Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án toán 11 tự chọn 10 ôn tập CHƯƠNG i (HÌNH học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.53 KB, 3 trang )

Ngày
1/11/2011
Tự chọn 10:

soạn:

ÔN TẬP CHƯƠNG I (HÌNH HỌC)

I. Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1. Về Kiến thức:
Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và
phép đồng dạng trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2. Về kỹ năng:
Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng.
Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong
chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
2. HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
1. Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép dời hình, phép vị tự, đồng dạng …
+Nêu các tính chất của các phép dời hình , đồng dạng,…


2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1:
HĐTP2: (Bài tập về
phép tịnh tiến)
GV nêu đề và ghi lên
bảng, cho HS các nhóm
thảo luận tìm lời giải và
gọi HS đại diện lên
bảng trình bày kết quả
của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung
và nêu kết quả đúng
(nếu HS không trình
bày đúng kết quả)

Hoạt động của HS
HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải.
HS đại diện trình bày lời giải
trên bảng (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả

HS thảo luận theo nhóm để
tìm lời giải và cử đại diện lên
bảng trình bày lời giải.

HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.

Nội dung
Bài tập 1:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương
trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường
thẳng d qua phéo dời hình có được bằng
cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm
I(1;2)
và phép tịnh tiến theo vectơ
r
v = ( −2;1)


HĐTP2: (Bài tập về
phép quay)
GV nêu đề và ghi lên
bảng. Cho HS các
nhóm thảo luận để tìm
lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm
lên bảng trình bày lời
giải.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung
và nêu lời giải đúng
(nếu HS không trình

bày đúng lời giải)

HS trao đổi để rút ra kết quả:
Phép quay tâm O góc quay
900 biến A thành D, biến M
thành M’ là trung điểm của
AD, biến N thành N’ là trung
điểm của OD. Do đó nó biến
tam giác AMN thành tam
giác DM’N’.

Bài tập 2:
Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung
điẻm của AB, N là trung điểm của OA.
Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép quay
tâm O góc quay 900.

HĐTP2: (Bài tập về
phép đồng dạng
GV nêu đề và ghi lên
bảng và cho HS các
nhóm thảo luận để tìm

B

N

HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải và cử đại diện lên
bảng trình bày kết quả của

nhóm (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép…

M'

HS trao đổi để rút ra kết quả:
Qua phép vị tự đường thẳng
d’ song song hoặc trùng với d
nên phương trình của nó có
dạng 3x+2y+c =0
Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi
M’(x’,y’) là ảnh của M qua
phép vị tự tâm O, tỉ số k = -2.
Ta
uuuu
rcó:
uuuu
r
uuuu
r
OM = (0,3), OM ' = −2OM
x ' = 0
⇒
 y ' = −2.3 = −6
Do M’ thuộc d’ nên ta có:
2(-6) +c = 0. Do đó c = 12
Vậy phương trình của đường
thẳng d’ là: 3x + 2y + 12 = 0.
HS các nhóm thảo luận để

tìm lời giải và cử đại diện lên
bảng trình bày lời giải của
nhóm (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa

O

N'
D

HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập về
phép vị tự)
GV nêu đề và ghi lên
bảng, cho HS các nhóm
thảo luận để tìm lời
giải.
Gọi HS đại diện trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu kết
quả đúng (nếu HS
không trình bày đúng
kết quả)

M

A


C

Bài tập3:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 3x + 2y – 6 = 0. Hãy viết
phương trình của đường thẳng d’ là ảnh
của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2

Bài tập 4:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình x + y -2 = 0. Viết phương
trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép
đồng dạng có được bằng cách thực hiện


lời giải và gọi đại diện
nhóm lên bảng trình
bày kết quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung
và nêu kết quả đúng
(nếu HS không trình
bày dúng kết quả)

chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Gọi d1 là ảnh của d qua phép
1
vị tự tâm I(-1;-1) tỉ số k = .

2
Vì d1 song song hoặc trùng
với d nên phương trình của
nó có dạng: x + y +c = 0
Lấy M(1;1) thuộc đường
thẳng d= thì ảnh của nó qua
phép vị tự nói trên là O thuộc
d1.
Vậy phương trình của d1 là:
x+y=0. Ảnh của d1 qua phép
quay tâm O góc quay -450 là
đường thẳng Oy có phương
trình: x = 0.

liên tiếp phép vị tự tâm I(-1;-1) tỉ số k =
và phép quay tâm O góc quay -450.

HS thảo luận theo nhóm để
rút ra kết quả và cử đại diện
lên bảng trình bày lời giải (có
giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:

*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
r r
Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ v ≠ 0 là kết quả của việc thực hiện liên tiếp

hai phép đối xứng qua hai trục song song với nhau.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.

1
2



×