Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện mỹ xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 106 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN LAM ĐIỀN

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN LAM ĐIỀN
MSSV: 4114219

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS.NGUYỄN TUẤN KIỆT

Tháng 8/2014


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ và hơn 3 tháng thực
tập tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỹ
Xuyên, em đã tích lũy nhiều kiến thƣc lý thuyết và thực tế. Hiện tại, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp và em xin gửi lời cảm ơn đến:
Thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đã tận tình truyền đạt
kiến thức cho em suốt thời gian qua. Đặc biệt, thầy Nguyễn Tuấn Kiệt đã tận
tình chỉ dẫn và đóng góp ý kiến để em có thể hoàn thành bài luận văn tốt
nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lành đạo, các Anh/Chị
trong Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỹ
Xuyên đã nhiệt tình giúp đỡ những kiến thức, số liệu liên quan đến bài luận
văn cũng nhƣ tạo điều kiện tiếp xúc với công việc trong Ngân hàng trong suốt
thời gian thực tập.
Cuối lời, em xin chúc toàn thể quý thầy cô và các anh chị trong ngân
hàng nhiều sức khỏe, công tác tốt và thành công.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Nguyễn Lam Điền


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Nguyễn Lam Điền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Sóc Trăng, ngày… tháng… năm…
Thủ truởng đơn vị

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.4.1 Không gian .............................................................................................3
1.4.2 Thời gian ................................................................................................3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 1
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................1
2.1.1Các khái niệm về tiền gửi ........................................................................1
2.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm .....................................................................1
2.1.3 Hành vi mua hàng và mô hình sử dụng dịch vụ tài chính ........................1
2.1.4 Nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi mua hàng ..............................................4
2.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................5

2.2.1 Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng để gửi tiền tiết kiệm ................................................................................5
2.2.2 Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền .............7
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 11
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MỸ
XUYÊN ........................................................................................................ 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .......................................... 16
iv


3.1.1 Giới thiệu khái quát về Agribank huyện Mỹ Xuyên .............................. 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 16
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................. 16
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban ................................................. 17
3.3 MỘT SỐ SẢN PHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK MỸ XUYÊN ...................................... 18
3.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 và 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ... 18
3.4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 18
3.4.2 Phân tích tình hình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm .............................. 23
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA AGRIBANK MỸ
XUYÊN………………………………………………………………………28
3.5.1 Thuận lợi .............................................................................................. 28
3.5.2 Khó khăn .............................................................................................. 29
3.6 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK TRONG THỜI GIAN
TỚI ............................................................................................................... 29

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK HUYỆN MỸ XUYÊN ................ 31
4.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................... 31
4.1.1 Mô tả về đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 31
4.2 PHÂN TÍCH CÁC KHÁCH HÀNG KHÔNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ TIỀN
GỬI TẠI AGRIBANK MỸ XUYÊN ............................................................ 36
4.2.1 Các NH khác mà khách hàng chọn gửi tiền tiết kiệm ............................ 36
4.2.2 Các lý do các khách hàng chọn NH ...................................................... 36
4.2.3 Nhu cầu khách hàng tìm đến Agribank trong tƣơng lai ......................... 38
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI
TIỀN TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH MỸ XUYÊN ................ 39
4.3.1 Kiểm định sự khác biệt giữa thông tin khách hàng và quyết định gửi tiền
tiền tiết kiệm .................................................................................................39
4.3.2 Nhận thức nhu cầu gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại huyện
Mỹ Xuyên ..................................................................................................... 43
v


4.3.3 Tìm kiếm thông tin sản phẩm dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của các NH..... 44
4.3.4 Đánh giá các tiêu chí chọn NH để gửi tiền tiết kiệm ............................. 45
4.3.5. Lựa chọn và ra quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm NH ........ 54
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIỀN TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH MỸ XUYÊN…………58
5.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI AGRIBANK MỸ XUYÊN .................. 58
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LƢỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
AGRIBANK MỸ XUYÊN ............................................................................ 59
5.2.1 Nâng cao tiện ích của dịch vụ tiền gửi tiết kiệm .................................... 59
5.2.2 Xây dựng hình ảnh Ngân hàng ấn tƣợng và chuyên nghiệp cho khách
hàng .............................................................................................................. 60

5.2.3 Đa đạng hóa các sản phẩm, dich vụ tiền gửi, các chƣơng trình khuyến
mãi ................................................................................................................ 60
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ ......................................................... 62
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 62
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 62
6.2.1 Đối với NHNN ..................................................................................... 62
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ..... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 64
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 66
BẢN PHỎNG VẤN ...................................................................................... 66

vi


MỤC LỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Thành phần thang đo quyết định lựa chọn NH để gửi tiền tiết kiệm ..... 7
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp kỳ vọng về dấu của các biến độc lập trong mô hình
nghiên các nhân tố ảnh hƣởng quyết định gửi tiền ..............................................11
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Mỹ Xuyên qua các
năm 2011, 2012, 2013 ........................................................................................21
Bảng 3.2: Vốn huy động tiền gửi theo kỳ hạn của Agribank Mỹ Xuyên qua các
năm 2011, 2012, 2013 ........................................................................................24
Bảng 3.3: Vốn huy động tiền gửi theo thành phần kinh tế của Agribank Mỹ
Xuyên qua các năm 2011, 2012, 2013 ................................................................27
Bảng 4.1: Giới tính đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................31
Bảng 4.3: Độ tuổi đối tƣợng nghiên cứu .............................................................32
Bảng 4.4: Nghề nghiệp đối tƣợng nghiên cứu .....................................................33
Bảng 4.5: Tổng quan thu nhập khách hàng bình quân mỗi tháng ........................33

Bảng 4.6: Thu nhập đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................34
Bảng 4.7: Trình độ học vấn đối tƣợng nghiên cứu ..............................................34
Bảng 4.8: Tổng quan lãi suất tiết kiệm................................................................35
Bảng 4.9: Chƣơng trình khuyến mãi Agribank Mỹ Xuyên ..................................35
Bảng 4.10: Các NH khác, khách hàng lựa chọn gửi tiền tiết kiệm .......................36
Bảng 4.11: Các lý do các khách hàng chọn NH khác ..........................................37
Bảng 4.12: Lý do quan trọng nhất các khách hàng chọn NH ...............................38
Bảng 4.13: Nhu cầu khách hàng tìm đến Agribank trong tƣơng lai .....................39
Bảng 4.14: Kiểm định sự khác biệt giữa giới tính với quyết định gửi tiền ...........40
Bảng 4.15: Kiểm định sự khác biệt giữa độ tuổi với quyết định gửi tiền .............40
Bảng 4.16: Kiểm định sự khác biệt giữa nghề nghiệp với quyết định gửi tiền .....41
Bảng 4.17: Kiểm định sự khác biệt giữa thu nhập với quyết định gửi tiền ..........42
Bảng 4.18: Kiểm định sự khác biệt giữa trình độ học vấn với quyết định gửi
tiền .....................................................................................................................43
vii


Bảng 4.19: Mục đích sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ............44
Bảng 4.20: Nguồn thông tin khách hàng biết đến dịch vụ gửi tiền tại Agribank ..44
Bảng 4.21: Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha ......................................................45
Bảng 4.22: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s
Alpha .................................................................................................................46
Bảng 4.23: Kiểm định KMO và Bartlet ..............................................................47
Bảng 4.24: Kết quả phân tích ma trận nhân tố ....................................................48
Bảng 4.25: Ma trận điểm nhân tố ........................................................................50
Bảng 4.26: Mức độ quan trọng các tiêu chí ảnh hƣởng đến quyết định chọn
NH để gửi tiền tiết kiệm .....................................................................................52
Bảng 4.27: Kiểm định t-test với 2 nhóm khách hàng với các biến nhân tố ..........53
Bảng 4.28: Kết quả phân tích hồi quy logistic ....................................................55


viii


MỤC LỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng .................................................... 2
Hình 2.2 Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính............................................ 3
Hình 2.3 Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của ngƣời tiêu dùng ... 5
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu xu hƣớng lựa chọn NH của khách hàng cá nhân ... 6
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ......................................................................... 9
Hình 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank Mỹ Xuyên .................................17
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................49

ix


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ĐVT

: Đơn vị tính

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc


NHNN&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
PGD

: Phòng giao dịch



: Quyết định

Tiếng Anh
Agribank

: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

MHB

: Mekong Housing Bank

Sacombank

: Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank

Vietinbank
Trade

: Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Industry and

EFA


: Exploratory Factor Analysis

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập và phát triển nền kinh tế Việt Nam, vốn đầu tƣ
cho phát triển là yếu tố vật chất có tính quyết định đến tăng trƣởng kinh tế. Vì
vậy, việc huy động nguồn vốn đầu tƣ và sử dụng vốn hiệu quả là điều quan
tâm của mỗi quốc gia. Và đó cũng là vấn đề bức thiết đặt ra cho nền kinh tế
Việt Nam. Để thu hút vốn đầu tƣ có hiệu quả, cần tận dụng nguồn vốn có sẵn
trong nƣớc, đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ.
Trong những năm qua, ngành Ngân hàng (NH) đƣợc xem nhƣ là một
trong những ngành có những biến động lớn nhất và đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Bên cạnh đó, NH cũng đứng
trƣớc những khó khăn và hạn chế. Với yêu cầu nâng vốn pháp định 5000 tỷ
đồng và đề án tái cấu trúc NH trong năm 2013, trƣớc những khó khăn đó đòi
hỏi các NH thƣơng mại nỗ lực nâng cao hiệu quả chiến lƣợc cạnh tranh để
không bị loại bỏ hay bị thay thế bởi các NH có lợi thế cạnh tranh khác. Một
trong những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh là tăng nguồn vốn huy
động, đặc biệt là tiền gửi tiền tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn quan
trọng của NH, một bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy động của
NH và có tính ổn định khi đó NH dễ dàng trong việc sử dụng vốn. Đầu năm
2014, NHNN điều chỉnh lãi suất tiền gửi 6% (17/3/2014) ở kỳ hạn 1 tháng đến

dƣới 6 tháng nên hầu hết các NH đã điều chỉnh mức lãi suất huy động phù hợp
quy định. Trƣớc tình hình trên, cuộc chạy đua về lãi suất diễn ra ở các NH
nhằm thu hút nguồn vốn huy động vì vậy việc các khách hàng rút tiền gửi vào
các NH có mức lãi suất hấp dẫn hơn là điều không thể tránh khỏi.
Tỉnh Sóc Trăng đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hƣớng đa đạng hóa các hình thức sản xuất nông nghiệp kết hợp
với chăn nuôi gia súc, thủy sản giúp cho ngƣời dân có cuộc sống ổn định, hiệu
quả về mặt tài chính. Khi đó thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng, khả năng
tích luỹ tiền ngày càng cải thiện. Trong đó Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên-Sóc Trăng đang ra sức huy động
vốn bằng nhiều sản phẩm huy động vốn đa dạng nhƣng trƣớc sự cạnh tranh
của một số NH khác tại huyện Mỹ Xuyên (Vietinbank, MHB, Sacombank,
Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng chính sách xã hội) đã làm cho việc huy
động từ tiền gửi không hiệu quả.
1


Trên thực tế có nhiều yếu tố tác động ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm. Đã có một số bài viết cũng nhƣ các công trình nghiên cứu về quyết
định gửi tiền tiết kiệm vào NH của khách hàng cá nhân nhƣ Nghiên cứu hành
vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của khách hàng cá nhân (Lê Thị Thu Hằng,
2012), Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của hộ gia
đình ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long (Nguyễn Quốc Nghi, 2011), Phân
tích nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng duy trì khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại
NHNN&PTNT chi nhánh Sóc Trăng (Vƣơng Quốc Duy, 2013). Thông qua
quá trình lƣợc khảo tài liệu, tác giả nhận thấy các nghiên cứu về quyết định
gửi tiền tiết kiệm chủ yếu sử dụng các công cụ thống kê mô tả, mô hình hồi
qui logistic, phân tích nhân tố để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền và các nhân tố ảnh hƣởng quyết định chọn NH để gửi tiền tiết
kiệm. Bên cạnh đó, các nghiên cứu chƣa nghiên cứu sâu vào lý do khách hàng

chọn NH khác mà không chọn tại chính NH đang nghiên cứu và chƣa đƣa các
yếu tố quyết định gửi tiền và yếu tố quyết định chọn NH để gửi tiền trong
cùng một nghiên cứu vì khi kết hợp 2 yếu tố này sẽ đƣa ra những giải pháp
chặt chẽ giữa khách hàng và ngân hàng. Ngoài ra, do có sự khác biệt về đặc
điểm kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu nên kết quả có sự khác biệt về số
lƣợng nhân tố và mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến quyết định gửi tiền.
Đồng thời theo Trịnh Quốc Trung (2008, trang 120), trong quá trình sử
dụng dịch vụ tài chính, sau khi có thông tin về dịch vụ, cá nhân đánh giá các
tiêu chí mà cá nhân quan tâm khi lựa chọn NH để gửi tiền tiết kiệm. Sau khi
đánh giá, ý định sử dụng dịch vụ sẽ hình thành và đi đến quyết định sử dụng
dịch vụ. Trƣớc những thực tế và lý thuyết, em quyết định chọn đề tài “Phân
tích nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc
Trăng”. Đề tài nghiên cứu bao gồm 2 phần: (1) các nhân tố ảnh hƣởng quyết
định lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân để gửi tiền tiết kiệm, (2) các
nhân tố ảnh hƣởng quyết định gửi tiền vào Agribank Mỹ Xuyên. Nghiên cứu
này giúp cho NH có những chiến lƣợc huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm hiệu
quả hơn và nâng cao hiệu quả trong công tác quản trị nguồn vốn NH.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, từ đó
đƣa ra giải pháp thu hút lƣợng tiền gửi tiết kiệm gửi vào NH và nâng cao lợi
thế NH trong tình hình cạnh tranh hiện nay.
2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình huy
động tiền gửi tại Agribank huyện Mỹ Xuyên.

- Mục tiêu 2: Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn NH
để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại huyện Mỹ Xuyên.
- Mục tiêu 3: Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm tại Agribank huyện Mỹ Xuyên.
- Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ
tiền gửi tiết kiệm và nâng cao khả năng thu hút lƣợng tiền gửi tiêt kiệm vào
Agribank Mỹ Xuyên.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Mỹ Xuyên
trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm nhƣ thế nào?
(2) Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định chọn NH để gửi tiền tiết
kiệm tại huyện Mỹ Xuyên?
(3) Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại
Agribank Mỹ Xuyên?
(4) Những giải pháp nào giúp nâng cao lƣợng tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Mỹ Xuyên?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Địa bàn nghiên cứu đƣợc chọn ở thị trấn Mỹ Xuyên thuộc huyện Mỹ
Xuyên, tỉnh Sóc Trăng bao gồm 5 ấp Hòa Mỹ, Châu Thành, Vĩnh Xuyên,
Thạnh Lợi, Chợ Cũ. Thị trấn Mỹ Xuyên là trung tâm kinh tế huyện Mỹ
Xuyên, có các NH Vietinbank, MHB, Sacombank, Quỹ tín dụng nhân dân,
Ngân hàng chính sách xã hội nên việc chọn địa bàn nghiên cứu tại thị trấn Mỹ
Xuyên nhƣ vậy sẽ giải thích nguyên nhân tại sao một số cá nhân quyết định
gửi tiền tiết kiệm vào Agribank trong khi cá nhân khác không chọn Agribank.
Ngoài ra, thị trấn Mỹ Xuyên có tỷ lệ ngƣời dân gửi vào NH tƣơng đối cao
(Theo số liệu phòng kinh doanh tại Agribank Mỹ Xuyên).
1.4.2 Thời gian
- Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
- Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2014


3


1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu khảo sát trên những cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại
huyện Mỹ Xuyên.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1Các khái niệm về tiền gửi
Theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN về quy chế tiền gửi tiết kiệm
và Quyết định số 47/2006/QĐ-NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy
chế tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản
tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy
định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc
một số cá nhân và đƣợc sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán.
- Ngƣời gửi tiền là ngƣời thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết
kiệm. Ngƣời gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở
hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật

của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
- Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày ngƣời gửi tiền bắt đầu
gửi tiền vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm.
2.1.2 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Hình thức tiền gửi tiết kiệm theo phân loại kì hạn gồm tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền
có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc
nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
2.1.3 Hành vi mua hàng và mô hình sử dụng dịch vụ tài chính
2.1.3.1 Hành vi mua hàng

1


Hành vi mua hàng đƣợc hiểu là cách cƣ xử, thái độ của khách hàng khi
quyết định mua sản phẩm này hay sản phẩm khác hay hành vi còn đƣợc thể
hiện bằng phản ứng đáp lại của khách hàng đối với các kích thích của môi
trƣờng kinh doanh từ phía các doanh nghiệp (Lƣu Thanh Đức Hải, 2007, trang
26).
Theo Lê Thị Thu Hằng (2012, trang 7), hành vi gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân là sự lựa chọn của khách hàng về ngân hàng giao dịch,
loại tiền gửi, kì hạn gửi, loại hình gửi. Hành vi này xuất phát từ động cơ, nhận
thức và thái độ của khách hàng.

Kích

thích
Marketing

Kích
thích
khác

Đặc điểm
ngƣời
mua

Quá trình ra quyết
định

Quyết định của
ngƣời mua

Sản phẩm

Kinh tế

Văn hóa

Nhận thức vấn đề

Chọn sản phẩm

Giá cả

Chính trị


Xã hội

Tìm kiếm thông tin

Chọn nhãn hiệu

Phân phối

Xã hội

Cá tính

Đánh giá

Chọn đại lý

Chiêu thị

Văn hóa

Tâm lý

Quyết định

Định thời gian

Hậu mãi

Định số lƣợng

mua

(Nguồn: Philip Kotler, 2001, tr198)
Hình 2.1 Mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng
Trong mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng, các yếu tố marketing: sản
phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị và các tác nhân khác nhƣ kinh tế, công nghệ,
chính trị, văn hóa tác động vào ý thức của ngƣời tiêu dùng, tức là tác động vào
đặc điểm của ngƣời mua. Cùng với các đặc điểm nhƣ: văn hóa, xã hội, cá tính,
tâm lý và quá trình thông qua quyết định của ngƣời tiêu dùng nhƣ: xác định
nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phƣơng án dẫn đến những quyết
định mua sắm nhất định.
2.1.3.2 Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính
Khi khách hàng quyết định mua một dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu nào đó
thì họ sẽ trải qua quá trình mua sắm phức tạp. Quá trình này bao gồm: giai
đoạn trƣớc khi mua, giai đoạn thực hiện dịch vụ và giai đoạn sau khi mua.

2


Giai đoạn trƣớc khi mua
Quyết định mua và sử dụng dịch vụ đƣợc thực hiện trong giai đoạn trƣớc
khi mua. Tại thời điểm này, ngƣời mua cảm thấy sự khác biệt giữa trạng thái
thực tế và trạng thái mong muốn, khi đó hình thành nên nhu cầu của ngƣời
mua.
Một ngƣời tiêu dùng đã có nhu cầu, thì họ sẽ bắt đầu tìm kiếm thông tin.
Nếu việc mua sắm có tính thƣờng xuyên và ít rủi ro thì ngƣời mua sẽ nhanh
chóng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của tổ chức. Trong trƣờng hợp đây là lần
đầu tiên khách hàng đang xem xét việc sử dụng dịch vụ thì khách hàng sẽ tìm
kiếm thông tin chuyên sâu. Sau đó, khách hàng sẽ đánh giá các tổ chức tiềm
năng và quyết định sử dụng dịch vụ. (Trịnh Quốc Trung, 2008, trang 120)

Giai đoạn
trƣớc khi
mua

Nhận thức nhu cầu

Tìm kiếm thông tin

Giai đoạn
thực hiện
dịch vụ

Đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ

Yêu cầu dịch vụ từ nhà cung cấp đã chọn

Chuyển giao dịch vụ

Đánh giá kết quả dịch vụ

Giai đoạn
sau khi mua

Dự định trong tƣơng lai
(Nguồn: Trịnh Quốc Trung, 2008, tr120)

Hình 2.2 Mô hình hành vi sử dụng dịch vụ tài chính

3



Giai đoạn thực hiện dịch vụ
Sau khi đánh giá nhà cung cấp dịch vụ, ý định sử dụng dịch vụ sẽ đƣợc
hình thành đối với tổ chức nhận đƣợc điểm đánh giá cao nhất và đi đến quyết
định sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, có hai yếu tố có thể xen vào trƣớc khi ngƣời
tiêu dùng đƣa ra quyết định sử dụng dịch vụ. Yếu thứ nhất là thái độ của ngƣời
thân, bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ hay phản đối. Dựa vào cƣờng độ và chiều
hƣớng của thái độ ủng hộ hay phản đối của những ngƣời này, ngƣời tiêu dùng
sử dụng dịch vụ hay từ bỏ ý định. Yếu tố thứ hai là những yếu tố tình huống
bất ngờ. Ngƣời tiêu dùng hình thành ý định mua hàng dựa trên thu nhập, giá
cả, lợi ích kỳ vọng,…Vì thế, khi xảy ra các tính huống làm thay đổi đến ý định
mua thì chúng có thể làm thay đổi ý định mua sắm.
Giai đoạn sau khi mua
Trong giai đoạn sau khi mua, khách hàng bắt đầu đánh giá kết quả dịch
vụ với sự trải nghiệm dịch vụ của họ. Kết quả của quá trình này sẽ ảnh hƣởng
đến dự định trong tƣơng lai. Nếu nhƣ sự trải nghiệm của khách hàng tƣơng
xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Ngƣợc lại sự trải nghiệm
đƣợc không thỏa mãn kì vọng của ngƣời mua, khi đó ngƣời mua sẽ không hài
lòng và chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ khác trong tƣơng lai.
Tóm lại, hành vi sử dụng dịch vụ tài chính là quá trình diễn ra từ khi hình
thành ý thức về nhu cầu đến khi đƣa ra quyết định sử dụng dịch vụ. Quá trình
ra quyết định sử dụng dịch vụ là kết quả đánh giá lựa chọn, cân đối giữa nhu
cầu và khả năng, giữa lợi ích và chi phí bỏ ra để sử dụng đƣợc dịch vụ đó,
dƣới sự ảnh hƣởng của những ngƣời khác (ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp)
và tình huống bất ngờ phát sinh khách hàng nhận đƣợc khi ra quyết định sử
dụng dịch vụ.
2.1.4 Nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi mua hàng
Theo Philip Kotler (2003, trang198) việc mua sắm của ngƣời tiêu dùng
chịu ảnh hƣởng bởi các nhóm nhân tố nội tại (nhân tố tâm lý và nhân tố cá
nhân), nhân tố bên ngoài (nhân tố văn hóa và nhân tố xã hội). Các nhân tố này

đều tác động đến hành vi của mua hàng của khách hàng

4


Văn hóa
Xã hội
Cá nhân
Văn hóa

Các nhóm

Văn hóa đặc thù Gia đình
Tầng lớp xã hội

Tuổi

Tâm lý

Nghề nghiệp

Động cơ

Hoàn
cảnh
Vai trò và kinh tế
địa vị
Cá tính và sự
tự nhận thức


Nhận thức
Khách
hàng

Kiến thức
Niềm tin
quan điểm



Nguồn: Philip Kotler, 2003

Hình 2.3 Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của ngƣời tiêu dùng
2.2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong quá trình sử dụng dịch vụ tài chính, sau khi có thông tin về dịch
vụ, cá nhân đánh giá các tiêu chí mà cá nhân quan tâm khi lựa chọn ngân hàng
để gửi tiền tiết kiệm. Sau khi đánh giá, ý định sử dụng dịch vụ sẽ hình thành
và đi đến quyết định sử dụng dịch vụ. Đề tài bao gồm hai mô hình: (1) mô
hình các nhân tố ảnh hƣởng quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết
kiệm của ngƣời dân tại huyện Mỹ Xuyên, (2) mô hình các nhân tố ảnh hƣởng
quyết định gửi tiền vào Agribank Mỹ Xuyên
2.2.1 Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm
2.2.1.1 Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình
Theo Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010), tác giả phân tích yếu
tố ảnh hƣởng xu hƣớng lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân. Các tác
giả khảo sát 350 khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Lạt. Kết quả cho thấy,
yếu tố nhận biết thƣơng hiệu có tác động mạnh nhất đến xu hƣớng chọn lựa
ngân hàng, kế đến là thuận tiện về vị trí, xử lý sự cố, ảnh hƣởng của ngƣời
thân, vẻ bên ngoài và cuối cùng là thái độ với chiêu thị. Nghiên cứu này sử

dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng đã hoặc có ý định sử
dụng các dịch vụ NH. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng kiểm định thang đo thông
qua hệ số Crobach’s Alpha để loại bỏ các biến rác, phân tích nhân tố khám
phá và phân tích hồi quy để nhận diện các nhân tố xu hƣớng chọn NH của
ngƣời tiêu dùng tại thành phố Đà Lạt.
5


Nguồn: Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010)

Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu xu hƣớng lựa chọn NH của khách hàng cá nhân
Theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm, đó là sự tin cậy (danh tiếng ngân hàng,
mức độ an toàn của ngân hàng, phí phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ),
phƣơng tiện hữu hình (trang phục nhân viên thanh lịch, trụ sở cơ quan thiết bị
hiện đại) và khả năng đáp ứng (thực hiện giao dịch nhanh).
Trần Thị Ngọc Thảo (2013) cho rằng có 5 nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định lựa chọn NH để vay vốn của khách hàng cá nhân tại TP Cần Thơ
bao gồm các quy định liên quan đến khoản vay, cơ sở vật chất và thƣơng hiệu
của NH, chính sách chăm sóc khách hàng, lãi suất/phí dịch vụ, nhân viên tác
nghiệp. Trong đó nhân tố lãi suất/phí dịch vụ có ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự
lựa chọn NH để vay vốn của khách hàng cá nhân. Nghiên cứu trên đều sử
dụng phân tích nhân tố khám phá và kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha để xác
định yếu tố ảnh hƣởng xu hƣớng lựa chọn NH của khách hàng cá nhân.
Theo Trịnh Quốc Trung (2008), khách hàng sẽ chọn NH mang lại giá trị
nhiều nhất cho mình. Giá trị mà khách hàng nhận đƣợc bao gồm giá trị sản
phẩm dịch vụ, giá trị phục vụ, giá trị về con ngƣời và giá trị về hình ảnh.
2.2.1.2 Mô hình nghiên cứu và giải thích chi tiết kì vọng về biến
Dựa trên cơ sở xây dựng mô hình và các nghiên cứu có liên quan, mô
hình xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn NH để gửi tiền tiết

kiệm của khách hàng cá nhân đƣợc thiết lập nhƣ sau:

6


Bảng 2.1: Thành phần thang đo quyết định lựa chọn NH để gửi tiền tiết kiệm
Thành phần

Kí hiệu

Danh tiếng, uy tín của NH

V1

Trụ sở cơ quan, trang thiết bị hiện đại

V2

NH nhiều chi nhánh, phòng giao dịch

V3

Khoảng cách từ nhà đến NH

V4

Trang phục nhân viên thanh lịch, gọn gàng

V5


Mức độ an toàn của NH

V6

Mức độ bảo mật thông tin khách hàng

V7

Phí phát sinh trong qua trình sử dụng dịch vụ

V8

Lãi suất hợp lý

V9

Thủ tục đơn giản, nhanh gọn

V10

Giải quyết tốt các vấn đề khách hàng

V11

Các loại hình dịch vụ phong phú

V12

Nhiều chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn


V13

Tặng quà khách hàng mỗi dịp lễ

V14

Nhân viên NH quan tâm mong muốn của khách hàng

V15

Thái độ nhân viên NH vui vẻ, ân cần

V16

Có ngƣời thân, bạn bè giới thiệu

V17

Vị trí giao dịch gần nhà ở/cơ quan

V18

Nguồn: Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình

2.2.2 Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền
2.2.2.1 Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình
Việc quyết định gửi tiền vào ngân hàng có thể chịu nhiều tác động bởi
nhiều yếu tố khác nhau nhƣ giới tính của ngƣời gửi tiền, tuổi ngƣời gửi tiền,
trình độ học vấn, thu nhập, chi tiêu, tổng số lao động trong gia đình,… Mỗi
yếu tố sẽ có tác động khác nhau đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Tùy


7


theo đặc trƣng của từng vùng, đặc điểm của ngƣời gửi tiền thì mỗi yếu tố ảnh
hƣởng ít hay nhiều, thuận hay nghịch chiều đến quyết định gửi tiền.
Theo nghiên cứu của Vƣơng Quốc Duy (2013), Phƣơng Hồng Ngân
(2011) thì lãi suất huy động có ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền và khả năng
duy trì khách hàng gửi tiền. Biến này có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận đến quyết
định gửi tiền và khả năng duy trì khách hàng gửi tiền vì khi lãi suất tiết kiệm
tăng cũng đồng thời với việc đem lại lợi nhuận cao cho khách hàng đầu tƣ vào
kênh tiết kiệm tiền gửi của ngân hàng.
Theo Nguyễn Quốc Nghi (2010), Phạm Kế Anh (2011), nghề nghiệp tạo
ra thu nhập cố định, thu nhập có ảnh hƣởng thuận chiều với quyết định gửi
tiền vì những ngƣời tạo ra thu nhập ổn định, họ dự đoán trƣớc cho việc thu chi
để có thể tích lũy số tiền gửi ngân hàng và có cơ hội thuận lợi nhiều hơn
những ngƣời khác trong lĩnh vực tích lũy và đầu tƣ, trong đó nghề nghiệp tạo
ra thu nhập chính ảnh hƣởng mạnh nhất đến quyết định gửi tiền. Và cũng theo
kết quả nghiên cứu Nguyễn Quốc Nghi (2010), biến trình độ học vấn ảnh
hƣởng đến quyết định gửi tiền.
Theo nghiên cứu Trƣơng Đông Lộc (2012), Phƣơng Hồng Ngân (2011),
Nguyễn Quốc Nghi (2010), tuổi của ngƣời gửi tiền có tƣơng quan tỷ lệ thuận
lƣợng tiền gửi và quyết định gửi tiền. Ở độ tuổi càng cao ngƣời dân càng có
nhu cầu gửi tiền càng nhiều, ở độ tuổi này ngƣời dân tích góp đƣợc nhiều tiền
hơn và đầu tƣ vào kênh tiền gửi ngân hàng để có đƣợc lợi nhuận và an toàn.
Cũng theo Phạm Kế Anh (2011), Nguyễn Quốc Nghi (2010) cho rằng giới tính
của ngƣời gửi tiền tác động đến quyết định gửi tiền.
Bên cạnh đó, có những nhân tố tác động nghịch chiều đến việc gửi tiền
nhƣ thời gian giao dịch, địa điểm ngân hàng (Phƣơng Hồng Ngân (2011)), số
hoạt động tạo ra thu nhập, số tiền chi tiêu (Nguyễn Quốc Nghi (2010)).

Các nghiên cứu trên đều sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để đánh
giá thực trạng gửi tiền tiết kiệm của ngƣời gửi tiền, hồi qui tƣơng quan probit
hoặc logistic nhằm tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền
vào NH.
2.2.2.2 Mô hình nghiên cứu và giải thích chi tiết kì vọng về biến
Kế thừa kết quả nghiên cứu trên, tác giả tiến hành xây dựng mô hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Agribank Mỹ Xuyên.

8


Log e[

] = β0 + β1GIOITINH + β2HOCVAN +

β3THUNHAP + β4TUOI + β5LAISUAT + β6NGHE + β7KHUYENMAI

Nguồn: Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình

Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
Giải thích chi tiết kỳ vọng về biến
QUYETDINH là biến phụ thuộc trong mô hình, đây là biến giả, biến
nhận giá trị 1 nếu khách hàng gửi tiền tiết kiệm vào Agribank Mỹ Xuyên và
nhận giá trị 0 nếu khách hàng không gửi tiền tiết kiệm vào Agribank Mỹ
Xuyên.
GIOITINH là giới tính của khách hàng, đây là biến giả, biến nhận giá trị
1 nếu khách hàng là nam và nhận giá trị 0 là nữ. Theo quan điểm văn hóa Việt
Nam, phụ nữ là ngƣời quản lý tiền trong gia đình, họ có thói quen tiết kiệm
nên phụ nữ là đối tƣợng để các ngân hàng cung cấp các dịch vụ tiền gửi nhằm

khai thác tối đa tiền nhàn rỗi của họ.
9


×