Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng tm tnhh mtv xây dựng việt nam – chi nhánh lam giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.67 KB, 52 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH LAM GIANG

GVHD: Th.s Nguyễn Quốc Huy

Lớp: 11TC115
MSSV: 111001325


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô trường đại học Lạc Hồng, khoa Tài Chính
– Kế Toán đã giảng dạy để em có những kiến thức bổ ích trên giảng đường đại học và
những kinh nghiệm sống tốt cho bản thân.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc của em đến thầy Nguyễn Quốc Huy, đã
hướng dẫn trực tiếp cho em làm hoàn thành bà báo cáo tốt nghiệp. luôn tận tình hướng
dẩn em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Lời cảm ơn của em cũng gữi đến ban lãnh đạo chi nhánh Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam – Chi Nhánh Lam Giang. Cảm ơn các anh(chị) trong phòng
kinh doanh đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được những buổi thực tập vui tươi,
bổ ích, hỗ trợ cho em trong việc cung cấp số liệu của ngân hàng phục vụ cho bài báo cáo.
Chúc các thầy, cô và các anh(chị) trong phòng kinh doanh luôn vui vẻ, hạnh phúc
và gặt hái được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Trân trọng kính chào và cám ơn !
Biên Hòa, Ngày……Tháng…..Năm 2015
Sinh viên


BÁO CÁO THỰC TẬP



GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỦ DỤNG

ATM

Máy Rút Tiền Tự Động (Automaed Teller Machine)

KH

Khách Hàng

NVTD

Nhân Viên Tín Dụng

TM

Thương Mại

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

MTV

Một Thành Viên

CBNV


Cán Bộ Nhân Viên

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

BĐS

Bất Động Sản

TCTD

Tổ Chức Tín Dụng

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Lam Giang ( 2013-2014)
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn (2013-2014)
Bảng 2.3 Doanh số dư nợ cho vay cá nhân (2013-2014)
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn cho vay (2013-2014)
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay theo sản phẩm vay (2013-2014)

4


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức chi nhánh Lam Giang
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Lam Giang
Hình 2.1 Doanh số dư nợ cho vay cá nhân 2013-2014
Hình 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn cho vay 2013-2014
Hình 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay theo sản phẩm cho vay 2013-2014

5


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG TẠI NGÂN HÀNG
TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LAM GIANG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt

Nam
1.1.1 Tổng quan về Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam
1.1.2 Quá trình phát triển
1.1.3 Giới Thiệu Về Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam – Chi Nhánh
Lam Giang.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Lam Giang
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của chi nhánh
1.2.2.2 Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh
1.2.3 Một số quy định chung trong lao động tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây
Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LAM GIANG
2.1 Quy trình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam –
chi nhánh Lam Giang
6



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

2.1.1 Lý thuyết về hoạt động cho vay
2.1.2 Quy trình cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam
– chi nhánh Lam Giang
2.1.3 Phân loại
2.1.4 Các nguyên tắc của hoạt động cho vay
2.1.5 Vai trò của hoạt động cho vay
2.2 Phân tích thực trạng cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng
Việt Nam – chi nhánh Lam Giang giai đoạn 2013 – 2014.
2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn
2.2.2 Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay cá nhân
2.2.3 Phân tích cho vay cá nhân thời hạn cho vay
2.2.4 Phân tích cho vay cá nhân theo sản phẩm cho vay
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1 Nhận xét đánh giá chung tình hình cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam - chi nhánh Lam Giang
3.2 Nhận xét mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong ngân hàng
3.3 Học hỏi từ các quy định nơi thực tập
3.3.1 Học tập được gì qua các quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ngơi và an
toàn lao động
3.3.2 Học tập được gì qua quy định về PCCC, vệ sinh và môi trường
3.4 Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiển
Trang kết luận
Tài liệu tham khảo

7



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Phần phục lục

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Lời Mở Đầu
Cho vay cá nhân là sản phẩm tín dụng phát triển tại Việt Nam trong một vài
năm gần đây khi các ngân hàng nắm bắt được một thực tế là không phải người tiêu
dùng nào cũng có thể trả cho tất cả các nhu cầu tiêu dùng của mình, do đó các ngân
hàng đã đẫy mạnh các hoạt động tín dụng cá nhân nhằm tạo điểu kiện cho khách hàng
của mình thỏa mãn các nhu cầu mua sắm trước khi có khả năng thanh toán.
Với nền kinh tế ngày một phát triển, thị trường hàng hóa sôi động, dân số đông
phần lớn là dân số trẻ, năng động có nhu cầu tiêu dùng cao, Việt Nam là một thị trường
tiềm năng không chỉ với các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
trong nước mà cả với nhiều định chế tài chính cung ứng dịch vụ tiêu dùng hàng đầu
thế giới. Tuy vậy, hoạt động cho vay cá nhân tại Việt Nam vẫn còn những hạn chế nhất
định như định mức cho vay cá nhân tối đa còn thấp, thời gian cho vay cá nhân thấp,
chính sách, thủ tục cá nhân còn phức tạp và hạn chế, sản phẩm cho vay cá nhân còn ít
chưa hấp dẫn được lượng đông khách hàng tương xứng với vị thế tiềm năng tại các
Ngân Hàng Việt Nam. Do đó, việc phân tích hoạt động cho vay cá nhân của chi nhánh

qua đó có thể nhận định, đánh giá và có cái nhìn tổng quan hơn về thị trường cho vay
cá nhân tại Việt Nam nói chung và tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Lam Giang nói riêng.
Do đó, em chọn đề tài “phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân Hàng
TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam – Chi Nhánh Lam Giang” để viết bài báo
cáo tốt nghiệp của mình.

9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG TẠI NGÂN
HÀNG TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LAM GIANG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng

Việt Nam
1.1.1 Tổng quan về Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam
Tên: NGÂN HÀNG TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM
Địa chỉ : 145-147-149 Hùng Vương, Phường 2, TP. Tân An, Long An
Điện thoại : (84) (072) 3524 639

Fax: (84) (072) 3524 900

Ngân hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam, tiền thân là Ngân Hàng
TMCP Đại Tín, được hình thành từ Ngân hàng TMCP nông thôn Rạch Kiến, thành lập
vào năm 1989 và được Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam cấp phép hoạt động số
0047/NH-CP ngày 29/12/1993, trụ sở chính tại số 1, Thị Tứ Long Hòa, Huyện Cần

Đước, Tỉnh Long An.
Năm 1989: Khởi điểm.
Ngày đầu thành lập, ngân hàng đối mặt với nhiều khó khăn do chuyển đổi từ
kinh tế hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo chủ
trương của chính phủ. Với những nỗ lực chèo chống từ ban lãnh đạo, ngân hàng đã
vượt qua giai đoạn khủng hoảng hệ thống tín dụng vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ
trước.
Từ 1989 đến 1999: Ổn định hoạt động
Sao 10 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, ngân hàng ổn định hoạt động, bước
đầu có sự tăng trưởng điều theo từng năm. Từ năm 1999 đến năm 2005: giữ vững mục
tiêu tăng trưởng qua từng năm.
Năm 2007: Đổi tên thành ngân hàng TMCP Đại Tín-TRUSBANK.

10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Ngày 17/8/2007, theo quyết định số 1931/QĐ-NHNN, ngân hàng TMCP nông
thôn Rạch Kiến được thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam chấp thuận chuyển
đổi mô hình hoạt động thành ngân hàng TMCP đô thị.
Ngày 17/09/2007 đổi tên thành ngân hàng TMCP Đại Tín, theo quyết định số
2136/QĐ-NHNN của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Từ 2008 đến 2010: Tăng trưởng ổn định.
Đến ngày 31/12/2010 vốn điều lệ của ngân hàng đạt 3000 tỷ đồng, tổng tài sản
đạt 19.762 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 302 tỷ đồng, đạt 103 điểm trên toàn quốc.
Trong năm 2010, thành lập công ty thành viên trực thuộc ngân hàng: Công Ty Quản
Lý Nợ và Khai Thác Tài Sản – VNCB AMC.

Từ 2011 đến 2012: Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
Trong điều kiện kinh tế Việt Nam và thế giới ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn
cầu, ngân hàng đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Cuối năm 2012, đề án tái cơ
cấu ngân hàng với sự tham gia của các cổ đông chiến lược mới chính thức được ngân
hàng NNVN chấp thuận.
Tháng 05/2013 : công bố ra mắt Ngân Hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam – VNCB, đổi
mới toàn bộ chiến lược kinh doanh.
Ngày 23/05/2013, thống đốc NHNN VN ban hành quyết định số 1161/QĐNHNN chấp thuận việc gọi tên Ngân Hàng TMCP Đại Tín, theo đó, tên gọi mới chính
thức là Ngân Hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam ( tên viết tắt việt và tiếng anh: Ngân
Hàng Xây Dựng Việt Nam – Việt Nam Counstruction Bank). Việc hình thành một
TCTD tập trung hơn đáp ứng nhu cầu về vốn, dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác
cho các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và xây dựng được coi là một chiến
lược mang tính đoán đầu thị trường, mở ra một trang mới trên hành trình phát triển của
Ngân Hàng TMCP Xây Dựng Việt Nam – VNCB.
Tháng 01/2015: Ngày 31/01/2015, căn cứ Luật Các TCTD, Quyết định số
48/2013/QĐ-NHNN ngày 01/8/2013 về việc góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

VNCB, NHNN đã tuyên bố quyết định sẽ mua lại bắt buộc toàn bộ vốn cổ phần của
VNCB với giá bằng 0 đồng/1 cổ phần. Theo đó, NHNN trở thành chủ sở hữu (100%
vốn điều lệ) của VNCB. Và chính thức đổi tên thành Ngân Hàng TM TNHH MTV
Xây Dựng Việt Nam.
1.1.2 Quá trình phát triển
Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam trải qua hơn 24 năm xây

dựng, trưởng thành với mạng lưới 112 điểm hoạt động trên toàn quốc.
Hiện tại, vốn điều lệ ngân hàng đạt 3000 tỷ dồng, tổng tài sản đạt hơn 28.000 tỷ
đồng và dự kiến vốn điều lệ đạt 7.500 tỷ đồng, tổng tài sản dự kiến đạt 42.000 tỷ đồng,
mạng lưới đạt 115 điểm hoạt động vào cuối năm 2013.
Nắm bắt được ưu thế từ sự đồng hành của các đối tác chiến lược có hệ thống
kết nối với hàng nghìn doanh nghiệp về sản xuất, kinh doanh thương mại vật liệu xây
dựng, thiết bị nội ngoại thất, nhà ở cho người thu nhập thấp, Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam hướng đến định hướng phát triển là một trong những ngân
hàng đa năng ưu tiên xây dựng hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ
đến các khách hàng cá nhân, kháchhàng doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh
doanh VLXD, xây dựng nhà ở xã hội…
Các chi nhánh của Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam được
phân chia theo khu vực cụ thể như sau:
 Miền Bắc
 Miền Trung
 Đông Nam Bộ
 Đồng Bằng Song Cửu Long
 Thành Phố Hồ Chí Minh
Nhân sự: đến 31/10/2013, tổng số nhân sự của Ngân Hàng TM TNHH MTV
Xây Dựng Việt Nam là 1.500 người. Đa số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học,

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

thường xuyên được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo của ngân
hàng và các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước.

1.1.3 Giới Thiệu Về Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam –
Chi Nhánh Lam Giang
Địa chỉ Ngân Hàng TM TNHH MTV - chi nhánh Lam Giang: 167-169–173173 Trần Hưng Đạo, P. Cô Giang, Q.1, TP.HCM
Tel: (08) 3920 4652

FAX: (08) 3920 4651

Giám Đốc: Hoàng Việt Thắng
Ngày 01/107/2011, VNCB khai trương hoạt động chi nhánh Lam Giang tại Tòa
Cao Ốc Lam Giang 167-169-171-173 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1,
TP.HCM, cùng với hội sở, sở giao dịch và 17 chi nhánh đang hoạt động tại hơn 16
tỉnh thành/trên toàn quốc, chi nhánh Lam Giang là chi nhánh thứ 18 trong toàn hệ
thống, nâng tổng số điểm hoạt động của Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam tại TP. Hồ Chí Minh, cùng với chi nhánh Sài Gòn tiếp quản gần 30 phòng giao
dịch/ Quỹ tiết kiệm trực thuộc tại địa bàn TP.HCM.
Chi nhánh hiện nay có các quỹ tiết kiệm và điểm giao dịch trực thuộc gồm:
 Quỹ tiết kiệm Bình Thạnh
 Quỹ tiết kiệm Sư Vạn Hạnh
 Quỹ tiết kiệm Nguyễn Cư Trinh
Tuy chỉ mới đi vào hoạt động với thời gian gần đây nhưng chi nhánh Lam
Giang đã đạt được những thành tựu đáng kể, luôn hoàn thành kế hoạch đề ra.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
 Các sản phẩm chính

13


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Cho vay mua nhà, nền nhà: Đối tượng là những cá nhân, hộ gia đình đang
sinh sống và cư trú trên lãnh thổ việt nam có nhu cầu vốn để mua nhà, nền nhà theo
mong muốn.
Cho vay tiểu thương: Đối tượng là các cá nhân, hộ gia đình hoạt động thường
xuyên tại chợ loại 1 hay các khu buôn bán tập trung như trung tâm thương mại, siêu
thị, cửa hàng tổng hợp… được ngân hàng chấp thuận cho vay theo nghị định số
02/2003.NĐ-CP ngày 14/01/2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: Đối tượng là cá nhân, hộ gia đình
đang sinh sống và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tiêu dung của
khách hàng nói chung như tài trợ mua sắm phương tiện đi lại, vật dụng gia đình, cưới
hỏi, du lịch…
Cho vay xây dựng, sữa chữa và nâng cấp nhà: Đối tượng là cá nhân, hộ gia
đình đang sinh sống và cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu vay vốn xây dựng
mới như xây dựng bổ sung, sữa chữa, nâng cấp, trang trí nội thất… cho công trình nhà
ở hoặc các công trình sản xuất kinh doanh như nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh dịch
vụ, cao ốc, khách sạn, nhà hàng, quán ăn…
Cho vay mua xe ô tô: Đối tượng là cá nhân có nhu cầu vay vốn mua xe ô tô từ
4 chổ đến 16 chổ phục vụ nhu cầu đi lại.
Cho vay tín chấp với cán bộ, nhân viên trong ngân hàng: Đối tượng là cán
bộ, nhân viên đang là việc chính thức tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam có nhu cầu tiêu dùng như tài trợ mua sắm phương tiện đi lại, vật dụng gia đình,
chi phí cưới hỏi, du lịch…
Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm/số dư tài khoản do Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam phát hành: Đối tượng là cá nhân đang sinh sống và cư trú
trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu cầm cố thẻ tiết kiệm hoặc số dư tài khoản mở tại
Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam của khách hàng để vay vốn sinh
hoạt tiêu dung, đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích sử dụng vốn hợp

pháp khác.

14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: Đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp sở hữu các
giấy tờ có giá không phải do Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam phát
hành có nhu cầu vay vốn sinh hoạt, tiêu dung, đầu tư sản xuất kinh doanh.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây
Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của chi nhánh
GIÁM ĐỐC
Ông : Hoàng Việt Thắng
P.GIÁM ĐỐC
Ông: Lý Minh
Phòng kinh doanh
Phòng hành chính nhân sự
Phòng công nghệ thông tin
Phòng kế toán
Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng giao dich/QTK

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức chi nhánh Lam Giang

15



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Nguồn: Phòng tổ chức

Chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh có quyền quyết định những
vấn đề liên quan đế hoạt động của ngân hàng: bãi nhiệm, miễn nhiệm, kỹ luật, khen
thưởng… đối với CB-CNV của chi nhánh.
Thực hiện xét duyệt, cấp thiết các chính sách hoạt động và đề chiến lược kinh
doanh của chi nhánh. Đại diện ngân hàng ký các hợp đồng với khách hàng.
Phòng kinh doanh
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân công theo đúng
pháp luật và quy trình của ngân hàng nhà nước.
Quản lý, lưu trữ các hồ sơ và chứng từ liên quan đến hoạt động tín dụng của chi
nhánh.
Tổ chức triển khai các sản phẩm dịch vụ tín dụng của chi nhánh
Tiếp thị khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ.
Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra quá trình sử dụng vốn của khách hàng, tài sản
đảm bảo.
Phòng thanh toán quốc tế:
16


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, triển khai các giải pháp phát triển
nghiệp vụ, phát triển các sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ thanh toán quốc tế.
Thực hiện các hoạt động đối ngoại và quan hệ hợp tác với các đối tác là các
ngân hàng, định chế tài chính nước ngoài.
Thực hiện triển khai, phát triển và quản lý hoạt động kiều hối.
Phòng ngân quỹ:
Tham mưu cho giám đốc và hoạt động ngân quỹ.

Quản lý toàn bộ tiền mặt bằng đồng việt nam, ngân phiếu thanh toán và các
ngoại tệ, chứng từ có giá.
Lưu trữ toàn bộ các chứng từ, tài sản cầm cố, kế toán nội bộ thế chấp của khách
hàng và thực hiện một số công việc có liên quan đến nghiệp vụ ngân quỹ.
Phòng kế toán:
Thực hiện các nghiệp vụ hoạch toán, kế toán nội bộ, tổng hợp các số liệu kế
toán của chi nhánh.
Theo dõi, hoạch toán kịp thời và đầy đủ các khoản thu tạm ứng, phải trích tạm
ứng, chi phí chờ phân bổ.
Thực hiện thanh toán liên ngân hàng.
Phòng hành chính - nhân sự:
Thực hiện toàn bộ các công việc về hành chính nhân sự, tổng hợp và báo cáo
định kỳ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Thực hiện tham mưu cho ban giám đốc về tình hình nhân sự, công tác tuyển
dụng và đào tạo nhân sự.
Phòng công nghệ thông tin:
17


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Quản lý và vận hành hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh, cá máy ATM
mà chi nhánh được giao quản lý.
Tham mưu cho ban giám đốc về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin. Đề
xuất các trang thiết bị công nghệ cho chi nhánh.
1.2.2.2 Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh

P.Giám Đốc
Ông: Lý Minh

ô
Phụ Trách Phòng
Ông: Huỳnh Nguyên Sang
Tổ Trưởng: Tín Dụng
Ông: Bùi Thanh Nguyên
Tổ Phó: Nguồn Vốn
Ông: Lê Quang Tùng
NV: Nguyễn Quốc Sơn
NV: Lê Đức Pháp
NV: Lê Thị Nhung

18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY


Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
Nguồn: Tác giả
Chức năng của từng vị trí
Phó giám đốc
Thay mặt giám đốc phụ trách trong trường hợp giám đốc không có mặt
Phụ trách điều hành QTK Nguyễn Cư Trinh
Phụ trách phòng
Kiểm soát ra kế hoạch hoạt động kinh doanh, điều hành phòng kinh doanh, báo
cáo tổng kết đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trình phó giám đốc.
Tổ trưởng tổ tín dụng
Kiểm soát các hoạt động tín dụng của chi nhánh, phụ trách mặt pháp lý tín
dụng.
Tổ phó nguồn vốn
Điều vốn, cân bằng vốn, phụ trách lưu thông vốn phù hợp
Nhân viên
Tìm kiếm khách hàng mới, tìm nguồn huy động vốn và cho vay
Có nhiệm vụ là hổ trợ, làm báo cáo trình lên cho phó giám đốc
19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

1.2.3 Một số quy định chung trong lao động tại Ngân Hàng TM TNHH
MTV Xây Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
Thời gian làm việc
Buổi sáng: từ 7h30 đến 11h30
Buổi chiều: từ 13h đến 17h
Mỗi tuần làm việc 5 ngày và một buổi sáng thứ 7. Người lao động bảo đảm giờ

giấc làm việc theo quy định và nguyên tắt làm hết việc chứ không hết giờ. Ngân hàng
không ủng hộ làm thêm giờ
Các công việc cá nhân bên ngoài
Trong thời gian làm việc, tất cả các CBNV khi đi công tác phải được sự đồng ý
của cấp trên trực tiếp hay người có liên quan để được hổ trợ công việc, trong thời gian
vắng mặt.
Phạm vi đi lại
Trong giờ làm việc phải luôn có mặt tại nơi làm việc, CBNV chỉ đến khu vực
làm việc của bộ phận khác khi có yêu cầu công việc. Tuyệt đối không la cà, gây phiền
phức, ảnh hưởng cho đồng nghiệp đang làm việc.

Hút thuốc lá
Các khu vực làm việc tại ngân hàng điều tuyệt đối cấm hút thuốc lá, ngân hàng
khuyến khích nhân viên không hút thuốc lá.
An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
Người lao động có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy về an toàn, phòng cháy
chữa cháy
Không mang những vật dễ gây cháy, nổ vào nơi làm việc, mọi người có trách
nhiệm cảnh giác, phòng chống cháy nổ.
20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Sử dụng các công cụ, dụng cụ theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
Trước khi ra về yêu cầu CBNV phải sắp xếp lại hồ sơ đưa vào các tủ hồ sơ và
khóa lại cẩn thận, tắt cầu dao điện, đèn, máy lạnh, giữ vệ sinh bàn ghế, phòng sạch sẽ.
Vệ sinh lao động

Toàn thể CBNV phải có ý thức trách nhiệm thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh tại
nơi làm việc cũng như tại các khu vực công cộng khác trong ngân hàng
Không khạc nhổ, xã rác bừa bãi hoặc có hành vi khác gây mất vệ sinh làm ảnh
hưởng đến tính sạch đẹp của ngân hàng.
Trang phục
CBNV khi đi làm việc phải ăn mặc nghiêm chỉnh, gọn gang
Trang phục làm việc của CBNV phải thực hiện theo đúng quy định của Ngân
Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam
Trang phục đối với nhân viên thử việc, sinh viên thực tập: áo sơ mi trắng, quần
sẫm màu( tuyệt đối không mặc quần jean, quần kaki), bỏ áo vào quần.
Đối với nam: Đầu tóc, móng tay, râu không để quá dài, cắt tỉa ngắn gọn tuyệt
đối không cạo trọc đầu.
Đối với nữ: Trang điểm nhẹ nhàng, trang nhã, không lòe loẹt, không được
nhuộm tóc với các màu quá nổi bật, lòe loẹt.
Trật tự cơ quan
Không nói lớn tiếng, ồn ào, mất trật tự làm ảnh hưởng đến người xung quanh.
Đi lại, di chuyển nhẹ nhàng, bảo đảm sự yên tĩnh cần thiết nơi làm việc.
Luôn trả lại vị trí cũ và sắp xếp tài sản, tài liệu, báo ngay ngắn, gọn gằn, đẹp
mắt sau khi sử dụng. không được xê dịch tùy tiện thay đổi vị trí khác với sự sắp xếp
ban đầu làm ảnh hưởng đến tổng thể chung của ngân hàng.

21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Phải để phương tiện cá nhân đúng nơi quy định, xe cộ phải để ngay ngắn trong
nhà xe, không để bừa bãi ở đường đi lại của CBNV hoặc để xe chung với xe khách

hàng.
Không được làm việc riêng, ăn uống hoặc đóng cửa phòng tại nơi làm việc.
Nghiêm cấm người lao động đi làm trong trạng thái say rượu, bia, hoặc các chất
kích thích khác. Nghiêm cấm chơi bài, các tệ nạn xã hội và các hành vi khác trái với
thuần phong mỹ tục, đạo đức xã hội.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TM TNHH MTV XÂY DỰNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH LAM GIANG
2.1 cơ sở lý thuyết và quy trình cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH MTV
Xây Dựng Việt Nam – chi nhánh Lam Giang
2.1.1 Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
Khái niệm
Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo
quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 thì : “ Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với các nguyên
tắc có hoàn trả gốc và lãi”.

Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất đồng thời rủi ro cao nhất của NHTM. Để
ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả.
Muốn vậy, các NHTM phải thực hiện theo một nguyên tắc nhất định. Thứ nhất, khàng
vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận. Thứ hai, khách
hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc lãi vốn vay đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp
đồng. Thứ ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả
năng hoàn trả. Nhờ đó ngân hàng mới có được lợi nhuận từ việc cho vay.

22


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

2.1.2 Quy trình cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam - chi nhánh Lam Giang

Xử lí, thu hồ nợ
Trả nợ
Không đúng hạn
Đúng hạn
Không đồng ý
Đồng ý
Chưa đầy đủ

23


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY
Đầy đủ
Tư vấn, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ
Thẩm định và lập tờ trình tín dụng
Phê duyệt
Kết thúc
Cơ cấu nợ, chuyển quá
Thu nợ gốc, lãi
Kí kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm
Giải ngân
Kiểm tra sử dụng vốn vay

Giải chấp tài sản
Kết thúc
Lưu hồ sơ
Thanh lí hợp đồng
Không trả nợ

24


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC HUY

Hình 1.3 Quy trình cho vay tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Lam Giang
(Nguồn: Phòng kinh doanh chi nhánh Lam Giang)

Các bước cụ thể trong quy trình
 Gồm 12 bước:
Bước 1: Tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ:


NVTD, nhân viên văn phòng /bộ phận khác được phân công công tác có trách
nhiệm tiếp thị, giới thiệu đến KH các sản phẩm tín dụng hiện có của Ngân Hàng

TM TNHH MTV Xây Dựng Việt Nam.
 KH có nhu cầu vay vốn đến liên hệ tại Ngân Hàng TM TNHH MTV Xây Dựng
Việt Nam sẽ được tư vấn và hướng dẫn thủ tục vay vốn.
 Nhân viên tín dụng tư vấn và hướng dẫn KH làm hồ sơ vay vốn
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:




NVTD làm đầu mối tiếp nhận toàn bộ hồ sơ từ KH
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo doanh mục yêu cầu, đối chiếu các hồ sơ
bản sao so với các hồ sơ bản gốc (nếu có), đảm bảo sự phù hợp về thông tin
giữa các hồ sơ.
25


×