Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH MINH NHỰT

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THÀNH ĐẠT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán Tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH MINH NHỰT
MSSV: 4114035

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THÀNH ĐẠT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯƠNG THỊ CẨM TÚ

Tháng 12 năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin cảm ơn Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã tạo điều
kiện cho em có cơ hội thực tập để vận dụng kiến thức của mình vào thực tiễn từ
đó tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm chuyên môn. Em xin chân thành cảm ơn
toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ và đặc biệt là quý thầy cô thuộc
Bộ môn Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giảng dạy và nhọc công truyền đạt kiến
thức quý báo cho chúng em. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Lương Thị
Cẩm Tú đã hết lòng hướng dẫn và chỉ dạy em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài này.
Em xin cảm ơn Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thành Đạt, đặc biệt là các
anh chị trong Bộ phận Kế toán đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với
thực tế và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Do kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên
nội dung đề tài khó tránh khỏi thiếu sót. Vì thế, em rất mong nhận được sự góp
ý và nhận xét của quý thầy cô và các bạn giúp đề tài hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác
tốt. Kính chúc Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thành Đạt luôn đạt hiệu quả cao
trong kinh doanh.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…tháng…Năm…
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Minh Nhựt

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu
của tôi và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày…tháng…Năm…
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Minh Nhựt

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày.…tháng.…Năm.…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên, đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………… 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 3
2.1.2 Phân tích sơ lượt kết quả động kinh doanh............................................. 29
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 30
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 30
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 30
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THÀNH ĐẠT ............................................................................... 31
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 31
3.1.1 Thông tin khái quát ................................................................................. 31
3.1.2 Lịch sử hình thành .................................................................................. 31
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 32
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 32
3.2.2 Mảng kinh doanh mà đề tài chọn thực hiện ............................................ 32
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 32
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 32
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận .................................................... 33
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 34
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 34
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ....................................................... 34
3.4.3 Phương pháp kế toán .............................................................................. 36

3.5 SƠ LƯỢT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 37
3.5.1 Sơ lượt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012, 2013 ............... 37

iv


3.5.2 Sơ lươt kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 39
3.6 THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ...... 40
3.6.1 Thuận lợi và khó khăn ............................................................................ 40
3.6.2 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 40
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH ĐẠT ............................................................ 42
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................ 42
4.1.1 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................. 42
4.1.2 Kế toán hoạt động tài chính .................................................................... 69
4.1.3 Kế toán hoạt động khác .......................................................................... 81
4.1.4 Kế toán chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh ................. 81
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................. 97
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ...................................................................... 97
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 97
5.2 GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN.................................................. 99
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 100
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 100
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 102

v



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012, 2013 .......... 37
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014, 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 39
Bảng 4.1: Trích sổ nhật lý chung từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm 2014
.......................................................................................................................... 51
Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 511 từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 52
Bảng 4.3: Sổ cái tài khoản 632 từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 53
Bảng 4.4: Trích sổ nhật ký chung từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm 2014
.......................................................................................................................... 65
Bảng 4.5: Trích sổ nhật ký chung từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm 2014
.......................................................................................................................... 66
Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 641 từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 67
Bảng 4.7: Sổ cái tài khoản 642 từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 68
Bảng 4.8: Trích sổ nhật ký chung từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm 2014
.......................................................................................................................... 73
Bảng 4.9: Sổ cái tài khoản 515 từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 74
Bảng 4.10: Trích sổ nhật ký chung từ tháng 01 năm 2014 đến tháng 06 năm
2014 ................................................................................................................. 79
Bảng 4.11: Sổ cái tài khoản 635 từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 80
Bảng 4.12: Trích sổ nhật ký chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 85

Bảng 4.13: Sổ cái tài khoản 821 từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 86
Bảng 4.14: Tổng hợp doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh trong kỳ........ 88
Bảng 4.15: Trích sổ nhật ký chung từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 91
Bảng 4.16: Sổ cái tài khoản 911 từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 92
Bảng 4.17: Sổ cái tài khoản 911 từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30
tháng 06 năm 2014 ........................................................................................... 93
Bảng 4.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 06 tháng đầu năm 2014. .. 94

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 5
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại .................. 7
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại .......... 8
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán ......... 9
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ......... 11
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 641 – Chi phí bán hàng .......... 13
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 642 – Chi phí quản lý DN ...... 15
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính................................................................................................................. 18
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tài khoản 635 – Chi phí tài chính ......... 20
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tài khoản 711 – Thu nhập khác .......... 22
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tài khoản 811 – Chi phí khác.............. 24
Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành .. 26
Hình 2.13: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại . 26

Hình 2.14: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh
doanh ................................................................................................................ 29
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................. 32
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 34
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ............ 35
Hình 3.4: Sơ đồ trình tự xử lý của phần mềm kế toán ..................................... 35
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ ....................................................................................................... 44
Hình 4.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí giá vốn ................. 45
Hình 4.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán .................................... 49
Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ...................................................................................................................... 50
Hình 4.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ cho qui trình hạch toán chi phí bán hàng
.......................................................................................................................... 57
Hình 4.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
.......................................................................................................................... 58
Hình 4.7 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..................................................... 61
Hình 4.8 Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN ........................................................ 63
Hình 4.9: Lưu đồ luân chuyển chứng từ hạch toán doanh thu tài chính .......... 70
Hình 4.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính .............................................. 72
Hình 4.11: Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí tài chính .............. 76
Hình 4.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính................................................... 78
Hình 4.13: lưu đồ luân chuyển chứng từ hạch toán chi phí thuế TNDN ......... 83
Hình 4.14: Sơ đồ tổng hợp kết chuyển xác định kết quả kinh doanh .............. 90

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

SXKD:
KQKD:
TNHH:
QĐ-BTC:
TK:
SDĐK:
SDCK:
STT:
GS:
CT:
UNC:
BH:
CCDV:
TNDN:
GTGT:
KC:
CP:
DT:
TN:
QLDN:
TSBQ:
TSNHBQ:
NSNN:
BĐS:
TSCD:
BHXH:
BHYT:
BHTN:
KPCĐ:
XDCB:

KKT:

Sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh
Trách nhiệm Hữu hạn
Quyết định – Bộ Tài chính
Tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Số thứ tự
Ghi sổ
Chứng từ
Ủy nhiệm chi
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Chi phí
Doanh thu
Thu nhập
Quản lý doanh nghiệp
Tài sản bình quân
Tài sản ngắn hạn bình quân
Ngân sách nhà nước
Bất động sản
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Kinh phí công đoàn
Xây dựng cơ bản
Kê Khai thuế

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Có thể nói lợi nhuận là một khái niệm không hề xa lạ đối với các tổ chức
kinh tế và hơn thế nữa các đơn vị này luôn hoạt động nhằm một mục tiêu chủ
yếu đó là làm thế nào để không ngừng nâng cao lợi nhuận và tăng trưởng bền
vững. Tuy nhiên một khó khăn gặp phải đó là không lúc nào trong nền kinh tế
là không phải đối mặt với sự cạnh tranh và nhiều năm trở lại đây môi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để tồn tại và phát triển trong môi trường
cạnh tranh đó thì mỗi đơn vị phải thực sự nắm rõ tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình. Nhà quản trị có thể thực hiện được chức năng này chỉ khi họ có
trong tay những thông tin và dữ liệu do bộ phận kế toán thu thập, xử lý và ghi
chép được. Chính vì vậy mà bất kỳ một doanh nghiệp với quy mô như thế nào
thì cũng cần phải có người làm kế toán, bộ phận kế toán hay thậm chí là mô
hình kế toán. Hơn thế nữa bộ phận kế toán còn cung cấp cho doanh nghiệp
những thông tin hữu ích và quan trọng để hỗ trợ các bộ phận khác trong doanh
nghiệp làm cơ sở đề ra các định hướng và chiến lược kinh doanh trong tương
lai.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành quan
trọng của công tác kế toán. Với một nhiệm vụ quan trọng đó là tổng kết lại các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh từ đó tạo tiền đề cho công tác phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tuân thủ đúng theo các chuẩn mực
và nguyên tắc kế toán thì kết quả kinh doanh do công tác kế toán này xác định

hoàn toàn có thể cung cấp cho đơn vị thông tin về hiệu quả kinh doanh chính
xác nhất. Giúp doanh nghiệp mạnh dạng hơn trong việc thực hiện các định
hướng và chiến lược đã đề ra nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và vươn lên
mạnh mẽ.
Từ việc nhận thấy tầm quan trọng trên mà em quyết định chọn đề tài “ Kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thành Đạt”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Mô tả lại quy trình xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp từ đó tìm
ra ưu và nhược điểm của công tác kế toán này để có giải pháp khắc phục yếu
điểm nếu có và giúp nâng cao kết quả kinh doanh cho đơn vị.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá qui trình xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Phân tích sơ lượt kết quả hoạt động kinh doanh thông qua phương pháp
phân tích biến động.
- Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
và giúp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh.

1


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian:
Số liệu và thông tin của đề tài được thu thập tại bộ phận kế toán công ty
TNHH Hóa chất Thành Đạt.
1.3.2 Phạm vi thời gian:
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11 tháng 08 năm 2014 đến ngày 17 tháng
11 năm 2014.
Thời gian của số liệu được phân tích trong đề tài từ năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.

Thời gian của số liệu sử dụng để thực hiện kế toán là 6 tháng đầu năm
2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Chế độ kế toán và tình hình tổ chức công tác kế toán được áp dụng tại đơn
vị.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa:
a. Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kì kế toán nhất định. Nói cách khác kết quả kinh doanh là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu thuần và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện dưới hình thức tiền tệ. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng
lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí ).
b. Ý nghĩa:
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho nhà điều hành
cái nhìn tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để
thấy được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra có đạt được hay chưa và
ở mức độ nào từ đó giúp nhà quản lý có thể đề ra những phương hướng và mục
tiêu phù hợp nhất cho những kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.1.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính
a. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Khái niệm:

Theo chuẩn mực kế toán số 14 thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ hoạt động bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
và bán hàng hóa do doanh nghiệp mua vào ( hoạt động bán hàng) hay lợi ích
thu được do thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán ( hoạt động cung cấp dịch vụ) của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Tem, vé, các loại phiếu kế toán, hạch toán giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, chiếc khấu thương mại,…
 Điều kiện ghi nhận danh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
3


- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp

cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua.
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh
sau ngày giao hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác
định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Các khoản
tiền nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi
nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng.
Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là
doanh thu khi đồng thời thỏa mãn năm đã qui định điều kiện quy định.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
tất cả bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua
vào và bất động sản đầu tư.

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 511
Nợ

- Số thuế tiêu thụ đặt biệt, hoặc
- doanh thu bán sản phẩm, hàng
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
doanh thu bán hàng thực tế của sản dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp toán.

4


cho khách hàng và được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp ( Phương pháp trực
tiếp).
- Khoản doanh thu hàng bán bị
trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 xác định kết quả
kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ảnh doanh thu
và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ảnh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh các
khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm
vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu
thanh lý bất động sản đầu tư.
 Sơ đồ hạch toán:
333

111, 112, 131, 136…

511

(2)

(3)
521, 531, 532
(1)

(4)

911

(5)

333(33311)
(7)
(6)
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
5


Giải thích sơ đồ:
(1): Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại doanh thu hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
(2): Đơn vị áp dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp ( tổng giá thanh
toán).
(3): Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN, Thuế GTGT
phải nộp đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp.
(4): Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ giá chưa có thuế GTGT.
(5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
(6): Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ.
(7): Thuế GTGT đầu ra.
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
 Nội Dung:
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ do việc giảm trừ số tiền mua hàng cho khách hàng
bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, Theo
Chuẩn mực kế toán số 14 thì:

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Phiếu xuất kho bên mua hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản giao trả hàng…
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 – chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. (đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng).
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 521
Nợ

- Số chiết khấu thương mại đã
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chấp nhận thanh toán cho khách hàng. toàn bộ tài khoản chiết khấu thương
mại sang tài khoản 511 ( doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ) để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 – chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ

6


 Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131,…

333 (33311)
(2)

(1)
521
(3)

511
(4)

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Giải thích sơ đồ:
(1): Số tiền chiếc khấu thương mại cho người mua.
(2): Thuế GTGT đầu ra nếu có.
(3): Doanh thu không có thuế GTGT.
(4): Cuối kỳ, Kết chuyển tài khoản chiết khấu thương mại sang doanh thu
bán hàng.
Tài khoản 531 – Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, qui cách. Giá trị của hàng bán bị
trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực
hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm hàng
hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo.

Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo
đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn) các chi phí khác phát sinh liên quan tới việc
hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641
“ Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại được phản ánh
bên nợ Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị
trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo. Hàng hóa bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo
chính sách tài chính, thuế hiện hành.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 531
Nợ
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người mua, hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Tổng số phát sinh nợ


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ tài khoản hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 ( doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ) để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tổng số phát sinh có
7



Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131

531

(1)

511
(2)

(3)
333 (33311)
(4)

111, 112, 131

511
(5)

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Giải thích sơ đồ:
(1): Doanh thu hàng bán bị trả lại có cả thuế GTGT của doanh nghiệp áp
dụng phương pháp trực tiếp.
(2): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
(3):Doanh thu hàng bán bị trả lại (không bao gồm thuế GTGT) của doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ.
(4): Thuế GTGT.
(5): Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán giảm giá hàng bán là khoản
giảm trừ cho người mua sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn)
do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản
ánh vào bên nợ tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trước khi
lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản 512
“ Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 532
Nợ

- Các khoản giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
đã chấp thuận cho người mua hàng do toàn bộ tài khoản giảm giá hàng bán i
hàng bán kém, mất phẩm chất, hoặc sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
8


sai quy cách được quy định trong hợp hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài
đồng kinh tế.
khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội
bộ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán không có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131,…

532

(1)

511
(2)

(3)

333 (33311)
(4)

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Giải thích sơ đồ:
(1): Doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của doanh nghiệp
áp dụng phương pháp trực tiếp.
(2): Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
(3): Doanh thu do giảm giá hàng bán không có thuế GTGT của doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ.
(4): Thuế GTGT của số doanh thu do giảm giá ( Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu trừ).
c. Kế toán giá vốn hàng bán:
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ hoàn
thành đã tiêu thụ được trong kỳ kế toán ( Trần Quốc Dũng, 2011, trang 130).
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên. Căn cứ vào phương pháp xuất kho mà doanh nghiệp sử dụng để
tính giá vốn hàng bán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất bán
trong kỳ. Có 4 phương pháp tính giá xuất kho bao gồm : nhập trước - xuất trước
(FIFO), nhập sau - xuất trước (LIFO), thực tế đích danh và bình quân gia quyền
(bình quân gia quyền cuối kỳ và bình quân gia quyền liên hoàn).
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Đơn đặt hàng
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
9


Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sản
xuất; chi phí nghiệp vụ cho bên BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu
tư…
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 632
Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Kết chuyển giá vốn của sản
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết

chi phí nhân công vượt trên mức bình quả kinh doanh”.
thường và chi phí sản xuất chung cố
- Khoản hoàn nhập dự phòng
định không phân bổ được tính vào giá giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
vốn hàng bán trong kỳ.
chính (chênh lệch giữa số dự phòng
- Các khoản hao hụt, mất mát giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. trước).
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
vượt trên mức bình thường không kho.
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập
năm trước chưa sử dụng hết).
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Giải thích sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí giá vốn:
(1) Sản phẩm sản xuất hoàn thành giao bán ngay.
(2) Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán được xác định là
đã tiêu thụ.
(3) Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát tính vào giá vốn hàng bán.
(4) Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho.
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh.

(6) Nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(7) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

10


 Sơ đồ hạch toán:

TK 155, 156

TK 632
TK 154
(1)

(4)
TK 911

TK 155, 156, 157
(5)

(2)

TK 152, 153, 156, 138…
(3)

TK 159

(7)
TK 159
(6)


Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
c. Kế toán chi phí bán hàng:
 Khái niệm:
Là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ kế toán, thường bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ
cho số nhân viên bán hàng.
- Chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản quản sản phẩm.
- Chi phí về phân bổ công cụ, dụng cụ.
- Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng cho công tác bán hàng.
- Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như:
+ Tiền thuê nhà kho, cửa hàng, thuê các TSCĐ khác.
+ Tiền sửa chữa TSCĐ, vận chuyển, bốc vác hàng hóa đưa đi bán.
+ Tiền huê hồng cho đại lý, tiền trả cho người ủy thác xuất khẩu.
+ Tiền điện, nước, điền thoại,…
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác phục vụ cho công tác bán hàng
như:
+ Chi tiếp khách, công tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng phẩm…
+ Chi quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng,…
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy yêu cầu thanh toán
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT,…
11


 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng sản phẩm, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,…
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản
lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số
nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 641
Nợ

- Các chi phí phát sinh liên quan
- Kết chuyển chi phí bán hàng
đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả
cung cấp dịch vụ.
kinh doanh” để tính kết quả kinh
doanh.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài Khoản 641 không có số dư cuối kỳ, tài khoản 641 có 7 tài khoản chi
tiết:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.

- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Giải thích sơ đồ hạch toán tài khoản 641 (bên dưới):
(1): Chi phí vật liệu, công cụ.
(2): Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương.
(3): Chi phí khấu hao TSCĐ.
(4): Chi phí phân bổ dần và chi phí trích trước.
(5): Thành phẩm hàng hóa tiêu dùng nội bộ.
(6): Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác.
(7): Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí
bán hàng.
(8): Các khoản thu giảm chi.
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng.
(10): Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa.

12


 Sơ đồ hạch toán:
641
111, 112,
152, 153,…

111, 112

133
(8)
(1)


334, 338
(2)

911
(9)

214

(3)
142,
242, 335
(4)

352
(10)

512
(5)

333(33311)

111, 112,
141, 331,…
(6)
133
(7)

Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
d. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Khái niệm:

Là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Chi phí quản lý
doanh nghiệp thường bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT và KPCĐ cho số nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho văn phòng như
văn phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
- Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
13


- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ dịch vụ (Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp).
- Chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý như tiền
điện nước, điện thoại văn phòng, tiền thuê các TSCĐ, tiền sửa chữa TSCĐ dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác như chi tiếp khách, tổ chức hội
nghị công nhân viên, công tác phí , thù lao cho hội đồng quản trị, chi phí đào
tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Lãi về nợ vay dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm.
( Trần Quốc Dũng, 2011, trang 131)
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Phiếu yêu cầu thanh toán
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT,…
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý DN
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của DN gồm

các chi phí về lương nhân viên quản lý DN ( Tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp,…); BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền
khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
Tài 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tùy theo yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642
có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý DN vào
bên Nợ Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 642

Nợ

- Các chi phí quản lý DN thực tế
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
phát sinh trong kỳ.
khó đòi, dự phòng phải trả trả (Chênh
- Số dự phòng phải thu khó đòi, lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số chưa sử dụng hết).
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
- Kết chuyển chi phí quản lý DN
dụng hết).
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản chi tiết:
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
14


Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
 Sơ đồ hạch toán:
-

111, 112,
152, 153,…

642

133

(1)

111, 112,
152,…

(10)

334, 338
(2)

911

214
(3)

(11)

142, 242, 335
(4)

139

133
(12)
(5)
336
(6)

352

139

(13)
(7)

111, 112,
141, 331,…
(8)
333
(9)


Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 642 – Chi phí quản lý DN
15


×