Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện vũng liêm – vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.03 KB, 73 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN HỮU VINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM – VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KinhTế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 08 - Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN HỮU VINH
MSSV: 4113973

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
VŨNG LIÊM – VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: KinhTế
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT

Tháng 08 - Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
----------Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ,
em đã học tập được nhiều kiến thức hữu ích cho chuyên ngành của mình và
được tạo điều kiện tiếp xúc, vận dụng kiến thức đó vào thực tế. Bên cạnh sự
nỗ lực không ngừng của bản thân, em còn được nhờ vào sự giảng dạy nhiệt
tình của quý thầy cô trong trường, đặc biệt là thầy cô trong Khoa Kinh tếQuản trị kinh doanh. Ban Giám hiệu khoa Kinh tế - QTKD cũng tạo mọi điều
kiện cần thiết để em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Quan Minh Nhựt đã nhiệt tình hướng
dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin cảm ơn Phòng giao dịch xã Thanh Bình và Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm đã cho em thực tập trong
suốt quá trình làm đề tài. Cảm ơn các anh chị trong ngân hàng đã cung cấp số
liệu và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn nên đề tài nghiên
cứu chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết và kinh
nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.

Sinh
viên thực hiện

Trần Hữu Vinh

i


LỜI CAM KẾT
----------Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014.
Sinh viên thực hiện

Trần Hữu Vinh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

..........., ngày ….. tháng ….. năm 2014.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét: Quan Minh Nhựt
Học vị: Tiến Sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế ứng dụng
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Tên sinh viên: Trần Hữu Vinh
MSSV: 4113973
Lớp: Kinh tế
Khóa: 37
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm – Vĩnh Long
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................

..........................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần thơ, ngày….tháng….năm 2014

NGƢỜI NHẬN XÉT

iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:………………………
Học vị:……………
Chuyên ngành:…………………
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện

Tên sinh viên: Trần Hữu Vinh
MSSV: 4113973
Lớp: Kinh tế
Khóa: 37
Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm – Vĩnh Long
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần thơ, ngày….tháng….năm 2014

NGƢỜI NHẬN XÉT


v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 4
2.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................. 4
2.1.2 Khái quát về ngân hàng thương mại.................................................. 4
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng ................................................................. 8
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 12
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 14
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM............................................................ 14
3.1 Giới thiệu về NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ........... 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng .......................................................... 16

3.2 Sản phẩm và dịch vụ của NHNN & PTNT Vũng Liêm .................... 19
3.2.1 Huy động vốn .................................................................................. 19
3.2.2 Hoạt động cho vay ........................................................................... 20
3.2.3 Kinh doanh mua bán ngoại tệ .......................................................... 17

vi


3.2.4 Nhận đầu tư & tài trợ ....................................................................... 17
3.2.5 Các hoạt động kinh doanh và dịch vụ khác ..................................... 17
3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ...................................... 18
3.4 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển của NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Vũng Liêm – Vĩnh Long ..................................................... 19
3.4.1 Thuận lợi.......................................................................................... 19
3.4.2 Khó khăn ......................................................................................... 20
3.4.3 Định hướng phát triển của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng
Liêm – Vĩnh Long .................................................................................... 21
CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 22
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP TẠI NHNN &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM ................................................ 22
4.1 Khái quát về tình hình tín dụng của NHNN & PTNT chi nhánh huyện
Vũng Liêm – Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ....................................... 22
4.1.1 Khái quát về tình hình huy động vốn của NHNN & PTNT ............ 22
4.1.2 Khái quát về hoạt động tín dụng của NHNN & PTNT chi hánh huyện
Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................ 28
4.2 Thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp của NHNN & PTNT
huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 – 6/2014 .............................................. 27
4.2.1 Doanh số cho vay đối với hoạt động tín dụng nông nghiệp giai đoạn
2011 – 6/2014 ........................................................................................... 27

4.2.2 Doanh số thu nợ đối với hoạt động tín dụng nông nghiệp giai đoạn
2011 – 6/2014 ........................................................................................... 32
4.2.3 Dư nợ cho vay đối với hoạt động tín dụng nông nghiệp giai đoạn 2011
– 6/2014 .................................................................................................... 36
4.2.4 Tình hình nợ xấu của hoạt động tín dụng nông nghiệp giai đoạn 2011 –
6/2014 ....................................................................................................... 40
4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp của
NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ........................................ 49
4.3.1 Dư nợ trên tổng vốn huy động ........................................................ 50
4.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................ 46
4.3.3 Hệ số thu nợ..................................................................................... 47

vii


4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 48
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 49
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG
NGHIỆP TẠI NHNN & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM – VĨNH
LONG .............................................................................................................. 49
5.1 Nhận xét và đánh giá về hoạt động tín dụng nông nghiệp tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ......................................................... 49
5.1.1 Thành tựu ......................................................................................... 49
5.1.2 Hạn chế ............................................................................................ 50
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp tại
NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ........................................ 50
5.2.1 Về công tác huy động vốn ............................................................... 50
5.2.2 Về công tác cho vay ........................................................................ 51
5.2.3 Về công tác thu hồi nợ ..................................................................... 52
5.2.4 Ngăn ngừa và xử lý nợ xấu ............................................................. 52

CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 58
6.1 Kết luận ................................................................................................. 58
6.2 Kiến nghị ............................................................................................... 58
6.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng ........................................................... 58
6.2.2 Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................ 60
TẠI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT
chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ................................ 21
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của NHNN & PTNT chi nhánh huyện
Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................... 26
Bảng 4.2: Tình hình tín dụng của NHNN & PTNT chi nhánh huyện
Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................... 28
Bảng 4.3: Doanh số cho vay trong hoạt động nông nghiệp theo thời hạn
của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 32
Bảng 4.4: Doanh số cho vay đối với hoạt động nông nghiệp tại NHNN
& PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................. 32
Bảng 4.5: Doanh số cho vay nông nghiệp theo đối tượng của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 34
Bảng 4.6: Doanh số cho vay nông nghiệp phân theo đối tượng 6 tháng
đầu năm 2013 và năm 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng
Liêm ..................................................................................................... 34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ nông nghiệp theo kỳ hạn của NHNN &

PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 -2013 ...................... 36
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ nông nghiệp 6 tháng đầu năm 2013 và 2014
của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ................................. 37
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ nông nghiệp theo đối tượng của NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 38
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ nông nghiệp theo đối tượng của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ....... 39
Bảng 4.11: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo thời hạn của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 .......................... 40
Bảng 4.12: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo thời hạn 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ............... 41
Bảng 4.13: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo đối tượng của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 .......................... 42
Bảng 4.14: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo đối tượng 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ............... 43
Bảng 4.15 Nợ xấu trong nông nghiệp theo thời hạn của NHNN & PTNT
chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 ...................................... 44
Bảng 4.16: Nợ xấu trong nông nghiệp phân theo kỳ hạn 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ...... 45

ix


Bảng 4.17: Nợ xấu nông nghiệp phân theo đối tượng của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013 .......................... 47
Bảng 4.18: Nợ xấu nông nghiệp phân theo đối tượng 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ............... 47
Bảng 4.19: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng nông
nghiệp NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 - 2013
.................................................................................................................................... 49

Bảng 4.20: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng nông
nghiệp 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 của NHNN & PTNT chi nhánh huyện
Vũng Liêm ............................................................................................................... 50

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng
Liêm ...........................................................................................................................19

xi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế giới
NHNN & PTNT

: NH nông nghiệp & phát triển nông thôn

Agribank

: NH nông nghiệp & phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD


: Phòng giao dịch

P.GIÁM ĐỐC

: Phó giám đốc

P.Giao dịch

: Phòng giao dịch

TT-NHNN

: Thông tư ngân hàng Nhà nước

6TĐ 2013

: 6 tháng đầu năm 2013

6TĐ 2014

: 6 tháng đầu năm 2014

ATM (Automatic Teller Machine) : Máy rút tiền tự động

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài
Kể từ khi gia nhập WTO, bên cạnh Việt Nam có nhiều cơ hội và đạt được
nhiều thành tựu thì Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều thách thức trở ngại
không kém. Thách thức lớn nhất là sức ép cạnh tranh gia tăng ở cả thị trường
trong nước và quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam phải không ngừng nỗ lực
nâng cao chất lượng để nâng cao năng lực canh tranh của mình ở trong nước và
trên trường quốc tế, ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hiện nay, với sự thâm nhập
ồ ạt của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam được thực hiện bằng
nhiều cách khác nhau. Cuộc cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng đã diễn ra với
chiều hướng ngày càng gay gắt. Cùng với quá trình thực hiện các cam kết hội
nhập quốc tế của Việt Nam, sự tham gia ngày càng sâu rộng của các tổ chức tín
dụng nước ngoài vào thị trường Việt Nam đã và đang tạo ra một cuộc cạnh tranh
giữa các tổ chức tín dụng trong nước với những tổ chức tín dụng nước ngoài.
Vào thời kì bùng nổ của ngành ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010, số ngân hàng
hoạt động ở Việt Nam từng có lúc xoay quanh con số 50. Cho thấy mức độ cạnh
tranh khốc liệt giữa các ngân hàng việt và nước ngoài với nhau. Bên cạnh đó,
hoạt động ngân hàng đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn do tác động của tình
hình kinh tế trong nước và thế giới. Ngân hàng nước ngoài với ưu thế về kinh
nghiệm quản trị, công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực được đào tạo chuyên
nghiệp và nguồn vốn dồi dào được hỗ trợ từ tập đoàn mẹ đã dần gây không ít khó
khăn cho ngân hàng trong nước.
Thực trạng đó đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng cần có những
bước phát triển nhanh và mạnh mẽ hơn. Tiếp tục tăng vốn điều lệ, nâng cao năng
lực quản trị ngân hàng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hiện đại hóa
công nghệ,...để cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Với vị thế là ngân hàng
thương mại hàng đầu Việt Nam, là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài
sản, đội ngũ nhân viên với mạng lưới chi nhánh rộng khắp trên toàn quốc thì
ngân hàng Agribank có vai trò đầu tàu và là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ
vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư

cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Hoạt động tín dụng gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của người
dân, đặc biết là sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho người dân
sản xuất phát triển kinh tế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vũng
Liêm là một chi nhánh của ngân hàng Agribank Việt Nam. Có vai trò quan trọng
trong việc phát triển kinh tế vùng, góp phần tạo nguồn vốn cho nông dân sản xuất
nông nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích và nghiên cứu

1


về hoạt động tín dụng nông nghiệp là thật sự cần thiết cho nên em đã chọn đề tài
’’Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm – Vĩnh Long’’. Qua đó
đánh giá được hoạt động tín dụng trong nông nghiệp của ngân hàng trong những
năm vừa qua nhằm giúp cho Nhà quản lí ngân hàng xác định và tìm ra những giải
pháp giúp nâng cao hiệu quả tín dụng nông nghiệp của ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011- 6/2014, từ đó
biết được mặt hạn chế và phát huy ưu thế của ngân hàng để nâng cao chất lượng
tín dụng nông nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát về tình hình hoạt động tín dụng của NHNN & PTNT
huyện Vũng Liêm giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng nông nghiệp của ngân hàng và
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp của ngân hàng thông qua các
chỉ tiêu giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nông

nghiệp của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm trong thời gian tới.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm – Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài được thu thập từ năm 2011 cho
đến tháng 6 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng nông nghiệp của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Vũng Liêm
thông qua tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay,…và các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng nông nghiệp.
1.4 Lƣợc khảo tài liệu
- Luận văn “Phân tích hiệu quả tín dụng của ngân hang thương mại cổ
phần Kiên Long – Chi nhánh Cần Thơ”. Nguyễn Đăng Hoài Vũ, 2010. Lớp tài

2


chính ngân hàng – K31. Mục đích nghiên cứu là thông qua việc phân tích tổng
quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và phân tích hoạt động tín
dụng: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu để đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng của ngân hàng Kiên Long rồi từ đó đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số
tuyệt đối, tương đối để phân tích.
- Luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh tỉnh Cà Mau”. Lê Hoàng Khanh, 2011. Lớp kinh tế học - K33. Mục đich
nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Cà Mau, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại ngân hàng. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối,
tương đối để phân tích trong đề tài.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp luận
2.1.2 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó –
kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các

nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để
có thể cho vay phát triển kinh tế.
2.1.2.2 Phân loại ngân hàng thƣơng mại
a) Dựa vào hình thức sở hữu
- Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank): Là
ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước.
Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài
chính với thế giới các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam đang phát
hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh
với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện nay.
- Ngân hàng thương mại cổ phần (joint Stock Commercial bank): Là ngân
hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một

1


cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui định
của ngân hàng nhà nước Việt nam.
- Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh): Là
Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân hàng
thương mại Việt nam và bên khác là ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở
đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp
luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật
Việt Nam.
- NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại Việt Nam với
100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước
ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (Ngân hàng mẹ). NHTM 100% vốn nước
ngoài được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai
thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.

b) Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ
cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá
nhân.
- Ngân hàng bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng khách hàng cá nhân.
- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung
ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
c) Dựa vào tính chất hoạt động
- Ngân hàng chuyên doanh: là loại ngân hàng chỉ hoạt động chuyên môn
trong một lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
- Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh
vực kinh tế và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một ngân hàng có thể
được phép thực hiện.
2.1.2.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
a) Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại được huy động dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

2


- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
b) Hoạt động tín dụng

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ lệ
lớn nhất.
- Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
dưới các hình thức sau:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận
bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một
ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng
thương mại.
- Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng
khác.
- Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài
chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực theo nghị định của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
c) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thong qua
ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và
ngoài nước. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương
mại bao gồm các hoạt động sau:

- Cung cấp các phương tiện thanh toán.

3


- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của Ngân hàng Nhà
nước.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được ngân hàng Nhà nước cho
phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán lien
ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được ngân hàng Nhà nước cho
phép.
d) Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung
cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện
một số hoạt động khác gồm:
Góp vốn và mua cổ phần – Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng
khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại
còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để
thành lập ngân hàng liên doanh.
Tham gia thị trường tiền tệ - Ngân hàng thương mại được tham gia thị
trường tiền tệ, theo quy định của ngân hàng Nhà nước, thông qua các hình thức
mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.
Kinh doanh ngoại hối – Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp kinh
doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị

trường trong nước và thị trường quốc tế.
Ủy thác và nhận ủy thác – Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy
thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp
động ủy thác, đại lý.
Cung ứng dịch vụ bảo hiểm – Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ
bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo
hiểm theo qui định của pháp luật.

4


Tư vấn tài chính – Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn
tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập
công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng còn được hiểu là quan hệ kinh tế được biểu
hiện dưới nhiều hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho
người cho vay cả gốc và lãi theo thời gian nhất định. Trong thực tế tín dụng hoạt
động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện
ở ba mặt cơ bản sau:
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được nói là phần lời hay theo ngôn ngữ
kinh tế thì gọi là lãi suất.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, Ngân hàng đóng vai

trò là tổ chức trung gian. Vì vậy, trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và
cá nhân, ngân hàng là người đi vay đồng thời là người cho vay.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng
- Tăng cường tính linh hoạt.
+ Tín dụng tập trung vốn, do đó làm tăng khả năng huy động vốn hi cần
thiết.
+ Tín dụng phá bỏ các giới hạn về khả năng vốn cá nhân.
- Tiết kiệm chi phí lưu thông
+ tín dụng không dùng tới tiền mặt nên hạn chế được các chi phí khi dùng
tiền mặt.
+ Việc dịch chuyển các quỹ tiền dưới dạng chuyển khoản luôn thuận tiện,
nhanh chóng và an toàn hơn so với vận chuyển tiền mặt.
- Các vai trò khác
+ Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Tín dụng góp phần ổn định giá cả và tiền tệ.

5


+ Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
an toàn xã hội.
2.1.2.3 Phân loại tín dụng
- Dựa vào mục đích của tín dụng:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích

của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín bản than khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Dựa vào phương thức cho vay:
+ Cho vay theo món vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Chỉ tiêu 1: Vốn huy động trên Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với
ngân hàng thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động cuẩ ngân
hàng càng lớn.

Vốn huy động

6


Vốn huy động/Tổng nguồn vốn (%) =

x 100 %
Tổng nguồn vốn


Chỉ tiêu 2: Dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động.
Dư nợ
Dư nợ/Tổng vốn huy động (%) =

x 100 %
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu 3: Hệ số rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có
nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.

Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng (%) =

x 100 %
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu 4: Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín dụng
thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ ngân hàng từ việc cho khách
hàng vay.

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (lần)


=

x 100 %

7


Doanh số cho vay

Chỉ tiêu 5: Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tình hình quan hệ tín dụng khách hàng
vay vốn đối với ngân hàng, quy mô hoạt động của ngân hàng, đóng góp của vốn
tín dụng cho nền kinh tế. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ chu chuyền
vốn tín dụng nhanh, tình hình hoạt động tín dụng lành mạnh, ngân hàng thu phí
được nhiều hơn. Chỉ tiêu này được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm giữa tổng dư nợ
tín dụng và nguồn vốn huy động được của ngân hàng. Thông qua hệ số này mà
ta biết được khả năng sử dụng nguồn vốn huy động được để cho vay của ngân
hàng là cao hay thấp và nó phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn bỏ ra của
ngân hàng.

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (Vòng) =

x 100 %
Dư nợ bình quân

Trong đó,
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =


2

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích của đề tài được thu
thập chủ yếu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo doanh số
cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu của Ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phƣơng pháp phân tích tỷ số tài chính
Phương pháp phân tích thông qua việc sử dụng các tỷ số tài chính về và các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

8


×