình và kiểm tra đánh giá kết quả học của người học.
Người học tự xây dựng kế hoạch, tự tổ chức, tự chỉ đạo và kiểm tra HĐ
học của mình theo kế hoạch, cách tổ chức, chỉ đạo và phương thức kiểm tra
đánh giá của người dạy.
1.2.4. Phòng giáo dục và đào tạo, quản lý hoạt động dạy học của Phòng giáo dục và
đào tạo đối với các trường trung học cơ sở
1.2.4.1. Giáo dục cấp THCS
a. Vị trí:
Trường THCS là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc nối tiếp giũa bậc

16


Tiểu học và bậc THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
“Giáo dục THCS thực hiện trong bốn năm, từ lớp 6 đến lớp 9. HS vào

học lớp 6 phải hồn thành chương trình Tiểu học có tuổi là mười một tuổi”
(Khoản 1, điều 26 - Luật giáo dục).
b. Vai trị:
Giáo dục THCS có vai trị quan trọng cùng với tiểu học là cấp học nền
tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình
cảm đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của HS nhằm hình thành nhân cách
của con người Việt Nam.
c. Mục tiêu:
“Giáo dục THCS nhằm giúp cho HS củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp,
học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. (Điều 27 - Luật giáo dục).
Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và nghị quyết của Quốc hội
về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng thì mục tiêu cụ thể của giáo
dục THCS được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT như sau:
Sau khi học xong chương trình THCS, HS phải đạt được những yêu cầu
cơ bản sau:
- Yêu nước, hiểu biết và có niềm tin vào lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước và nền văn hoá
đậm đà bản sắc dân tộc, quan tâm đến những vấn đề bức xúc có ảnh hưởng
đến quốc gia, khu vực và tồn cầu. Tin tưởng và góp phần thực hiện mục tiêu
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” thông qua các
hoạt động học tập, lao động cơng ích xã hội. Có lối sống lành mạnh, cần
kiệm, trung thực, có lịng nhân ái, tinh thần hợp tác, ý thức trách nhiệm ở gia

17


đình, nhà trường, cộng đồng và xã hội, tơn trọng và có ý thức đúng đắn đối

với lao động, tuân thủ nội quy của nhà trường, các quy định nơi cơng cộng
nói riêng và pháp luật nói chung.
- Có kiến thức phổ thông cơ bản, tinh giản, thiết thực, cập nhật làm nền
tảng để từ đó có thể chiếm lĩnh những nội dung khác của khoa học xã hội và
nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ. Nắm được những kiến thức có ý
nghĩa đối với cuộc sống của cá nhân, gia đình và cộng đồng. Bước đầu hình
thành và phát triển được những kỹ năng, phương pháp học tập của các bộ
mơn. Cuối cấp học, có thể có những hiểu biết sâu hơn về một lĩnh vực tri thức
nào đó so với u cầu chung của chương trình, tuỳ khả năng và nguyện vọng,
để tiếp tục học THPT, THCN, học nghề hoặc đi vào cuộc sống.
- Có kỹ năng bước đầu vận dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm
thu được của bản thân. Biết quan sát, thu thập, xử lý và thông báo thông tin
thông qua nội dung được học. Biết vận dụng - và trong một số trường hợp có
thể vận dụng một cách sáng tạo - những kiến thức đã học để giải quyết những
vấn đề trong học tập hoặc những vấn đề thường gặp trong cuộc sống bản thân
và cộng đồng. Có kỹ năng lao động kỹ thuật đơn giản. Biết thưởng thức và
ham thích sáng tạo cái đẹp trong cuộc sống và trong văn học nghệ thuật. Biết
rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe. Biết sử dụng hợp lý
thời gian để giữ cân bằng giữa hoạt động trí lực và thể lực, giữa lao động và
nghỉ ngơi. Biết tự định hướng con đường tự học tập và lao động tiếp theo.
- Trên nền tảng những kiến thức và kỹ năng nói trên, mà hình thành và
phát triển năng lực chủ yếu đáp ứng yêu cầu phát triển con người Việt Nam
trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hố.
Năng lực hành động có hiệu quả mà một trong những thành phần quan
trọng là năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Mạnh dạn trong suy nghĩ, hành
động trên cơ sở phân biệt được đúng, sai.

18



×