Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn nam bắc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.77 MB, 154 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
**********

HỒ THỊ KIỀU

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM
BẮC HÀ
(Bản Chính)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã ngành: 52340301

Tháng 8 Năm 2014
1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
**********

HỒ THỊ KIỀU
MSSV: 4114118

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NAM BẮC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH

Tháng 8 Năm 2014

2


LỜI CẢM TẠ
----------o0o---------Lời đầu tiên tôi gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô trường
Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho tôi trong
suốt những năm qua. Những kiến thức quý báu đó rất giúp ích trong cuộc sống
và công việc sau này của tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
Võ Thành Danh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi hoàn thành đề tài
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các cô chú, anh chị
phong kế toán Công ty TNHH Nam Bắc Hà, đặc biệt là anh Thủy và chị Loan
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi hoàn thành đề tài này.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu
không tránh khỏi sai sót. Tôi rất cảm ơn nhận được sự góp ý kiến của quý
Thầy Cô và các bạn để đề tài này hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng tôi kính chúc Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô, cùng Ban Giám
đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và gặt hái nhiều thành
công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


Hồ Thị Kiều

3


LỜI CAM ĐOAN
----------o0o---------Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Kiều

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------o0o---------4


………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

5


PHỤ LỤC BẢNG
Bảng
3.1
3.2

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5

Tên bảng
Trang
Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

33
TNHH Nam Bắc Hà giai đôạn 2011 – 2013
Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
36
TNHH Nam Bắc Hà giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 –
2014
Giá trị và tỷ trọng các khoản doanh thu và thu nhập khác
53
của Công ty giai đoạn 2011 – 2013
Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn từ năm 2011 –
55
2013
Giá trị và tỷ trọng các khoản chi phí của Công ty giai đoạn
57
2011 – 2013
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
64
Các chỉ số ảnh hưởng đến lợi nhuận
68

6


PHỤ LỤC HÌNH
Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
3.1
3.2
3.3

Tên hình
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chưa phân phối
Sơ đồ tổ chức của Công ty Nam Bắc Hà
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính

3.4

Biểu đồ hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011
– 2013

Biểu đồ hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 6
tháng đầu năm 2012 - 2014
Biểu đồ tổng doanh thu năm 2011 – 2013
Biểu đồ doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 - 2013
Biểu đồ tổng chi phí năm 2011 – 2013
Biểu đồ giá vốn hàng bán năm 2011 – 2013
Biểu đồ chi phí bán hàng năm 2011 – 2013
Biểu đồ chi phí QLDN năm 2011 – 2013
Biểu đồ chi phí tài chính năm 2011 – 2013
Biểu đồ chi phí khác năm 2011 – 2013

3.5
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8

7

Trang
5
6
8
9
11
13

15
16
18
19
20
27
30
32
35
37
54
56
58
59
60
61
62
63


MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 1

1.2


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 1

1.2.1

Mục tiêu chung ................................................................................ 1

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2

1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2

1.3.1

Phạm vi về không gian.................................................................... 2

1.3.2

Phạm vi về thời gian ....................................................................... 2

1.3.3

Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 2

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1


CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3

2.1.1

Một số vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh .. 3

2.1.1.1 Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ................ 3
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí ....................................... 3
2.1.1.3 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh....................... 4
2.1.2

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................... 4

2.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................... 4
2.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 6
2.1.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 6
2.1.1.4 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính ....................................... 8
2.1.1.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................... 11
2.1.1.6 Kế toán thu nhập và chi phí khác .............................................. 14
2.1.1.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................ 16
2.1.1.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................... 18
2.1.1.9 Kế toán phân phối kết quả hoạt động kinh doanh ................... 19
2.1.3

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 21

2.1.2.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................ 21
2.1.2.2 Vai trò của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........ 21
2.1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........ 21
2.2


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 23
8


2.2.1

Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................... 23

2.2.2

Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................... 23

2.2.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................. 23
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ............................................... 23
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NAM
BẮC HÀ .......................................................................................................... 23
3.1

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................... 26

3.1.1

Thông tin tổng quát ...................................................................... 26

3.1.2

Quá trình phát triển ..................................................................... 26

3.2


CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .............................................. 27

3.2.1

Tổ chức bộ máy nhân sự .............................................................. 27

3.2.2

Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban ........................................ 27

3.2.2.1 Phòng kinh doanh ...................................................................... 27
3.2.2.2 Phòng kế toán – tài chính .......................................................... 28
3.2.2.3 Phòng quản lý kỹ thuật .............................................................. 29
3.3

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ........................................................ 30

3.4

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................ 30

3.4.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 30

3.4.2

Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...................................... 31


3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY (2011 – 2013, 6 tháng đầu năm 2014) .................................................... 32
3.6.1

Thuận lợi ........................................................................................ 37

3.6.2

Khó khăn ....................................................................................... 38

3.6.3

Định hƣớng phát triển .................................................................. 38

CHƢƠNG 4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH NAM BẮC HÀ ..................................................... 40
4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NAM BẮC HÀ ...................................... 40
4.1.1

Kế toán doanh thu......................................................................... 40

4.1.1.1 Chứng từ và sổ sách ................................................................... 40
4.1.1.2 Các nghiệp vụ phát sinh ............................................................. 42
9


4.1.1.3 Thực hiện kế toán chi tiết........................................................... 45
4.1.1.4 Thực hiện kế toán tổng hơp ....................................................... 45

4.1.2

Kế toán chi phí .............................................................................. 45

4.1.2.1 Chứng từ và sổ sách ................................................................... 45
4.1.2.2 Các nghiệp vụ phát sinh ............................................................. 47
4.1.2.3 Thực hiện kế toán chi tiết........................................................... 49
4.1.2.4 Thực hiện kế toán tổng hợp ....................................................... 49
4.1.3

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................... 49

4.1.3.1 Chứng từ và sổ sách ................................................................... 49
4.1.3.2 Các nghiệp vụ phát sinh ............................................................. 49
4.1.3.3 Thực hiện kế toán chi tiết........................................................... 50
4.1.3.4 Thực hiên kế toán tổng hợp ....................................................... 50
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY (2011 – 2013, 6 tháng đầu năm 2014) ....................................... 52
4.2.1

Phân tích doanh thu ...................................................................... 52

4.2.1.1 Phân tích doanh thuần thu bán hàng và CCDV ....................... 55
4.2.1.2 Phân tích doanh thu tài chính ................................................... 55
4.2.1.3 Phân tích thu nhập khác ............................................................ 56
4.2.2

Phân tích chi phí ........................................................................... 56

4.2.2.1 Phân tích giá vốn hàng bán ....................................................... 59

4.2.2.2 Phân tích chi phí bán hàng ........................................................ 60
4.2.2.3 Phân tích chi phí QLDN ............................................................ 61
4.2.2.4 Phân tích chi phí tài chính ......................................................... 62
4.2.2.5 Phân tích chi phí khác ............................................................... 62
4.2.3

Phân tích lợi nhuận ....................................................................... 63

4.2.4

Phân tích các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả ....................... 68

4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY.................................................................. 70
4.3.1

Các yếu tố chủ quan...................................................................... 70

4.3.2

Các yếu tố khách quan ................................................................. 71

10


CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH NAM BẮC HÀ ....................................................... 72
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY TNHH NAM BẮC HÀ ..................................................... 72
5.1.1

Ƣu điểm .......................................................................................... 72

5.1.2

Những tồn tại và nguyên nhân..................................................... 72

5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NAM BẮC HÀ ........................... 73
5.2.1

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty .......... 73

5.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ......................................................................................................... 73
5.2.2.1 Tăng doanh thu .......................................................................... 73
5.2.2.2 Giảm chi phí................................................................................ 74
5.2.2.3 Giải pháp khác ............................................................................ 75
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 76
6.1

KẾT LUẬN .......................................................................................... 76

6.2

KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 76


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 78

11


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BPBH: Bộ phận bán hàng
BP QLDN: Bộ phận quản lý doanh nghiệp
CPBH: Chi phí bán hàng
CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CNV: Công nhân viên
GBN: Giấy báo nợ
GBC: Giấy báo có
GTGT: Giá trị gia tăng
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQKD: Kết quả kinh doanh
NVBH: Nhân viên bán hàng
NV QLDN: Nhân viên quản lý doanh nghiệp
PC: Phiếu chi
PT: Phiếu thu
PXK: Phiếu xuất kho
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
VAT: Thuế giá trị gia tăng
VCSH: Vốn chủ sở hũu
XNK: Xuất nhập khẩu


12


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta đang có những
đổi mới rất sâu sắc và toàn diện, từng bước chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Với
công cuộc này, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các tổ chức kinh tế thế giới
như: Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á –
Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA),… Thực tế, sau nhiều năm thực
hiện đường lối đổi mới, Việt Nam đã dần khắc phục những khó khăn, nâng
cao tốc độ tăng trưởng kinh tế, các tiềm lực và quy mô kinh tế cũng không
ngừng tăng lên, hoạt động kinh tế đối ngoại được mở rộng, kim ngạch xuất
khẩu liên tục tăng trưởng.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội và thành tựu đã nêu, nước ta phải đối
mặt với nhiều trở ngại và thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay là sức ép
cạnh tranh từ thị trường trong và ngoài nước. Vì vậy, để kinh doanh ổn định
và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn phải tích cực điều tra nhằm
nắm bắt tâm lý, nhu cầu người tiêu dùng với những sản phẩm chất lượng cao,
hạ giá thành, mẫu mã phong phú,… nhằm cho ra đời những mặt hàng tốt nhất,
phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
Hiện nay, thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng vì
căn cứ vào đó các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ như
thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Với chức năng cung cấp
thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên công tác kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất

lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Dựa trên những cơ sở thực tiễn trên, đồng thời để tìm hiểu rõ hơn nhằm
đúc kết những kinh nghiệm từ thực tế nên em chọn “Kế toán xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Nam Bắc Hà”
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Nam Bắc Hà. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

13


tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty.
- Phân tích kết quả hoạt đông kinh doanh tại Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH Nam Bắc Hà.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014.

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài “ Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Nam Bắc Hà” tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong giai đoạn từ năm
2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

14


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và
các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm giá trị lợi ích kinh tế trong kỳ
kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong một kỳ kế toán. Kết quả
kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ
(nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí
a.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn
đồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
b.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi
kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. trường hợp
giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
15


- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
c.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
d.
Chi phí được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy;
- Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí;
- Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan
đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi
phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên
cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỉ lệ;
- Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ
sau.
2.1.1.3 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính xác các
khoản doanh thu, chi phí của kỳ kế toán theo đúng quy định của chế độ kế
toán hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải hoạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
dịch vụ, hạt động tài chính,…). Trong từng hoạt động kinh doanh có thể cần
hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ
thực tế phát sinh; và các khoản doanh thu, thu nhập được kết chuyển vào tài
khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
- Kết quả kinh doanh phải được thể hiện đúng theo từng kỳ kế toán.
2.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền doanh nghiệp

thu được trong một kỳ kế toán từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp
16


dịch vụ cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá
bán nếu có phát sinh trong quá trình giao dịch.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:
-

Bên có:

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng phát sinh
xuất khẩu phải nộp nhà nước
Kết chuyển số chiết khấu
thương mại từ TK 521
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần sang TK 911
Không có số dư cuối kỳ

Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
có các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng bán hàng

- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Sổ chi tiết bán hàng
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết
chuyển doanh
thu thuần

Doanh thu
phát sinh
Tổng giá
thanh toán
TK 3331

TK 521

Chiết khấu
thương mại, giảm
giá hàng bán,
hàng bán trả lại
TK 3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán trả lại
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

17


2.1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho kháhc hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên nợ:

Bên có:

Số tiền giảm trừ doanh thu đã chấp thuận

Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511

Không có số dư cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có các tài
khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5211 – chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – giảm giá hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Hợp đồng kinh tế;…

TK 111, 112, 131

TK 521

TK 511

Chiết khấu thương mại
Kết chuyển chiết khấu
thương mại cuối kỳ

TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán của các doanh nghiệp
thương mại chính là trị giá mua của hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng xuất kho trong kỳ. Giá vốn hàng bán để theo dõi trị giá vốn của
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
18


Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Bên nợ:
-

-

-


-

-

Bên có:

Phản ánh giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh chi phí NVL, chi phí
nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ,
không được tính vào giá vốn
hàng bán của kỳ kế toán
Phản ánh khoản hao hụt, mất
mát của hàng tồn kho sau khi
trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
Phản ánh chi phí xây dựng, tự
chế TSCĐ vượt mức bình
thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ tự xây dựng
tự chế hoàn thành
Phản ánh khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước


-

-

Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối
năm taì chính (Khoản chênh
lệch giữa số dự phòng năm nay
nhỏ hơn số dự phòng đã lập
năm trước)
Phản ánh gía vốn hàng bán đã
trả lại trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kyg sang
TK 911

Không có số dư cuối kỳ


Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu chi;
- Ủy nhiệm chi;
- Giấy báo nợ;
- Hóa đơn GTGT;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;
- Hợp đồng cho vay;


19


TK 632

TK 154, 155,156, 157
Giá vốn sản phẩm, hàng
hóa hoàn thành và đã tiêu
thụ
TK 111, 112, 331, 334

TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 1593

Chi phí liên quan đến cho
thuê, hoạt động BĐSĐT

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

TK 154

TK 911

Số chi phí sản xuất trên mức
bình thường

Kết chuyển giá vốn

hàng bán

TK 152, 153, 156, 1381
111313821381
Trị giá hao hụt, mất mát
hàng tồn kho DN chịu
TK 217
Bất động sản đầu tư
TK 214
Giá trị hao mòn
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.1.4 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi để
đầu tư nhằm tăng thu nhập và hiệu quả của doanh nghiệp. Nói cách khác, tiền
vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. Ngoài việc sử dụng
để sản xuất, kinh doanh chính theo chức năng đã đăng ký, doanh nghiệp còn
có thể đầu tư vào các lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn,
làm sinh lợi vốn như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh,
cho vay vốn,… Các hoạt động này chính là hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
- Doanh thu tài chính: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
20


Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên nợ:


Bên có:
-

Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính phát
doanh thu hoạt động tài sinh trong kỳ
chính sang TK 911
Không có số dư cuối kỳ



Chứng từ sử dụng:
- Công trái, trái phiếu;
- Văn bản góp vốn, kiểm định;
- Phiếu thu;
- Giấy báo có;
- Quyết định chia cổ tức;…
TK 515
TK 911
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính

TK 111, 112, 128

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái
phiếu cổ tức được chia
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ)


(Tỷ giá thực tế)

Lãi bán ngoại tệ

TK 152, 153, 156,
211, 241, 642

TK 1112, 1122
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(dịch vụ mua bằng (Tỷ giá thực tế)
ngoại tệ)
331
Lãi tỷ giá
Số tiền chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
413

Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
21


- Chi phí tài chính: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Tài khoản này
dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn,…
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Bên nợ:

Bên có:

- Chi phí hoạt động tài chính
- Khoản lỗ do thanh lý đầu tư
ngắn hạn, chênh lệch tỷ giá
hối đoái, bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán
- Chi phí chuyển nhượng, cho
thuê cơ sở hạ tầng

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK
911

Không có số dư cuối kỳ


Chứng từ sử dụng:
- Phiếu báo nợ của ngân hàng;
- Văn bản góp vốn liên doanh;
- Phiếu kiểm định và một số văn bản khác;
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;
- Phiếu chi;
- Ủy nhiệm chi;
- Hóa đơn GTGT;
- Hợp đồng cho vay;…


22


TK 111, 112, 141

TK 129, 229

TK 635

Chi phí liên quan đến vay vốn,
mua bán ngoại tệ, hoạt động
liên doanh, chiết khấu thanh
toán cho người mua

Hoàn nhập quỹ dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính

911
TK 111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm, trả góp

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính phát sinh trong kì

TK 1111, 1121

TK 1112, 1122


Bán ngoại tệ
Giá ghi sổ
Lỗ bán ngoại tệ

TK 129, 229
Giá gốc

Bán các khoản đầu tư
Số lỗ
TK 111, 112

TK 413
Cuối kỳ, chênh lệch lỗ tỷ giá
do đánh giá lại ngoại tệ

Hoàn nhập quỹ dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
2.1.1.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí chung của doanh nghiệp
bao gồm các chi phí bán hàng, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp trong kỳ kế
toán. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí bán hàng là các chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng như
quảng cáo, tiền công,…
23


- Chi phí nhân viên gồm tiền lương, phụ cấp và 24% BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp;

- Chi phí NVL, CCDC dùng cho văn phong như văn phòng phẩm, các
dụng cụ quản lý nhỏ;
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong công tác quản lý doanh nghiệp;
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ (trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp);
- Chi phí về dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho công tác quản lý như tiền
điện, nước, điện thoại phục vụ cho văn phòng, tiền thuê các TSCĐ, sữa chữa
TSCĐ;
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác như chi phí tiếp khách, tổ chức
hội nghị công nhân viên, công tác phí, thù lao cho hội đồng quản trị, chi phí
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ;
- Các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, trợ cấp mất việc cho công
nhân viên.
Tài khoản 642 – Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh
Bên nợ:
-

Bên có:

Các chi phí quản lý kinh doanh
thực tế phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả
Dự phòng trợ cấp việc làm

-

Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả

Kết chuyển chi phí QLDN
sang TK 911

Không có số dư cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, Tài
khoản 642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu xuất kho;
- Bảng tính khấu hao TSCĐ;
- Giấy báo nợ của ngân hàng;
- Phiếu chi;
- Bảng thanh toán hàng đại lý;
- Hợp đồng mua bán;
24


- Bảng thanh toán lương.
TK 111, 112, 331,…

TK 642

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền
TK 133

TK 111, 112, 138


Các khoản giảm chi phí kinh
doanh
TK 352

Thuế GTGT
(nếu có)

Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng
phục vụ cho BPBH, QLDN

TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh trong kỳ

TK 142, 242, 335
Phân bổ dần hoặc trích trước vào
chi phí quản lý kinh doanh
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán
hàng, QLDN
TK 334, 338
Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH,
BHYT, KPCĐ của bộ phận QL và BH
TK 351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm, trích dự phòng phải trả
TK 1592

Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
25


×