Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện cù lao dung tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____o0o____

Sinh viên: LÊ THỊ CẨM TIÊN

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÙ LAO DUNG - TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CẦN THƠ 04/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____o0o____

LÊ THỊ CẨM TIÊN
MSSV: C1200202

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÙ LAO DUNG - TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. PHẠM PHÁT TIẾN
CẦN THƠ 04/2014


LỜI CẢM TẠ
---o0o--Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự nổ
lực và cố gắng, sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người
khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay, em luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, gia
đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn, em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong thời gian học tập. Cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng
các anh chị trong NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao Dung đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Và đặc biệt em xin gửi lời
cám ơn đến ThS. Phạm Phát Tiến cùng anh Trần Minh Hiếu Phó phòng Tín
dụng Ngân hàng đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt quá trình làm đề
tài thực tập.
Đề tài được nghiên cứu trong thời gian khoảng 3 tháng. Bước đầu đi vào
thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực nghiên cứu khoa học, kiến thức của em còn hạn
chế. Do vậy, không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp của quý
thầy cô để luận văn em được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị trong
Ngân hàng, gia đình và bạn bè lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
Trân trọng!
Cù Lao Dung, ngày…..tháng…..năm 2014.
Người thực hiện


Lê Thị Cẩm Tiên

i


TRANG CAM KẾT
---o0o--Tôi xin cam kết rằng đề tài: “Phân tích tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc
Trăng” là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào. Nếu sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cù Lao Dung, ngày.....tháng.....năm 2014.
Người thực hiện

Lê Thị Cẩm Tiên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cù Lao Dung, ngày.....tháng......năm 2014.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.3.1. Không gian......................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian ............................................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 3
2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng....................................................................... 3

2.1.1. Khái niệm về tín dụng ...................................................................................... 3
2.1.2. Bản chất của tín dụng ....................................................................................... 3
2.1.3. Phân loại tín dụng ............................................................................................. 4
2.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ........................................................................ 4
2.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ..................................................................... 4
2.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng ...................................................................... 4
2.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể tham gia ........................................................................ 4
2.1.3.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ ......................................................................... 5
2.1.3.6. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng ................................................. 5
2.1.4. Vai trò của tín dụng ngắn hạn.......................................................................... 5
2.1.4.1. Cung cấp vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn............................... 5
2.1.4.2. Đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp ..................................... 6
2.1.4.3. Khuyến khích nông dân làm ăn có hiệu quả .............................................. 6
2.1.4.4. Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp......................... 7
2.1.5. Chức năng của tín dụng.................................................................................... 7
2.1.5.1. Chức năng phân phối lại nguồn tài nguyên ................................................ 7
iv


2.1.5.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển .............. 7
2.1.6. Các nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn............................................................. 8
2.1.6.1. Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món ........................................................ 8
2.1.6.2. Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng ................................................. 8
2.1.6.3. Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi ................................................. 9
2.1.6.4. Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá ............................................................ 9
2.1.7. Các hình thức đảm bảo tín dụng ..................................................................... 10
2.1.7.1. Đảm bảo đối vật ............................................................................................. 10
2.1.7.2. Đảm bảo đối nhân .......................................................................................... 12
2.1.8. Rủi ro tín dụng................................................................................................... 13
2.1.8.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.............................................................................. 13

2.1.8.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ điều kiện khách quan .............................. 13
2.1.8.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ điều kiện chủ quan .................................. 14
2.1.9. Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ...................................................... 15
2.1.10. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ................................................................ 16
2.1.10.1. Về phía ngân hàng ....................................................................................... 16
2.1.10.2. Về phía hoạt động kinh tế - xã hội ............................................................ 17
2.2. Những chỉ tiêu dùng để phân tích ...................................................................... 17
2.2.1. Doanh số cho vay .............................................................................................. 17
2.2.2. Doanh số thu nợ ................................................................................................ 17
2.2.3. Dư nợ .................................................................................................................. 17
2.2.4. Nợ xấu ................................................................................................................ 17
2.2.5. Hộ sản xuất ........................................................................................................ 17
2.2.6. Vốn huy động .................................................................................................... 18
2.2.6.1. Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi của khách hàng ................................. 18
2.2.6.2. Huy động vốn bằng việc phát hành các giấy tờ có giá.............................. 18
2.2.7. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................. 19
2.2.7.1. Tổng dư nợ trên vốn huy động..................................................................... 19
2.2.7.2. Hệ số thu nợ.................................................................................................... 19
v


2.2.7.3. Vòng quay vốn tín dụng................................................................................ 19
2.2.7.4. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................... 19
2.2.7.5. Chêch lệch thu chi ......................................................................................... 19
2.2.7.6. Dư nợ cuối kỳ ................................................................................................. 20
2.2.7.7. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn của mỗi cán bộ tín dụng 20
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 20
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 20
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 20
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÙ LAO DUNG ........................ 22
3.1. Giới thiệu khái quát về NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao Dung .... 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội tại địa bàn ........................ 22
3.1.1.1. Sơ lược về tỉnh Sóc Trăng ............................................................................ 22
3.1.1.2. Sơ lược về huyện Cù Lao Dung................................................................... 23
3.1.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của NHNNo&PTNT chi
nhánh huyện Cù Lao Dung ......................................................................................... 24
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận của NHNNo&PTNT chi
nhánh huyện Cù Lao Dung ......................................................................................... 25
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 25
3.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ...................................................................................... 25
3.2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT
chi nhánh huyện Cù Lao Dung................................................................................... 27
3.2.1. Thu nhập............................................................................................................. 28
3.2.2. Chi phí ................................................................................................................ 30
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................... 32
3.2.4. Tình hình huy động vốn ................................................................................... 33
3.2.5. Tổng nguồn vốn ................................................................................................ 36
3.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của
NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao Dung trong tương lai .......................... 37
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 37
vi


3.3.2. Khó khăn ............................................................................................................ 38
3.3.3. Định hướng phát triển trong tương lai ............................................................ 39
3.3.3.1. Công tác huy động vốn ................................................................................. 39
3.3.3.2. Công tác tín dụng ........................................................................................... 40
3.3.3.3. Công tác tài chính .......................................................................................... 41
3.3.3.4. Công tác chỉ đạo điều hành .......................................................................... 41

Chương 4: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÙ LAO DUNG 42
4.1. Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại NHNNo&PTNT chi nhánh
huyện Cù Lao Dung..................................................................................................... 42
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay ............................................................................. 43
4.1.1.1. Doanh số cho vay ngắn hạn.......................................................................... 43
4.1.1.2. Doanh số cho vay ngắn hạn của hộ sản xuất .............................................. 44
4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ ................................................................................ 46
4.1.2.1. Doanh số thu nợ ngắn hạn ............................................................................ 46
4.1.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn của hộ sản xuất ................................................ 47
4.1.3. Phân tích tổng dư nợ ......................................................................................... 48
4.1.3.1. Tổng dư nợ ngắn hạn..................................................................................... 48
4.1.3.2. Dư nợ ngắn hạn của hộ sản xuất .................................................................. 49
4.1.4. Tình hình nợ xấu tại đơn vị .............................................................................. 51
4.1.4.1. Tình hình nợ xấu ngắn hạn ........................................................................... 51
4.1.4.2. Tình hình nợ xấu ngắn hạn của hộ sản xuất ............................................... 52
4.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn................................................. 53
4.2.1. Tổng dư nợ / vốn huy động.............................................................................. 54
4.2.2. Doanh số thu nợ / doanh số cho vay ............................................................... 54
4.2.3. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................... 54
4.2.4. Nợ xấu / tổng dư nợ .......................................................................................... 54
4.3 Tình hình quản lý nợ ngắn hạn của mỗi cán bộ tín dụng tại
NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung....................................................................... 55
vii


4.4. Số món cho vay ngắn hạn của NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao
Dung đối với hộ sản xuất ............................................................................................ 56
4.4.1. Số món cho vay ngắn hạn của hộ sản xuất .................................................... 56
4.4.2. Bảo hiểm của NHNNo&PTNT – ABIC......................................................... 57

Chương 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN CÙ LAO DUNG ......................................................................... 59
5.1. Nhận xét................................................................................................................. 59
5.1.1 Nhận xét tổng quát tình hình hoạt động ở Ngân hàng................................... 59
5.1.1.1 Thế mạnh của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ................................ 59
5.1.1.2 Những mặt tồn tại ở Ngân hàng .................................................................... 59
5.1.2. Nhận xét về thực trạng cho vay ngắn hạn tại địa bàn huyện ....................... 60
5.2. Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.................... 60
5.2.1. Về cán bộ tín dụng của Ngân hàng ................................................................. 60
5.2.2 Những chính sách hoạt động của Ngân hàng ................................................. 61
5.2.3. Về trang thiết bị công nghệ tại Ngân hàng .................................................... 62
5.2.4. Về tổ chức nhân sự tại địa bàn ........................................................................ 62
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÙ LAO
DUNG ........................................................................................................................... 63
6.1. Kết luận ................................................................................................................. 63
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 64
6.2.1. Đối với NHNNo&PTNT tỉnh Sóc Trăng ....................................................... 64
6.2.2. Đối với Nhà nước .............................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 65

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm................. 27
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng trong 3 năm............................. 33
Bảng 3.3. Cơ cấu tổng nguồn vốn tại ngân hàng trong 3 năm ............................... 36

Bảng 4.1. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tín dụng tại Ngân hàng trong 3 năm......... 42
Bảng 4.2. Doanh số cho vay ngắn hạn của hộ sản xuất tại Ngân hàng................. 44
Bảng 4.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn của hộ sản xuất tại Ngân hàng ................... 47
Bảng 4.4. Dư nợ ngắn hạn của hộ sản xuất tại Ngân hàng ..................................... 49
Bảng 4.5. Tình hình nợ xấu ngắn hạn của hộ sản xuất tại Ngân hàng .................. 52
Bảng 4.6. Bảng tổng hợp đánh giá chỉ tiêu hoạt động cho vay ngắn hạn ............. 53
Bảng 4.7. Tình hình quản lý nợ ngắn hạn của cán bộ tín dụng tại Ngân hàng .... 55
Bảng 4.8. Số món cho vay ngắn hạn của hộ sản xuất tại Ngân hàng .................... 56

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức tại NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao Dung . 25
Hình 3.1. Tình hình thu nhập của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ............ 28
Hình 3.2. Cơ cấu thu nhập của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung................. 29
Hình 3.3. Tình hình chi phí của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ............... 30
Hình 3.4. Cơ cấu chi phí tại NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ..................... 31
Hình 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao
Dung. ............................................................................................................................. 32
Hình 3.6. Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ..... 35
Hình 3.7. Cơ cấu tổng nguồn vốn của NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung .... 37
Hình 4.1. Doanh số cho vay ngắn hạn tại NHNNo&PTNT huyện Cù Lao
Dung .............................................................................................................................. 43
Hình 4.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn tại NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung . 46
Hình 4.3. Tổng dư nợ ngắn hạn tại NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ......... 48
Hình 4.4. Nợ xấu ngắn hạn tai NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung ................. 51

x



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---o0o--NHNNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNNo: Ngân hàng nông nghiệp
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DN: Dư nợ
NX: Nợ xấu
CBTD: Cán bộ tín dụng
TGKKH: Tiền gửi không kỳ hạn
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
VHĐ: Vốn huy động
12T: 12 tháng

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay Việt Nam xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường trên
nền tảng là một nước nông nghiệp kém phát triển, nên bên cạnh việc đẩy mạnh
phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,…thì việc đ ẩy
mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng. Khi nền
kinh tế dần ổn định thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội tiến bộ,
Việt Nam từng bước có tiếng nói quan trọng trên trường quốc tế đặc biệt là
sau khi gia nhập WTO. Để tiếp tục phát triển được những bước tiến quan
trọng trong mục tiêu phát triển kinh tế như trên thì ngoài các yếu tố như: Các

chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng, pháp luật của Nhà nước thì việc
đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân để tiến hành sản xuất và t ái sản xuất cũng
là một yếu tố quan trọng.
Chính Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã góp phần quan
trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trong nước, mà cụ thể
là nhằm thay đổi cơ cấu và bộ mặt nông thôn. Lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn vốn dĩ là thị trường tín dụng nhiều tiềm năng, tuy nhiên không phải ngân
hàng nào cũng đủ bản lĩnh tham gia vào sân chơi này. Với Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Sóc Trăng mang trên mình trách
nhiệm hàng đầu phát triển t hị trường tài chính nông thôn.
Điển hình là nhiều năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng đã cung cấp vốn cho người
dân dưới nhiều hình thức. Hiện nay, ở các xã trong huyện đều có cán bộ tín
dụng địa bàn để tiếp nhận nhu cầu vay vốn của hộ nông dân. Tuy nhiên, do
nhu cầu vốn của người dân ngày càng cao mà nhất là nhu cầu vốn cho vay
ngắn hạn để phát triển sản xuất kinh doanh trong địa bàn huyện. Đứng trước
tình hình trên Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cù Lao
Dung đã đặt ra cho mình nhiệm vụ hết sức quan trọng. Đó là phải nâng cao
hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách
hàng một cách hợp lí nhất và mở rộng sản xuất cho các nông dân góp phần
đem lại cuộc sống ấm no, đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Từ
những lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Phân tích tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc
Trăng” làm đề tài thực tập tốt nghiệp cho mình.
1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cù Lao Dung trong 3 năm (2011-2013).
Để xem tình hình cho vay có hiệu quả hay không, từ đó đề xuất các giải pháp
để mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại địa bàn huyện, tạo ra lợi nhuận
cao nhất cho Ngân hàng, góp phần tăng vốn và tạo cho Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn (NHNNo&PTNT) huyện Cù Lao Dung phát
triển ngày càng vững mạnh trong thời kì cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm
(2011 - 2013).
- Phân tích tình hình huy động vốn và tổng nguồn vốn của Ngân hàng
trong 3 năm (2011 - 2013).
- Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn qua các năm thông qua các chỉ
tiêu: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu tại Ngân hàng.
- Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn trong
Ngân hàng.
- Phân tích tình hình quản lý nợ của cán bộ tín dụng và số món cho vay
tại Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ngắn hạn trong
Ngân hàng huyện Cù Lao Dung.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện t ại NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2. Thời gian
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng trong 3
năm (2011 - 2013).
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn và theo từng
ngành tại NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm về tín dụng
- Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
những định nghĩa sau.
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,... dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu
động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
2.1.2. Bản chất của tín dụng
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp, các công ty, cá nhân. Trong mối quan hệ
này ngân hàng đóng vai trò là người trung gian vừa là người đi vay, vừa là
người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các
doanh nghiệp, công ty, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
để huy động vốn trong xã hội. Ngược lại với tư cách là người cho vay, ngân
hàng cung cấp tín dụng là chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn tiền tệ cho
nền kinh tế.

- Trong quan hệ tín dụng người cho vay chỉ nhượng lại quyền sử dụng
vốn cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay không có
quyền sở hữu số vốn đó nên phải có trách nhiệm hoàn lại cho người cho vay
khi đến hạn đã thoả thuận. Sự hoàn trả không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị
mà vốn tín dụng còn được tăng lên với hình thức lợi tức.

3


2.1.3. Phân loại tín dụng
2.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh họat cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu để sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định.
2.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.

- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng du lịch.
- Tín dụng học tập…
2.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu
hiện là người đi vay.
4


2.1.3.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.3.6. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đả m bảo
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung
cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm (tín chấp): Là loại cho vay không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
2.1.4. Vai trò của tín dụng ngắn hạn
2.1.4.1 Cung cấp vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn
- Cung cấp vốn.

+ Ngân hàng đã có nhiều văn bản hướng dẫn đầu tư cho nông nghiệp
nông thôn. Những văn bản này đã tạo ra môi trường pháp lý để mở rộng cho
vay đối với các đối tượng, các tổ chức, các thành phần kinh tế nông thôn, nhất
các ngành nông ngiệp ngắn hạn. Do đó doanh số cho vay ngày càng tăng dư
nợ ngày càng nhiều. Số vốn đó đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn, thay đổi cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống cho nông dân tại địa bàn.
+ Thời gian qua NHNNo&PTNT huyện Cù Lao Dung đã chú trọng việc
cho vay ngắn hạn đối với hộ nông dân, để họ có đủ điều kiện để canh tác, sản
xuất kinh doanh và chủ yếu là cho vay trồng mía.
+ Tình hình huyện hiện nay thì sản xuất hàng hóa chưa phát triển cao,
đơn vị sản xuất chủ yếu là hộ gia đình, năng suất thấp, quy mô ruộng đất, vốn
và nguồn nhân lực còn ít. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế, khối
lượng hàng hóa chưa nhiều. Trình độ dân trí hiểu biết còn thấp về nền sản xuất
hàng hóa, chỉ xoay quanh những nông sản hiện có mà không áp dụng khoa học
kỹ thuật mới nhằm tạo ra nhiều nông sản mới. Do đó tín dụng ngắn hạn đã hỗ
trợ cung cấp vốn cho bà con nông dân để tiện cho quá trình sản xuất kinh
doanh tại địa bàn huyện.

5


- Hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.
+ Vấn đề thiếu vốn cho sản xuất nông nghiệp của các hộ dân đã tạo môi
trường thuận lợi cho vay nặng lãi sinh sôi phát triển ở địa bàn. Người nông
dân thiếu vốn đã phải đi vay với lãi suất cao, cao gấp nhiều lần so với lãi suất
vay tại Ngân hàng. Với lãi suất này, nhiều hộ sản xuất nông nghiệp điển hình
là hộ trồng mía, nuôi tôm và chăn nuôi heo, nếu sản xuất gặp khó khăn bị lỗ
thì không có khả năng thanh toán được nợ vay có thể dẫn đến nợ chồng chất.
Do đó, ngân hàng đã hỗ trợ kịp thời cho bà con nông dân bằng việc cử các cán
bộ tín dụng đến tận địa bàn để định hướng tài chí nh cho bà con nhằm phát

triển nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng.
+ Trong những năm gần đây cùng với công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tăng khối lượng tín dụng ngắn hạn tại địa bàn, nên nó đã góp phần làm
giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn. Từ đó tạo cơ hội làm ăn tốt
hơn cho hộ sản xuất nông nghiệp góp phần phát triển nông nghiệp nông thôn.
2.1.4.2. Đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp
- Hiện nay, trình độ canh tác và áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong
nông nghiệp ở nông thôn còn thấp. Đây là nguyên nhân quan trọng c ủa tình
trạng kém phát triển ở nông thôn. Phong tục canh tác truyền thống đôi khi
cũng gây khó khăn trong việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới.
Đầu tư vốn cho sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho người nông dân khai
thác hết khả năng tiềm tàng hiện có của đất đai, ao hồ,… Tạo điều kiện chuyển
dịch cơ cấu cây trồng, con giống với hình thức chuyên môn hóa, sản xuất ra
các loại hàng hóa có giá trị cao trên thị trường. Đồng thời giúp người nông dân
tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ hiện đại, có khả năng chống thiên
tai dịch hại, đưa sản xuất nông nghiệp thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
- Hiện nay bình quân đất nông nghiệp trên đầu người là rất thấp. Mặt
khác, đất đai đang bị thoái hóa, nhiễm phèn nhiễm mặn khá phổ biến ở vùng
ven biển gần các sông ngòi. Mà vùng đất cù lao thì được bao bọc bởi bốn bề
sông nước nên đất bị nhiễm phèn nhiễm mặn là khó tránh khỏi. Do đó cần áp
dụng khoa học kỹ thuật vào việc cải tạo đất tại địa bàn. Nên vốn tín dụng đóng
vai trò rất lớn trong việc giải quyết vấn đề này.
2.1.4.3. Khuyến khích nông dân làm ăn có hiệu quả
- Từ khi Đảng, Nhà nước ta tiến hành chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường, sang kinh tế hộ gia đình nhất là hộ sản xuất
nông nghiệp. Hộ sản xuất nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh
tế, các hộ sản xuất đã phải tự chủ về sản xuất và kết quả kinh doanh của mình.
6



Chính vì những điều đó nên đa số nông dân đã tự ý thức được việc sử dụng vật
tư nông nghiệp, tiền vốn, đặc biệt là vốn vay Ngân hàng tốt hơn, có hiệu quả
hơn, vay trả dễ dàng nhanh chóng hơn, từng bước đã thích nghi dần với các
nghiệp vụ vay vốn tại Ngân hàng trong địa bàn huyện.
- Mặt khác cho nông dân vay với lãi suất thị trường. Với lãi suất thị
trường như vậy buộc họ phải suy nghĩ cách làm ăn để sau một chu kỳ sản xuất
kinh doanh, họ phải có thu nhập sao cho lợi nhuận vừa đảm bảo trả được nợ
cho Ngân hàng, đồng thời còn dư ra để cải thiện đời sống. Chính vì vậy sẽ làm
cho sức mạnh sản xuất tăng thêm, từ đó đồng vốn cho vay có hiệu quả hơn.
2.1.4.4. Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp
Trong những năm gần đây đối với cộng đồng người nghèo được Đảng và
Nhà nước ta rất quan tâm. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ
người nghèo vay vốn Ngân hàng. Vốn đầu tư của Ngân hàng tạo điều kiện cho
nông dân khai thác, tăng vụ trong quá trình trồng trọt cũng như chăn nuôi. Tạo
điều kiện cho nông dân có thu nhập cao hơn, là tiền đề cho sự đóng góp cho
ngân sách Nhà nước, đóng góp vào quỹ phúc lợi địa phương xây dựng cơ sở
vật chất đưa nông thôn ngày thêm đổi mới.
2.1.5. Chức năng của tín dụng
2.1.5.1. Chức năng phân phối lại nguồn tài nguyên
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng
thương mại và việc phát hành trái phiếu của công ty.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thô ng qua các tổ
chức trung gian như: ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
2.1.5.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát
triển
- Nhờ hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ
lưu thông không dùng tiền mặt như: Kỳ phiếu, trái phiếu, các loại séc, các thẻ
thanh toán,…cho phép thay thế một lượng tiền mặt lưu hành nhờ đó giảm bớt

các chi phí có liên quan đến việc in ấn, đúc tiền, vận chuyển.
- Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn, do
vậy hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy
mạnh mẽ hơn.
7


2.1.6. Các nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn
2.1.6.1. Nghiệp vụ cho vay từng lần theo món
- Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập
thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng. Hình thức này
được áp dụng đối với những khách hàng sau.
+ Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn
theo thời vụ.
+ Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm
thời của các doanh nghiệp.
- Trong cho vay từng lần, tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều
lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Tuy
nhiên, mỗi lần rút vốn khách hàng phải lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ
phải ghi thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay
ghi trên hợp đồng tín dụng. Tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không
được quá hạn mức tín dụng đã thỏa thuận.
2.6.1.2. Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ngân hàng
và khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định. Hình thức này được áp dụ ng đối với
những khách hàng sau.
+ Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng.
+ Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục.

- Trong hình thức này, hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt thời hạn
đã thỏa thuận. Khách hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử
dụng vốn thực tế nhưng không được vượt quá hạn mức đã thỏa thuận. Mỗi lần
rút vốn thì khách hàng phải lập giấy nhận nợ với ngân hàng kèm theo các
chứng từ có liên quan đến sử dụng tiền vay.
- Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu điều
chỉnh tăng hạn mức tín dụng để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phải lập
đề nghị ngân hàng điều chỉnh hạn mức. Ngân hàng xem xét và nếu thấy phù
hợp sẽ chấp thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng.
- Nếu như khách hàng có nhu cầu sử dụng tín dụng hạn mức mới thì
trước khi hợp đồng tín dụng cũ hết hiệu lực một khoảng thời gian theo quy
8


định, phải lập hồ sơ mới để được ngân hàng thẩm định và cấp tín dụng hạn
mức mới. Thông thường ngân hàng căn cứ vào khả năng sử dụng vốn và trả nợ
của kỳ trước trong phương thức cho vay hạn mức để quyết định có cho khách
hàng vay hay không.
2.6.1.3. Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi
- Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động
nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Thấu chi thực chất được phát triển dựa trên nghiệp vụ cho vay theo hạn mức.
- Nghiệp vụ thấu chi là hình thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận cho
phép khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi một số tiền
nhất định và trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Hình thức này
được áp dụng đối với những khách hàng sau.
+ Khách hàng có quan hệ thường xuyên với ngân hàng.
+ Khách hàng phải có uy tín và khả năng tài chính, được ngân hàng tín
nhiệm ở một mức độ nhất định.
- Mục đích của cho vay theo hạn mức thấu chi của các ngân hàng: Nhằm

đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian xét duyệt, cung cấp cho khách hàng
một sản phẩm tiện ích.
2.6.1.4. Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
- Chiết khấu giấy tờ có giấy là một nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng. Trong nghiệp vụ này ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho các
giấy tờ có giá (kỳ phiếu, thương phiếu, tín phiếu,…) chưa đến hạn thanh toán
theo yêu cầu của người thụ hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách k hấu trừ
ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo giá trị chứng từ,
thời hạn chiết khấu, lãi suất và các phí chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới
thanh toán cho người thụ hưởng.
- Có 2 loại chiết khấu giấy tờ có giá.
+ Chiết khấu miễn truy đòi: Trường hợp đến hạn thanh toán, ngân hàng
sẽ không đòi tiền người phát hành giấy tờ có giá. Nếu người phát hành không
thanh toán tiền được cho ngân hàng thì coi ngân hàng rủi ro.
+ Chiết khấu có quyền truy đòi: Đến hạn nếu người phát hành giấy tờ có
giá không thanh toán được thì ngân hàng có quyền đòi tiền từ người đi chiết
khấu.

9


2.1.7. Các hình thức đảm bảo tín dụng
2.1.7.1. Đảm bảo đối vật
* Khái niệm.
Đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật chất
của người vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có được
những quyền hạn nhất định đối với tài sản của người vay, nhằm tạo ra nguồn
thu thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ.
* Các loại tài sản đảm bảo.
- Là những bất động sản được hiểu theo nghĩa là tài sản cố định gắn liền

với đất đai để không di chuyển đi ngoài vòng kiểm soát của ngân hàng và làm
mất tuyến phòng thủ của ngân hàng. Vì vậy, đối với những tài sản cố định có
thể di chuyển được như: Ô tô, máy kéo, tàu biển,…các ràng buộc pháp lý phải
chặt chẽ hơn như xe máy phải nhập kho của ngân hàng, tàu biển phải mua bảo
hiểm và có thỏa thuận ngân hàng là người được quyền hưởng thụ số tiền bảo
hiểm khi khách hàng không trả được nợ.
- Khách hàng vay nợ trong khi thế chấp tài sản để vay tiền, vẫn còn
quyền sử dụng tài sản vào sản xuất kinh doanh. Gía trị tài sản làm đảm bảo có
thể bị hao mò n trong thời gian làm đảm bảo, ngân hàng phải thường xuyên
đánh giá lại tài sản làm đảm bảo, nếu giá trị xuống thấp không đủ đảm bảo,
phải yêu cầu khách hàng vay bổ sung thêm.
- Động sản dùng làm đảm bảo là những loại có thể di chuyển đi mất. Vì
vậy, phương thức đảm bảo đối với những tài sản này phải khác với bất động sản.
* Điều kiện đối với tài sản đảm bảo.
- Tài sản phải có đầy đủ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
- Tài sản phải được phép chuyển nhượng.
- Tài sản phải có thể chuyển nhượng.
* Các hình thức đảm bảo đối vật.
- Thế chấp tài sản.
+ Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc một bên (là bên thế chấp) dùng tài
sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên
kia (là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp.

10


+ Căn cứ vào pháp lý.
• Thế chấp pháp lý hay thế chấp có chuyển nhượng chủ quyền: Là
phương thức thế chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ

quyền để khi không có tiền trả nợ, ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ
hay quản lý tài sản đó nếu là tài sản cho thuê.
• Thế chấp công bằng: Là hình thức thế chấp mà ngân hàng chỉ giữ bản
chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, hoặc quyền sử dụng tài sản đảm bảo cho
khoản vay.
+ Căn cứ vào việc thực hiện thế chấp cho nhiều món nợ.
• Thế chấp thứ nhất: Là tài sản dùng thế chấp cho món nợ thứ nhất.
• Thế chấp thứ hai: Là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhưng
giá trị thế chấp vẫn còn, khách hàng có thể thế chấp cho ngân hàng khác để
vay thêm một món nợ nữa.
+ Căn cứ vào tài sản đem thế chấp.
• Thế chấp trực tiếp: Còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn
vay, là hình thức thế chấp do vốn vay tạo nên.
• Thế chấp gián tiếp: Là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp
và tài sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
- Cầm cố tài sản: Cầm cố tài sản là việc một bên (là bên cầm cố) giao tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (là bên nhận cầm cố) để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Cầm cố giấy tờ có giá: Các loại giấy tờ có giá được chia làm hai loại
chính.
+ Giấy tờ có giá có giá cả biến động không lớn nên có ít rủi ro hơn. Đó là
các trái phiếu của Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiế u đô thị và trái phiếu
công ty.
+ Giấy tờ có giá thị trường thay đổi thường xuyên theo cung cầu của các
nhà đầu tư nên mức độ rủi ro cao hơn. Đó là cổ phiếu.
- Cầm cố bằng tiền gửi: Dùng tiền gửi làm đảm bảo rất tiện lợi vì đối với
các ngân hàng dễ quản lý, hầu như không có rủi ro và xử lý thu hồi nợ rất
nhanh. Vì vậy, tỷ lệ cho vay của ngân hàng tương đối cao.
- Cầm cố bằng trái quyền (khoản nợ phải đòi người mua): Hình thức đảm
bảo này cũng tương tự như đảm bảo bằng thương phiếu nhưng có độ rủi ro c ao

hơn. Vì vậy, khi nhận đảm bảo bằng thương phiếu, ngân hàng chỉ chọn những
11


thương phiếu dễ dàng chuyển nhượng ở thị trường tiền tệ. Đảm bảo bằng trái
quyền được thực hiện bằng hai cách.
+ Đảm bảo không thông báo: Khách hàng vay chỉ cam kết đem tiền thu
được từ các con nợ trả cho ngân hàng mà không thông báo cho các con nợ biết.
+ Đảm bảo có thông báo: Khách hàng vay thông báo cho các con nợ biết
họ phải thanh toán với ngân hàng thay vì phải thanh toán với khách hàng vay.
2.1.7.2. Đảm bảo đối nhân
* Khái niệm.
Đảm bảo đối nhân hay còn gọi là bảo lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp
đồng, qua đó bên thứ ba (người bảo lãnh) cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực
hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho người đi vay, trong trường hợp người đi vay
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng
* Các loại đảm bảo đối nhân.
- Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh.
+ Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: Thường dùng cho những doanh
nghiệp hay các cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín t rên
thương trường hay đối với ngân hàng.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: Khi ngân hàng không quen
biết người bảo lãnh hoặc không tin tưởng uy tín của người này, ngân hàng yêu
cầu người bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành
nghĩa vụ bảo lãnh.
- Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh.
+ Bảo lãnh riêng biệt: Là hình thức bảo lãnh cho một món nợ cụ thể theo
phương thức cho vay theo số dư và dùng tài khoản cho vay thông thường.
+ Bảo lãnh liên tục: Là hình thức bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng tối
đa hay mức thấu chi tối đa. Phương thức bảo lãnh này dùng trong phương thức

cho vay theo hạn mức tín dụng. Người bảo lãnh chỉ phải trả nợ thay cho người
được bảo lãnh số nợ thực tế không trả được nếu số nợ này nhỏ hơn mức bảo
lãnh tối đa.

12


×