ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LUYỆN NGỌC THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2015
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LUYỆN NGỌC THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60 14 01 14
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trọng Hậu
HÀ NỘI – 2015
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và
quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành chương trình cao học.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Nguyễn Trọng Hậu, người đã
tận tình hướng dẫn chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hưng Yên; các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Yên Mỹ; Ban giám hiệu Trường THPT Yên Mỹ đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình triển khai luận văn. Xin cảm ơn các
đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý Thầy Cô, bạn bè đồng
nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
Tác giả
Luyện Ngọc Thắng
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CM
Chuyên môn
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
DH
Dạy học
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
HCM
Hồ Chí Minh
HS
Học sinh
HSG
Học sinh giỏi
HT
Hiệu trưởng
KT - XH
Kinh tế - xã hội
PPDH
Phương pháp dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
TCM
Tổ chuyên môn
TTCM
Tổ trưởng chuyên môn
TPCM
Tổ phó chuyên môn
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................
iii
Danh mục bảng ..........................................................................................
vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ……………………………………………..
ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG...............................................................................................
5
1.1. Sơ lược tổng quan vấn đề nghiên cứu..................................... ............ 5
1.2. Các khái niệm công cụ.................................................................. ...........
6
1.2.1. Quản lý ................................................................................ ..............6
1.2.2. Quản lý nhà trường...................................................... .........................
9
1.2.3. Tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông...........................
12
1.3.Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông…….
14
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông...............................
14
1.3.2. Những yêu cầu đổi mới đối với trường trung học phổ thông
trong giai đoạn hiện nay ......................................................................... 15
1.3.3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông ... ...........
16
1.3.4. Đặc điểm của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông... ............
17
1.3.5. Vai trò của tổ trưởng chuyên môn …………………………….
1.3.6. Mối quan hệ giữa tổ chuyên môn với Hiệu trưởng và các tổ
chức khác trong trường………………………………………………
19
20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trong trường
trung học phổ thông.............................................................................. ..........
21
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ
v
chuyên môn…………………………………………………… ......... ………
21
1.4.2 Quản lý hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh ...................................... ........................................ ....................
22
1.4.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của tổ chuyên môn
24
1.4.4. Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn...
26
1.4.5. Quản lý các hoạt động bồi dưỡng chuyên đề.............................
28
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của tổ chuyên
môn …………………………………………………………………
30
1.5.1. Yếu tố chủ quan..........................................................................
30
1.5.2. Yếu tố khách quan......................................................................
32
Tiểu kết chương 1.................................................................................
33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
YÊN MỸ TỈNH HƯNG YÊN...................................... …............................
34
2.1. Khái quát về đặc điểm lịch sử, địa lý, kinh tế-xã hội và giáo dục
huyện Yên Mỹ..... .......................................................................................
34
2.1.1. Về đặc điểm địa lí, lịch sử, kinh tế - xã hội và giáo dục huyện
Yên Mỹ................................................................................................ 34
2.1.2. Định hướng phát triển giáo dục huyện Yên Mỹ...................................................
38
2.2. Quá trình phát triển trường Trung học phổ thông Yên Mỹ... .................
38
2.2.1. Quá trình hình thành trường Trung học phổ thông Yên Mỹ ................
38
2.2.2. Cơ sở vật chất trường THPT Yên Mỹ...................................................
39
2.2.3. Các thành tích phát triển giáo dục của nhà trường…………….
40
2.3. Thực trạng tổ chức và hoạt động các tổ chuyên môn ở trường
Trung học phổ thông Yên Mỹ..... ........................................................
43
2.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................ ............ ..............
43
2.3.2. Đặc điểm hoạt động của tổ chuyên môn ở trường Trung học
phổ thông Yên Mỹ ................................................................. ............. ...........
44
vi
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
Trung học phổ thông Yên Mỹ............................................................ ..........
45
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng, thực hiện kế
hoạch của tổ chuyên môn và công tác qui hoạch, bổ nhiệm tổ trưởng
chuyên môn…………………………………………………………..
45
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh................ ........................................... .....................
49
2.4.3. Thực trạng công tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học đối
với tổ chuyên môn ..................................................................... .......... ..........
52
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn của tổ
chuyên môn .................................................................................................
53
2.4.5. Thực trạng quản lý các hoạt động bồi dưỡng chuyên đề...........
58
2.5. Đánh giá chung.................................................................... ............. 63
2.5.1. Điểm mạnh …………………………………………….......................
63
2.5.2. Điểm yếu ……………………………………………….............. 64
2.5.3. Thời cơ....................................................................................... ...........
65
2.5.4. Thách thức.............................................................................................
65
Tiểu kết chương 2.................................................................................
66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
YÊN MỸ TỈNH
HƯNG YÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY …………………………………………………………………
67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ..............................................
67
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................
67
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa.................................................................
67
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi..................................................................
67
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả...............................................................
68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường Trung
vii
học phổ thông Yên Mỹ, tỉnh Hưng yên ....................................... .............68
3.2.1. Quy hoạch tổ chuyên môn theo đặc trưng các môn học và đảm
bảo hiệu quả trong hoạt động chuyên môn …………………………
68
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
hoạt động của tổ chuyên môn ............................................................ .... 70
3.2.3. Quản lý hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh................................
72
3.2.4. Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ tổ trưởng chuyên
môn…………………………………………………………………...
80
3.2.5. Đổi mới công tác quản lý hoạt động sinh hoạt của TCM theo
hướng tăng cường hoạt động bồi dưỡng chuyên đề…………………
3.2.6. Tăng cường hoạt động giao lưu, học tập, trao đổi
82
kinh
nghiệm giữa các tổ chuyên môn trong trường và với các tổ chuyên
môn trường trung học phổ thông tiên tiến trong tỉnh ………………..
91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lý hoạt động của
TCM ở trường THPT Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên . ...........................................
93
3.4. Thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất……………………………………………………………….......
95
Tiểu kết chương 3.................... ................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................... ............
103
1. Kết luận........................................................................................... ............
103
2. Khuyến nghị..................................................................................... ...........
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. ...........
105
PHỤ LỤC ................................................................................................
108
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục từ năm học 2011 –
2012 đến năm học 2013 – 2014………………………..
Bảng 2.2
41
Thành tích thi HSG cấp tỉnh từ năm học 2011 - 2012
đến năm học 2013 – 2014……………………………
42
Bảng 2.3
Kết quả thi tốt nghiệp của trường và của tỉnh………….
42
Bảng 2.4
Kết quả trúng tuyển đại học……………………………
42
Bảng 2.5
Các tổ chuyên môn và số lượng tổ viên từ năm học
2011 – 2012 đến năm học 2013 – 2014……………….
Bảng 2.6
Số lượng giáo viên theo các môn học ( Năm học 20132014) ………………………………….……………….
Bảng 2.7
53
Bảng kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý hồ
sơ chuyên môn…………………………………………
Bảng 2.14
52
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
sinh hoạt của TCM……………………………………..
Bảng 2.13
51
Bảng kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý đổi
mới PPDH đối với TCM………………………………
Bảng 2.12
50
Bảng kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá kết quả học tậpcủa học sinh…..
Bảng 2.11
48
Bảng kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học…………………………………………...
Bảng 2.10
46
Bảng kết quả đánh giá thực trạng công tác quy hoạch
và bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn…………………...
Bảng 2.9
44
Bảng kết quả đánh giá về thực trạng công tác quản lý
xây dựng, thực hiện kế hoạch của TCM……………….
Bảng 2.8
43
55
Bảng kết quả đánh giá về quản lý chương trình, kế
hoạch giáo dục của TCM……………………………….
ix
56
Bảng 2.15
Bảng kết quả đánh giá về quản lý hoạt động dự giờ,
thao giảng, hội giảng…………………………………...
Bảng 2.16
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu, kém…….
Bảng 2.17
61
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý giao lưu học
tập với các trường bạn…………………………………
Bảng 3.1
60
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý kèm cặp, bồi
dưỡng các thành viên của TCM………………………...
Bảng 2.19
59
Bảng kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của giáo viên và học sinh………
Bảng 2.18
57
62
Bảng kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động của TCM ở trường THPT Yên
Mỹ……………………………………………………...
Bảng 3.2
95
Bảng kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động của TCM ở trường THPT Yên
98
Mỹ……………………………………………………...
Bảng 3.3
Bảng tính hiệu số D…………………………………....
x
101
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp ………………………………………….
99
Sơ đồ 1.1
Mô hình các chức năng trong một chu trình quản lý….
9
Sơ đồ 1.2
Các nhân tố cơ bản trong quản lý Nhà trường………
11
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ tổ hợp mối quan hệ giữa các biện pháp………
94
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, BCHTƯ khóa XI (Nghị quyết số 29NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đặt mục tiêu
chung tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục,
đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và
nhu cầu học tập của nhân dân, Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nghị quyết đã
đòi hỏi ngành giáo dục cần phải có những đổi mới để đáp ứng được sự phát
triển của đất nước.
Đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới quản lý nhà trường, trong đó đổi
mới quản lý hoạt động của tổ chuyên môn trở thành đòi hỏi cấp bách để nâng
cao chất lượng giáo dục. Đối với nhà trường THPT thì TCM là đơn vị quản lý
trực tiếp triển khai các hoạt động CM. Hoạt động TCM luôn có một vai trò
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng DH trong nhà
trường. Đối với GV, TCM là nơi mà họ có thể thực hiện học tập, trao đổi CM
một cách gần gũi và thiết thực nhất. Hoạt động của tổ chuyên môn hiệu quả
thì chất lượng dạy và học trong nhà trường được nâng cao.
Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động của TCM ở trường THPT
còn bộc lộ nhiều khó khăn, bất cập. Vấn đề quản lý hoạt động của TCM như
thế vừa đảm bảo hoạt động quản lý của hiệu trưởng vừa không làm rào cản
hoạt động TCM, vừa phát huy được vai trò, khả năng hoạt động sáng tạo, hiệu
quả của TCM trong hoạt động giảng dạy và thực hiện mục tiêu GD.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, tác giả chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở Trường trung học phổ thông Yên
Mỹ, Tỉnh Hưng Yên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn từ đó đề xuất các biện pháp quản lí
-1-
hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh
Hưng Yên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong giai
đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở
trường trung học phổ thông.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động của tổ chuyên
môn ở trường trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học
phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung
học phổ thông gồm những gì?
- Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học
phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên như thế nào?
- Biện pháp quản lý có hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên như thế nào?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu và thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn một cách đồng bộ, có hệ thống và áp dụng phương pháp quản lý
khoa học thì có thể nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn chỉ nghiên cứu, điều tra, khảo sát hoạt động của các tổ
-2-
chuyên môn và quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ
thông Yên mỹ, Tỉnh Hưng yên.
- Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu của
trường trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên từ năm học 2011- 2012
đến năm học 2013 - 2014.
8. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các quan điểm, đường lối, chính sách, chiến lược phát
giáo dục của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục.
- Nghiên cứu một số các luận văn về khoa học quản lý giáo dục liên
quan.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn ở trường trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên: Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, các báo cáo tổng kết năm học.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục trong các năm
học.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn, làm phiếu điều tra, trưng cầu ý
kiến của Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên về thực trạng quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn .
8.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học và một số phần mềm tin học nhằm xử
lý các dữ liệu, số liệu trong quá trình nghiên cứu.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn ở trường trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên.
-3-
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho các trường THPT khác
trong cả nước. Nó còn có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở
trường trung học phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở trường
trung học phổ thông Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay
-4-
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Sơ lược tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hoạt động của tổ chuyên môn là hoạt động quan trọng trong các hoạt
động của nhà trường. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường. Trong các công trình
nghiên cứu về quản lý giáo dục đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường trong đó có thể kể đến là các
công trình của các tác giả: Hà Sỹ Hồ, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí ... Các tác giả đề cập đến các vấn đề
chung về lý luận quản lý, lý luận quản lý giáo dục, các nội dung về quản lý
nhà trường. Đặc biệt các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã
đề cập về vấn đề đội công tác trong một tổ chức. Đây là nội dung liên quan
đến tổ chức và hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường trung học phổ
thông.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ, nhiều tác
giả nghiên cứu về quản lý nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn,
chẳng hạn:
- Năm 2006, có đề tài “Các biện pháp quản lý nhằm phát huy hiệu quả
hoạt động của tổ chuyên môn tại Trường trung học phổ thông chuyên Bắc
Giang” của Ngô Văn Bình.
- Năm 2008, đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng các trường trung học phổ thông huyện Yên Khánh - Ninh Bình trong
bối cảnh hiện nay” của Đỗ Văn Thông.
- Năm 2013, đề tài “Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường Trung
học phổ thông Đồng Bành, tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Hoàng Mạnh Hùng.
Các nghiên cứu của các tác giả nhìn chung đã đề cập đến nội dung
quản lý hoạt động dạy và học ở trường THPT và một số các biện pháp quản lý
-5-
trên cơ sở quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động của tổ chuyên môn
trong trường THPT.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý hoạt động
của tổ chuyên môn ở trường THPT trên địa bàn tỉnh Hưng Yên chưa có tác
giả hay đề tài nào nghiên cứu.
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của tổ chuyên môn,
tác giả nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở
trường THPT Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên gắn liền với đặc điểm của đội công tác
trong một tổ chức, từ đó, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn ở trường trung học phổ thông Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong giai
đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Theo Từ điển Tiếng việt thông dụng – Nhà xuất bản Giáo dục – 1998
thuật ngữ quản lý được định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một
đơn vị, cơ quan”.
Trong tác phẩm “ Lý luận quản lý Nhà nước” của tác giả Mai Hữu Khuê,
xuất bản năm 2003 có định nghĩa về quản lý như sau: “ Quản lý là một phạm trù
có liên quan mật thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự
nhiên của mọi lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể của
loài người thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả xã hội nguyên
thuỷ, ở đó con người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới tự nhiên,
muốn sinh tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối” [24, tr.34].
Khái niệm quản lý có ngoại diên rất rộng, từ việc ăn uống đến sinh lão bệnh tử, từ
cá nhân đến gia đình, từ quốc gia đến thế giới, từ vật chất đến tinh thần, nơi nào có
sự hiện diện của con người thì nơi đó đều cần đến hoạt động quản lý. C.Mác đã
coi việc xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình
lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối
hợp lại. C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
-6-
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều đều cần đến một
sự chỉ đạo điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động của
các khí quan độc lập với nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [9, tr.23]
Khái niệm quản lý còn có rất nhiều quan niệm, định nghĩa khác nhau.
Theo F. W. TayLor nhà lý luận quản lý Mỹ cho rằng: “ Quản lý là biết
chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn
thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [16, tr.327]
Tác giả H.Koontz khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
bảo đảm phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.” [16, tr.327]
Trong giáo trình: Khoa học quản lý (Tập 1. NXB Khoa học kỹ thuật.
Hà Nội. 1999) đã xác định : Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm
bảo đảm sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác.
Trong cuốn “Khoa học tổ chức và quản lý”, các tác giả quan niệm rằng:
“Quản lý là một qúa trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”[33, tr.176].
Các tác giả Nguyễn quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc khẳng định,
“quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bẳng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra”
[10, tr.9]
Từ các định nghiã được nhìn nhận ở nhiều góc độ chúng ta thấy rằng
tất cả các tác giả đều thống nhất cơ bản về khái niệm quản lý, đó là trả lời câu
hỏi: Ai quản lý? (chủ thể quản lý); quản lý ai?(khách thể quản lý)? quản lý cái
gì (nội dung quản lý); quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); Quản lý
bằng cái gì? (Công cụ quản lý); Quản lý để làm gì? (mục tiêu quản lý).
-7-
Từ đó chúng ta có thể khái quát về quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch của Chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều
khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống
nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp qui luật nhằm đạt đến
mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường.
* Chức năng của quản lý:
Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí quản lý là
quá trình hoạt động gồm bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá (planning); tổ
chức (organizing); lãnh đạo / chỉ đạo (Leading) và kiểm tra (controlling). [10,
tr.9]
Trong bốn chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa là nền tảng của
quản lý. Bởi vì đó là việc xây dựng các định hướng và đưa ra quyết định tổ chức
thực hiện trong thời gian nhất định của tổ chức. Chức năng kế hoạch bao gồm
việc xác định sứ mệnh, dự báo tương lai của tổ chức trên cơ sở thu thập thông tin
về thực trạng của tổ chức từ đó xác định mục tiêu dựa trên việc tính toán các
nguồn lực, các giải pháp. Mục đích của việc lập kế hoạch là lựa chọn một đường
lối hành động mà một tổ chức nào đó và mọi bộ phận của nó phải tuân theo
nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Chức năng tiếp theo của quản lý là tổ chức. Tổ chức chính là việc sắp
xếp, tuyển chọn xác định một cơ cấu định trước về các vai trò của từng con
người đảm đương trong một cơ sở thông qua việc phân tích công việc, đề ra
nhiệm vụ để lựa chọn người vào việc và cả việc tính toán phân bổ nguồn lực
khác để xây dựng cơ chế làm việc thích hợp. Như vậy tổ chức là một công cụ
của quản lý.
Để tổ chức cơ sở hoạt động có hiệu quả, người quản lý cần thực hiện
chức năng lãnh đạo, chỉ đạo. Đây là quá trình tác động điều khiển con người
làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt được các mục tiêu của tổ
-8-
chức. Người quản lý phải ra quyết định, có thông báo, hướng dẫn để động
viên mọi thành viên trong tập thể hăng hái làm việc
Kiểm tra, đánh giá là việc đo lường và điều chỉnh các hoạt động của
các bộ phận phối thuộc trong tổ chức. Kiểm tra là đánh giá kết quả của việc
thực hiện các mục tiêu của tổ chức nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, hạn chế
để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo. Để công tác kiểm tra
đánh giá chính xác, sử dụng kết quả đánh giá sao cho có lợi cần xây dựng các
tiêu chí (chuẩn) để thực hiện kiểm tra đánh giá, sử dụng các phương pháp phù
hợp, thu thập thông tin đầy đủ, sau đó phân tích thông tin để đánh giá.
Trong một chu trình quản lý cả bốn chức năng trên có liên quan mật
thiết với nhau, phối hợp, bổ sung cho nhau tạo sự kết nối giữa các chu trình
theo hướng phát triển. Trong đó thông tin luôn là yếu tố xuyên suốt không thể
thiếu trong việc thực hiện các chức năng quản lý và là cơ sở cho việc ra quyết
định trong quản lý. Có thể sơ đồ hoá chu trình quản lý như sau:
Kế hoạch hoá
Kiểm tra
Thông tin
QL
Tổ chức
Lãnh đạo/ chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Mô hình các chức năng trong một chu trình quản lý
1.2.2. Quản lí nhà trường
Nhà trường là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó
vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp tiến hành quá trình giáo
dục và đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục. Nhà trường là cơ
sở chuyên trách hoạt động giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục, có phương
tiện và phương pháp hiện đại, do đội ngũ các nhà sư phạm thực hiện. Nhà trường
-9-
có môi trường giáo dục thuận lợi, với tập thể học sinh cùng nhau học tập, rèn
luyện. Chất lượng của giáo dục và đào tạo chủ yếu do nhà trường đảm nhiệm.
Hêghen quan niệm nhà trường là cái cầu nối đưa đứa trẻ từ thế giới gia
đình đến thế giới công việc làm cho đứa trẻ không bị hụt hẫng.
Theo tác giả Nguyễn Quang Ngọc “ Quản lí nhà trường là quản lí hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [28, tr.34].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã khẳng định quản lý nhà trường là quản
lý hoạt động dạy – học nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên
lý giáo dục của Đảng, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế
hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đạt tới mục tiêu giáo dục. [28, tr.194]
Theo tác giả Trần Kiểm “ Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục , mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [23, tr.242]
Theo M.I. Kôndacôp “Chúng ta hiểu quản lý nhà trường (công việc
nhà trường) là một hệ thống xã hội chuyên biệt. Hệ thống này đòi hỏi những
tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả
các mặt đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã
hội-kinh tế, tổ chức – sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang
trưởng thành”[16, tr.373]
Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội nên nhà trường cùng
với công tác quản lí trường học là vô cùng quan trọng, bao gồm sự quản lí các
tác động qua lại giữa trường học và xã hội đồng thời quản lí chính nhà trường.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý nhà trường cần quản lý 10 nhân
tố cơ bản và mối liên hệ tương tác của chúng, bao gồm: NT- nhà trường; Th thầy; Tr - trò; M - mục tiêu; Đ - điều kiện đào tạo; H - hình thức tổ chức đào
tạo; Qi - Quy chế đào tạo; N - Nội dung đào tạo; P - phương pháp dạy học;
BM - Bộ máy đào tạo; MT - môi trường đào tạo.
- 10 -
. Các nhân tố đó có thể được mô tả theo sơ đồ sau:
H
M
Đ
Th
Tr
NT
MT
Qi
N
P
BM
Sơ đồ 1.2. Các nhân tố cơ bản trong
quản lý Nhà trường
Xét riêng một nhà trường, thì chủ thể quản lý gồm có: chủ thể bên trong,
chủ thể bên trên và chủ thể bên ngoài. Chủ thể quản lý bên trong trường là
Ban Giám hiệu (Hiệu trưởng, Hiệu phó chuyên môn); và các Tổ trưởng
chuyên môn. Đối tượng quản lí gồm có 3 nhóm: nhóm nhân tố cơ bản cấu
thành trí thức bao gồm: mục tiêu Giáo dục, nội dung Giáo dục, phương pháp
Giáo dục; nhóm nhân tố động lực bao gồm Thầy và Trò, Thầy là lực lượng
đào tạo, Trò là đối tượng đào tạo; và nhóm nhân tố gắn kết: gồm hình thức
đào tạo, điều kiện đào tạo, môi trường đào tạo, bộ máy đào tạo, quy chế đào
tạo.
Như vậy, quản lí nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thế quản lí để sử dụng tốt nhất các nguồn lực nhằm đẩy mạnh
hoạt động của nhà trường theo nguyên lí giáo dục và đạt tới mục tiêu Giáo
dục. Quản lí nhà trường bao gồm quản lí hoạt động trong nhà trường và quản
lí các mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội.
- 11 -
1.2.3. Tổ chuyên môn ở trường Trung học phổ thông
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TTBGD-ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục&Đào Tạo, tại khoản 1 Điều 16 có
quy định: “Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, giáo viên, viên chức làm công
tác thư viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của
trường trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học, nhóm môn
học hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học trung học cơ sở, trung học phổ
thông. Mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ
đạo của hiệu trưởng, do hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ
chuyên môn và giao nhiệm vụ vào đầu năm học”. Căn cứ vào quy mô phát
triển và nhiệm vụ của nhà trường, Hiệu trưởng quyết định thành lập các Tổ
chuyên môn để hoàn thiện bộ máy của nhà trường theo Điều lệ trường trung
học.
Tổ chuyên môn là đơn vị quản lý hành chính nhỏ nhất của nhà trường.
Đứng đầu các tổ là tổ trưởng, giúp việc cho tổ trưởng là tổ phó. Tổ trưởng và
tổ phó do hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản
lý của trường trung học cơ sở, trung học phổ thông. Trong trường, các tổ,
nhóm chuyên môn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các các bộ
phận nghiệp vụ khác nhằm thực hiện chiến lược phát triển của nhà trường,
chương trình giáo dục, các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác hướng
tới mục tiêu giáo dục.
Từ các quy định trên có thể thấy tổ chuyên môn trong trường học là
một đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của nhà trường trung học phổ thông và
là một bộ phận cấu thành nên bộ máy tổ chức quản lý của nhà trường. Trong
nhà trường tổ chuyên môn có nhiều điểm tương đồng với đội công tác trong
các tổ chức, đó là cơ sở xây dựng tổ chuyên môn theo hướng “đội” công tác.
- 12 -
Theo lý thuyết về cấp độ quản lý, trong một hệ thống, một tổ chức có 3
cấp độ quản lý: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung gian và quản lý cấp cơ sở.
Ở nhà trường phổ thông có 2 cấp quản lý cấp trường và cấp tổ chuyên môn.
Tuy nhiên, một cách tương đối, Hiệu trưởng tương ứng với người quản lý cấp
cao, phó Hiệu trưởng tương ứng với quản lý cấp trung gian và tổ trưởng Tổ
chuyên môn tương ứng với người quản lý cấp cơ sở. Quản lý cấp cơ sở có bổn
phận thực thi đúng các hoạt động theo kế hoạch hoạt động chung của nhà
trường, đồng thời cấp cơ sở có trách nhiệm đảm bảo chất lượng các hoạt động
theo các mục tiêu đã đề ra.
Trong khoa học tổ chức và quản lý hiện đại cũng như trong thực tiễn
hoạt động của các tổ chức thành công đã xuất hiện một quan điểm mới đó là
việc hình thành các “đội” công tác và cách làm việc của đội công tác đóng vai
trò quan trọng sự thành công của tổ chức đó.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Tính hiệu
nghiệm của đội công tác được xác định dựa trên hai “kết cục” - đầu ra, kết
quả của hoạt động sản xuất/ dịch vụ và sự thỏa mãn cá nhân”. [10, tr. 227]
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu nghiệm của đội công tác bắt đầu
từ bối cảnh tổ chức - đó là các nhân tố như: cấu trúc tổ chức, chiến lược, môi
trường, văn hóa, chế độ khen thưởng, cũng như việc các “nhóm” trong tổ
chức hoạt động ra sao.
Từ đó ta thấy để tổ chuyên môn hoạt động có hiệu quả thì phương thức
quản lý của hiệu trưởng phải thay đổi cho phù hợp với mô hình đội công tác.
Đội ngũ tổ trường tổ chuyên môn sẽ là lực lượng tham mưu, giúp hiệu trưởng
quản lý thành công các nhiệm vụ của tổ công tác. Các tổ trưởng TCM tiếp
nhận và thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của nhà trường theo tinh thần thực
hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động chung của nhà trường với trách nhiệm
đảm bảo kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu đã đề ra. Hiệu trưởng phải
xác định được kết quả hoạt động của tổ chuyên môn và sự thỏa mãn của các
tổ viên trong tổ chuyên môn. Hiệu trưởng cũng phải xác lập được tổ chức tổ
- 13 -
chuyên môn phù hợp, xác định được chiến lược phát triển của tổ chuyên môn
cũng như tạo điều kiện môi trường hoạt động, xây dựng môi trường văn hóa,
chế độ thi đua khen thưởng và tổ chức các nhóm chuyên môn trong tổ chuyên
môn hoạt động ra sao.
1.3. Hoạt động của tổ chuyên môn ở Trường Trung học phổ thông
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục Trung học phổ thông
Tại Điều 27 Luật Giáo dục quy định “Giáo dục Trung học phổ thông
Nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung
học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về
kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn
hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Giáo dục phổ thông đặt nền móng cho phát triển toàn diện con người
Việt Nam thời kỳ CNH, HĐH đất nước; để đáp ứng đòi hỏi phát triển bền
vững, người lao động cần phải có kiến thức tổng hợp của nhiều lĩnh vực khoa
học xã hội, tự nhiên, kiến thức lý thuyết và thực tế.
- Khối kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn: bao gồm hiểu biết
chung về văn hoá, xã hội, lịch sử, chính trị, nghệ thuật, thể dục thể thao… của
nhân loại và trước hết của dân tộc. Những kiến thức về văn hoá, xã hội, chính
trị, đạo đức là nền tảng của sự phát triển nhân cách, đặc biệt của sự hình
thành nhân sinh quan, thế giới quan. Đồng thời những kiến thức đó là điều
kiện cho mỗi người phát triển các năng lực khác, tạo ra động lực bên trong
của hành động.
- Khối kiến thức về khoa học tự nhiên và công nghệ: nội dung khối kiến
thức này rất phong phú, trên các lĩnh vực khoa học như: Toán học, Hoá học,
Vật lý, Sinh học và các môn công nghệ, hướng nghiệp…
- Khối kiến thức thứ về tri thức công cụ: bao gồm ngoại ngữ và Tin học (ở
một số nước xếp Toán học vào môn công cụ vì toán phổ thông cơ bản được
- 14 -