Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của công ty mẹ tổng công ty hàng hải việt nam luận văn ths 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐĂNG TẠO

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN ĐĂNG TẠO

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ

PGS.TS. HOÀNG VĂN HẢI

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới giáo viên
hƣớng dẫn PGS.TS. Đỗ Thị Hải Hà đã luôn ủng hộ và tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn
thành bản Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
(VINALINES); cán bộ các phòng, ban nghiệp vụ của VINALINES và các đơn vị
thành viên của VINALINES đã nhiệt tình cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi cởi
mở, thẳng thắn về những nội dung liên quan đến Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các thành viên Hội đồng đánh giá và
các thầy, cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội và các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan, đã đóng góp
những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng giúp tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân
trong gia đình đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi và thƣờng xuyên động viên
tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành bản Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng. Những kết luận nghiên cứu nêu trong Luận văn chƣa từng đƣợc công bố
trong bất cứ tài liệu hay công trình nghiên cứu nào.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Đăng Tạo


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ........................................................................................ 2
5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC................................................................ 4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................... 4
1.2.Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................ 6
1.2.1.Khái niệm ................................................................................................................ 6
1.2.2.Các mô hình cơ cấu tổ chức .................................................................................. 8
1.2.3. Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức ......................................................... 15
1.2.4. Các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức ................................................................... 20

1.2.5 . Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức ....................................................... 21
1.3. Quá trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức .......................................................................... 26
1.3.1.Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng lên cơ cấu tổ chức .......................................... 27
1.3.2. Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại ........................................................................ 27
1.3.3. Đƣa ra các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức ............................................... 28
1.3.4. Thƣ̣c hiê ̣n cać giải pháp hoàn thiê ̣n cơ cấ u tổ chức đã cho...........................
29
̣n
1.3.5 .Giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp hoàn thiện cơ
cấ u tổ chƣ́c .................................................................................................................... 30


1.4. Cơ sở pháp lý về cơ cấu tổ chức đối với doanh nghiệp nhà nƣớc .................................. 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................... 33
2.1. Phƣơng pháp luận........................................................................................................ 33
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................................... 33
2.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp......................................................................................... 33
2.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp .......................................................................................... 33
2.3. Quá trình nghiên cứu .................................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC.................................... 37
CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM ................................ 37
3.1. Giới thiệu về Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam............................... 37
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................................. 37
3.1.2. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................. 38
3.1.3. Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2011-2014 của Công ty ........................ 41
3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng lên cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam ............................................................................................................. 43
3.2.1. Môi trƣờng bên ngoài ......................................................................................... 43
3.2.2. Chiến lƣợc của Công ty ...................................................................................... 45
3.2.3. Quy mô và độ phức tạp của tổ chức .................................................................. 46

3.2.4. Công nghệ và tính chất công việc ...................................................................... 47
3.2.5. Thái độ của các cán bộ quản trị cấp cao và năng lực của đội ngũ nhân lực .. 47
3.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
.............................................................................................................................................. 48
3.3.1. Về chuyên môn hóa ............................................................................................ 48
3.3.2. Về phân chia tổ chức thành các bộ phận........................................................... 49
3.3.3. Về cấp quản trị và tầm quản trị .......................................................................... 58
3.3.4. Về quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức ..................................................... 59
3.3.5. Về tập trung và phi tập trung trong quản lý ...................................................... 60
3.3.6. Về phối hợp các bộ phận của tổ chức ............................................................... 61


3.4.Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam...................................................................................................................................... 61
3.4.1. Đánh giá theo các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức ........................................... 61
3.4.2. Những điểm mạnh của cơ cấu tổ chức hiện tại ................................................ 78
3.4.3. Những điểm yếu của cơ cấu tổ chức hiện tại.................................................... 78
3.4.4. Nguyên nhân của những điểm yếu .................................................................... 79
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY MẸ TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM ........................................................................ 82
4.1. Chiến lƣợc phát triển của Vinalines giai đoạn 2016-2020 ...................................... 82
4.1.1. Định hƣớng phát triển ......................................................................................... 82
4.1.2. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 82
4.1.3. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 83
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam ....................................................................................................................... 85
4.2.1. Các giải pháp về sắp xếp, tổ chức lại các bộ phận ........................................... 85
4.2.2. Các giải pháp về tăng cƣờng chuyên môn hóa................................................. 88
4.2.3. Các giải pháp về phân quyền trong tổ chức...................................................... 89
4.2.4. Các giải pháp về tăng cƣờng sự phối hợp giữa các bộ phận ........................... 90
4.2.5. Giải pháp về cổ phần hóa doanh nghiệp ........................................................... 91

4.2.6. Các giải pháp khác .............................................................................................. 92
KẾT LUẬN............................................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 95


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

BQL

Ban quản lý

2.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3.

HĐQT

Hội đồng quản trị


4.

HĐTV

Hội đồng thành viên

5.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6.

TGĐ

Tổng giám đốc

7.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8.

VINALINES

Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải

Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Bảng

Nội dung

Trang

1.

Bảng 1.1

Mối quan hệ giữa môi trƣờng và cơ cấu tổ chức

23

2.

Bảng 1.2

Mối quan hệ giữa chiến lƣợc và cơ cấu tổ chức

24


3.

Bảng 3.1

4.

Bảng 3.2

5.

Bảng 3.3

6.

Bảng 3.4

Đánh giá về tính thống nhất của cơ cấu tổ chức Vinalines

64

7.

Bảng 3.5

Đánh giá về tính tối ƣu của cơ cấu tổ chức Vinalines

68

8.


Bảng 3.6

Đánh giá về tính tin cậy của cơ cấu tổ chức Vinalines

72

9.

Bảng 3.7

Đánh giá về tính linh hoạt của cơ cấu tổ chức Vinalines

76

10.

Bảng 3.8

Đánh giá về tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức Vinalines

78

Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động SXKD của Công ty
mẹ - Tổng công ty Hàng hải VN giai đoạn 2011- 2014
Danh sách các đơn vị phụ thuộc của Vinalines
Lao động tại khối cơ quan Công ty mẹ đến ngày
31/12/2014

ii


42
57
59


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Hình

Nội dung

Trang

1.

Hình 1.1

Mô hình tổ chức theo chức năng.

9

2.

Hình 1.2

Mô hình tổ chức theo sản phẩm.

10


3.

Hình 1.3

Mô hình tổ chức theo khách hàng.

10

4.

Hình 1.4

Mô hình tổ chức theo địa dƣ.

11

5.

Hình 1.5

Mô hình tổ chức theo đơn vị chiến lƣợc.

11

6.

Hình 1.6

Mô hình tổ chức theo ma trận.


12

7.

Hình 1.7

Cơ cấu tổ chức trực tuyến.

13

8.

Hình 1.8

Cơ cấu tổ chức trực tuyến - tham mƣu.

14

9.

Hình 1.9

Cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng.

15

10.

Hình 1.10


Các yếu tố ảnh hƣởng lên cơ cấu tổ chức.

22

11.

Hình 1.11

Quá trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức.

26

12.

Hình 1.12

Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại.

28

13.

Hình 3.1

14.

Hình 4.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện tại của Công ty mẹ Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

Đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức mới của Công ty
mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.

iii

50

86


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

TT

Bảng

1.

Biểu đồ 3.1

Nội dung
Doanh thu, lợi nhuận của Công ty mẹ - Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2011– 9/2014

Trang
43

Đánh giá mức độ đƣợc tham gia của CBCNV trong
2.


Biểu đồ 3.2

việc xây dựng các mục tiêu cụ thể của bộ phận và

64

mục tiêu chung của Vinalines
3.

Biểu đồ 3.3

4.

Biểu đồ 3.4

Đánh giá mức độ thống nhất giữa mục tiêu của các
bộ phận với mục tiêu chung của Vinalines
Đánh giá về sự hợp lý của số cấp quản trị
so với chiến lƣợc của Vinalines

65

68

Đánh giá tính đầy đủ, hợp lý trong việc thiết lập các
5.

Biểu đồ 3.5

bộ phận và bố trí nhân lực để thực hiện các hoạt


69

động quản trị doanh nghiệp
6.

Biểu đồ 3.6

Đánh giá về hiệu quả công tác phối hợp giữa các
cấp quản trị cũng nhƣ các bộ phận

69

Đánh giá việc tuân thủ thực hiện các quy định
7.

Biểu đồ 3.7

về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ

70

công tác của các bộ phận, cá nhân trong thực tế
Mức độ đánh giá về năng lực, trình độ chuyên môn
8.

Biểu đồ 3.8

của CBCNV Vinalines nói chung so với yêu cầu


70

công việc.
Mức độ đánh giá về tính chính xác, kịp thời và đầy
9.

Biểu đồ 3.9

đủ của các thông tin đƣợc cung cấp và sử dụng
trong nội bộ Vinalines.

iv

73


Đánh giá mức độ cụ thể hóa về các chức năng,
10.

Biểu đồ 3.10

nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của

73

cá nhân, bộ phận.
Đánh giá về sự chồng chéo hay không rõ ràng trong
11.

Biểu đồ 3.11


các quy định hiện hành về chức năng, nhiệm vụ,

74

quyền hạn của các bộ phận.
Đánh giá mức độ công khai về cơ cấu tổ chức; chức
12.

Biểu đồ 3.12

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác

74

của các bộ phận, cá nhân; bản mô tả công việc.
13.

Biểu đồ 3.13

Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và
các quy trình quản lý tiên tiến.

76

Đánh giá khả năng xử lý của Vinalines nói chung và của
14.

Biểu đồ 3.14


các bộ phận nói riêng đối với các tình huống bất thƣờng

76

xảy ra trong tổ chức cũng nhƣ ngoài môi trƣờng.
15.

Biểu đồ 3.15

Đánh giá về tính hiệu quả về mặt kinh tế của cơ cấu
tổ chức hiện tại.

v

77


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trải qua gần 30 năm đổi mới, đến nay nền kinh tế Việt Nam đã cơ bản hoạt
động theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng XHCN, đây vừa là cơ hội lớn nhƣng cũng đầy
khó khăn, thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nƣớc nói riêng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, có rất nhiều yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, một trong những yếu tố có tính chất
quan trọng và quyết định đến sự phát triển thành công của doanh nghiệp đó chính là
việc xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp để đảm
bảo công tác quản trị, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc đồng bộ, thống
nhất, nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đƣợc đánh giá
tốt và hoạt động hiệu quả khi và chỉ khi nó đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở khoa học,
đồng thời đảm bảo phù hợp với trình độ quản trị, quy mô và tính chất đặc thù hoạt

động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể.
Tuy nhiên, trong thời gian qua do đặc điểm các doanh nghiệp nhà nƣớc ở
Việt Nam, trong đó có Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, đã và đang từng bƣớc
thực hiện chuyển đổi về hình thức sở hữu và loại hình hoạt động, nhằm đáp ứng đòi
hỏi cấp bách phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng
định hƣớng XHCN, nên cùng với đó thì cơ cấu tổ chức của các doanh nghiệp này
cũng có nhiều thay đổi.
Xuất phát từ nhận định về vị trí, vai trò quan trọng của cơ cấu tổ chức đối
với mỗi tổ chức nói chung và doanh nghiệp nói riêng, cùng với mong muốn nghiên
cứu, tìm hiểu về việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp cụ thể, nhất
là doanh nghiệp nhà nƣớc đang trong quá trình chuyển đổi theo cơ chế thị trƣờng
định hƣớng XHCN hiện nay; tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện cơ cấu
tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam”.
Từ việc lựa chọn đề tài nghiên cứu trên đây thì luận văn sẽ trả lời đƣợc
những câu hỏi cơ bản sau:
1


-

Các tiêu chí nào có thể đƣợc sử dụng để đánh giá cơ cấu tổ

chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam?.
-

Cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt

Nam hiện nay đã tối ƣu chƣa? Cơ cấu tổ chức này có những điểm mạnh,
điểm yếu gì và những chỗ nào, khâu nào chƣa hợp lý? Vì sao?.
-


Để hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty

Hàng hải Việt Nam thì cần phải thực hiện những giải pháp gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Xác định khung lý thuyết về cơ cấu tổ chức và hoàn thiện cơ

cấu tổ chức.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn

thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Cơ cấu tổ chức và hoàn thiện cơ cấu tổ chức của
Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá cơ cấu

tổ chức hiện tại của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam theo
các tiêu chí và thuộc tính của cơ cấu tổ chức.
-


Về thời gian: Nghiên cứu và đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại và

đƣa ra các giải pháp ứng dụng năm 2015, định hƣớng đến 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
-

Luận văn tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ

bản về cơ cấu tổ chức và hoàn thiện cơ cấu tổ chức; từ đó đi sâu phân tích
và đánh giá thực trạng, chỉ ra những mặt đƣợc, những hạn chế và nguyên
nhân của cơ cấu tổ chức hiện tại của Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải
2


Việt Nam.
-

Trên cơ sở phân tích và đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại, luận

văn đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty
mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về hoàn
thiện cơ cấu tổ chức.

Chƣơng 2.


Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.

Chƣơng 3.

Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam.

Chƣơng 4.

Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu và tham khảo các đề tài nghiên cứu khoa học, tác giả nhận thấy
đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoàn thiện cơ cấu tổ chức. Tuy nhiên, mỗi đề tài
có đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu khác nhau, có thời gian và không gian khác
nhau, có thể khái quát lại nhƣ sau:
(1) Đề tài “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần thép Việt Ý” của ThS. Trần Đức Cảnh năm 2012 đã đề cập đến một số nội dung chính sau:
-

Những vấn đề lý luận cơ bản về cơ cấu tổ chức nhƣ: chức năng

và lĩnh vực trong quản trị; các nguyên tắc xây dựng, những nhân tố ảnh
hƣởng và mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức; các kiểu cơ cấu tổ chức và
những phƣơng pháp hình thành cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp.

-

Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ

phần thép Việt - Ý về các nội dung: chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận; đội ngũ cán bộ quản lý và tình hình thực hiện nhiệm vụ của từng bộ
phận; về phân cấp quản lý trong công ty. Từ đó đƣa ra đánh giá tổng quát
những mặt hợp lý, những mặt bất cập và nguyên nhân của cơ cấu tổ chức
hiện tại.
-

Xuất phát từ tầm nhìn và định hƣớng phát triển của công ty, đề

tài đã đề xuất sơ đồ cơ cấu tổ chức mới và một số giải pháp để hoàn thiện
cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần thép Việt - Ý; trong đó tập
trung vào: đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý theo yêu cầu mới,
xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo và tiêu chuẩn hóa cán bộ, xây
dựng và phát triển văn hóa công ty, thực hiện dân chủ…
(2) Đề tài “Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp dệt may của Tập đoàn dệt
may Việt Nam” của TS. Ngô Thị Việt Nga năm 2012 đã đề cập đến một số nội
dung chính sau:
4


-

Những vấn đề lý luận cơ bản về tái cơ cấu doanh nghiệp,

trong đó đi sâu vào vấn đề tái cơ cấu quá trình kinh doanh và tái cơ cấu
tổ chức doanh nghiệp.

-

Đề tài đã nghiên cứu, đánh giá cụ thể về mô hình cơ cấu tổ

chức trƣớc và sau khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp của Tập đoàn
Dệt may VN và 02 doanh nghiệp thành viên (Tổng công ty May 10 –
Công ty cổ phần; Tổng công ty cổ phần Đức Giang); từ đó đƣa ra đƣợc
những tồn tại trong quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp may của Tập
đoàn Dệt may VN.
-

Xuất phát từ định hƣớng phát triển, đề tài đã đƣa ra các giải pháp

hoàn thiện quá trình tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn
Dệt may Việt Nam. Trong đó tập trung vào việc thiết kế quá trình kinh
doanh, xây dựng lộ trình chiến lƣợc và áp dụng hình thức tái cơ cấu hợp lý
cho các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.
(3) Đề tài “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Tấn Phát” của
ThS. Hoàng Minh Tuyến năm 2013 đã đề cập đến một số nội dung chính sau:
-

Những vấn đề lý luận cơ bản về cơ cấu tổ chức nhƣ: khái niệm,

vai trò và các thuộc tính của cơ cấu tổ chức; sự phân công trong cơ cấu tổ
chức (theo chiều dọc và chiều ngang); cơ sở và quá trình hoàn thiện cơ
cấu tổ chức.
-

Nghiên cứu, phân tích cơ cấu tổ chức của công ty theo các


thuộc tính cơ bản và chỉ ra những bất hợp lý trong phân công theo chiều
dọc cũng nhƣ theo chiều ngang.
-

Nhận diện chiến lƣợc của Công ty và xác định mô hình cơ cấu

tổ chức phù hợp với chiến lƣợc. Đề ra các nội dung và kế hoạch thực hiện
hoàn thiện cơ cấu tổ chức.
(4) Đề tài “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần
Xây lắp thủy sản Việt Nam” của ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung năm 2013 đã đề
cập đến một số nội dung chính sau:
5


-

Những vấn đề lý luận cơ bản về cơ cấu tổ chức nhƣ: khái niệm

và các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức; các mô hình và các nhân tố
ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. Tiến trình
thiết kế cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
-

Trên cơ sở phân tích đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm của cơ

cấu tổ chức hiện tại theo các thuộc tính, đề tài đã đƣa ra nhận định, đánh
giá chung về những hạn chế của mô hình cơ cấu tổ chức hiện tại.
-

Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức


của Công ty, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức
gồm có: xác định các công việc theo chức năng; thành lập và xây dựng
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các bộ phận mới; điều chỉnh, bổ sung sự
phân chia quyền hạn và mối quan hệ giữa các bộ phận; hoàn thiện hệ
thống thông tin.
Các đề tài nghiên cứu nói trên đề cập đến việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức của
các doanh nghiệp kinh doanh đơn ngành, địa bàn hoạt động không lớn hay đề cập
đến vấn đề cơ cấu tổ chức trên phạm vi rộng toàn Tập đoàn hay Tổng công ty. Do
đó khi vận dụng các nghiên cứu này vào các đơn vị có cấu trúc sở hữu vốn phức tạp
và kinh doanh đa lĩnh vực thì sẽ có những vƣớng mắc cần phải hoàn thiện và
nghiên cứu thêm.
Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là doanh nghiệp nhà nƣớc
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và chuyên hoạt động trong ngành
hàng hải với 3 lĩnh vực kinh doanh chính là vận tải biển, cảng biển và dịch vụ hàng
hải. Do đó, với những đặc thù riêng khác này và trên cơ sở kế thừa kết quả các công
trình nghiên cứu trƣớc đây thì việc nghiên cứu hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công
ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam là khả thi và có tính ứng dụng cao.
1.2.Cơ cấu tổ chức
1.2.1.Khái niệm
Tổ chức là một thuật ngữ đƣợc dùng rất linh hoạt và có nhiều định nghĩa
khác nhau. Tổ chức thƣờng đƣợc hiểu nhƣ là “tập hợp của nhiều người cùng làm
6


việc vì những mục đích chung trong hình thái cơ cấu ổn định” (Nguyễn Thị Ngọc
Huyền và cộng sự, 2013, trang 30). Đó có thể là một gia đình, một doanh nghiệp,
một trƣờng đại học, một bệnh viện, một cơ quan nhà nƣớc, một đơn vị quân đội,
một hiệp hội, một tổ chức tôn giáo…
Cơ cấu tổ chức là hình thức cấu tạo bên trong của tổ chức, nó thể hiện mối quan

hệ mang tính chính thức hoặc phi chính thức giữa những con ngƣời trong tổ chức. Sự
phân biệt hai loại mối quan hệ đó làm xuất hiện hai dạng cơ cấu trong tổ chức là cơ cấu
chính thức và cơ cấu phi chính thức. Phụ thuộc vào việc cơ cấu tổ chức đƣợc thiết lập
nhằm thực hiện chiến lƣợc hay kế hoạch tác nghiệp mà làm xuất hiện cơ cấu tổ chức bền
vững, mang tính chiến lƣợc hay cơ cấu tạm thời, mang tính tác nghiê .̣p
Cơ cấu tổ chức (chính thức) của một tổ chức “là tập hợp các bộ phận và cá
nhân có mố i quan hệ tương tác, phố i hợp với nhau, được chuyên môn hoá, có nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những cấp khác nhau, thực
hiện các hoạt động của tổ chức nhằm tiến tới các mục tiêu kế hoạch” (Nguyễn Thị
Ngọc Huyền và cộng sự, 2013, trang 30).
Cơ cấu tổ chức chính thức xác định: tập hợp các nhiệm vụ chính thức đƣợc
phân cho các cá nhân và bộ phận; mối quan hệ quyền lực và bảo cáo chính thức,
bao gồm các tuyến quyền hạn, trách nhiệm đối với các quyết định, số cấp quản lý
và tầm kiểm soát; hệ thống các công cụ đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa
những ngƣời lao động bên trong tổ chức và giữa tổ chức với môi trƣờng bên ngoài.
Bên cạnh cơ cấu tổ chức chính thức , trong tổ chức còn tồn tại nhiều cơ cấ u
phi chính thức đƣợc tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các thành viên
của tổ chức. Cơ cấu phi chính thức thƣờng tập hợp những ngƣời cùng quan điểm,
lợi ích, sở thích, chủng tộc, quê quán… Các mối quan hệ sâu đậm và không ép
buộc của các cơ cấu phi chính thức cho phép con ngƣời có đƣợc sự tiếp xúc với
những ngƣời có thể giúp họ thực hiện mục tiêu. Cơ cấu phi chính thức cũng là
nguồn cung cấp sự hỗ trợ tinh thần và tình bạn cần thiết cho việc thỏa mãn các nhu
cầu xã hội quan trọng của con ngƣời. Tuy nhiên, cơ cấu phi chính thức cũng có
những hạn chế nhất định. Do tồn tại bên ngoài hệ thống quyền hạn chính thức, các
7


cơ cấu phi chính thức có thể nhạy cảm trƣớc tin đồn, phát tán thông tin sai lệch, cản
trở sự thay đổi và làm chệch hƣớng các cố gắng hƣớng tới mục tiêu công việc.
Cơ cấu tổ chƣ́c bền vững là cơ cấu tổ chức tồn tại trong một thời gian dài, gắn

liền với giai đoạn chiến lƣợc của tổ chức. Ở tầm tổ chức, việc triển khai các nguồn lực
cho thực hiện chiến lƣợc là nhiệm vụ trọng tâm của công tác tổ chức, làm hình thành nên
cơ cấu tổ chức mang tính chiến lƣợc. Trong một giai đoạn chiến lƣợc, cơ cấu tổ chức
loại này mang tính ổn định cao, chỉ thay đổi trong những tình huống đặc biệt.
Cơ cấ u tổ chức tạm thời đƣợc hình thành nhằm triển khai các kế hoạch tác nghiệp
của tổ chức. Đây chính là cơ cấu ma trận, cơ cấu nhóm xuyên chức năng gắn liền với
việc thực hiện các chƣơng trình, dự án và các kế hoạch tác nghiệp có mục tiêu mang tính
độc lập khác. Các thành viên trong cơ cấu này làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian
và sau khi các chƣơng trình, dự án và các kế hoạch tác nghiệp đƣợc hoàn thành thì các
thành viên trong cơ cấu tạm thời lại trở về đơn vị cũ của mình.
1.2.2.Các mô hình cơ cấu tổ chức
Trong thực tế tồn tại rất nhiều loại mô hình cơ cấu tổ chức khác nhau và
chúng đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Sau đây là một số mô hình cơ
cấu tổ chức cơ bản:
a) Mô hình tổ chức bộ phận theo chức năng
Tổ chức theo chức năng là hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá nhân hoạt
động trong cùng một chức năng đƣợc hợp nhóm trong cùng một đơn vị cơ cấu, nhƣ:
marketing, nghiên cứu và phát triển, sản xuấ t, tài chính, quản trị nguồn nhân lực...
Ƣu điểm của mô hình tổ chức bộ phận theo chức năng: đơn giản, rõ ràng và
mang tính logic cao; có thể phát huy những ƣu thế của chuyên môn hoá do các bộ
phận theo chức năng tập trung vào những công việc có tính chất tƣơng đồng nên
ngƣời lao động dễ dàng tích lũy kinh nghiệm để nâng cao kỹ năng hoạt động các bộ
phận phục vụ tất cả các sản phẩm và dịch vụ nên phát huy đƣợc lợi thế quy mô

,

giảm đƣợc sự trùng lắp trong hoạt động, đơn giản hoá đào tạo; giữ đƣợc sức mạnh
và uy tín của các chức năng cơ bản; chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tƣ
cách nhân viên; tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất.
8



Nhƣợc điểm của mô hình tổ chức bộ phận theo chức năng: thƣờng dẫn đến
mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các mục tiêu và phƣơng thức hoạt
động; thiếu sự phối hợp hành động giữa các bộ phận; chuyên môn hóa quá mức có
thể tạo ra cách nhìn hạn hẹp ở các nhà quản trị; có thề làm giảm tính nhạy cảm của
tổ chức đối với sản phẩm, dịch vụ và khách hàng; hạn chế việc phát triển đội ngũ
các nhà quản lý chung; đổ trách nhiệm về thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho
cấp lãnh đạo cao nhất.
Mô hình tổ chức theo chức năng đƣợc hầu hết các tổ chức sử dụng trong một
giai đoạn phát triển nào đó, khi tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong một
lĩnh vực, đơn sản phẩm, đơn thị trƣờng.

Hình 1.1: Mô hin
̀ h tổ chƣ́c bộ phận theo chƣ́c năng
Nguồn: (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013, trang 194)
b) Các mô hình tổ chức bộ phận theo sản phẩm/khách hàng/địa dƣ/đơn vị
chiến lƣợc
Khi những hạn chế của phƣơng thức tổ chức theo chức năng đã lớn hơn ƣu
thế của nó, ngƣời ta sẽ hƣớng tới việc tổ chức bộ phận theo các mục tiêu độc lập
9


nhƣ sản phẩm, khách hàng hay địa bàn hoạt động , làm xuất hiện các đơn vị - những
bộ phận lớn của tổ chức , thực hiện tất cả hay phần lớn các hoạt động cần thiết cho :
phát triển, sản xuất và phân phố i một sản phẩm , dịch vụ hay nhóm sản phẩm, dịch
vụ tƣơng đồng; phục vụ một nhóm khách hàng hay một thị trƣờng.
Mô hình tổ chức theo sản phẩm /khách hàng /địa dƣ là hình thức tạo nên bộ
phận trong đó các cá nhân thực hiện các hoạt động tạo ra một loại sản phẩm , phục
vụ một nhóm khách hàng mục tiêu , trên một khu vực địa lý đƣợc hợp nhóm trong

một đơn vị cơ cấ u . Phƣơng thƣ́c tổ chức này từ lâu đã đƣợc các tổ chức lớn, đa sản
phẩm, phục vụ nhiều nhóm khách hàng, hoạt động trên nhiều thị trƣờng sử dụng để
làm tăng khả năng thích nghi của các tổ chức với môi trƣờng.

Hình 1.2: Mô hình tổ chức theo sản phẩm
Nguồn: (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013, trang 196)

Hình 1.3: Mô hin
̀ h tổ chức theo khách hàng
Nguồn: (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013, trang 196)
10


Hình 1.4. Mô hin
̀ h tổ chức theo địa dƣ
Nguồn: (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013, trang 197)

Khi mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức đã trở nên quá phức tạp,
ngăn cản sự phố i hợp, các nhà lãnh đạo cấ p cao sẽ tìm cách tạo nên các đơn vị
chiến lƣợc mang tính độc lập cao, có thể tự tiến hành các hoạt động thiết kế, sản
xuấ t và phân phối sản phẩm của mình và về thực chất, mô hình tổ chức theo đơn
vị chiế n lƣợc là biến thể của các mô hình tổ chức theo sản phẩm, địa dƣ hoặc
khách hàng. Các đơn vị chiến lƣợc là những phân hệ độc lập, đảm nhận một hay
một số ngành nghề hoạt động khác nhau, với những nhà quản trị quan tâm trƣớc
hết tới sự vận hành của đơn vị mình và rất có thể còn đƣợc cạnh tranh với các đơn
vị khác trong tổ chức. Cơ cấ u tập đoàn, tổng công ty là một dạng của mô hình tổ
chức theo đơn vị chiến lƣợc, với hình thức đặc biệt nhất là các công ty mẹ nắm
giữ cổ phần, quy tụ những hoạt động không liên kết.

Hình 1.5: Mô hin

n lƣơ ̣c
̣
̀ h tổ chƣ́c theo đơn vi chiế

Nguồn: (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự, 2013, trang 520)
11


c) Mô hin
̀ h tổ chƣ́c theo ma trâ ̣n
Mô hình tổ chức theo ma trâ ̣n là sƣ̣ kế t hơ ̣p của hai hay nhiề u mô hình tổ
chƣ́c khác nhau . Ví dụ , mô hin
̀ h tổ chƣ́c theo chƣ́c năng kế t hơ ̣p với mô hin
̀ h tổ
chƣ́c theo sản phẩ m . Ở đây, các cán bộ quản trị the o chƣ́c năng và theo sản phẩ m
đều có vị thế ngang nhau . Họ chịu trách nhiệm báo cáo cho cùng một cấp lãnh đạo
và có thẩm quyền ra quyết định thuộc lĩnh vực mà họ phụ trách .

Hình 1.6: Mô hình tổ chƣ́c theo ma trâ ̣n
Nguồn: (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013, trang 199)
Ƣu điể m của mô hình tổ chƣ́c ma trâ ̣n : đinh
̣ hƣớng các hoa ̣t đô ̣ng theo kế t
quả cuối cùng ; tâ ̣p trung nguồ n lƣ̣c vào khâu xung yếu ; kết hợp đƣợc năng lực của
nhiều cán bộ quản trị và chuyên gia; tạo điều kiện đáp ứng nhanh chóng với những
thay đổi của môi trƣờng.
Nhƣợc điểm của mô hin
̀ h tổ chƣ́c ma trâ ̣n : hiện tƣợng song trùng lãnh đạo
dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh ; quyền hạn và trách nhiệm của các nhà
quản trị có thể trùng lắp tạo ra các xung đột; cơ cấu phức tạp và không bền vững và
có thể gây tốn kém.

12


Trên đây là những mô hình tổ chức bộ phận mang tính truyền thống. Ngày
nay, để nâng cao tính linh hoạt của tổ chức nhờ tăng cƣờng truyền thông, giảm thứ
bậc, tăng trao quyền, khai thác tốt hơn tiềm năng con ngƣời bên trong và bên ngoài
tổ chức; đã xuất hiện một số mô hình tổ chức mới theo bộ phận nhƣ: cơ cấu nhóm,
cơ cấu mạng lƣới và cơ cấu không ranh giới.
d) Cơ cấu tổ chức trực tuyến
Đây là mô hình cơ cấu tổ chức, trong đó mỗi ngƣời cấp dƣới chỉ nhận sự
điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc một ngƣời lãnh đạo cấp trên trực tiếp. Đặc
điểm cơ bản của loại hình cơ cấu tổ chức quản lý này là mối quan hệ giữa các nhân
viên trong tổ chức quản lý này là mối quan hệ giữa các nhân viên trong tổ chức
đƣợc thực hiện theo trực tuyến, tức là quy định quan hệ dọc trực tiếp từ ngƣời lãnh
đạo cao nhất đến ngƣời thấp nhất. Loại hình này đơn giản, rõ ràng tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện chế độ một thủ trƣờng. Tuy nhiên, do cá nhân quyết
định và thiếu sự phân công hợp lý, không có sự điều hành theo chiều ngang nên dễ
dẫn đến độc đoán, không phát huy đƣợc tính sáng tạo của cấp dƣới.

Hình 1.7: Cơ cấu tổ chức trƣc̣ tuyến
Nguồn: (Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Ngọc Huyền, 2011, trang 112)
e) Cơ cấu tổ chức trực tuyến – tham mƣu
Theo cơ cấu này ngƣời lãnh đạo trực tuyến có quyền ra mệnh lệnh và chịu
hoàn toàn trách nhiệm về quyết định của mình, ngƣời hay bộ phận tham mƣu đƣa ra
ý kiến tƣ vấn cho ngƣời lãnh đạo chứ không phải là các quyết định cuối cùng.
13


×