Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu vĩnh long – xí nghiệp lương thực cái cam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 118 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ KIM LÝ

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG
– XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 04 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ KIM LÝ
MSSV/HV: C1200239

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG
– XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS VÕ THÀNH DANH

Tháng 04 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Cần Thơ em đã được các
thầy cô tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích và tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành được luận văn tốt nghiệp của mình. Nhân đây em
xin chân thành cảm ơn Bộ môn Kế toán – kiểm toán khoa Kinh tế – Quản trị
kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là giáo viên hướng dẫn –
PGS.TS Võ Thành Danh đã trực tiếp hướng dẫn, sửa đổi, góp ý để luận văn
của em được hoàn thành đúng với tiến độ của nhà trường.
Kế đến em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em được làm
luận văn để có thể vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các cô, chú, anh, chị
trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long – Xí
nghiệp Lương thực Cái Cam đã tiếp nhận và giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời
gian thực tập tại công ty, qua thời gian thực tập em có cơ hội tiếp cận với
nhiều vấn đề thực tế nảy sinh mà trên lý thuyết chưa có điều kiện tìm hiểu từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân cũng như công việc kế toán sau
này.
Cuối lời em xin kính chúc PGS.TS Võ Thành Danh nhiều sức khỏe và
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Trường Đại học Cần Thơ và
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long – Xí nghiệp Lương thực Cái
Cam công tác tốt và ngày càng phát triển vững mạnh.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm......
Người thực hiện



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm......
Người thực hiện


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
………………, ngày …. tháng …. năm ………


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 3
2.1.2 Kế toán nợ phải thu ............................................................................... 11
2.1.3 Trình bày các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính ........................................ 18
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích ........................................................................... 20
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 22
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU TỈNH VĨNH LONG – XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI
CAM ............................................................................................................. 23
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................ 23

3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty ............................................................ 23
3.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 24
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 25
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................ 26
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 26
3.2.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................. 27


3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................ 29
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................ 29
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................... 29
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán .......................................... 30
3.4.3 Phương pháp kế toán ............................................................................ 32
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..... 33
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........... 34
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................... 34
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................... 35
3.6.3 Định hướng phát triển ........................................................................... 35
CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỈNH VĨNH LONG – XÍ
NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM ........................................................... 36
4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................ 36
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ........................................................................ 36
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................... 39
4.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU .................................................... 41
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ................................................................ 41
4.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ ............................. 43
4.2.3 Kế toán tạm ứng .................................................................................... 45
4.3 TRÌNH BÀY CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............. 47
4.3.1 Bảng cân đối kế toán ............................................................................. 47

CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
TỈNH VĨNH LONG – XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM ................. 48
5.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC TỶ
SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN........................................................... 48
5.1.1 Phân tích tình hình quản trị vốn bằng tiền ............................................ 48
5.1.2 Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán .......................................... 49


5.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỈNH VĨNH LONG – XÍ
NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM ........................................................... 51
5.2.1 Phân loại các khoản phải thu khách hàng theo tuổi nợ và thực trạng về
vấn đề thu hồi nợ khách hàng hiện nay ......................................................... 51
5.2.2 Phân tích tình hình quản trị các khoản phải thu khách hàng (theo tuổi nợ)
........................................................................................................................ 53
5.2.3 Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................ 54
CHƯƠNG 6. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU TỈNH VĨNH LONG – XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC
CÁI CAM ...................................................................................................... 55
6.1 NHẬN XÉT ............................................................................................. 55
6.1.1 Ưu điểm và nhược điểm ....................................................................... 55
6.1.2 So sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế .......................................... 56
6.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ........................................................... 57
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 58
7.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 58
7.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 58



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Xí nghiệp Lương thực Cái
Cam giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................. 33
Bảng 5.1 Biểu thời gian các khoản phải thu tính đến ngày 31/12/2013 của
Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long - Xí nghiệp Lương thực Cái
Cam .................................................................................................................. 53


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt ...................................................................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................... 11
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng ................................................... 14
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ............................ 16
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán tạm ứng ...................................................................... 18
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
tỉnh Vĩnh Long – Xí nghiệp Lương thực Cái Cam .......................................... 26
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Xí nghiệp Lương thực Cái Cam.................... 30
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung ............................................ 31
Hình 4.1 Sơ đồ trình tự luân chuyển phiếu thu ................................................ 36
Hình 4.2 Sơ đồ trình tự luân chuyển phiếu chi ................................................ 37
Hình 4.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt ....................................................... 38
Hình 4.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng ...................................... 41
Hình 4.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng .................................... 43
Hình 4.6 Sơ đồ kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ............ 44
Hình 4.7 Sơ đồ kế toán tổng hợp tạm ứng ....................................................... 46



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK
TM
TGNH
GTGT

:
:
:
:

Tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Giá trị gia tăng


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường ngày nay, hầu hết các
doanh nghiệp đều thực hiện nhiều chiến lược kinh doanh khác nhau nhưng
mục đích cuối cùng là đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nhằm
tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
nguồn lực tài chính mạnh mẽ hơn hay nói khác hơn là doanh nghiệp đó phải
có nguồn vốn kinh doanh lớn. Vốn là điều kiện đầu tiên quyết định cho mọi
doanh nghiệp bắt đầu và duy trì hoạt động kinh doanh, vốn là yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
không những duy trì các hoạt động sản xuất kinh doanh hiện có, mở rộng
quy mô sản xuất và tăng cường mua sắm trang thiết bị phục vụ cho sản xuất,

giữ mối quan hệ với khách hàng mà còn nắm bắt được nhiều cơ hội trong
kinh doanh. Để đạt được yêu cầu đó doanh nghiệp phải có sự quản lý chặt
chẽ về vốn, đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế
đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh
doanh từ đó đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy không
thể không nói đến vai trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lý
vốn và các khoản phải thu, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở
ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nêu trên
nên em chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Long – Xí nghiệp Lương thực
Cái Cam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Vĩnh Long – Xí nghiệp Lương thực Cái Cam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Vĩnh Long – Xí nghiệp Lương thực Cái Cam.
- Phân tích tình hình quản trị vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Xí
nghiệp.


- Đề xuất các giải pháp giúp Xí nghiệp hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tốt hơn trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long
– Xí nghiệp Lương thực Cái Cam.

1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu nghiên cứu là số liệu thu thập trong các năm 2011, 2012, 2013,
thời gian thực hiện từ tháng 01/2014 đến tháng 04/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến kế toán vốn bằng tiền chủ yếu
là kế toán thu chi tiền mặt tại quỹ, kế toán tiền gửi ngân hàng và các khoản
phải thu của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long – Xí nghiệp
Lương thực Cái Cam.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán, ý nghĩa và nhiệm vụ
- Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thức là tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong thời đại kinh tế thị trường
như ngày nay thì khái niệm tiền đang chuyển không được áp dụng. Với tính
chất lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm trang thiết bị hoặc chi phí.
- Nguyên tắc hạch toán
Theo quy định của Luật kế toán 2003 tại Điều 11
+ Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”), trừ
trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
+ Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Đồng

thời phải hạch toán ngoại tệ theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 – Ngoại tệ
các loại (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Nếu có chênh lệch tỷ giá thì
ghi vào tài khoản (TK) 515 và TK 635.
+ Vào thời điểm cuối kỳ, số dư ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng.
+ Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ảnh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý… Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng
một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho như: giá thực tế đích danh,
giá bình quân gia quyền, giá nhập trước xuất trước (FIFO), giá nhập sau xuất
trước (LIFO).
- Ý nghĩa
Các tài khoản này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển và ngăn
ngừa những gian lận, sai sót, sự lạm dụng trong quá trình quản lý, hạch toán


các tài khoản tiền. Đồng thời các tài khoản tiền có liên quan đến rất nhiều chu
kỳ kinh doanh khác nhau như: chu kỳ tiền lương và nhân sự, chu kỳ thanh
toán các khoản chi phí điện, nước văn phòng phẩm…Vì vậy, việc kiểm tra các
tài khoản tiền cũng được đặt trong mối quan hệ với kiểm tra các chu kỳ liên
quan có thể dẫn đến các sai sót, gian lận đến các tài khoản tiền.
- Nhiệm vụ
Theo quy định của Luật kế toán 2003 tại Điều 5
+ Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, cuối
ngày khóa sổ đối chiếu với thủ quỹ.
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời về các trường hợp chi tiêu lãng phí.
+ So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời

các trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
Công ty luôn dự trữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi
tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn.
Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi từng ngày.
Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ, rất ít dưới dạng
đồng ngoại tệ.
- Khái niệm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có ở quỹ, có thể thanh toán ngay; bao
gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc....
- Nguyên tắc hạch toán
+ Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ thu, chi hợp
lệ.
+ Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá là “đồng
Việt Nam (VND)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời
phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
+ Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế
nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với vàng, bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ trước
khi nhập quỹ tiền mặt phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đong, đếm số


lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và tiến hành niêm phong có xác
nhận của người ký cược, ký quỹ trên dấu niêm phong.
+ Kế toán tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh của tài khoản thu, chi, nhập, xuất
quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
+ Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt và tiến hành đối
chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý

chênh lệch.
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
+ Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ gồm:
 Phiếu thu (mẫu số 01-TT)
 Phiếu chi (mẫu số 02-TT)
 Biên lai thu tiền (mẫu số 06-TT)
 Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho VND (mẫu số 08a-TT)
 Bảng kiểm kê quỹ - dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
(mẫu số 08b-TT)
Ngoài ra còn cần có các chứng từ gốc có liên quan kèm theo như: giấy
đề nghị tạm ứng (mẫu số 03 –TT), giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu số 04 –
TT), bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (mẫu số 07 – TT).
+ Trình tự luân chuyển chứng từ:
 Thủ tục luân chuyển phiếu thu
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ thực tế phát sinh kế toán lập phiếu thu
thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần), sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát
xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi
đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu
trước khi ký tên và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối mỗi ngày, thủ quỹ chuyển toàn bộ phiếu thu
kèm theo chứng từ gốc cho kế toán để ghi sổ kế toán.
 Thủ tục luân chuyển phiếu chi
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ thực tế phát sinh đã được duyệt chi bằng
tiền mặt kế toán lập phiếu chi thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ


các nội dung và ký vào phiếu (ký theo từng liên), sau đó chuyển cho kế toán
trưởng, giám đốc duyệt và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ (chỉ sau
khi có đủ chữ ký theo từng liên của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc,

thủ quỹ mới được xuất quỹ). Sau khi đã nhập đủ số tiền, người nhận tiền phải
ghi rõ số tiền đã nhận (bằng chữ), ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Sau
khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển
cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán. Liên thứ 3 giao cho
người nhận tiền.
 Biên lai thu tiền
Biên lai thu tiền được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần), 1 liên
giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu lại.
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ
tên để xác định số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên, còn
liên 2 giao cho người nộp tiền giữ.
Cuối ngày, người được đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào
biên bản biên lai lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (Nếu thu séc
phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu
làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày
nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền chỉ áp dụng trong các trường hợp thu tiền phạt, lệ phí,...
và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ.
 Bảng kiểm kê quỹ
Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải tiến hành kiểm kê từng loại tiền có trong
quỹ, nếu phát hiện thừa hoặc thiếu phải ghi rõ nguyên nhân, ý kiến của ban
kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng
ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo
giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: 1 bản giao cho
thủ quỹ, 1 bản lưu ở bộ phận kế toán.
- Sổ sách kế toán
+ Hệ thống sổ sách kế toán chi tiết
 Sổ quỹ tiền mặt (mẫu số S07-DN): do thủ quỹ lập, hàng ngày căn cứ

vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan để ghi sổ.


 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (mẩu số S07a-DN): Để theo dõi tiền
mặt, kế toán quỹ tiền mặt phải mở “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Sổ này
có thêm cột “Tài khoản đối ứng” để phản ánh số hiệu tài khoản đối ứng với
từng nghiệp ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của TK 111 – Tiền mặt.
Định kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ
tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt” và có chữ ký xác nhận vào sổ.
+ Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp
 Sổ Nhật ký thu tiền (mẫu số S03a1-DN): là sổ nhật ký đặc biệt dùng
để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở
riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền (Ngân hàng A, Ngân hàng B,...).
 Sổ Nhật ký chi tiền (mẫu số S03a2-DN): là sổ nhật ký đặc biệt dùng
để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở
riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt
Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền (Ngân hàng A, Ngân hàng B,...).
 Sổ Cái TK 111 dùng cho hình thức Nhật ký chung (mẫu số S03b-DN):
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định
trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản
được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một
niên độ kế toán.
Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư
(Nợ hoặc Có). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư
và cộng lũy kế phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng
Cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
- Sơ đồ kế toán



511, 512, 515, 711

152, 153, 156, 211, 213

111
3331

Các khoản DT thu bằng tiền mặt

133

Trả tiền cho nhà cung cấp

112, 131, 138

334, 338

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Thu nợ KH và các khoản thu khác

Trả lương công nhân viên
và các khoản phải trả khác

121, 128, 222, 228

311, 315, 341, 342, 635

Thu hồi vốn đầu tư tài chính
Và vốn góp liên doanh


Thanh toán các khoản vay
và chi phí lãi vay
141, 144, 244

141, 144, 244

Thu hoàn tạm ứng hoặc
nhận lại tiền ký quỹ, ký cược

Chi tạm ứng cho nhân
viên hoặc ký quỹ, ký cược
1381

3381

Tiền thừa khi kiểm kê

Tiền thiếu chưa rõ nguyên
nhân phát hiện khi kiểm kê

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Khái niệm
+ Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là những khoản tiền mà doanh
nghiệp đang gửi tại các Ngân hàng, tại Kho bạc Nhà nước, các Công ty tài
chính, các Tổ chức tín dụng nói chung để thực hiện các việc thanh toán
không dùng tiền mặt thông qua chứng từ hợp pháp hợp lệ.
+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa
doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu

qua Ngân hàng nhằm đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận
tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
- Nguyên tắc hạch toán
+ Mỗi công ty hoặc doanh nghiệp đều có thể mở tài khoản ngân hàng, do
đó phải mở sổ chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc theo dõi kiểm tra.


+ Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các
giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản kê sao của Ngân hàng kèm theo chứng từ
gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch số liệu trên
sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của công ty với số liệu trên các chöùng từ của
Ngân hàng thì công ty phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác minh rõ nguyên nhân
chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu ghi trong giấy báo hay bản kê sao
Ngân hàng:
 Nếu số liệu trên chứng từ của Ngân hàng < số liệu ghi trên sổ kế toán
của công ty thì khoản chênh lệch được ghi bên Nợ TK 138 – phải thu khác
(1388).
 Nếu số liệu trên chứng từ của Ngân hàng > số liệu ghi trên sổ kế toán
của công ty thì khoản chênh lệch được ghi bên Có TK 338 – phải trả khác
(3388).
Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch
để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
+ Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng gồm:
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (uûy nhiệm thu, ủy

nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…)
+ Trình tự luân chuyển chứng từ
 Giấy báo Nợ, giấy báo Có:
Do Ngân hàng lập để chuyển cho công ty nhằm phục vụ việc thông báo
cho các doanh nghiệp biết và có cơ sở hạch toán số tiền mà doanh nghiệp nhờ
Ngân hàng thu hộ, chi hộ. Ngân hàng thực hiện việc chi hộ dựa vào ủy nhiệm
chi mà doanh nghiệp gửi đến cho Ngân hàng. Khi nhận được chứng từ của
Ngân hàng chuyển đến kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm
theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của
đơn vị, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng
thì đơn vị phải thông báo ngay cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh


lệch thì kế toán sẽ ghi sổ theo số liệu trên giấy báo hoặc bản kê ngân hàng.
Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch
để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải được theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi
(tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý) và chi tiết theo từng Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Kế toán tổng hợp sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số
tiền hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (Kho
bạc hay Công ty Tài chính).
 Ủy nhiệm chi:
Là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu Ngân
hàng hoặc kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản trích một số tiền nhất định từ tài
khoản của đơn vị để trả cho người thụ hưởng về số tiền, hàng hóa, dịch
vụ...Ủy nhiệm chi được lập thành 4 liên (liên 1 Ngân hàng giữ, liên 2 giao cho
khách hàng, 2 liên còn lại đơn vị giữ để hạch toán) và ghi đầy đủ nội dung:
Tên, địa chỉ đơn vị nhận tiền, trả tiền, ghi ngày lập, số tài khoản, nội dung, số

tiền. Nếu Ngân hàng thông báo đã thanh toán (gửi sổ phụ bản sao kê ngân
hàng) kế toán tiền gửi ngân hàng ghi sổ và theo dõi trên sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng.
- Sổ sách kế toán
+ Hệ thống sổ sách kế toán chi tiết
 Sổ tiền gửi ngân hàng (mẫu số S08-DN):
Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền Việt Nam của doanh
nghiệp gửi tại Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được
theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài
khoản giao dịch.
Kế toán căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản kê sao ngân hàng
kèm theo các chứng từ gốc để ghi sổ.
+ Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp
 Sổ Nhật ký thu tiền (mẫu số S03a1-DN): đã trình bày ở phần 2.1.1.2
Kế toán tiền mặt.
 Sổ Nhật ký chi tiền (mẫu số S03a2-DN): đã trình bày ở phần 2.1.1.2
Kế toán tiền mặt.
 Sổ Cái TK 112:


Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định ký hoặc cuối
tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt,
lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Số cái, sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
- Sơ đồ kế toán
511, 512, 515, 711

112

3331

Các khoản DT thu bằng TGNH

152, 153, 156, 211, 213
133

Trả tiền cho nhà cung cấp
334, 338

111, 131, 138

Nộp tiền gửi ngân hàng
Thu nợ KH và các khoản thu khác
121, 128, 222, 228

Trả lương công nhân viên
và các khoản phải trả khác
311, 315, 341, 342, 635

Thu hồi vốn đầu tư tài chính
Và vốn góp liên doanh

Thanh toán các khoản vay
và chi phí lãi vay
331

411, 441

Nhận cấp vốn


Trả nợ người bán

413

413

Chênh lệch tăng tỷ giá hoái đoái Chênh lệch giảm tỷ giá hoái đoái

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.2 Kế toán nợ phải thu
2.1.2.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán, ý nghĩa và nhiệm vụ
- Khái niệm
Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác
(có thể là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng vì thế về nguyên tắc


quy mô các khoản phải thu sẽ càng nhỏ càng tốt. Các khoản nợ phải thu bao
gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác.
- Nguyên tắc hạch toán
+ Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu,
theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài
hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
+ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã
thu qua ngân hàng).
+ Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả
năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

- Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu
+ Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản
nợ phải thu theo từng đối tượng theo chuẩn mực kế toán số 01 (ban hành và
công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ tài chính).
+ Lập, xử lý dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành, theo
chuẩn mực kế toán số 18 (ban hành theo Quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý
các khoản nợ phải thu.
+ Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng
chiếm dụng vốn hoặc nợ kéo dài.
2.1.2.2 Kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng
Là các khoản thu của doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa được khách hàng thanh toán.
- Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ và sổ sách kế
toán
+ Chứng từ sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng gồm:
 Giấy ghi nhận nợ
 Biên bản đối chiếu công nợ


 Đơn xin khất nợ
 Các chứng từ khác : hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) chưa thu tiền,
phiếu thu, giấy báo Có (lệnh chuyển Có) của ngân hàng ghi nhận việc trả
tiền…
+ Trình tự luân chuyển chứng từ
 Hóa đơn GTGT: Do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần)
ghi đầy đủ các nội dung theo qui định: giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản
phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán (đã

có thuế GTGT). Hàng hóa cùng thuế suất được ghi nhận trên một hóa đơn,
hàng hóa có thuế suất khác nhau được lập riêng hóa đơn cho mỗi mức thuế
suất. Sau khi lập xong kế toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét, giám đốc
ký duyệt. Kế toán giữ lại nơi lập liên 1, liên 2 giao cho khách hàng, liên thứ 3
dùng để ghi sổ kế toán và lưu tại phòng kế toán.
- Sổ sách kế toán
+ Hệ thống sổ sách kế toán chi tiết
 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (mẫu số S31-DN): do kế toán
công nợ mở để theo dõi số nợ phải thu và tình hình thanh toán nợ phải thu theo
từng đối tượng người mua, từng thời hạn thanh toán. Chứng từ dùng làm căn
cứ đề ghi sổ này là hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có,...
Sổ chi tiết thanh toán với người mua thường được mở để sử dụng trong
một năm và khóa sổ vào cuối mỗi tháng hoặc quý để đối chiếu với Sổ cái TK
131.
+ Hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp
 Sổ Nhật ký chung (mẫu số S03a-DN): là sổ kế toán tổng hợp dùng để
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản
ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi Sổ Cái, số liệu ghi trên
sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
 Sổ Cái TK 131
- Sơ đồ kế toán


511, 515, 711

131
3331

DT bán hàng trong kỳ


513
3331

DT hàng bán bị trả lại

111, 112

111, 112

Số tiền thừa trả lại cho KH

KH trả nợ hoặc ứng trước
tiền cho DN
139, 331, 642
Xóa nợ phải thu của KH

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng
2.1.2.3 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Theo Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành
ngày 03/06/2008.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
- Đối tượng chịu thuế
Theo Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành
ngày 03/06/2008.
Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng quy định tại
Điều 5 của Luật này và Điều 1 Luật thuế GTGT tăng sử đổi năm 2013 – số
31/2013/QH13 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số

13/2008/QH12) ban hành ngày 19 tháng 06 năm 2013.
- Đối tượng không chịu thuế
Theo quy định có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT được quy định cụ thể tại Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của
Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008 và Điều 1 Luật thuế GTGT số


×