Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thu nhập của người lao động tại công ty dịch vụ khách sạn đoàn 30 cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ QUYỀN

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THU NHẬP CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY DỊCH
VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

12 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ QUYỀN
MSSV: 4114044

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THU NHẬP CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY DỊCH
VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS: TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG

12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian thực tập tại Công ty dịch vụ khách sạn Đoàn 30 Cần
Thơ, em đã được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong
Công ty, tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế. Quá trình này đã giúp em biết
thêm nhiều điều bổ ích, bổ sung thêm kiến thức em đã được học từ các thầy cô
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận em vào Công ty thực
tập, cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong Công ty dịch vụ khách sạn Đoàn
30 Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc, làm quen với những
kiến thức thực tế và giúp em trong việc nghiên cứu tìm hiểu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - QTKD trường Đại
Học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền
tảng vững chắc cả về kiến thức và hoạt động thực tiễn để em có thể hoàn thành
tốt công việc và phát triển nghiệp vụ chuyên môn sau này. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn Cô Trương Thị Thúy Hằng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng thời gian thực tập và kiến thức hạn chế nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô, các cô chú trong
Công ty góp ý để bài luận văn em hoàn thiện hơn.
Sau cùng em kính chúc quý thầy cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ
trong Công ty dịch vụ khách sạn Đoàn 30 Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe, gặt
hái được nhiều thành công và Công ty ngày càng phát triển trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

Người thực hiện

PHAN THỊ QUYỀN

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện

PHAN THỊ QUYỀN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
.………………………
Cần Thơ, ngày

tháng


năm 2014

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm kế toán tiền lương và thu nhập của người lao động ............... 4
2.1.2 Đặc điểm, vị trí, vai trò của tiền lương, các khoản trích theo lương và thu
nhập của người lao động ................................................................................... 5
2.1.3 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp ......................................... 7
2.1.4 Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, kinh phí công đoàn, quỹ BHTN
....................................................................................................................... 10
2.1.5 Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương 12
2.1.6 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .................. 13
2.1.7 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............... 15

2.1.8 Kế toán thuế thu nhập cá nhân ................................................................ 19
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 23
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 23
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 23
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ KHÁCH
SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ ............................................................................. 25
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY DỊCH VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN
30 CẦN THƠ ................................................................................................... 25

iv


3.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 25
3.1.2 Quá trình phát triển ................................................................................. 25
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 26
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 27
3.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN .................................................................... 31
3.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 31
3.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 31
3.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................... 33
3.3 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD ........................................... 35
3.3.1 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Đoàn 30 Cần Thơ năm
2011-2013 ........................................................................................................ 35
3.3.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Đoàn 30 Cần thơ 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 37
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 38
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 38
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 38
3.4.3 Phương hướng hoạt động của Công ty ................................................... 39
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY DỊCH
VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ ....................................................... 40
4.1 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ.......................... 40
4.1.1 Tình hình lao động của công ty .............................................................. 40
4.1.2 Quy trình thanh toán lương, thu nhập và các khoản trích theo lương .... 43
4.1.3 Quy trình xác định và nộp thuế thu nhập cá nhân .................................. 47
4.2 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP .................... 47
4.2.1 Chứng từ, sổ sách liên quan .................................................................... 47
4.2.3 Một số nghiệp vụ phát sinh 6 tháng đầu năm 2014 ................................ 50
4.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ................................. 52
4.3.1 Chứng từ, sổ sách .................................................................................... 52

v


4.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 52
4.3.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ ................................................................. 53
4.3.4 Nghiệp vụ phát sinh ................................................................................ 54
4.4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .............................................. 55
4.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU
NHẬP .............................................................................................................. 55
4.5.1 Phân tích tình hình kế hoạch quỹ lương ................................................. 55
4.5.2 Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương ................................................... 56
4.5.4 Phân tích tỷ suất chi phí tiền lương ........................................................ 60
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY
DỊCH VỤ KHÁCH SẠN ĐOÀN 30 CẦN THƠ ............................................ 62
5.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THU NHẬP THEO LƯƠNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ................................................... 62
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 62
5.1.2 Nhược điểm............................................................................................. 63
5.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thu nhập của người lao động tại Công ty .......................................... 63
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 65
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 65
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 .......................................................... 16
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 .......................................................... 18
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế TNCN đối với thu nhập CNV và người lao
động ................................................................................................................. 22
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNCN đối với cá nhân bên ngoài .................. 22
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty dịch vụ khách sạn Đoàn 30 Cần Thơ .. 28
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy phòng kế toán ......................................................... 31
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ........... 34
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ tiền lương ......................................... 49
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán các khoản trích theo lương . 53

vii



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời
gian từ năm 2011-2013 .................................................................................... 35
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2013. .............................................................................................................. 37
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo trình độ tại công ty dịch vụ khách sạn Đoàn
30 Cần Thơ....................................................................................................... 41
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo giới tính tại công ty dịch vụ khách sạn Đoàn
30 Cần Thơ từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. ..................................... 42
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty dịch vụ khách sạn Đoàn 30
Cần Thơ............................................................................................................ 43
Bảng 4.4: Hệ số lương phòng kỹ thuật năm 2014 tại công ty dịch vụ khách sạn
Đoàn 30 Cần Thơ ............................................................................................. 47
Bảng 4.5: Tình hình quỹ lương thực tế và kế hoạch của khách sạn Đoàn 30
Cần Thơ từ năm 2011 đến năm 2013. .............................................................. 55
Bảng 4.6: Tình hình quỹ lương thực tế và kế hoạch của khách sạn Đoàn 30
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. ............................ 56
Bảng 4.7: Tình hình sử dụng quỹ lương của khách sạn Đoàn 30 Cần Thơ từ
năm 2011 dến năm 2013. ................................................................................. 57
Bảng 4.8: Tình hình sử dụng quỹ lương của Đoàn 30 Cần Thơ giữa 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. ........................................................ 58
Bảng 4.9: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
từ năm 2011 đến năm 2013. ............................................................................. 58
Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
giữa 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. ................................... 59
Bảng 4.11: Phân tích tỷ suất chi phí tiền lương của Đoàn 30 Cần Thơ từ năm
2011 đến năm 2013. ......................................................................................... 60
Bảng 4.12: Phân tích tỷ suất chi phí tiền lương của Đoàn 30 Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 61


viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Chứng từ, Bảng chấm công và bảng thanh toán lương của nhân viên
bộ phận tài chính kế toán, bộ phận kỹ thuật tháng 1 năm 2014 ....................... 1
Phụ Lục 2: Chứng từ, Bảng chấm công và bảng thanh toán lương bộ phận bảo
vệ tháng 2 năm 2014 ......................................................................................... 8
Phụ lục 3: Chứng từ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương bộ phận lễ
tân, bộ phận hành chính tháng 3 năm 2014 ..................................................... 12
Phụ lục 4: Chứng từ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương bộ phận kỹ
thuật tháng 4 năm 2014 .................................................................................... 16
Phụ lục 5: Chứng từ, Bảng chấm công và thanh toán lương bộ phận kinh
doanh lưu trú tháng 5 năm 2014 ...................................................................... 20
Phụ lục 6: Chứng từ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương bộ phận tài
chính kế toán tháng 6 năm 2014 ...................................................................... 24
Phụ lục 7: Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương từ tháng 1 năm 2014
đến tháng 6 năm 2014 ...................................................................................... 26
Phụ lục 8 : Thực hiện ghi sổ chi tiết tiền lương từ tháng 1 năm 2014 đến tháng
6 năm 2014....................................................................................................... 27
Phụ lục 9: Thực hiện ghi sổ chi tiết các khoản trích theo lương từ tháng 1 năm
2014 đến tháng 6 năm 2014 ............................................................................. 32
Phụ lục 10 : thực hiện ghi sổ tổng hợp từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 6 năm
2014 ................................................................................................................. 42

ix



DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm tai nạn

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TNTT

:

Thu nhập chịu thuế

LĐTL

:

Lao động tiền lương

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

SPHT

:

Sản phẩm hoàn thành

BKTN

:

Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương

CNV

:

Công nhân viên


NLĐ

:

Người lao động

BGĐ

:

Ban giám đốc

PGĐ

:

Phó giám đốc

KTT

:

Kế toán trưởng

SD

:

Số dư


DN

:

Doanh nghiệp

SP

:

Sản phẩm

PC

:

Phụ cấp

TK

:

Tài khoản

Trđ

Triệu đồng

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây cùng với sự đổi mới của đất nước, kinh tế Việt Nam
đang từng bước đi lên hòa nhập cùng sự phát triển như vũ bảo của nền kinh tế
thế giới. Các doanh nghiệp ngày càng nhiều nên cạnh tranh cũng ngày càng
gay gắt. Xu thế phát triển như vậy càng đòi hỏi các doanh nghiệp phải không
ngừng đổi mới trong cách thức quản lý, kinh doanh đồng thời cũng như chính
sách cụ thể về kinh tế tài chính để duy trì hoạt động và phát triển của đơn vị
mình. Hoạt động trong nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp một mặt phải
trang trải được toàn bộ các chi phí bằng kết quả sản xuất, mặt khác phải đảm
bảo có lãi, có tích lũy nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất của cán
bộ công nhân viên và mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo lập vị thế của mình
trên thương trường cạnh tranh khóc liệt như hiện nay. Để làm được điều đó,
các doanh nghiệp phải có những đối sách phù hợp, tìm mọi biện pháp để tiết
kiệm chi phí. Một trong những khoản chi phí mà doanh nghiệp nào cũng quan
tâm là chi phí nhân công. Chi phí này được biểu hiện qua tiền lương, các
khoản trích theo lương và thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao
động.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao
động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động của họ đã cống
hiến. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra
người lao động còn được một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp BHXH,
BHYT, tiền thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá thành, sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng
thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp
thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao

động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con người. Trong doanh nghiệp, lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình
sản xuất kinh doanh. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục và thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao
động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia
sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó với người lao động tiền lương có một ý

1


nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm
bảo cuộc sống bản thân và gia đình. Do đó có thể tiền lương là động lực thúc
đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả lương theo đúng
sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động
khiến cho quá trình sản xuất lao động chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền
lương được trả thấp hơn sức lao động mà người lao động bỏ ra. Từ các cơ sở
trên em chọn đề tài “Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thu
nhập của người lao động tại Công Ty Dịch Vụ Khách Sạn Đoàn 30 Cần
Thơ” để làm đề tài luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực hiện kế toán và công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thu nhập của người lao động tại Công ty dịch vụ khách sạn
Đoàn 30 Cần Thơ. Từ đó đề ra các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương và thu nhập của người lao động tại Công Ty
Dịch Vụ Khách Sạn Đoàn 30 Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Thực hiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thu nhập của người lao động.
- Đánh giá, nhận định được những ưu- nhược điểm của kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương và thu nhập của người lao động tại Công Ty
Dịch Vụ Khách Sạn Đoàn 30 Cần Thơ.
- Đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thu nhập của người lao động tại Công Ty Dịch Vụ
Khách Sạn Đoàn 30 Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
- Đề tài thực hiện và hoàn thành tại Công Ty Dịch Vụ Khách Sạn Đoàn
30 Cần Thơ số 80A, Nguyễn Trãi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
- Số liệu thực hiện kế toán vào 6 tháng đầu năm 2014.

2


- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11 tháng 8 năm 2014 đến tháng ngày
19 tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện kế toán và chế độ kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thu nhập của người lao động tại Công Ty Dịch Vụ Khách Sạn Đoàn
30 Cần Thơ.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm kế toán tiền lương và thu nhập của người lao động
2.1.1.1 Kế toán tiền lương
Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do
Chính phủ quy định. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất
lao động và chất lượng công việc. Người sử dụng lao động phải đảm bảo trả
lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công
việc có giá trị như nhau (Bộ Luật Lao Động, 2012, chương VI, điều 90).
2.1.1.2 Các khoản thu nhập của người lao động
Theo Bộ Luật Lao Động (2012, chương VI, điều 91 và điều 93) các
khoản thu nhập của người lao động là tổng các khoản mà người lao động nhận
được do sự tham gia của họ vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm lương cơ bản, phụ cấp lương, tiền thưởng và phúc lợi:
- Lương cơ bản: là tiền lương được ghi chính thức trong các hợp đồng
lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức. Tiền
lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của công
việc mà người lao động đảm nhận.
- Phụ cấp lương: là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức
vụ, lương cấp hàm khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và
điều kiện sinh hoạt của các yếu tố không ổn định.
- Tiền thưởng: là một loại thù lao trong lao động bổ sung cho lương theo
thời gian hoặc lương theo sản phẩm, nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao
động, kích thích người lao động nổ lực thường xuyên trong công việc, là một
hình thức khuyến khích vật chất có tác dụng tích cực.
- Phúc lợi: là phần gián tiếp được trả cho người lao động dưới dạng hổ

trợ về cuộc sống cho người lao động.

4


2.1.2 Đặc điểm, vị trí, vai trò của tiền lương, các khoản trích theo
lương và thu nhập của người lao động
2.1.2.1 Bản chất và chức năng của tiền lương, lao động
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người
lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến. Tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho
người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương
có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm.
- Theo lý luận tiền lương của C.Mác thì tiền lương có chức năng cơ bản
là thước đo giá trị sức lao động, duy trì và phát triển sức lao động, kích thích
lao động và phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy sự phân công lao động xã hội
phát triển và chức năng xã hội là hoàn thiện các mối quan hệ lao động.
- Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, qua quá trình tác
động từ sức lao động lên công cụ lao động và đối tượng lao động tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội (Bộ luật lao động, 2012, chương II).
- Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở
của sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa và xã hội. Lao động có năng suất, chất
lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, xã hội,
gia đình và bản thân của người lao động (Bộ luật lao động, 2012, chương II).
2.1.2.2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương, lao động


Vai trò của tiền lương, lao động

- Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thõa mãn nhu cầu của người lao

động. Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao
động đi làm cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lương để
đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh
nghiệp bỏ ra trả cho người lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh
nghiệp. Tiền lương như một nhịp cầu nối giữa người lao động và người sử
dụng lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm
cho người lao động không đảm bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng như
chất lượng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt được mức tiết kiệm
chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có được để doanh nghiệp tồn tại, lúc
này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc kiểm tra lương cho người lao
động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai cùng có lợi đồng thời kích
thích giữa người lao động tự giác và hăng say lao động (Bộ luật lao động,
2012, chương VI).

5


- Lao động có một vai trò không nhỏ trong xã hội và là 1 trong 3 nhân tố
quan trọng của quá trình sản xuất, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Xã hội có
cơm ăn, áo mặc, nhà ở là nhờ người lao động. Xây dựng giàu có, tự do dân
chủ cũng là nhờ người lao động. Tri thức mở mang cũng nhờ lao đông. Vì vậy,
lao động là sức chính của sự tiến bộ xã hội loài người”. Ngoài ra, lao động là
công cụ gián tiếp tạo ra thu nhập cho người lao động, là yếu tố quyết định mức
thu nhập của mỗi người lao động khác nhau, bởi tương ứng với mỗi mức lao
động khác nhau sẽ nhận được mức tiền lương khác nhau từ doanh nghiệp (Bộ
luật lao động, 2012, chương II).


Ý nghĩa của tiền lương, lao động


- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra,
người lao động còn hưởng một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp BHXH,
tiền thưởng, tiền tăng ca…Chi phí tiền lương là một phần chi phí cấu thành
nên giá thành sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử
dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính đúng thù lao
lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích
thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao động.
Chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động góp phần tiết
kiệm chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động (Bộ luật lao động, 2012, chương VI).
- Lao động tạo cho cuộc sống có nhiều ý nghĩa hơn về tinh thần và cả vật
chất, người có lao động sẽ có cuộc sống phù hợp với mức lương từ lao động
đem lại. Ngoài ra, lao động còn làm con người trở nên năng động, sống tích
cực và có ý nghĩa cuộc sống hơn (Bộ luật lao động, 2012, chương II).
2.1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Căn cứ theo Bộ luật lao động (2012, chương VI, chương VII, chương
VIII) tiền lương bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
- Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động
+ Cung - cầu lao động.
+ Chi phí sinh hoạt.
+ Sự chênh lệch lương trên thị trường.
- Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp
+ Các chính sách của doanh nghiệp.
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

6


+ Cơ cấu tổ chức.

- Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động
+ Trình độ chuyên môn.
+ Thâm niên và kinh nghiêm.
+ Năng suất lao động.
- Các nhân tố khác như: giờ công, ngày công lao động, cấp bậc hoặc
chức danh, thang lương quy định, độ tuổi, sức khỏe, trang thiết bị đều là
những nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương cao hay thấp.
2.1.2.4 Các chỉ số liên quan tiền lương
- Căn cứ theo thông tư 14/1997/TT – LĐTBXH ngày 10 tháng 4 năm
1997 của bộ lao động thương binh xã hội về hướng dẫn phương pháp xây
dựng định mức lao động đối với doanh nghiệp nhà nước.
+ Định biên lao động: là định mức biên chế, định mức lương số người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp Nhà nước
+ Định mức lao động: là cơ sở để kế hoạch hóa lao động, tổ chức sử
dụng lao động, phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương
gắn với năng suất, chất lượng và kết quả của người lao động.
Chỉ số định gốc: chỉ số ở một thời điểm được lấy làm mốc để biểu hiện
các mức độ hiện tượng ở các thời điểm khác nhau so với thời điểm làm mốc
đó. Năm làm mốc thường 100% xác định các mức tăng giảm % các năm sau.
Chỉ số liên hoàn: chỉ số ở năm đầu lấy làm mốc để biểu hiện các mức độ
hiện tượng ở các thời điểm khác nhau so với thời điểm trước đó. Năm đầu tiên
thường 100%.
2.1.3 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
2.1.3.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
- Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc
hoặc chức danh và thang lương theo quy định theo hai cách: lương thời gian
giản đơn và lương thời gian có thưởng (Bộ luật lao động, 2012, chương VI,
điều 94).
 Lương thời gian giản đơn chia thành:

Tiền lương
thời gian

=

Thời gian làm
việc thực tế

7

*

Đơn giá tiền lương
(mức lương thời gian)

(2.1)


+ Lng thỏng : tin lng tr cho ngi lao ng theo thỏng bc lng
quy nh gm tin lng cp bc v cỏc khon ph cp (nu cú), thng (nu
cú). Lng thỏng thng c ỏp dng tr lng nhõn viờn lm cụng tỏc qun
lý hnh chớnh, qun lý kinh t v cỏc nhõn viờn thuc cỏc ngnh hot ng
khụng cú tớnh cht sn xut.
H s lng * Mc lng c bn
Lng
thỏng theo =
*
thi gian
Ngy lm vic quy nh


S
ngy
+ PC + Thng (2.2)
lao
ng
thc t

+ Tin lng tun: l tin lng tr cho mt tun lm vic.
Tin lng tun phi tr = tiền lương tháng *12 tháng
52 tuần

(2.3)

+ Lng ngy: c tớnh bng cỏch ly lng thỏng chia cho s ngy
lm vic theo ch . Lng ngy lm cn c tớnh ch tr cp BHXH
phi tr CNV, tớnh tr lng cho ngi lao ng trong nhng ngy hi hp,
hc tp, tr lng theo hp ng.
tiền lương tháng
Tin lng ngy =
(2.4)
số ngày làm việc theo chế độ quy định trong tháng
+ Lng gi: c tớnh bng cỏch ly lng ngy chia cho s gi lm
vic trong ngy theo ch . Lng gi thng lm cn c tớnh ph cp
lm thờm gi.
tiền lương ngày
Tin lng gi =
(2.5)
số ngày làm việc theo chế độ(8h)
Lng thi gian cú thng :
L hỡnh thc tin lng thi gian gin n kt hp vi ch tin

thng trong sn xut.
Tin lng thi
gian cú thng

=

Tin lng thi
Tin lng cú
+
gian gin n
tớnh cht lng

(2.6)

u im v nhc im ca hỡnh thc tin lng thi gian:
+ u im: ó tớnh n thi gian lm vic thc t, tớnh toỏn n gin, cú
th lp bng tớnh sn.
+ Nhc im: hỡnh thc tin lng thi gian cha m bo nguyờn tc
phõn phi theo lao ng.

8


2.1.3.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
- Theo Bộ luật lao động (2012, chương VI, điều 94) hình thức lương theo
sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng, chất
lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được
nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng được
định mức lao động đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, từng công
việc hợp lý. Gồm các hình thức sau:

2.1.3.3 Theo sản phẩm trực tiếp
Theo sản phẩm trực tiếp: là hình thức tiền lương phải trả cho người lao
động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy định, phẩm chất
và đơn giá từng sản phẩm. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng
phổ biến để tính lương phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất hàng loạt sản
phẩm.
Tiền lương
sản phẩm

Khối lượng
Đơn giá tiền
*
SPHT
lương sản phẩm

=

(2.7)

Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp trả lương theo sản phẩm
trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng tiết kiệm
vật tư, thưởng tăng suất lao động, năng cao chất lượng sản phẩm).
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính
theo tỉ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình
thức này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy
nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá
vỡ quy định lao động.
Tổng tiền
Đơn

lương sản = giá
phẩm lũy
lương
tiến
SP

Số lượng
Đơn
* SP đã
+ giá
hoàn
lương
SP
thành

Số lượng
* SP vượt
kế
hoạch

Tỷ
* lệ (2.8)
tiền
lương

2.1.3.4 Theo sản phẩm gián tiếp
- Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ
sản xuất ở các bộ phận sản xuất như công nhân vận chuyển nguyên vật liệu,
thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào
kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản

xuất.
Tiền lương
sản phẩm
gián tiếp

=

Đơn giá tiền
lương gián tiếp

9

*

Số lượng
sản phẩm

(2.9)


2.1.3.5 Theo khối lượng công việc
Theo khối lượng công việc: là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp
dụng cho những công việc, lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất
như khoản bốc vác, khoản vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
2.1.3.6 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài tiền lương, BHXH. Công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền lương căn cứ
vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,
B, C và hệ số tiền thưởng để tính.

Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
2.1.4 Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, kinh phí công đoàn,
quỹ BHTN
2.1.4.1 Quỹ tiền lương
Theo quy định quỹ tiền lương trong doanh nghiệp 2013 qũy tiền lương:
là toàn bộ số tiền lương trả cho số lao động của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế, thời
gian nghỉ phép và các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm,
thêm giờ, phụ cấp khu vực…
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công
tác khoa học kỹ thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ.

10


2.1.4.2 Quỹ bảo hiểm xã hội
- Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng
tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số

tiền lương thực tế phải trả công nhân viên hàng tháng, trong đó 18% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 8% trừ vào
lương của người lao động (Luật BHXH sữa đổi, 2014).
- Theo luật BHXH (2014, chương III) quỹ BHXH được trích lập nhằm
trợ cấp người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất
khả năng lao động, cụ thể:
+ Trợ cấp nhân viên ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp nhân viên khu bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
+ Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghĩ hưu, nghĩ mất sức lao
động. Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
nhân viên bị ốm đau, thai sản…Trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối
tháng doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý BHXH.
2.1.4.3 Quỹ bảo hiểm y tế
- Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh
nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tượng sử dụng lao, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có đóng góp quỹ trong các
hoạt động khám chữa bệnh (Luật BHYT sữa đổi, 2014).
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng
lưới y tế.
2.1.4.4 Kinh phí công đoàn
- Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy

trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp (Nghị định 191/2013/NĐ-CP).

11


Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số
kinh phí công đoàn trích 35% nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 65% để lại
doanh nghiệp để chi tiêu cho doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công
đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu
cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho
người lao động.
2.1.4.5 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời cho người lao động bị mất
việc làm. Theo Luật BHXH (sữa đổi, 2014), người thất nghiệp được hưởng
BHTN khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian
hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Hàng tháng, doanh nghiệp trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% tiền lương, tiền
công tháng, trong đó người lao động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
2.1.5 Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương, các khoản trích
theo lương
Theo Luật Kế toán (2003, chương I, điều 6, điều 7) để phục vụ sự điều
hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán lao động, tiền lương
trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đử số lượng, chất

lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh
nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.

12


2.1.6 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.6.1 Hạch toán số lượng lao động
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người
nghỉ với lý do gì.
Hàng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao
động trong tháng.
2.1.6.2 Hạch toán thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán lao động là bảng chấm công
- Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể
và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Hằng ngày tổ trưởng (phòng,
ban, nhóm…) hoặc được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận

mình quản lý để chấm công cho từng người trong ngày ghi vào các ngày tương
ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng
người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng châm công và chuyển
bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm
xã hội…, về bộ phận kế toán kiểm trả, đối chiếu, quy ra công để tính lương và
bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của
từng người rồi tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào cột
32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm
dấu phẩy ví dụ: 24 ngày 4 giờ thì ghi 24,4.
+ Bảng chấm công có thể là bảng chấm công tổng hợp: chấm công ngày
và chấm công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp
tổng số liệu thời gian lao động của từng người. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc
điểm sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong
các phương pháp chấm công sau đây:
+ Chấm công ngày: mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khách như họp…thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày
đó.

13


×