Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 01 năm 2009.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.14 KB, 3 trang )

Xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 01 năm 2009
Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 01/2009 ước tính đạt 3,8 tỷ USD, giảm 18,6% so với tháng
12/2008 và giảm 24,2% so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu do sự giảm giá xuất khẩu của nhiều mặt
hàng cũng như nhu cầu nhập khẩu hàng hoá từ Việt Nam của một số thị trường quan trọng giảm sút
như: Mỹ, EU, Nhật Bản. Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước đạt 1,7 tỷ
USD, giảm 21,9% so với tháng 01/2008; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài không kể dầu thô đạt
1,7 tỷ USD, giảm 13,7%.
Kim ngạch xuất khẩu của hầu hết các mặt hàng trong tháng Một của năm 2009 đều giảm so với cùng kỳ
năm 2008, trong đó hàng dệt, may đạt 550 triệu USD, giảm 33,2%; dầu thô đạt 424 triệu USD, tương
đương 1,4 triệu tấn, tuy tăng 12,4% về lượng nhưng giảm 52,4% về kim ngạch do giá xuất khẩu dầu thô
giảm 57,7%; giày dép đạt 350 triệu USD, giảm 26%; thủy sản đạt 250 triệu USD, giảm 18,6%; cà phê đạt
217 triệu USD, giảm 30,2%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 200 triệu USD, giảm 31,8%. Bên cạnh những mặt
hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm, kim ngạch xuất khẩu gạo đạt 130 triệu USD, gấp 2,5 lần tháng
01/2008 (lượng gấp 2,3 lần).
Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng 01/2009 ước tính đạt 4,1 tỷ USD, giảm 27,6% so với tháng
trước và giảm 44,8% so với cùng kỳ năm 2008, bao gồm khu vực kinh tế trong nước đạt 2,8 tỷ USD,
giảm 46,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1,3 tỷ USD, giảm 41,1%. Kim ngạch nhập khẩu
của hầu hết các mặt hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước của tháng Một năm 2009 nhìn
chung đều giảm so với cùng kỳ năm 2008, trong đó máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 1 tỷ
USD, giảm 19,5%; xăng dầu đạt 244 triệu USD, giảm 75,2%; vải đạt 230 triệu USD, giảm 20,6%;
hàng điện tử, máy tính và linh kiện đạt 200 triệu USD, giảm 45,1%; sắt thép đạt 155 triệu USD, giảm
82,3%; chất dẻo đạt 130 triệu USD, giảm 53%; nguyên phụ liệu dệt, may, da đạt 110 triệu USD,
giảm 35,9%. Nguyên nhân chủ yếu tác động đến kim ngạch hàng hoá nhập khẩu tháng Một năm
nay giảm là do giá nhiều mặt hàng trên thị trường thế giới giảm mạnh so với cùng kỳ năm 2008,
trong đó giá xăng dầu giảm 56,2%; giá chất dẻo giảm 33,7%; sợi dệt giảm 29,2%; sắt thép giảm
9,4%.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu dẫn đến kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn đã ảnh hưởng mạnh
đến kim ngạch hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu tháng Một của năm 2009. Do tốc độ giảm của kim
ngạch hàng hoá nhập khẩu nhanh hơn tốc độ giảm của kim ngạch hàng hoá xuất khẩu nên mức
nhập siêu tháng 01/2009 đã giảm nhiều, ước tính 300 triệu USD, bằng 7,9% tổng kim ngạch hàng
hoá xuất khẩu, thấp hơn nhiều so với mức nhập siêu 2,4 tỷ USD của cùng kỳ năm trước (bằng


48,3% tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu).
Xuất khẩu hàng hoá tháng 01 năm 2009
Nghìn tấn, triệu USD

Thực hiện
tháng 01
năm 2008

Ước tính
tháng 01
năm 2009

Tháng 01 năm
2009 so với tháng
01 năm 2008 (%)

Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá
TỔNG TRỊ GIÁ
5011 3800 75,8
Khu vực kinh tế trong nước
2184 1706 78,1
Khu vực có vốn đầu tư NN
2827 2094 74,1
Dầu thô
891 424 47,6
Hàng hoá khác
1936 1670 86,3
MẶT HÀNG CHỦ YẾU
Dầu thô 1228 891 1380 424 112,4 47,6
Than đá 1520 69 1000 60 65,8 87,2

Dệt, may 823 550 66,8
Giày dép 473 350 74,0
Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù 70 60 85,4
Điện tử, máy tính 183 120 65,6
Sản phẩm mây tre, cói, thảm 24 16 66,5
Sản phẩm gốm sứ 42 35 84,0
Sản phẩm đá quý và KL quý 19 130 695,3
Dây điện và cáp điện 88 50 56,7
Sản phẩm nhựa 77 50 65,2
Xe đạp và phụ tùng xe đạp 9 6 68,4
Dầu mỡ động, thực vật 10 4 41,8
Đồ chơi trẻ em 8 6 70,6
Mỳ ăn liền 8 6 73,5
Gạo 131 51 300 130 229,2 252,8
Cà phê 172 311 140 217 81,2 69,8
Rau quả 36 28 77,6
Cao su 55 126 55 72 99,3 56,7
Hạt tiêu 6 21 6 17 98,7 79,3
Hạt điều 15 71 12 55 79,8 77,8
Chè 10 13 7 9 71,2 72,9
Sản phẩm gỗ 293 200 68,2
Thủy sản 307 250 81,4

Nhập khẩu hàng hoá tháng 01 năm 2009
Nghìn tấn, triệu USD

Thực hiện
tháng 01
năm 2008


Ước tính
tháng 01
năm 2009

Tháng 01 năm
2009 so với
tháng 01 năm
2008 (%)

Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá
TỔNG TRỊ GIÁ
7432 4100 55,2
Khu vực kinh tế trong nước
5223
2800 53,6
Khu vực có vốn đầu tư NN
2209
1300 58,9
MẶT HÀNG CHỦ YẾU
Ô tô
(*)

245 69 28,0
Trong đó: Nguyên chiếc
5,8 116,3 1,2 23,6 20,6 20,3
Máy móc, thiết bị,
dụng cụ và phụ tùng
1242 1000 80,5
Điện tử, máy tính và linh kiện
364 200 54,9

Xăng dầu
1324 983 750 244 56,6 24,8
Sắt thép
1277 873 250 155 19,6 17,7
Trong đó: Phôi thép
383 235 100 39 26,1 16,8
Phân bón
345 123 120 47 34,8 38,1
Trong đó: Urê
64 20 40 12 62,8 60,1
Chất dẻo
169 277 120 130 70,8 47,0
Hóa chất
168 70 41,6
Sản phẩm hoá chất
129 75 58,4
Tân dược
74 65 88,4
Thuốc trừ sâu
55 20 36,4
Giấy
97 69 55 40 56,3 58,1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da
172 110 64,1
Vải
290 230 79,4
Sợi dệt
38 72 30 40 78,5 55,6
Bông
29 41 17 25 60,5 61,3

Thức ăn gia súc và NPL 136 65 47,7
Lúa mỳ 32 12 40 16 123,6 133,2
Gỗ và NPL gỗ 111 65 58,7
Sữa và sản phẩm sữa 58 40 68,8
Dầu mỡ động thực vật 71 50 70,4
Xe máy
(*)
72 44 61,2
Trong đó: Nguyên chiếc
19,0 18,9 9,0 9,3 47,4 49,2

(*) Nghìn chiếc, triệu USD

×