Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

phương án tổ chức thi công hạng mục điện - gói thầu BC1-Dự án cầu bãi cháy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.08 KB, 19 trang )

phơng án tổ chức thi công
Hạng mục điện- gói thầu BC1- dự án cầu bai cháy
A. Giới thiệu qui mô công trình
Công trình là hạng mục chiếu sáng thuộc Gói thầu BC1,BC3. Dự án Cầu
Bãi cháy.
Công trình bao gồm 2 hạng mục chính.
1. Xây dựng tuyến chiếu sáng:
- Tuyến chiếu sáng đờng nằm trên giải phân cách giữa đờng cột đèn tròn
côn mạ kẽm, độ cao từ tim đèn đến mặt đờng 10m, cần đèn đơn cần vơn 1,5m,
pha đèn loại 150W-220V Sođium, cấp bảo vệ IP 54 - Class II chống cơ học 6J.
- Chiếu sáng trên cầu, cột tròn côn mạ kẽm cao 8m. Pha đèn loại HPS T150
2. Xây dựng 3 TBA 50KVA - 35(22)/0.4KV:
Các Trạm biến áp kết cấu kiểu trạm treo trên 2 cột BTLT 12 đặt tại lề đờng,
đảm bảo phân đều phụ tải về 2 phía.
3. Điều kiện thi công công trình:
- Đây là tuyến đờng dẫn nằm trong dự án xây dựng Cầu Bãi cháy là dự án
trọng điểm của nhà nớc.
- Công tác vận chuyển rất khó khăn, trên núi cao, qua khe sâu.
- Công tác xây lắp đợc tiến hành cùng điều kiện tuyến đờng giao thông vẫn lu
thông với mật độ đảm bảo an toàn giao thông rất khó khăn.
B. Công tác chuẩn bị.
1. Nhân công và lán trại

1


- Bố trí 2 tổ thi công trên toàn tuyến. Một tổ thi công chiếu sáng, một tổ thi
công phần Trạm biến áp.
Lực lợng bố trí tối đa trên công trờng 60 ngời trong đó:
- Lợc lợng công nhân kỹ thuật : 30 ngời, lao động phổ thông 27 ngời, kỹ thuật 3
ngời.


Tuỳ theo tiến dộ và tổ chức công việc bố trí nhân lực một cách hợp lý.
- Tiến hành lập Bộ phận chỉ đạo thi công trên công trờng bao gồm: Chỉ huy trởng, các đốc công, an toàn viên....
Tiến hành làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phơng.
- Dựng làn trại và kho tạm đảm bảo điều kiện ăn, ở cho công nhân và bảo quản
vật t thiết bị.
2. Tổ chức giao nhận hồ sơ và mặt bằng tuyến :
- Nhà thầu cùng với Ban điều hành dự án, T vấn thiết kế, chính quyền địa phơng,
bàn giao tim, mốc, tuyến đã đợc đền bù giải phóng mặt bằng.
- Nhận bàn giao đầy đủ hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan từ Ban quản lý,
quyết định phê duyệt điểm đấu cao thế của Điện lực Quảng Ninh.
3. Công tác phóng tuyến và giải phóng mặt bằng
- Tuyến chiếu sáng: Nhận bàn giao vị trí các cột chiếu sáng, dùng máy thuỷ bình
xác định cao độ từng vị trí móng cột.
- Tuyến đờng dây và TBA: Dùng máy kinh vĩ xác định các vị trí móng cột cao
thế và TBA.
- Trong quá trình phóng tuyến nếu có sai lệch vị trí so với hồ sơ thiết kế phải mời
Ban quản lý dự án và T vấn thiết kế cùng nhau có biện pháp xử lý.
- Sau khi đã thông tuyến Nhà thầu, T vấn giám sát, cùng với chính quyền địa phơng xác định các vị trí đền bù, lập kê khai đền bù trớc khi thi công.
4. Công tác tập kết vật t thiết bị.

2


Trình t vấn giám sát toàn bộ chứng chỉ chất lợng, phiếu kiểm định, biên bản
thí nghiệm các thiết bị điện, các mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Công việc lắp đặt chỉ đợc tiến hành khi đợc sự đồng ý của Kỹ s t vấn.
- Vật liệu xây dựng đợc tập kết tại từng vị trí.
- Thiết bị đợc tập kết tại kho và đợc bảo quản kỹ.
5. Chất lợng vật t, thiết bị:
Nhà thầu cung cấp vật liệu xây dựng và thiết bị đảm bảo đúng theo tiêu

chuẩn ký thuật hồ sơ mời thầu qui định.
a. Vật liệu xây dựng :
- Xi măng ChinFon mua tại đại lý đạt các tiêu chuẩn TCVN 6260-1997 và
tiêu chuẩn 14TCVN 66-88, giới hạn bền nén sau 28 ngày tính bằng N/mm 2 đợc
xác định theo TCVN 4032-85. Sử dụng xi măng cho bê tông có chứng chỉ chất lợng hoặc thí nghiệm mác thực tế. trên vỏ bao nhận hiệu đăng ký TCVN 26821992.
- Cát đá mua tại bãi vật liệu xây dựng của địa phơng đảm bảo thông số kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu thiết tế.
- Tỷ trọng đá dăm 2,3 tấn/m 3, hàm lợng hạt phi tiêu chuẩn 30% khối lợng, tạp chất 1% khối lợng.
- Sắt thép gia công: CT3 của Nhà máy thép thí nghiệp theo tiêu TCVN
5754-91, chi tiết gia công xong đợc mạ kẽm nhúng nóng.
b. Thiết bị
- Cột chiếu sáng và pha đèn mua của Công ty Thiết bị chiếu sáng Hà nội
(HAPULICO) đạt tiêu chuẩn ISO - 9002.
- Cột bê tông LT của Nhà máy bê tông Quảng Ninh đảm bảo tiêu chuẩn
Quốc gia theo TCVN.
- Máy biến áp Nhà náy thiết bị điện Hà nội theo tiêu chuẩn IEC - 76.

3


- Cầu dao, cầu chì: Trung tâm ứng dụng công nghệ mới Hà Nội TC: IEC19.
- Sứ đứng Hoàng Liên Sơn theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993.
-Aptômat: LG sản xuất.
- Cáp và dây dẫn : nhà máy LG - Vina Cable.
Nhà thầu cam kết các vật t, thiết bị đa vào công trình đảm bảo theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu và đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu t.
6. Công tác vận chuyển.
a. Vận chuyển đờng dài:
- Toàn bộ cột đèn, đế cột, cáp, máy biến áp, các thiết bị chiếu sáng và các
thiết bị điện.

- Cột đèn, cột BTLT đợc vận chuyển bằng xe tải 12 tấn, thúng dài 10-12m,
cột đợc kê trên giá gỗ, chằng buộc bằng dây cáp lụa F10, nâng hạ cột bằng cầu
6,5 tấn.
- Máy biến áp và các thiết bị đợc vận chuyển bằng xe tải 5 tấn, đợc chèn kê
đệm gỗ, chằng buộc bằng chão chắc chắn.
- Cáp và dây dẫn đợc vận chuyển bằng xe tải 5 tấn, rulô cáp xếp ở t thế
đứng, kê chèn bằng gỗ chống xe lật.
b. Vận chuyển đờng ngắn.
Vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe tải ben từ bãi vật liệu đến các vị trí
tập kết. Dùng xe thô sơ vận chuyển từ vị trí kho bãi đến các vị trí thi công.
C. Biện pháp thi công
- Lập các bản vẽ thi công cụ thể cho từng hạng mục trình kỹ s t vấn phê
duyệt. hạng mục chỉ đợc tiến hành khi đợc kỹ s t vấn chấp thuận.
I. Thi công tuyến chiếu sáng.
1. Công tác đào đất:
4


a. Xác định vị trí tim móng, hớng tuyến, cao độ móng, kích thớc cần, bãi
chứa vật liệu.
b. Công tác đào
- Đào bằng phơng pháp thủ công.
- Trong quá trình đào gặp vớng mắc về địa hình, chất đất, tình trạng có
nguy cơ sạt lở, có công trình ngầm phải báo kịp thời cho Kỹ s t vấn để có phơng
án xử lý kịp thời.
- Mở móng theo đúng tiêu chuẩn đúng cấp đất, ta luy mở móng bằng 1,5 1,75m. Đất đào đợc đổ đúng nơi qui định không làm ảnh hởng tới môi trơng
xung quanh.
- Mời kỹ s t vấn kiểm tra hố móng theo kỹ thuật thiết kế sau đó tiến hành
các công việc tiếp theo.
2. Công tác bê tông

a. Công tác vât liệu : Cát đá đợc lấy từ bãi vật liệu xây dựng địa phơng.
- Thực hiện công tác lấy mẫu thí nghiệm cho M200.
- Xi măng PC-30 ChinFon lấy từ đại lý cung cấp, xi măng bảo quản tại kho
tạm đợc lót gỗ kê cao 20-30 cm, che đậy bằng bạt.
- Khung bu lông móng đợc gia công bằng thép 20 Thái Nguyên, gia công
đúng theo tiêu chuẩn thiết kế.
- Nớc đổ bê tông lấy từ nguồn nớc sạch.
b. Công tác cốp pha:
- Sử dụng cốp pha khuôn sắt KT: 800x800x1200, cấu kiện chắc chắn trong
khi đổ bê tông theo TCVN 4453-95.
- Công việc cốp pha phải đợc nghiệm thu để chuyển bớc thi công .
c. Công tác đúc móng:
- Kiểm tra độ sâu móng, đầm chặt lấy mặt bằng đáy hố.
- Ghép cốp pha.
5


- Định vị khung móng.
- Đổ bê tông theo kỹ thuật thiết kế.
- Bảo dỡng bê tông móng.
- Tháo dỡ cốp pha.
- Lấp đất chân móng, hoàn trả mặt bằng.
Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thực hiện :
- Bê tông đợc trộn bằng máy 300L.
- Thực hiện công tác định lợng cấp phối bê tông theo TCVN 4453-95 và
quy phạm QPLTLD6-78.
- Sai số định lợng nằm trong quy định cho phép : nớc 2% , cát đá 3%.
- Do khối lợng bê tông của móng nhỏ vị trí cách xa nhau (35m), ta định lợng khối lợng cho từng móng, dùng xe vận chuyển tập kết tại từng vị trí
- Chỗ đổ bê tông phải đợc làm phẳng, lót bằng tôn 2mm.
- Đổ từng lớp 20 cm, đầm kỹ bằng đầm dùi sau đó đổ tiếp các lớp tiếp theo.

- Công tác bảo dỡng bê tông theo đúng quy định.
- Cấp mẫu bê tông theo đúng quy định về công tác mẫu thí nghiệm.
- Chỉ đợc tháo dỡ cốp pha tối thiểu sau 24 giờ đổ bê tông.
3. Thi công tiếp địa và lấp móng:
- Xác định vị trí đóng cọc tiếp địa.
- Chuẩn bị cọc tới từng vị trí, đóng cọc đảm bảo đủ độ sâu theo thiết kế.
- Lấp đất móng cột, sử dụng đất đào hố móng để lấp móng.
- Đất đợc lấp từ cấp 20 cm, tới nớc đầm kỹ đảm bảo độ chặt bằng 80 ữ 90%
độ chặt ban đầu.
- Đo trị số Rđ 8 nếu không đạt báo T vấn có phơng án đóng bổ sung
cho đến khi đạt trị số Rđ cho phép.
6


4. Thi công lắp dựng cột đèn:
a. Vận chuyển hạ cột và vệ sinh
- Cột đợc rải dọc theo tuyến, dùng cần cẩu 6,5tấn hạ xuống từng vị trí.
- Cột đợc kề trên giá gỗ, kiểm tra độ cong vênh, các mối hàn, dùng giẻ sạch
lau chùi các vết bẩn trớc khi lắp dựng.
- Vệ sinh bu lông móng cột làm sạch bề mặt ren, vệ sinh sạch mặt móng.
b. Dựng cột
- Dựng cột bằng cẩu 6,5 tấn.
- Bắt ê cu hãm đế chân cột.
- Căn chỉnh cột đảm bảo độ đứng tâm của cột.
- Xiết chặt ê cu hãm chân cột.
c. Lắp cần đèn và pha đèn.
- Dùng xe thang tầm vơn 12m, lắp cần đèn và pha đèn.
- căn chỉnh cần đèn vuông góc hớng tuyến cột, xiết chặt bu lông hãm cần
đèn.
- Căn chỉnh pha đèn, đảm bảo góc nghiêng theo thiết kế, xiết chặt bu lông

hãm pha đèn.
- Lắp bảng điện đấu dây từng cột, đấu dây lên đèn.
Lu ý :
+ Chỉ đợc dựng cột sau khi bê tông móng đạt đợc 21 ngày, pha đèn phải đợc thử trớc khi lắp lên cột đèn.
5. Thi công cáp ngầm:
a. Công tác đào rãnh
- Đào rãnh cáp theo đúng kích thớc thiết kế. Đầm chặt lấy mặt phẳng rãnh
cáp.
- Lấp đệm cát đen 1 lớp = 20cm.
7


b. Công tác rải cáp và đấu nối
- Rulo cáp đợc để trên xe tải 2,5 tấn, xác định độ dài từng khung cột, cắt
cáp cho từng khoảng. Công nhân nâng cáp đặt vào rãnh cáp bình quân 5-6m một
công nhân nâng cáp. Tuyết đối không đợc kéo cáp trợt trên nền cứng chánh chầy
xớc, không để cáp soắn vặn.
- Kéo 2 đầu cáp lên cột đèn.
- Làm đầu cáp đấu nối vào bảng điện trong cột, khi đấu vào bảng điện từng
cột phải đúng thứ tự pha A,B,C theo sơ đồ phân pha của từng trạm biến áp đảm
bảo phụ tải đợc phân đều cho các pha, mỗi pha đợc bọc băng dính mầu theo pha
qui định.
- Khi kép cáp qua đờng trong ống bảo vệ phải vệ sinh sạch ống trớc khi kéo,
cáp đợc kéo bằng dây chão nilông.

c. Công tác rải dây tiếp địa đồng trần M10.
- Dây đồng M10 đợc đặt cùng với cáp điện đợc Sê ri với tiếp địa cột đèn tạo
thành tiếp địa lặp lại cho toàn bộ hệ thống.
d. Công tác lấp đất.
- Cáp rải xong đợc kỹ s T vấn nghiệm thu tiến hành công tác lấp đất.

- Lấp 1 lớp cát đen 20cm dới nớc đầm chặt bằng máy đầm cóc.
- Hoàn trả mặt bằng.
6. Thi công tủ điều khiển.
- Hệ thống chiếu sáng đợc đóng cắt theo chế độ tự động - Rơ le thời gian.
- Tủ điều khiển đợc lắp đặt hợp bộ tại xởng, trớc khi đa ra lắp đặt đợc thí
nghiệm các chế độ đóng cắt và chế dộ bảo vệ.
- Khi đấu cáp vào tủ đảm bảo chế độ phân pha, các pha đợc đánh dấu theo
thứ tự pha A, B, C, N.
- Lắp đặt điện cho tủ điện đảm bảo Rđ 8 .
8


7. Thi công phần đờng dây cao thế trạm biến áp cấp nguồn:
Toàn bộ hệ thống trạm biến áp cấp nguồng bao gồm 3 tuyến và trạm biến
áp . Nhà tầu bố trí công nhân thi công một cách hợp lý gồm các nhóm chuyên
môn, nhóm đúc móng cột, nhóm lắp thiết bị, phụ kiện đờng dây và trạm biến áp .
ii.

Thi công tuyến cao thế 35 KV

1. Thi công tuyến cao thế 35KV.
1.1 Công tác đào và đắp đất:
a. Xác định vị trí tim móng và hớng tuyến, cao độ móng, kích thớc móng
cần đào, bãi chứa vật liệu.
b. Công tác đào:
- Căn cứ vào kích thớc thiết kế, nhà thầu lập phơng án thi công bằng khả
năng nhân lực và trang thiết bị của mình để thi công đảm bảo chất lợng.
- Trong quá trình đào gặp vớng mắc về địa hình, chất đất, tình trạng có
nguy cơ sạt lở lớn phải báo cáo với chủ đầu t để có phơng án xử lý kịp thời.
- Mở móng theo đúng tiêu chuẩn với các cấp đất, ta luy mở móng = 1,5 ữ

1,75.
- Đất đào đợc đổ đúng nơi quy định, không làm ảnh hởng đến môi trờng
xung quanh.
- Mời TV giám sát kiểm tra hố móng theo kích thớc thiết kế sau đó tiến
hành công việc tiếp theo.
c. Công tác đắp đất:
- Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chất đất tại khu vực, nhà thầu có
biện pháp đắp cụ thể cho từng vị trí đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo vệ gốc cột,
tránh xói mòn.
1.2 Công tác bê tông:
a. Vật liệu:
- Cát đợc lấy từ nguồn địa phơng, thực hiện công tác lấy mẫu thí nghiệm
cho M150, M200.
- Xi măng PC - 30 ChinFon lấy từ đại lý cung cấp. Xi măng đợc lót gỗ kê
cao 20 ữ 30 cm, che đậy bằng bạt.
9


- Cốt thép: Loại CT3 của Việt - úc, thép xây dựng đợc gia công theo đúng
thiết kế, trớc khi đổ bê tông phải làm sạch sẽ.
- Nớc đổ bê tông lấy từ nguồn nớc sạch.
b. Công tác cốp pha:
- Việc gia công dựng lắp cốp pha đảm bảo đúng kích thớc, cấu kiện chắc
chắn trong khi đổ bê tông, tuân thủ theo tiêu chuẩn: TCVN 4453-95.
- Công việc cốp pha phải đợc nghiệm thu chuyển bớc thi công.
c. Đúc móng:
- Xây dựng phần móng.
- Kiểm tra độ sâu móng, lấy mặt bằng hố móng.
- Ghép cốp pha móng lót.
- Đổ bê tông lót móng M50.

- Buộc cốt thép.
- Ghép cốp pha bản móng M150.
- Đúc bê tông móng, đặt cốp pha lỗ cột.
- Ghép cốp pha trụ móng.
- Đổ bê tông trụ móng M150
- Bảo dỡng bê tông móng.
- Tháo rỡ cốp pha móng.
Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thực hiện:
- Tùy theo vị trí thuận lợi hoặc địa hình khó khăn có thể dùng máy trộn
hoặc trộn thủ công.
- Thực hiện công tác đa liệu, cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 445395 và qui phạm QPLTL D6-78.
- Sai số định lợng nằm trong qui định cho phép. XM: nớc 2%; cát đá
3%.
- Chỗ đổ bê tông phải đợc làm phẳng, lót bằng tôn 2mm.
- Đổ từng lớp 20cm, đầm kỹ bằng đầm dùi, sau đó đổ tiếp các lớp tiếp theo.
- Công tác bảo dỡng bê tông thực hiện theo đúng qui trình.
- Lấy mẫu bê tông theo đúng qui định về công tác mẫu thử nghiệm.
- Chỉ đợc tháo rỡ cốp pha tối thiếu sau 24giờ đổ bê tông.
1.3 Thi công tiếp địa và lấp móng
10


- Xác định vị trí đóng cọc tiếp địa.
- Chuẩn bị cọc tới từng vị trí đóng cọc tiếp địa đảm bảo đủ độ sâu theo thiết
kế, rải dây tiếp địa, hàn sêri các đầu cọc.
- Lấp đất móng cột: sử dụng đất đào hố móng để lấp móng, nếu không đủ
phải lấy ở chỗ khác đến để lấp.
- Đất đợc lấp từng lớp 20cm, tới nớc đầm kỹ, đảm bảo độ chặt = 80 ữ 90%
độ chặt ban đầu.
- Đất lấp rãnh tiếp địa không đợc lẫn đá, sỏi và tạp chất.

- Đo trị số Rđ đảm bảo 10; nếu không đạt báo chủ đầu t có phơng án
đóng bổ xung cho đến khi đạt trị số Rd cho phép.
1.4 Thi công lắp dựng cột, xà, sứ
a. Vận chuyển hạ cột:
- Cột đợc rải dọc theo tuyến, có thể dùng cẩu hoặc tời tó 10m hạ xuống
từng vị trí. Vận chuyển bộ đến từng vị trí thi công bằng phơng pháp thủ công
bình quân 150m.
- Trớc khi dựng cột phải kiểm tra tời tó, độ rắn của nền để hạ chân tó; vệ
sinh lỗ chôn cột, kiểm tra cột có bị rạn nứt, cong vênh không, nếu đạt thì tiến
hành dựng.
- Mỗi một nhóm dựng cột từ 10- 20 công nhân có 1 nhóm trởng chỉ huy, tất
cả các công nhân phải tuân thủ theo mệnh lệnh của nhóm trởng.
- Chân tó phải đợc định vị chắc chắn trên nền đất.
- Cột đợc dựng chỉnh thẳng đứng, chèn bê tông M200,đá 1x2.
- Dùng dây văng bằng chão định vị trí cột theo 3 hớng sau 8 giờ mới đợc
tháo dây văng.
b. Lắp xà, sứ:
- Chọn xà, sứ đúng chủng loại, số lợng cho từng vị trí cần lắp.
- Lắp bằng phơng pháp thủ công, xà bắt đúng hớng, xiết chặt bulông; lắp sứ
đỡ, treo.
- Lắp tiếp địa xà vào ngọn cột, lắp tiếp địa vào gốc cột.
Lu ý: Chỉ đợc lắp xà, sứ sau khi cột dựng đợc 36 giờ.
- Hoàn thiện đắp lốc cột theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
1.5 Thi công rải dây và căng độ võng:
11


a. Công tác chuẩn bị:
- Xác định đầu, cuối cho mỗi khoảng kéo dây là các vị trí cột hãm, cột góc,
cột néo.

- Xác định điểm đặt lô dây trên nền đất chắc chắn, thuận lợi cho việc vận
chuyển cáp.
- Các điểm giao chéo với đờng dây của điện lực, dây thông tin khi thi công
phải đợc thông qua và kết hợp với đơn vị chủ quản.
- Các điểm vợt đờng giao thông, các công trình xây dựng phải dựng dàn
giáo đỡ vợt dây.
- Hành lang tuyến đợc phát quang theo qui định của nghị định 54/1999NĐ CP.
b. Các bớc tiến hành:
- Treo các puli đỡ dây trên thanh xà.
- Bố trí mỗi đầu cột một công nhân đỡ dây vào máng đỡ dây sứ chuỗi hoặc
sứ đỡ.
- Kéo dây bằng dây mồi chão nilon
- Bắt khoá néo đầu khoảng néo.
- Căng dây lấy độ võng.
- Khoá néo cuối.
Lu ý:
+ Trớc khi căng dây phải đóng văng cột hai đầu đoạn kéo, kéo dây song
mới đợc tháo dây văng.
+ Điều chỉnh các chuỗi sứ thẳng góc với đờng dây mới đợc bắt bulông kẹp
cáp.
+ Không đợc nối dây giữa độ võng đờng dây.
+ Trong quá trình kéo dây mọi thao tác đều phải tuân theo hiệu lệnh của chỉ
huy.
+ Trong quá trình kép dây không đợc để dây trợt trên các vật cứng tránh
trầy xớc.
+ Dây đợc rải sau 36 giờ mới đợc căng lấy độ võng theo tiêu chuẩn thiết kế.
+ Sau khi lấy độ võng phải kiểm tra khoảng cách an toàn từ mặt đất lên đến
mặt dới độ võng dây, đảm bảo khoảng cách theo thiết kế.
12



2. Công tác thi công trạm biến áp:
- Bao gồm 3 trạm biến áp treo trên hai cột BTLT.
- Máy biến áp và các thiết bị đợc thí nghiệm tại Điện lực Quảng Ninh trớc
khi lắp đặt.
2.1 Thi công phần ngầm:
- Xác định tim mốc, móng trạm.
- Đào đất, đúc móng cột theo qui trình nh móng cột đờng dây.
- Khoảng cách tim cột đúng theo thiết kế.
- Đào đóng cọc và rải dây tiếp địa, sêri các đầu cọc thành hệ thống.
2.2 Trình tự lắp dựng:
- Dựng cột bằng tời tó hoặc cần cẩu 6.5 T tuỳ theo điều kiện từng vị trí chỉ
đợc dựng cột, sau khi bê tông móng đợc 15 ngày trở ra.
- Chèn chân cột bằng bêtông M200 đá 1x2; sau ít nhất 5 ngày mới đợc lắp
thiết bị trạm biến áp.
- Nếu vị trí cẩu thuận lợi thì dùng cẩu lắp đặt máy biến áp và thiết bị, nếu
điều kiện khó khăn tiến hành lắp dựng thủ công + tời tó trình tự nh sau:
- Lắp xà đón dây đầu trạm.
- Dùng palăng 3 tấn treo trên xà đầu trạm, kéo máy biến áp lên đến vị trí
cần thiết.
- Lắp xà đỡ máy biến áp.
- Hạ máy biến áp xuống bệ, bắt bulông giữ chặt máy vào bệ.
- Lắp xà và cầu dao cách ly, chống sét van.
- Lắp xà + SI.
- Lắp thanh đồng.
- Lắp sàn thao tác và các phụ kiện còn lại.
- Khi đa máy lên dàn trạm có hộp gỗ bảo vệ các sứ mặt máy. Không để va
chạm vào mặt máy khi lắp.
- Khi lắp đặt các phụ kiện tuyệt đối không đợc để các dụng cụ rơi vào mặt
máy.

- Khi lắp đặt các thanh xà phải đảm bảo đúng khoảng cách thiết kế.
- Lắp dây tiếp địa; dây trung tính máy biến áp, sêri vào hệ thống tiếp địa.
- Đo Rđ đảm bảo 10.
13


D - Công tác thí nghiệm và hiệu chỉnh
- Nhà thầu phải tiến hành đầy đủ các hạng mục thí nghiệm trong quá trình
thi công theo qui định xây dựng và ngành điện. Sau khi tiến hành thí nghiệm
xong phải có biên bản thí nghiệm.
- Việc thí nghiệm đợc thực hiện bởi các cơ quan chức năng.
- VLXD và bê tông đợc thí nghiệm tại Xởng TN của dự án.
- Các thiết bị điện đợc thí nghiệm tại Điện lực Quảng Ninh, các hạng mục
cần thí nghiệm :
+ Máy biến áp.
+ Các phụ kiện đờng dây: sứ, cầu chì ống, cầu dao liên động.
+ Các thiết bị trạm biến áp: cầu dao, thu lôi van, thiết bị tủ hạ thế.
+ Tiếp địa đờng dây, tiếp địa dàn trạm.
+ Hệ thống cáp ngầm đợc thí nghiệm cách điện tại hiện trờng.
- Các hạng mục thí nghiệm đạt tiêu chuẩn là cơ sở để chuyển bớc thi công.
E - Công tác nghiệm thu
- Nhà thầu phải tập hợp đầy đủ hồ sơ nghiệm thu giai đoạn:
+ Nghiệm thu đào, bêtông móng cột.
+ Nghiệm thu dựng cột đèn chiếu sáng.
+ Nghiệm thu dựng cột, lắp xà, sứ.
+ Nghiệm thu cáp ngầm.
+ Nghiệm thu kéo dây.
+ Nghiệm thu tiếp địa.
- Tập hợp các biên bản thí nghiệm, biên bản chất lợng vật t.
- Biên bản thay đổi thiết kế nếu có.

- Biên bản phát sinh công việc.
- Hồ sơ và kế hoạch cắt điện đầu nối.
- Hồ sơ hoàn công.
Tập hợp đầy đủ các hồ sơ báo cáo Kỹ s t vấn thành lập hội đồng nghiệm thu,
nghiệm thu tổng thể, đóng điện xung kích đủ 72 giờ, kiểm tra chế độ ánh sáng,
chế độ đóng cắt, tiến hành bàn giao vận hành đa vào khai thác sử dụng.
14


- Hai bên A- B lập quyết toán công trình, thanh toán theo khối lợng hoàn
công đã đợc A - B thống nhất trong quá trình thi công.
G- Công tác kiểm tra - biện pháp đảm bảo chất l ợng
công trình
1. Nhà thầu tuân thủ theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế và các tiêu
chuẩn hiện hành của tập TCVN đảm bảo cho chất lợng công trình:
Biện pháp để đảm bảo tiến bộ và chất lợng công trình
Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Để công trình đảm bảo chất lợng tiến bộ, Nhà thầu chúng tôi bảo đảm tuân
thủ theo đúng yêu cầu thiết kế của Hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn kỹ thuật
Việt Nam hiện hành nh :
1- Quy phạm thi công và nghiệm thu
- Tổ chức thi công
- Nghiệm thu các công trình xây dựng
- Sử dụng máy xây dựng
- Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép
- Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong
- Nghiệm thu tiêu chuẩn chiếu sáng

Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN- 4055 - 85

TCVN- 4091 - 87
TCVN- 4087 - 85
TCVN- 4452 - 87
TCVN- 5639 - 91
20 TCN 95-83 CIE

- Công tác hoàn thiện trong xây dựng
- Hệ thống tài liệu thiết kế trong xây dựng
- Hoàn thiện mặt bằng xây dựng
- Kết cấu thép, gia công, lắp đặt
- Kết cấu BTCT toàn khối Quy phạm TC nghiệm thu
- Bê tông kiểm tra đánh giá độ bền
- Xi măng poóc lăng
- Xi măng, các tiêu chuẩn thử xi măng
- Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
- Đá, sỏi. Yêu cầu kỹ thuật
2- An toàn lao động
a- Quy phạm an toàn lao động
b- An toàn điện
c- An toàn nổ
d- An toàn cháy
e - Hành lang an toàn
f- Thiết bị nâng
3- Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng

115 - 1995
TCVN- 5674 - 92
TCVN- 5672 - 92
TCVN- 4516 - 88
TCVN- 170 - 89

TCVN- 4453 - 95
TCVN- 5540 - 91
TCVN- 2682 - 92
TCVN- 139 - 1991
TCVN- 1770- 86
TCVN- 1771 - 87
TCVN- 5640 - 91
TCVN- 5308 - 91
TCVN- 4086 - 85
TCVN- 3255 - 86
TCVN- 3254 - 89
TCVN- 4431 - 87
TCVN- 5863 - 95
TCXD - 17 -2000

15


2. Biện pháp bảo đảm chất lợng sản xuất và lắp dựng tại hiện trờng:
- Cử những cán bộ chuyên môn có kinh nghiệm sản xuất kết cấu thép phụ
trách sản xuất và thi công lắp dựng.
- Kiểm soát toàn bộ vật t cho quá trình sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật của
thiết kế.
- Lập quy trình công nghệ chi tiết cho các hạng mục của công trình trớc khi
sản xuất và lắp dựng.
- Cử cán bộ phụ trách công trình tiến hành kiểm tra từng bớc nguyên công
lập Hồ sơ hoàn công cho từng hạng mục công trình và quyết định cho chuyển
sang công đoạn tiếp theo của quy trình công nghệ, cho tới khi hoàn thiện quy
trình sản xuất.
- Các bộ phận trực tiếp đợc chọn có trình độ tay nghề và kinh nghiệm sản

xuất kết cấu thép đợc kiểm tra, đảm bảo việc sản xuất tuân thủ đúng quy trình
công nghệ đã đề ra.
- Trong quá trình lắp đặt tại hiện trờng, để loại bỏ các sai số khi lắp đặt,
ngoài việc tăng cờng kiểm tra bằng các thiết bị đo chuyên dụng cần phải chú
trọng đến sai số do quá trình vận chuyển gây ra. Mọi công tác vận chuyển cũng
nh lắp đặt phải tuyệt đối tuân thủ các quy phạm đợc quy định áp dụng.
* Tuyển chọn vật liệu:
Vật liệu sử dụng cho công trình đều đợc thí nghiệm theo TCVN đã nêu trên,
đảm bảo các loại vật liệu đều có chứng chỉ kiểm nghiệm thuận lợi cho sự kiểm
tra của Chủ đầu t. Nhà thầu có vật liệu mẫu đã kiểm nghiệm để tại phòng điều
hành ở hiện trờng làm cơ sở để đối chứng.
3. Công tác kiểm tra đảm bảo chất lợng xây lắp:
3.1 Kiểm tra giai đoạn đào móng đổ lốc và dựng cột:
- Trớc khi tiến hành đổ móng cột giám sát của Công ty kết hợp với giám sát
bên A tiến hành nghiệm thu kích thớc từng móng theo thiết kế, sau đó mới cho
đổ lốc cột.
- Kiểm tra quy trình trộn đổ bê tông theo mác quy định, tỉ lệ cát, đá, xi
măng, nớc trộn theo thiết kế.
- Tất cả các cột đánh số theo đúng thiết kế, sơn biển cấm trèo và chân cột đợc đắp đất đờng kính 1m cao 0,3m để chống xói mòn chân cột.
16


3.2 Kiểm tra rải cáp, căng dây lấy độ võng.
- Trớc khi trình tự thi công cáp theo đúng quy định. Phải sử dụng đúng
dụng cụ chuyên dùng để thi công đảm bảo chất lợng công trình.
- Khi ra dây chú ý không để vỏ cách điện xây sát.
3.3 Kiểm tra chế độ ánh sáng và chế độ đóng cắt.
- Dùng các dụng cụ đồng hồ đo ánh sáng chuyên dụng kiểm tra.
- Độ chói trung bình : 1.4 Cad.
- Độ phân bố đồng đều dọc UL 0.4.

- Độ phân bố đồng đều ngang Uo 0.7.
- Độ giảm chói : 10%.
- Chế độ đóng cắt : Theo chế độ sáng 100% và chế độ tiết kiệm ban đêm
sáng 50%.
H.

Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

- phòng chống cháy nổ
1. Quy định chung:
Để công trình đảm bảo chất lợng tiến bộ, an toàn cho ngời và thiết bị Nhà
thầu chúng tôi tổ chức một Ban chỉ huy công trờng trong đó bố trí cán bộ
chuyên trách an toàn lao động và vệ sinh công trờng tại hiện trờng.
Về bảo hộ và dụng cụ thi công:
Phơng tiện bảo hộ gồm dây da an toàn, giầy dép, mũ bảo hiểm, lới an
toàn. Các dụng cụ tham gia thi công cột phải đảm bảo mới, cha qua sử dụng nh
các loại cáp, chão, tời tó, thang leo, lới an toàn, dây an toàn. Chão, cáp, dây an
toàn khi làm việc phải đợc kiểm tra trớc khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng
luôn kiểm tra tất cả dụng cụ, khi thấy có biểu hiện h hỏng là thay thế hoặc sửa
chữa ngay.
Khi thao tác trên cao phải có chăng lới bảo vệ ở dới, cự ly an toàn cho
công tác thi công lắp dựng là 1,5m (tính từ ranh giới thi công).
Về thời tiết: Không làm việc trong điều kiện thời tiết xấu nh giông tố, sấm
sét, gió trên cấp IV. Khi đang làm việc thấy có sự biểu hiện của thời tiết xấu,
ngời chỉ huy cho từng nhóm, từng ngời gia cố các bộ phận kịp thời, đảm bảo an
17


toàn trớc khi rút khỏi vị trí làm việc. Không làm việc khi thời tiết rét dới 100,
nắng trên 370 và khi trời tối.

- Hàng ngày các nhóm làm việc trớc khi rút khỏi vị trí để tạm nghỉ hoặc
nghỉ qua buổi, qua ngày phải đa các dụng cụ phơng tiện ở trạng thái khoá an
toàn. Ngời chỉ huy kiểm tra các điểm đã thi công trớc khi cho các nhóm làm việc
hoặc nghỉ ngơi.
- Mọi công nhân trớc khi thi công đều phải học an toàn lao động, tổ chức
khám sức khoẻ, cấp thẻ an toàn và trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định
cho từng công việc và chỉ có công nhân đợc cấp thẻ mới đợc làm việc trong công
trờng. Công nhân làm việc trên công trờng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu công
việc đợc giao về tuổi, giới tính, sức khoẻ, trình độ, bậc thợ.
- Chi tiết và hệ thống hoá các quy định về quy phạm kỹ thuật an toàn, vệ
sinh lao động trớc khi thi công. Có sổ nhật ký an toàn lao động và thực hiện đầy
đủ chế độ thống kê, khai báo, điều tra, phân tích nguyên nhân tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp. Có đầy đủ Hồ sơ công trờng, biện pháp tổ chức thi công
cho từng công việc, nhật ký công trình, sổ cấp bảo hộ, phiếu giao việc hàng ngày
và giao biện pháp an toàn lao động, có tủ thuốc công trờng và dụng cụ sơ cấp
cứu những trờng hợp khẩn cấp và có bác sĩ trực liên tục.
- Bố trí thiết bị phòng chống cứu hỏa gồm bình bọt CO 2, thùng chứa cát cứu
hỏa, xẻng, câu liêm, thùng chứa nớc tại hiện trờng.
- Bố trí thùng chứa rác phế thải, hàng ngày sau giờ làm việc tiến hành vệ
sinh công nghiệp, mọi phế thải, phế liệu đợc để gọn trong thùng và đúng nơi quy
định.
- Các phơng tiện thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nh thiết bị
nâng,... của chúng tôi đều có giấy phép của cơ quan Thanh tra an toàn cấp Nhà
nớc cấp.
- Vật t thiết bị trên công trờng khi hết giờ có bảo vệ canh gác.
- Có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân: Giảm nhẹ các
khâu lao động thủ công nặng nhọc, ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các
yếu tố nguy hiểm độc hại gây sự cố, tai nạn ảnh hởng xấu đến sức khoẻ, bệnh
nghề nghiệp.


18


- Đảm bảo tiện nghi phục vụ nhu cầu sinh hoạt của ngời lao động: Nhà vệ
sinh, nhà tắm, nơi trú ma, nắng, nhà ăn và nhà nghỉ giữa ca. Nớc uống bảo đảm
vệ sinh, nơi sơ cứu và phơng tiện cấp cứu tai nạn.
Tóm lại: Công tác vệ sinh môi trờng, an toàn lao động và phòng chống cháy
nổ phải luôn đợc chú trọng và thờng xuyên kiểm tra đôn đốc có chế độ thởng
phạt nghiêm minh, mục đích đảm bảo và tạo điều kiện tốt phục vụ cho thi công
công trình.
2. Một số quy định cụ thể:
a. Cấm uống rợu trớc và trong quá trình làm việc. Khi làm việc trên cao hoặc
nơi nguy hiểm cấm uống rợu, bia, hút thuốc. Công nhân làm việc trên cao phải
có túi đồ nghề, cấm vứt, ném các loại dụng cụ, đồ nghề hoặc bất kỳ vật gì từ trên
cao xuống.
b. Công nhân làm việc trên công trờng phải sử dụng đúng trang bị bảo hộ cá
nhân, cấm đi dép lê hoặc guốc, ăn mặc phải gọn gàng.
c. Khi làm việc trên cao 2 mét trở lên hoặc cha đến độ cao đó nhng phía dới
có chớng ngại vật, phải đeo dây an toàn hoặc lới bảo vệ.
d. Không làm việc trên giàn giáo, cột trụ,... khi trời tối, và lúc ma to, dông,
bão hoặc có gió từ cấp 5 trở lên.
e. Sau mỗi đợt ma, bão, gió lớn hoặc sau khi dừng thi công nhiều ngày liền
phải kiểm tra lại các điều kiện an toàn nhất là những nơi nguy hiểm có khả năng
xảy ra tai nạn.
f. An toàn điện:
- Các thiết bị sử dụng điện đợc thờng xuyên kiểm tra rò rỉ điện ra vỏ, và kịp
thời sửa chữa khắc phục.
- Các điểm nối dây đợc bọc lót kỹ càng và treo cao.
- Các cầu dao điện đợc lắp đặt chắc chắn tại nơi thuận tiện cho thao tác và
phải có nắp đậy, cầu dao đặt ngoài trời phải đợc che ma, nghiêm cấm đặt cầu dao

dới mặt đất.
- Sử dụng các dây cầu chì đúng thông số kỹ thuật.
- Các đầu nối ra, vào cầu dao đợc bắt chặt bằng các đai ốc, không đợc đấu
nối theo cách xoắn dây vào bu lông, cấm đấu dây với cầu dao không có cầu chì.
g. An toàn đối với thợ hàn:
19


- Tất cả các thợ hàn phải có mặt nạ hàn, mặc bảo hộ đúng quy định nh giầy
da, găng tay da.
- Không nối nối tiếp 2 máy hàn.
- Không đợc hàn gần nơi chứa chất dễ bắt lửa và các bình áo lực.
- Khi hàn ở vị trí nguy hiểm cần bố trí 2 công nhân hàn thay nhau làm việc
và quan sát xử lý sự cố.
- Khi hàn các chất dễ cháy, dễ nổ cần rửa sạch, làm khô trớc khi hàn.
h. Biện pháp an toàn hố móng:
- Đào hố móng bằng phơng pháp thủ công, dùng cuốc, xẻng, xà beng.
- ở những lối đi lại đất đào lên phải vận chuyển kịp thời đi nơi khác không
làm cản trở giao thông, nếu hố móng cha kịp đổ bê tông, phải có biện pháp rào
chắn báo hiệu, ban đêm phải có đèn tín hiệu màu đỏ, có nắp đậy để tránh tai nạn
xảy ra.
i. Biện pháp an toàn khi vận chuyển cáp:
- Nếu dùng xe cẩu nâng cả cuộn dây lên ô tô thì phải dùng một trục tròn
bằng sắt xuyên qua lỗ cáp rôì dùng dây cáp thép đã tết đầu luôn vào trục để cẩu,
công nhân vận chuyển phải đi găng tay bằng vải thô, các lô cáp phải đợc kê,
chèn, chằng buộc khi vận chuyển.
j. Biện pháp an toàn dựng cột:
- Quanh khu vực dựng cột cách gốc cột khoảng cách bằng chiều cao của cột
trở lên không cho ngời không có nhiệm vụ qua lại.
- Khi dựng cột bằng cẩu, chân cẩu phải đợc hạ trên nền cứng, phẳng phải có

ngời xi nhan thao tác lắp dựng. Trong khi cẩu phải có ngời cảnh giới giao thông.
- Khi dựng cột bằng tời tó phải xem xét nghiên cứu vị trí đặt chân tó, tời
quay theo đúng quy định để khi dựng cột không có sự cố bất ngờ nào xảy ra.
- Sau khi dựng 24 giờ mới đợc tháo dây néo.
k. Biện pháp an toàn khi rải dây, căng dây lấy độ võng:
- Trớc khi rải cáp phải kê giá ra cáp cao hơn mặt đất, nền đất phải bằng
phẳng, nếu đất bị lún thì dùng ván gỗ kê vào chân giá, phải quay từ từ, vừa quay
vừa chú ý có hiện tợng bị trở ngại không, thấy vớng dừng lại kiểm tra ngay.

20


- Khi lắp đặt vật t lên cột tuyệt đối không đợc tung ném vật t hay dụng cụ
làm việc.
- Tuân thủ vị trí kéo dây qua đờng giao thông phải có ngời cảnh giới không
để xảy ra tai nạn và ảnh hởng đến giao thông.
- Tuân thủ quy phạm an toàn khi làm việc trên cao.
l. Biện pháp an toàn khi đóng điện.
- Chỉ đợc đóng điện vào đờng dây cao thế mới thi công sau khi công trình
đã đợc nghiệm thu kỹ thuật đạt yêu cầu và có lệnh đóng điện.
- Chỉ đợc đóng điện vào hệ thống chiếu sáng khi tuyến cáp ngầm đã đợc thí
nghiệm và có biên bản đạt yêu cầu.
- Việc thao tác đóng điện do đơn vị quản lý công trình thao tác.
m. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông:
- Điều kiện thi công trên tuyến đờng đang lu thông Nhà thầu đặc biệt chú ý
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- Khi tiến hành thi công phải có rào chắn, đầy đủ các loại biển báo theo quy
định, rào chắn 1 / 2 mặt đờng, đảm bảo khả năng lu thông của phơng tiện.
- Có 2 an toàn viên cảnh giới và hớng dẫn giao thông ở 2 đầu đoạn thi công.
- Khi thi công ban đêm phải có đèn tín hiệu màu đỏ.

- Khi đào đất, tập kết vật liệu không đợc đổ vơng vãi ra phần đờng đang lu
thông.
- Khi đặt ống bảo vệ cáp qua đờng chỉ đợc thi công từng đoạn một.
- Sau mỗi ngày thi công thực hiện ngay công tác vệ sinh hoàn trả mặt bằng.
- Sử dụng cẩu nâng hạ phải có ngời cảnh giới khi cẩu đang làm việc.
n. Vệ sinh môi trờng:
- Trong quá trình thi công hạn chế tới mức tối đa việc ảnh hởng tới môi sinh
trong phạm vi công trờng.
- Chỉ đợcđóng điện vào hệ thống chiếu sáng khi tuyến cáp ngầm đã đợc thí
nghiệm và có biên bản đạt yêu cầu.
- Toàn bộ việc sinh hoạt của cán bộ CNV trong công trờng phảo đảm bảo vệ
sinh.
- Trong quá trình thi công phát quang dọn sạch tuyến, không đợc phá bừa
bãi làm ảnh hởng đến môi trờng xung quanh.
21


- Sau khi thi công xong Nhà thầu sẽ thu dọn, hoàn trả lại mặt bằng trong
quá trình thi công đã làm h hỏng, chiếm chỗ: Tất cả các thiết bị, máy móc thi
công, các nguyên vật liệu và đất thừa,... đợc dọn dẹp sạch sẽ đảm bảo mỹ quan
chung của khu vực.
p. Phòng chống cháy nổ:
- Tất cả CBCNV trớc khi đi thi công trên công trờng đợc tập trung phổ biến
các biện pháp phòng chống cháy nổ và tại các vị trí khi kín và lán trại thi công
đều đợc bố trí mỗi gian một bình bọt chữa cháy và một hố cát cách gian nhà
hoặc kho 2m có trứ lợng 1m3.
q. An toàn khi sử dụng cần trục:
- Nghiêm cấm những ngời không có chức năng sử dụng, vận hành cần trục.
- Trong quá trình vận hành phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Bảo quản máy sau từng ca làm việc, trớc mỗi ca làm việc phải xem xét

tình trạng thiết bị, nếu phát hiện có h hỏng phải khắc phục sửa chữa xong mới đợc đa vào sử dụng.
+ Phát tín hiệu cho những ngời xung quanh trớc khi làm việc.
+ Tải trọng nâng không đợc vợt quá tải trọng cho phép của thiết bị nâng,
vật nâng phải đợc buộc chắc chắn trong quá trình nâng.
- Cấm đa tải qua đầu ngời và cấm để ngời đứng lên tải trong khi nâng.
- Không đợc vừa nâng tải vừa quay hoặc di chuyển thiết bị nâng.
r. An toàn lao động đối với lao động phổ thông:
- Lực lợng này không có chuyên môn vì vậy thờng xuyên phải theo dõi
quản lý họ không cho họ đến gần những nơi nguy hiểm, không để họ tự tiện làm
các công việc ngoài sự phân công của các cán bộ quản lý trực tiếp. Quy định nơi
làm việc riêng cho họ.
- Phải cho họ học tập đầy đủ các nội quy, quy trình, quy phạm về an toàn
lao động.
x. Cán bộ công nhân làm việc trong những điều kiện chịu ảnh hởng của yếu
tố độc hại vợt quá tiêu chuẩn cho phép phải đợc bồi dỡng tại chỗ bằng hiện vật
theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.

22


Kết luận
Trên đây là toàn bộ phơng án tổ chức thi công cho công trình hạng mục
chiếu sáng thuộc Gói thầu BC1,BC3. Dự án Cầu Bãi cháy. Nếu nhà thầu đợc
trúng thầu, chắc chắn sẽ thi công đảm bảo tiến độ và đạt tiêu chuẩn chất lợng
theo đúng yêu cầu của chủ đầu t. Nhà thầu rất vinh dự đợc thi công, làm việc với
chủ đầu t trên công trình này.

Xin trân trọng cảm ơn ./.

23




×