Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
Trường : Đại Học Võ Trường Toản
Lớp: Đại Học y khóa 5
Tên : Đặng Thanh Điền
MSSV : 1253010096
BỆNH ÁN BƯỚU CỔ
ĐIỂM
A.
•
•
•
•
•
•
•
•
B.
NHẬN XÉT
PHẦN HÀNH CHÍNH:
Họ tên BN: PHAN THỊ SÁU
Giới Tính : NỮ
Tuổi : 64
Địa chỉ: khu vực 6,Phường Thuận An,Thị xã Long Mỹ ,Huyện Long Mỹ,Tỉnh Hậu
Giang
Nghề nghiệp : Sản xuất nhang đã quá tuổi lao động
Người Thân liên hệ : Phan Thị Hồng ( em ) , cùng địa chỉ
Ngày nhập viện: 8h ngày 10/09/2015
Hồ sơ số : 19521 khoa ngoại TH, phòng 05
PHẦN CHUYÊN MÔN :
I. LÝ DO NHẬP VIỆN:
U vùng cổ (P) lớn dần.
II. BỆNH SỬ:
Cách nhập viện 1 năm BN thấy bướu vùng cổ (P) to dần , bướu to nhìn từ xa đã thấy ,
mật độ u chắc,bờ di động, bướu có d~3cm, BN khi nuốt có cảm giác vướn, nghẹn nhẹ .
Bướu không ảnh hưởng hô hấp của BN. BN không ăn nhiều (trung bình 2 chén/ bữa),
tăng 5kg trong 6 tháng trước NV. BN đi tiêu bình thường, ít tiêu chảy, táo bón. BN không
gặp các triệu chứng hồi hộp, vã mồ hôi, tim nhanh.,đi khám lại và được chuyển khoa
Ngoại tổng hợp Bệnh Viện đa khoa Tỉnh Hậu Giang.
•
Tình trạng nhập viện :
Mạch: 90 lần/ phút
Huyết áp: 140/70mmHg
Nhịp thở: 24 lần/ phút
T0: 370C
Bệnh tỉnh, niêm hơi nhạt
•
•
•
•
•
Đặng Thanh Điền
Page 1
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
Diễn tiến lúc nhập viện:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm nhạt,không sốt.bướu giáp ấn không đau.
• TT hiện tại :
BN tỉnh , tiếp xúc tốt , sinh hiệu ổn ,da niêm bớt nhạt, U còn to và có xu hướng to
thêm
III. TIỀN CĂN:
•
1. Thói quen : tiếp xúc thường xuyên với các hóa phẩm dùng để sản xuất nhang
2. Bản thân:
•
Ngoại khoa:
+ cách đây 30 năm bắt đầu xuất hiện bướu mềm vùng cổ, bướu phát triển 2
bên , ấn không đau,bên T to hơn bên P, sờ có nhiều khối tròn ghồ ghê bên
trong.Đến năm 1990 được mổ bướu bên (T) ở BV đa khoa Trung ương
Cần Thơ..
Nội khoa:
+ Thiếu máu cơ tim được 1 năm
+ Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc
•
3. Gia đình: Chưa ghi nhận bệnh lí liên quan.
IV.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
KHÁM: (8h ngày 23/09/2015)
1. Tổng Quát :
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm hồng.
Sinh hiệu:
M: 86 l/p
HA: 150/80 mmHg.
SpO2:97%
T: 370C
NT: 22 l/p
Thể trạng trung bình ( BMI =25 )
Hạch ngoại vi sờ không chạm
Kết mạc mắt không vàng. Mắt không lồi.
Môi không khô.
Lông : không có đám lông bất thường; tóc : bóng mượt , chắc ;Móng : bóng hồng,
không khum .
Không phù, không dấu hiệu mất nước.
Khám tuyến giáp :
• Bướu giáp to bè 2 bên cổ , bên (P) to hơn bên (T),(bên (P) d~5cm; bên (T)
d~2cm)
Đặng Thanh Điền
Page 2
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
Ân không đau, di động khi nuốt.
Bướu mềm, mật chắc , giới hạn rõ.
Bướu giác to độ to đô 3 (nhìn thấy từ xa )
Nghe tiếng thổi tâm thu ở trên bướu do việc tăng lưu lượng tuần hoàn qua
bướu
2. Khám cơ quan:
Khám tim :
Lồng ngưc cân đối, mõm tim liên sườn IV đường trung đòn (T)
Diện đập 2cm, không ổ đập bất thường, Rung miu (-), Harzer (-)
Không âm thổi, T1, T2 đều rõ.
Khám Phổi :
Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, giản nở đều 2 bên, không
co kéo cơ hô hấp phụ
Khoang liên sườn không giãn rộng
Rung thanh đều 2 bên phế trường
Phổi trong, không rale, không điểm đục bất thường
Khám bụng
Bụng cân đối, không báng bụng, không sao mạch,
Rốn lõm,không u cục, không tuần hoàn bàng hệ
Không vùng đục bất thường, có sẹo mổ đại tràng hố chậu P
Nhu động ruột 17 l/p, không âm thổi động mạch
Bụng mềm, gan lách sờ không chạm, ấn không đau.
Đi đại tiện tốt
Khám thần kinh-Cơ xương khớp
Thần kinh VII không ghi nhận bất thường, không dấu hiệu thần kinh khú
trú
Glassgow = 15 điểm
Cử động tứ chi , phản xạ cơ vòng hậu môn tốt.
Cảm giác nông sâu ,nóng lạnh tốt
Phản xạ gân cơ tốt , Babinski (-).
Cơ không teo, khớp không biến dạng, không đau khớp
Khám Thận- Tiết niệu- Sinh Dục :
• Hố thắt không đầy, lưng không sưng đỏ .
• ấn điểm niệu quản trên và giữa không đau.
• Chạm thận (-) , bập bềnh thận (-), rung thận (-)
• Không có cầu bàng quang
Các cơ quan khác: chưa ghi nhận dấu hiệu bất thường.
V. TÓM TẮT BẸNH ÁN :
Bệnh nhân nữ 64 tuổi vào viện vì lí do U vùng cổ (P) lớn dần.
Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng :
• Bướu giáp to bè 2 bên cổ , bên (P) to hơn bên (T),(bên (P) d~5cm; bên (T)
d~2cm)
• Ân không đau, di động khi nuốt.
•
•
•
•
Đặng Thanh Điền
Page 3
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
• Bướu mềm, mật chắc , giới hạn rõ.
• Bướu giác to độ III
Tiền căn : Thiếu máu cục bộ cơ tim, mổ bướu giáp bên (T) cách đây 30
năm .
Đặt vấn đề:
BN nữ, 47 tuổi, vào viện với các vấn đề sau:
–
Bướu giáp thùy (P), d~2cm, gây nghẹn khi nuốt
–
Không có hội chứng nhiễm độc giáp rõ.
Thiếu máu cục bộ cơ tim
VI. BIỆN LUẬN
BN nữ, có bướu giáp thùy (P) d~5cm và Thùy T d~2cm, sờ có cảm giác
tuyến giáp chia múi không rõ: nghĩ bướu giáp nhân 2 thùy
–
Bướu giáp phát triển chậm (30 năm), di động theo nhịp nuốt, không
xâm lấn khí quản, hạch cổ không sờ chạm: ít nghĩ bướu giáp ác tính Nhưng
không thể loại trừ cần xét nghiệm FNA để phân biệt và co shuowngf điều trị
tốt.
–
BN không tiêu chảy, táo bón, không ngủ nhiều, không mệt mỏi, sợ
nóng, sợ lạnh, tăng cân : BN không có hội chứng cường giáp/nhược giáp rõ.
VII. CHẨN ĐOÁN:
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Bướu giáp đa nhân 2 thùy lan tỏa thùy (P) ,to độ III /thiếu máu cục bộ cơ tim
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Ung thư tuyến giáp
VIII. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
XN thường qui: Công thức máu, Ion đồ, AST, ALT, BUN, Creatinin, ECG, Xquang ngực
thằng, Tổng phân tích nước tiểu, Đông máu (PT, INR, aPTT), Glucose máu, siêu âm
bụng tổng quát,
Chẩn đoán hình ảnh: Siêu Tuyến giáp,FNA, ECHO tim , Doppler mạch máu ,
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG:
-
Đông cầm máu :
TQ 111%
APTT 31.1 S
Fibri 3.0g/l
Đặng Thanh Điền
Page 4
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
RBC
Hgb
Hct
2.58 M/uL
8.8 g/dL
26.3 %
MCV
87 fL
MCH
25 pg
MCHC
291 g/dL
RDW
15.4%
Số lượng tiểu cầu 254x109/l
Số lượng bạch cầu 3.7x109/l
Thành phần bạch cầu :
Trung tính 61 %
Lympho 39%
PLT
146 K/uL
MPV
10.6 fL
Máu A
•
Sinh hóa máu
Glucose
5.4 mmol/l
BUN
18.8 mg/dL
Ure
2.4 mmol/l
Creatinine
95 µmol/l
AST
32 U/L
ALT
49 U/L
Ion đồ:
Na
141 mmol/L
K+
4.4 mmol/L
–
Cl
102 mmol/L
2+
Ca
1.25 mmol/L
• Hormon tuyến giáp :
- FT3 : 4.4 Pmol/L
- FT4 : 10.8 Pmol/L
- TSH : 0,43 m/U/L
• Hóa sinh nước tiểu:
•
+
Đặng Thanh Điền
Page 5
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
Tỷ trọng : 1.001
PH= 7
BC (-), HC (+), Nitrit (-), Protein (-), Glucose (-), thể cetonic (-),Bilirubin
(-),Urobilinogen (-)
X-quang Tim Phổi :
KQ : Mờ vùng đỉnh Phổi + đẩy lệch khí quản sang T
∆ phổi sáng .
Echo Tim :siêu âm Droppler tim
KQ : không có rối loạn chức năng tâm trương, chức năng tâm thu thất trái bảo tồn,
EF= 63 %
•
•
•
•
-
•
-
Doppler mạch máu cổ 2 bên:
KQ : chưa thấy bệnh lí .
Siêu âm Tuyến Giáp
Thùy phải : kích thước rất to có nhiều khối Echo kém, không đồng nhất giối hạn
kém, khối lớn nhất d= 16x10mm.
Thùy Trái : kích thước rất to có nhiều khối Echo kém, không đồng nhất giối hạn
kém, khối lớn nhất d= 20x12mm
KQ : Bướu giáp đa nhân 2 thùy/ TD cường giáp
ECG :
Nhịp tần số xoang đều , f= 80l/p
Trục lệch T
P: bình thường
QRS: bình thường
PQ Bình thường
ST : bình thường
T âm ở V1 đến V5 và dẹt ở v6
Kết quả : nhịp xoang đều , f=80l/p, thiếu máu cục bộ cơ tim diện rộng, trực điện
tim lệch T.
CẬN LÂM SÀNG ĐỀ NGHỊ THÊM : FNA sinh thiết
IX. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Bướu giáp đa nhân 2 thùy lan tỏa thùy (P) ,to độ III /thiếu máu cục bộ cơ tim
X.HƯỚNG ĐIỀU TRỊ :
1. Đầu tiên điều trị bệnh nội thiếu máu cục bộ cơ tim , nâng thể trạng
2. Thuốc hỗ trợ và dự phòng tim mạch như Domitral,VasHasan
3. Nếu kiểm soát được thì tiến hành phẩu thuật do bướu theo hướng lành tình
và khá to gây mất thẩm mĩ và gây khó chiu cho BN
Đặng Thanh Điền
Page 6
Bệnh Án Bướu giáp đa nhân
4. Nhân giáp lành tính, không chèn ép.nên theo dõi định kỳ mỗi 6-18 tháng
(gồm khám lâm sàng vùng cổ và tuyến giáp, xét nghiệm TSH và chọc hút tế
bào kim nhỏ nếu thấy nhân to lên hoặc có các dấu hiệu nghi ngờ khác).
XI.TIÊN LƯỢNG :
- Gần : khá (khả năng bướu lành tính cao do u mềm , tròn , giới hạn rõ ràng , can
thiệp phẩu thuật có thể giải quyết tốt triệu chứng nhưng BN còn tiền căn thiếu máu
cơ tim cục bộ nên chưa thể can thiệp ngay mà cần theo dõi thêm )
- Xa :vừa ( bệnh nhân lớn tuổi + bệnh thiếu máu cơ tim nên khó nâng thể trạng , khó
thiến hành phẩu thuật điều trị để giải quyết vấn đề thẩm mĩ , nhưng có thể dùng
thuốc Thyroxin ,Iod phóng xạ, tiêm cồn….. để ngăn chặn bướu to ra thêm )
XII. DỰ PHÒNG :
-
Chế độ dinh dưỡng nên ăn thức ăn tốt cho tim mạch tránh dầu mỡ , ăn đầy đủ
muối iod để hạn chế bướu giáp phát triển thêm
Tránh vận động gắng sức gây trầm trọng tình trạng tim mạch
Dùng các thuốc Thyroxin ,Iod phóng xạ, tiêm cồn để ngăn ngừa bướu phát triển
thêm.
Xác nhận Bác sĩ
(ký và ghi rõ họ tên)
Đặng Thanh Điền
Page 7