Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp kiên long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.7 KB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

SINH VIÊN THỰC HIỆN
LÊ THỊ CẨM GIANG

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ
Mã số ngành: 52310101

12- 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

SINH VIÊN THỰC HIỆN
LÊ THỊ CẨM GIANG
MSSV: 4113888

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ
Mã số ngành: 52310101

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
T.S QUAN MINH NHỰT

12- 2014


LỜI CẢM ƠN
----------Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ,
em đã học tập đƣợc nhiều kiến thức hữu ích cho chuyên ngành của mình và
đƣợc tạo điều kiện tiếp xúc, vận dụng kiến thức đó vào thực tế. Đó là nhờ
vào sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trong trƣờng, đặc biệt là thầy
cô trong Khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh.
Xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho em có thể
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.Em xin chân thành cảm ơn thầy
Quan Minh Nhựt đã nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong
suốt quá trình làm luận văn.
Xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ đã cho
em thực tập trong suốt quá trình làm đề tài. Cảm ơn các anh chị trong ngân
hàng đã cung cấp số liệu và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Do thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu chƣa sâu, mặt khác kiến
thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết và kinh nghiệm thực tế chƣa có nên
không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn, kính
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Cẩm Giang

i


LỜI CAM KẾT
----------Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Cẩm Giang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét: Quan Minh Nhựt
Học vị: Tiến Sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế ứng dụng
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD Trƣờng Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: Lê Thị Cẩm Giang
MSSV: 4113888
Lớp: Kinh tế
Khóa: 37
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần thơ, ngày….tháng….năm 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT

iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét:………………………
Học vị:……………

Chuyên ngành:…………………
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ………………………………………………
Tên sinh viên: Lê Thị Cẩm Giang
MSSV: 4113888
Lớp: Kinh tế
Khóa: 37
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):

..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần thơ, ngày….tháng….năm 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.4.1 Không gian ............................................................................................ 2
1.4.2 Thời gian................................................................................................ 2
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 2
CHƢƠNG 2CƠ SỞ LÍ LUẬNVÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh .................................... 3
2.1.2 Ngân hàng thƣơng mại và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng ......... 4
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh....................................... 15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 17
CHƢƠNG 3TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNGTMCP KIÊN LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................. 18

3.1 SƠ LƢỢC VỀ NH TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ .. 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của KienLongBank ........................ 18
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NH TMCP Kiên Long chi nhánh
Cần Thơ ......................................................................................... 19
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của KienLongBank Cần Thơ ..................................... 20
3.1.4 Hoạt động chủ yếu của KienLongBank .............................................. 24
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH
TMCP KIÊN LONG- CN CẦN THƠ ................................................. 25
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ........................................... 28
3.3.1 Thuận lợi.............................................................................................. 28
3.3.2 Khó khăn.............................................................................................. 29
vi


3.4 PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG .................................................... 30
CHƢƠNG 4PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKDCỦA NGÂN HÀNG TMCP
KIÊN LONGCHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................. 31
4.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN ............................................................... 31
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THEO THỜI HẠN ........... 32
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 34
4.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................. 36
4.2.3 Dƣ nợ ................................................................................................... 37
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ ............................................................................................. 40
4.3.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 42
4.3.2 Doanh số thu nợ .................................................................................. 43
4.3.3 Dƣ nợ ................................................................................................... 44
4.3.4 Nợ xấu ................................................................................................. 46
4.4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .. 46
4.4.1 Phân tích thu nhập ............................................................................... 47

4.4.2 Phân tích chi phí .................................................................................. 48
4.4.3 Phân tích lợi nhuận .............................................................................. 50
4.4.4 Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng tài sản (ROA) .............................................. 51
4.4.5 Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu (ROS) .................................................. 52
4.4.6 Tổng chi phí/ Thu nhập ....................................................................... 52
4.5 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................... 53
4.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................... 53
4.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................. 55
CHƢƠNG 5GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................. 59
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƢỢC VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ................................................... 59
5.1.1 Những mặt đã đạt đƣợc ....................................................................... 59
5.1.2 Những mặt tồn tại ................................................................................ 59
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ................................................... 60
5.2.1 Đa dạng hóa phƣơng thức huy động vốn ............................................ 60
5.2.2 Phát huy nguồn nhân lực ..................................................................... 60
5.2.3 Hiện đại hóa công nghệ thông tin ....................................................... 61
vii


5.2.4 Đầu tƣ cơ sở vật chất, mở rộng mạng lƣới phòng giao dịch .................... 61
5.2.5 Tăng cƣờng công tác khuyến mãi, tiếp thị ......................................... 61
5.2.6 Công tác cho vay ................................................................................. 62
CHƢƠNG 6KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 63
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................... 63
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 64
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và cơ quan có thẩm quyền ................. 64
6.2.2 Đối với Hội sở ..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 66


viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Kienlongbank Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 ............................................................ 26
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn
2011- 6/2014 ......................................................................................... 31
Bảng 4.2: Chênh lệch về cơ cấu nguồn của Kienlongbank- Cần Thơ
giai đoạn 2011- 6/2014 .......................................................................... 31
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng theo thời hạn của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................................................. 33
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 41
Bảng 4.5: Thu nhập của Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 20116/2014................................................................................................... 47
Bảng 4.6: Chênh lệch thu nhập của Kienlongbank- Cần Thơ giai
đoạn 2011-6/2014 ................................................................................. 47
Bảng 4.7: Chi phí của của Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 20116/2014................................................................................................... 49
Bảng 4.8: Chênh lệch chi phí của của Kienlongbank- Cần Thơ giai
đoạn 2011-6/2014 ................................................................................. 49
Bảng 4.9 Lợi nhuận của Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011-6/2014 ..50
Bảng 4.10: Chênh lệch lợi nhuận của Kienlongbank- Cần Thơ giai
đoạn 2011-6/2014 ................................................................................. 51
Bảng 4.11: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................................51
Bảng 4.12: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................................52
Bảng 4.13: Tổng chi phí trên thu nhập của Kienlongbank- Cần Thơ giai
đoạn 2011-6/2014 ..................................................................................................52

Bảng 4.14: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011-6/2014...................................................53
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................................55
Bảng 4.16: Hệ số rủi ro tín dụng theo thời hạn của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011-6/2014 ...................................................................................56

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Kienlongbank- Cần Thơ ........................ 20
Hình 4.1 Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 34
Hình 4.2 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 36
Hình 4.3 Biểu đồ dƣ nợ theo thời hạn của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................................................. 37
Hình 4.4 Biểu đồ nợ xấu theo thời hạn của Kienlongbank- Cần
Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................................................. 39
Hình 4.5 Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 42
Hình 4.6 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 43
Hình 4.7 Biểu đồ dƣ nợ theo thành phần kinh tế của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 44
Hình 4.8 Biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế của
Kienlongbank- Cần Thơ giai đoạn 2011- 6/2014 .................................... 46


x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO (World Trade Organization) :

Tổ chức thƣơng mại thế giới

FDI (Foreign Direct Investment)

:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

NH

:

Ngân hàng

ĐBSCL

:


Đồng bằng Sông Cửu Long

PGD

:

Phòng giao dịch

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

L/C (Letter of Credit)

:

Thƣ tín dụng

CN

:

Chi nhánh

GTCG

:


Giấy tờ có giá

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

HGĐ

:

Hộ gia đình

DPRRTD

:

Dự phòng rủi ro tín dụng

RRTD

:


Rủi ro tín dụng
Máy rút tiền tự động

ATM (Automated Teller Machine) :

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới không những mang lại nhiều cơ
hội phát triển cho kinh tế nƣớc nhà, mà bên cạnh đó cũng mang lại không ít
1.1

những khó khăn và thách thức. Mỗi năm, Việt Nam có nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp
từ nƣớc ngoài (FDI) đổ vào là khá lớn. Năm 2013, vốn FDI đổ vào Việt Nam đạt
hơn 22 tỷ USD. Tính đến tháng 4/2014, tổng số dự án có hiệu lực ở Việt Nam là
trên 16.300 dự án, với tổng vốn đầu tƣ thực tế khoảng 238 tỷ USD. Đã có khoảng
100 nƣớc và vùng lãnh thổ có dự án đầu tƣ và trên 100 tập đoàn đa quốc gia hàng
đầu thế giới có mặt tại Việt Nam (Theo Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng, 2014). Vì
vậy, các công ty và doanh nghiệp nƣớc ta phải chịu sức ép cạnh tranh của các
công ty nƣớc ngoài. Để có đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập WTO, các
thành phần kinh tế cần một lƣợng vốn lớn để mở rộng quy mô, phục hồi sản xuất
kinh doanh. Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp và luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Vì vậy, sống còn của ngân
hàng ảnh hƣởng rất lớn đến sống còn của nền kinh tế.
Chính thức đi vào hoạt động năm 1995, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Kiên Long với khẩu hiệu “Ngân hàng Kiên Long - Sẵn lòng chia sẻ” đang dần
khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực ngân hàng. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ

phần Kiên Long có nguồn doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng. Vì vậy việc
biến động của nền kinh tế nói chung đã gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động
của ngân hàng trong những năm qua. Để tồn tại và phát triển, ngân hàng cần phải
phân tích đánh giá lại kết quả hoạt động kinh doanh của mình là nhƣ thế nào, tốt
hay xấu để kịp thời phát hiện vấn đề và có biện pháp khắc phục phù hợp.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp ngân hàng dự đoán
đƣợc xu hƣớng phát triển của mình thông qua các chỉ tiêu nhƣ: doanh thu,
lợi nhuận, chi phí, các tỷ số tài chính và sự biến động giữa các tỷ số này
với nhau.... Từ đó, có thể phát huy hoặc đƣa ra giải pháp khắc phục khó
khăn và có phƣơng hƣớng đổi mới đúng đắn cho ngân hàng.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nên tôi chọn đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kiên Long- chi
nhánh Cần Thơ” để phân tích và có thể đƣa ra kiến nghị, giải pháp nâng
1


cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Kiên Long- chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6 năm
2014, từ đó đƣa ra giải pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá thực trạng kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh

doanh tại ngân hàng.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ
thông qua doanh thu, chi phí, lợi nhuận những năm qua ra sao?
Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng Kiên Long chi nhánh Cần Thơ?
1.3

Cần có những giải pháp gì để cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho ngân hàng?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 8 năm 2014 đến hết tháng 11
năm 2014.
Số liệu đƣợc phân tích từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014, đƣa ra giải pháp và kiến nghị phù hợp để nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN

2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Định nghĩa
Kinh doanh là thực hiện một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá
trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trƣờng nhằm mục đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp nằm trong khuôn
khổ pháp luật của các tổ chức, cá nhân nhằm thỏa mãn nhu cầu của con
ngƣời thông qua việc cung cấp hàng hóa dịch vụ trên thị trƣờng, đồng thời
hoạt động kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm
năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. (Trịnh Văn Sơn, 2005. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh
doanh. Đại học Huế).
2.1.1.2 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả
của hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng
đến quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
(Bùi Văn Trịnh, 2010. Bài giảng phân tích hoạt động kinh doanh. Trƣờng
Đại học Cần Thơ).
Kết quả của hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn
riêng biệt, cũng có thể là kết quả tổng hợp của cả quá trình kinh doanh.
2.1.1.3 Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có hai mục tiêu chính là: phát hiện
các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao và hạn chế tối
đa các rủi ro trong quá trình kinh doanh tiền tệ.
2.1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quan trọng trong quá
trình nhận thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở cho việc


3


ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Phân tích hoạt động kinh doanh có các
nhiệm vụ chủ yếu nhƣ sau:
+ Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
+ Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu và nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hƣởng đó.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác các tiềm năng và khắc phục
những tồn tại yếu kém của hoạt động kinh doanh.
+ Xây dựng các phƣơng án kinh doanh cho doanh nghiệp căn cứ vào
mục tiêu đã đề ra.
2.1.1.5 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp có thể:
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những
chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
+ Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn
chế của doanh nghiệp.
+ Giúp doanh nghiệp dự báo đƣợc những cơ hội cũng nhƣ những mối
đe dọa có thể xảy ra trong tƣơng lai.
+ Là công cụ quan trọng trong việc thực hiện những chức năng quản
trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
+ Phát hiện khả năng tiềm tàng.
2.1.2

Ngân hàng thƣơng mại và các nghiệp vụ cơ bản của ngân

hàng

2.1.2.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Nói cách khác, NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc
trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra
NHTM còn cung cấp các dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về
sản phẩm dịch vụ của xã hội.

4


2.1.2.2 Nghiệp vụ huy động vốn
Phân loại tiền gửi
Để đáp ứng nhu cầu về vốn thì việc tạo lập vốn là vấn đề quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Trong đó, nguồn
vốn tự có của chủ sở hữu tham gia vào nguồn vốn cho vay chiếm tỷ trọng
nhỏ, nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn để cấp tín dụng là nguồn vốn huy
động. Nguồn vốn huy động càng lớn vừa đem lại lợi nhuận, vừa mở rộng
hoạt động của ngân hàng. Vốn huy động gồm:

Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Đây là số tiền nhàn rỗi tạm thời phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của họ đƣợc gửi vào ngân hàng. Các tổ chức kinh tế thƣờng
gửi tiền vào ngân hàng dƣới các hình thức sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà sau khi gửi vào ngân
hàng, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc
cho ngân hàng, nên tiền gửi này là vốn không ổn định của ngân hàng.

+ Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có
sự thỏa thuận về thời hạn rút tiền ra giữa khách hàng và ngân hàng. Đối
với ngân hàng, đây là nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể sử
dụng loại tiền này làm nguồn vốn kinh doanh.
Để khuyến khích khách hàng gửi tiền có kỳ hạn, ngân hàng thƣờng
quy định mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn cao hơn so với tiền gửi
không kỳ hạn.

Tiền gửi của tư nhân, cá thể
Đây là phần tiền gửi tại ngân hàng từ các bộ phận dân cƣ đƣợc gọi chung
là tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi
vào tài khoản tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên sổ tiết kiệm và đƣợc hƣởng lãi
suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
2.1.2.3 Nghiệp vụ tín dụng
a) Định nghĩa tín dụng
Có nhiều định nghĩa về tín dụng nhƣng đƣợc sử dụng rộng rãi là các
định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay
cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.

5


- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh
toán lại trong tƣơng lai của bên kia.
Tuy “tín dụng” đƣợc định nghĩa bằng nhiều cách nhƣng nội dung

thống nhất của các định nghĩa trên là: phản ánh mối quan hệ giữa một bên
là ngƣời cho vay, một bên là ngƣời đi vay, và hai bên ràng buộc nhau bởi
các cơ chế tín dụng và hệ thống pháp luật hiện hành.
b) Vai trò và chức năng của tín dụng

Vai trò của tín dụng
Góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất: trong quá trình sản xuất kinh
doanh hiện tƣợng thiếu hoặc thừa vốn là không thể tránh khỏi. Chức năng
tập trung và phân phối lại nguồn vốn đã giúp điều hòa nền kinh tế, góp
phần giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người dân: khi nền kinh
tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân trong xã hội
đƣợc tốt hơn. Hoạt động cho vay của tín dụng cho ngƣời nghèo, ngƣời có
hoàn cảnh khó khăn có vốn sản xuất, nâng cao thu nhập, góp phần ổn định
cuộc sống gia đình.
Ổn định giá trị tiền tệ: chức năng tập trung sẽ tận dụng nguồn vốn
nhàn rỗi, nguồn vốn còn tồn động trong xã hội góp phần làm giảm lạm
phát và ổn định tiền tệ. Lãi suất trong tín dụng cũng là một trong những
công cụ điều tiết nền kinh tế, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Góp
phần tăng giảm lƣợng tiền trong lƣu thông, cân bằng cung cầu tiền tệ.
Thúc đẩy phát triển các ngành mũi nhọn và các ngành còn kém phát
triển: Hoạt động nông nghiệp rất quan trọng, nó đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của con ngƣời. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp thƣờng có lợi nhuận thấp,
dịch bệnh, sâu hại có thể dẫn đến mất mùa, thiếu vốn trong sản xuất làm
cho nhà nông không mặn mà với ngành nghề truyền thống này. Việc đầu tƣ
vốn của ngân hàng giúp ngƣời dân yên tâm hơn trong sản xuất.
Trong quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa, các ngành nghề xuất
khẩu, công nghiệp, dầu khí,… đang rất đƣợc chú trọng vì mang lại lợi nhuận
cao. Tuy nhiên, những ngành này thƣờng cần nguồn vốn lớn, việc tài trợ vốn
của ngân hàng sẽ góp phần giúp ngành nghề này có cơ hội phát triển.


6



Chức năng của tín dụng
Tập trung phân phối lại vốn: Đây là chức năng cơ bản, nhờ có chức
năng này của tín dụng mà vốn đƣợc chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu. Ngân
hàng sẽ tập trung tiền nhàn rỗi, tồn động trong xã hội, sau đó đem phân
phối lại ở nơi có nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Hoạt động tín
dụng tạo điều kiện cho thƣơng phiếu, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,… thay
thế tiền mặt trong trao đổi mua bán, làm giảm chi phí đúc tiền, in tiền, vận
chuyển. Thông qua tài khoản tín dụng trong ngân hàng, quá trình giao
dịch đƣợc thanh toán nhanh chóng thông qua ngân hàng, chi phí đi lại
đƣợc giảm đáng kể.
c) Phân loại tín dụng

Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm, đƣợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các
nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm,
thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, mở rộng sản xuất kinh
doanh có quy mô lớn.


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng trong sản xuất và lƣu thông hàng hóa: cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và
lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng trong tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng nhu cầu học
tập cho học viên, sinh viên.

Căn cứ vào chủ thể tham gia
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa.

7


Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng,
ngân hàng và các doanh nghiệp, cá nhân.
Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà Nhà nƣớc là ngƣời đi
vay.

Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức mà ngƣời đi vay và ngƣời trả nợ là
hai đối tƣợng khác nhau.

Căn cứ vào sự tín nhiệm của ngƣời cho vay với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng cho vay có đảm bảo nhƣ: thế
chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự đảm bảo này căn cứ

vào pháp lý của ngân hàng.
Tín dụng không đảm bảo: là loại tín dụng cho vay không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay không đảm
bảo chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng.
d) Nguyên tắc hoạt động của tín dụng
Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng. Tiền vay phải đƣợc trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
e) Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Hệ số thu nợ (%)

Hệ số thu nợ cho biết trong tổng số khoản tiền đã cho vay, khả năng
thu lại nợ của ngân hàng chiếm bao nhiêu phần trăm đối với khoản vay đó.
Hệ số này càng cao thì càng tốt, chứng tỏ việc thu nợ càng có hiệu quả.
Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)

Trong đó:

Vòng quay vốn tín dụng phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy
động. Vòng quay càng lớn thì vốn sử dụng càng có hiệu quả.

8


Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)

Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn là tỷ số cho biết mức độ cho vay của
ngân hàng. Xét tổng nguồn vốn là không đổi, nếu tỷ lệ này càng nhỏ (tổng
dƣ nợ nhỏ), thì ngân hàng đang gặp khó khăn trong tìm kiếm khách hàng.
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (lần)


Tổng dƣ nợ trên vốn huy động là chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng
nguồn vốn huy động. Hệ số quá nhỏ cho thấy ngân hàng sử dụng nguồn vốn
huy động chƣa hiệu quả. Nhƣng nếu hệ số quá lớn thì cho thấy dƣ nợ quá lớn
hay khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp. Tổng dƣ nợ trên vốn huy
động tốt khi nằm trong ngƣỡng cho phép.
2.1.2.4 Hoạt động cho vay
Cho vay là việc một bên cung cấp nguồn tài chính (đƣợc gọi là bên
cho vay) cho một đối tƣợng khác có thể là cá nhân hoặc tổ chức (đƣợc gọi
là bên đi vay). Trong thời hạn thỏa thuận, bên đi vay phải trả cho bên cho
vay nguồn tài chính ban đầu và thƣờng kèm theo lãi suất. Do hoạt động
này làm phát sinh một khoản nợ, nên bên cho vay còn đƣợc gọi là chủ nợ,
bên đi vay đƣợc gọi là con nợ.
2.1.2.5 Doanh số thu nợ
Thu nợ là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc khi
đáo hạn trong một thời gian nhất định.
2.1.2.6 Dư nợ
Dƣ nợ là số nợ mà ngân hàng đã cho vay nhƣng chƣa thu về đƣợcvào
thời gian nhất định. Đƣợc xác định là chênh lệch giữa cho vay và thu nợ
của ngân hàng trong thời điểm nhất định.
2.1.2.7 Phân loại nợ
Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN quy định về việc trích lập quỹ dự
phòng 5 nhóm nợ nhƣ sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc tổ chức tín dụng đánh
9



giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 1 theo quy định.
+Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến không quá 90 ngày và các
khoản nợ đã điều chỉnh kỳ hạn lần đầu.
Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 2 theo quy định.
+Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày và các khoản nợ gia hạn
thời hạn trả nợ lần đầu.
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 3 theo quy định.
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày và các khoản nợ cơ cấu
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ
cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 4 theo quy định.
+Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; nợ cơ cấu thời hạn trả nợ quá
hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; nợ
đƣợc cơ cấu lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lần thứ hai;
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên; nợ khoanh, nợ
chờ xử lý.
Các khoản nợ khác đƣợc phân vào nhóm 5 theo quy định.

Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo nội
dung Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.
Ngân hàng phải xem xét và phân loại nợ cho phù hợp khi thấy khả
năng trả nợ của khách hàng suy giảm. Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu dƣới 5%
là giới hạn cho phép. Nếu tỷ lệ nợ xấu trên 5% thì ngân hàng cần phải

xem xét rà sót mục đầu tƣ một cách chi tiết.
2.1.2.8 Rủi ro tín dụng
a)
Khái niệm
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả gốc và lãi của một hoặc
một nhóm khách hàng đối với ngân hàng khi đến hạn phải thanh toán.

10


Ngân hàng phải chịu rủi ro khi chấp nhận hơp đồng cho vay tín dụng. Mỗi
hợp đồng cho vay đều có rủi ro tín dụng.
Đối với ngân hàng thƣơng mại, tín dụng là hoạt động chủ yếu mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là rủi ro lớn nhất,
thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề nhất. Vì nếu rủi ro
tín dụng xảy ra có thể kéo theo các rủi ro khác nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi
ro lãi suất…
b)
Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch
Phát sinh trong quá trình giao dịch thông qua việc xét duyệt và đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 loại:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro quá trình đánh giá và phân tích tín dụng
khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các vấn đề bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay đối với giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản

vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi
ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục
Phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng. Rủi ro danh mục có 2 loại chính:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc mục đích sử
dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhi ều đối
với một số khách hàng, doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng loại
hình cho vay có rủi ro cao.
c)
Dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng RRTD là khoản tiền mà các NHTM phải trích lập dự
phòng rủi ro để có thể bù đắp vào các khoản cho vay bị rủi ro.
Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN quy định về việc trích lập quỹ dự
phòng 5 nhóm nợ nhƣ sau:
+ Nhóm 1: 0%
11


+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5:100%
d) Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng (%)

Hệ số rủi ro tín dụng là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng, hệ số

này càng thấp thì càng tốt. Mỗi quốc gia có mức giới hạn hệ số RRTD
khác nhau, Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ nhỏ hơn 5%.
Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng (%)

Hệ số dự phòng RRTD là hệ số dùng để đánh giá khả năng đảm bảo
an toàn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hệ số này càng lớn thì khả
năng đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng càng cao.
Hệ số khả năng bù đắp rủi ro (%)

Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho biết khả năng bù đắp tổn thất tín
dụng của ngân hàng, hệ số này càng lớn thì khả năng bù đắp tổn thất do
tín dụng của ngân hàng càng cao.
Hệ số khả năng mất vốn (%)

Trong đó:

Hệ số khả năng mất vốn cho biết trong dƣ nợ bình quân thì nợ có khả
năng mất vốn chiếm tỷ lệ là bao nhiêu. Tỷ lệ này càng cao thì càng bất lợi
cho ngân hàng, vì khả năng mất vốn của ngân hàng càng lớn.
e)

Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng


Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn
+ Khách hàng là cá nhân có thu nhập không ổn định, thất nghiệp, tai
nạn lao động, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, sử dụng vốn sai mục
12



×