Luận văn tốt nghiệp
SVTH : Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Lời mở đầu
Kể từ khi Đảng và Nhà nớc thực hiện đờng lối đổi mới đến nay, tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội đã ổn định và có những tiến bộ vợt bậc. Sau một
thời gian dài trì trệ trong nền kinh tế tự cung tự cấp, đến nay nền kinh tế nớc ta
đã thoát khỏi thời kỳ khó khăn và đã đạt đợc mức tăng trởng khá cao. Các
doanh nghiệp (quốc doanh và ngoài quốc doanh) đã có những sự thay đổi mạnh
mẽ để tồn tại và phát triển có đợc những điều này là do Đảng và Nhà nớc ta
không ngừng đa ra những chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các
doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
Một quốc gia, một tổ chức hay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải có một đội ngũ lao động có đủ trình độ, năng lực, tay nghề để tiếp
thu đợc khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới khi mà nớc ta đang gia nhập
WTO, AFTAthì điều này càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết vì đội ngũ lao
động này là những nhân tố quyết định đa nền kinh tế nớc nhà sớm hội nhập
với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, đội ngũ lao động nớc ta
nhìn chung còn tỏ ra khá yếu kém về nhiều mặt nh: tay nghề kém, trình độ tiếp
thu và làm chủ khoa học công nghệ còn hạn chế, năng suất lao động thấpHoạt
động quản lý nhân lực ở các doanh nghiệp thờng chỉ mang tính hình thức thụ
động. Lý do là do các doanh nghiệp cha đánh giá đúng mức tầm quan trọng của
công tác quản lý nhân sự. Kết quả tất yếu là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cha cao do năng lực cán bộ công nhân viên cha đợc khai thác một
cách hợp lý, triệt để.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thực tế thực tập tại Công ty Điện lực
1 kết hợp với quá trình học tập tại trờng, đặc biệt đợc sự hớng dẫn tận tình
của thầy giáo Trịnh Bá Minh tôi đã chọn đề tài luận văn : Thực trạng và một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty Điện lực 1.
Đây cũng là vấn đề mà Ban Giám đốc Công ty quan tâm hàng đầu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Chơng I
Qúa trình hình thành và phát triển Công ty
Điện lực 1. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực
ở Công ty Điện lực 1
1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Điện lực 1
Ngành Điện lực Việt Nam thành lập ngày 15/08/1945, Công ty có tiền
thân là Cục điện lực thuộc Bộ Công nghiệp nặng, đến năm 1969 đổi tên thành
Công ty Điện lực 1 với nhiệm vụ kinh doanh phân phối điện năng trên địa bàn 25
tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ với diện tích 145,244 km2 và dân số 30,856,100
ngời (2001) chiếm 43% diện tích và 39% dân số Việt Nam.
Công ty Điện lực 1 đợc thành lập lại theo quyết định số 146/TTg ngày
7/4/1993 của Thủ tớng Chính phủ là một trong bẩy công ty phân phối điện,
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam có con dấu riêng,
có quyền và nghĩa vụ theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Tổng công ty
Ngày thành lâp: 6/10/1969
Ngày thành lập lại: 7/4/1993
Tổng tài sản: 5.240.630 triệu đồng
Tổng số nhân viên: 20.573 ngời
Sản lợng điện thơng phẩm: 7,872 GWh
Trụ sở đóng tại: 20 Trần Nguyên Hãn- Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
Lấy tên giao dịch: Power Company No 1
1.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Điện lực 1
Công ty Điện lực 1 có 25 đơn vị Điện lực Tỉnh, Thành phố trực thuộc, 9
đơn vị phụ trợ sản xuất kinh doanh với tổng số cán bộ công nhân viên 19,946
ngời
Lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm:
- Kinh doanh điện năng
- Thiết kế, xây dựng, quản lý, khai thác và quy hoạch hệ thống lới điện
phân phối.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
- Sản xuất chế tạo, sửa chữa các thiết bị vật t ngành điện
- Thí nghiệm điện, đo lờng điện các trạm thiết bị, trạm điện có điện áp
500 kw
-Vận chuyển các loại thiết bị hàng hóa siêu trờng, siêu trọng chuyên dụng
-Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chuyên ngành điện
-T vấn xây dựng chuyên ngành điện
-Kinh doanh khách sạn
Công ty Điện lực 1 quản lý và vận hành toàn bộ lới điện phân phối bao
gồm các đờng dây và trạm biến áp từ cấp điện áp 110kV trở xuống, bán điện
trực tiếp tới các khách hàng sử dụng điện sinh hoạt, dịch vụ, công nghiệp và
nông nghiệp.
1.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực 1
Gồm 15 phòng đợc phối hợp thờng xuyên chặt chẽ với nhau nhằm đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu kế hoạch chung của công ty, đảm bảo cho công tác
điều hành quản lý của công ty đợc đồng bộ thông suốt và có hiệu quả.
(Xem sơ đồ 01)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Sơ đồ 1 : Tổ chức của Công ty Điện lực
PGĐ
Kinh
doanh
Phòng tổ chức
Phòng phát triển KD
Phòng vật t và XNK
Phòng KD và KD điện NT
PGĐ
Kỹ
thuật
Phòng kỹ thuật
Kế hoạch và Đầu t
Quản Lý Xây Dựng
Phòng Kinh tế đối ngoại
Phòng Thanh tra an toàn
PGĐ
Xây
dựng
cơ
bản
Quản lý đấu thầu
Văn phòng
Tài Chính Kế Toán
Lao động Tiền lơng
Thanh tra bảo vệ
Thi đua tuyên truyền
XN Cơ điện Vật t
XN sứ cách điện
XN Vật liệu cách điện
Khách sạn Điện lực
Trung tâm thí nghiệm điện
XN xây lắp điện
Các Công ty cổ phần
Trung tâm máy tính
Nhà điều dỡng và phục hồi
chức năng lao động
Trung tâm t vấn XD
điện lực I
Ban Quản lý dự án lới điện
25 Điện lực tỉnh
Giám
đốc
XN giao nhận vận chuyển
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
1.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng
1.3.1.Giám đốc
Là ngời lãnh đạo do Tổng công ty điện lực Việt Nam bổ nhiệm, là ngời
ra quyết định tổ chức, quản lý, chỉ đạo và thực hiện mọi hoạt động của Công ty.
Chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
1.3.2.Văn phòng công ty
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác hành
chính, văn th, lu trữ tài liệu văn bản của Công ty và quản trị cơ quan của Công
ty.
Nhiệm vụ:
-Lập lịch công tác hàng tuần, tháng, quý, năm của lãnh đạo Công ty.
-Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động chung của Công ty theo yêu cầu
của Ban Giám đốc
-Ghi chép biên bản, ra thông báo về nội dung, kết luận của các cuộc họp,
hội nghị chung và các cuộc làm việc, tiếp xúc của lãnh đạo công ty với các đối
tác.
1.3.3.Phòng kế hoạch sản xuất và đầu t xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu t xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối tổng hợp, nghiên cứu, xây dựng, lập và trình duyệt phơng
hớng mục tiêu, chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và trong từng
thời kỳ của toàn Công ty. Xây dựng và quản lý: kế hoạch quỹ đầu t và phát
triển, kế hoạch đầu t và xây dựng, kế hoạch sản xuất kinh doanh điện, kế hoạch
cải tạo nâng cấp và phát triển lới điện phân phối.
-Làm đầu mối lập kế hoạch, phân bổ, theo dõi việc thực hiện vốn khấu hao
cơ bản và những nguồn vốn khác đợc sử dụng cho công tác đầu t xây dựng;
làm đầu mối cân đối, điều hoà, phân bổ kế hoạch vốn; theo dõi, kiểm tra, giám
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
sát việc thực hiện kế hoạch vốn và công tác giải ngân đầu t xây dựng của các
đơn vị trong toàn Công ty.
-Làm đầu mối quản lý năng lực sản xuất kinh doanh điện của Công ty;
lầm đầu mối lập kế hoạch và thực hiện phân bổ tài sản của Công ty; làm đầu mối
phê duyệt tiếp nhận, bàn giao, điều chuyển tài sản, thiết bị theo quy chế phân cấp
quản lý.
-Làm đầu mối trình duyệt các phơng án đầu t, danh mục kế hoạch đầu
t xây dựng (cả sản xuất kinh doanh điện và sản xuất kinh doanh khác)
1.3.4.Phòng tổ chức cán bộ
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc về công tác tổ chức bộ máy; công
tác cán bộ, công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong công ty, quản lý cán
bộ nhân viên cơ quan Công ty.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng, triển khai, thực hiện và quản lý mô hình
tổ chức quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý toàn Công ty theo phân
cấp quản lý; làm đầu mối xây dựng kế hoạch và quản lý việc chuyển đổi mô hình
tổ chức, đổi mới cơ chế quản lý, xếp hạng doanh nghiệp trong Công ty.
-Nghiên cứu, xây dựng điều lệ tổ chức hoạt hoạt động của Công ty. Quản
lý và hớng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng điều lệ.
-Xây dựng sơ đồ các chức danh quản lý, tiêu chuẩn cán bộ và nghiên cứu
xây dựng các quy chế quản lý và các quy định về quản lý cán bộ
-Nghiên cứu , xây dựng kế hoạch, quy chế và các quy định về đào tạo phát
triển nguồn nhân lực trong Công ty.
1.3.5.Phòng kỹ thuật
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kỹ thuật
toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch công tác quản lý kỹ thuật lới điện, đờng dây, trạm biến
áp, nguồn diezel và thuỷ điện.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
-Biên soạn và Quản lý các quy trình, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy
trình vận hành lới điện, thiết bị, thao tác, giải quyết các sự cố; quản lý các tiêu
chuẩn kỹ thuật về nhà máy điện, lới điện và hệ thống điện.
-Làm đầu mối lập và hớng dẫn lập danh mục, duyệt phơng án kỹ thuật,
báo cáo kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra và duyệt dự toán các hạng mục công
trình sửa chữa lớn theo quy chế cấp quản lý; theo dõi tiến độ, chất lợng, khối
lợng công việc, kiểm tra đôn đốc thực hiện các hạng mục, tham gia công tác
nghiệm thu các công trình sửa chữa lớn.
1.3.6.Phòng tài chính kế toán
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc và kế toán trởng Công ty quản lý
công tác kinh tế tài chính, hạch toán toàn Công ty và quản lý công tác tài chính
kế toán cơ quan công ty
Nhiệm vụ:
-Làm đầu mối lập và trình duyệt kế hoạch tài chính- tín dụng toàn Công
ty; giao kế hoạch tài chính cho các đơn vị thực hiện sau khi duyệt; quản lý và
kiểm tra thực hiện.
-Quản lý các nguồn quỹ và vốn toàn Công ty
-Tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài chính trong toàn Công ty; làm
đầu mối thẩm tra báo cáo tài chính năm của các đơn vị trựuc thuộc trình Tổng
Công ty phê duyệt.
1.3.7.Phòng vật t và xuất nhập khẩu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý vật t và xuất nhập
khẩu toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch vật t hàng quý, năm; lập đơn hàng chung của Công ty.
-Làm đầu mối chuẩn bị hồ sơ và thự hiện mời thầu,đấu thầu và lập hợp
đồng kinh tế mua sắmvật t thiết bị phục vụ công tác sửa chữa lớn và vật t dự
phòng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
-Quản lý hoặc trực tiếp thực hiện tiếp nhận và cung ứng vật t, thiết bị
thuộc diện Công ty quản lý; làm đầu mối quản lý, điều phối vật t thiết bị trong
nội bộ Công ty..
1.3.8.Phòng lao động tiền lơng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác lao động,
tiền lơng, chế độ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đời sống xã hội của Công ty.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, xây dựng cac hình thức và phơng pháp tổ chức lao động
khoa học trong Công ty ; các hình thức và phơng pháp trả lơng, thởng và các
hình thức khuyến khích vật chất kích thích tăng năng suất lao động
-Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn về nhu cầu lao động, xây dựng các
định mức lao động, đơn giá tiền lơng của Công ty.
-Lập kế hoạch cải hàng năm kiểm tra việc thực hiện công tác cải thiện đời
sống, nâng cao phúc lợi tập thể , phát triển xã hội toàn Công ty bao gồm việc đi
lại, ăn ở, vui chơi giải trí
1.3.9.Phòng quản lý xây dựng
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc thực hiện các chức năng chủ đầu t
và quản lý công tác xây dựng toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Hớng dẫn theo dõi, quản lý và giám sát công tác thực hiện đầu t xây
dựng thuộc sản xuất kinh doanh điện trong toàn Công ty theo quy chế phân cấp
quản lý.
-Làm đầu mối kiểm tra công tác đầu t xây dựng toàn Công ty,theo dõi
đôn đốc tiến độ và chất lợng các dự án đầu t xây dựng của Công ty, nghiệm
thu các công trình lới điện đa vào vận hành, giải quyết các việc có liên quan
đến công tác quy hoạch điện.
-Làm đầu mối thẩm tra, thẩm định, trình duyệt các đề cơng khảo sát, lập
báo cáo nghiên cứu khả thi và đề cơng khảo sát thiết kế các dự án đầu t xây
dựng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
1.3.10.Phòng kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kinhd
oanh điện năng, dịch vụ khách hàng điện và quản lý công tác điện năng nông
thôn.
Nhiệm vụ:
-Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về điện thơng phẩm, phát triển khách
hàng điện, giá bán điện bình quân, giá mua điện đầu nguồn của Tổng Công ty,
doanh thu tiền điện, thu nộp tiền điện và tổn thất điện năng để trình Tổng Công
ty phê duyệt. Tổ chức theo dõi , kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện.
-Tính toán , quản lý sản lợng điện năng mua, giao, nhận giữa Công ty với
Tổng Công ty với các Điện lực, với các Công ty truyền tải điện và với các đơn vị
bán điện ngoài Công ty.
1.3.11.Phòng thanh tra an toàn
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác an toàn
lao động trong Công ty.
Nhiệm vụ:
-Công tác an toàn bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ, phòng chống lụt bão và môi trờng làm việc,
1.3.12.Phòng thanh tra bảo vệ
Chức năng: Tham mu giúp Giam đốc Công ty quản lý công tác thạnh tra.
Bảo vệ và pháp chế trong toàn công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch và tổ chc thực hiện thanh tra định kỳ hoặc đột xuất
trong Công ty việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nơc, quy chế
phân cấp quản lý, quy định của Côngt y
-Làm đầu mối quản lý, chỉ đạo và kiểm tra cac đơn vị trực thuộc về công
tác bảo vệ an toàn sản xuất, bảo vệ tài sản và an ninh trật tự.
-T vấn pháp lý và phổ biến pháp luật, triển khai đôn đôc kiểm tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hớng dẫn của các Bộ,
ngành liên quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
1.3.13.Phòng kinh tế đối ngoại
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác đối ngoại, hợp tác
quan hệ kinh tế với nớc ngoài.
Nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, đề xuất cac chủ trơng, phong hớng, khả năng hợp tác
quốc tế và hoạ động đối ngoại của Công ty.
-Nghiên cứu thăm dò thị trờng, giá cả quốc tế , tìm hiểu đối tác , khả
năng hợp tác, liên doanh, các nhà sản xuất cung cấp...đè xuất việc hợp tác, liên
doanh và đấu thầu các dự án có vốn vây nớc ngoài.
1.3.14.Phòng phát triển kinh doanh
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc đầu t phát triển kinh doanh đa
ngành nghề.
Nhiệm vụ
-Lập kế hoạch các dự án đầu t, phát triển đa ngành nghề, xây dựng nhà
máy thuỷ điện vừa và nhỏ, kinh doanh bất động sản, viễn thông...
-Nghiên cứu đề xuất các dự án kinh doanh khả thi, khai thác quản lý vận
hành các nhà máy tuỷ điện vừa và nhỏ, các dự án sản xuất vật liệu điện...
1.3.15.Phòng thi đua tuyên truyền
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc quản lý công tác thi đua, khen
thởng và công tác tuyên truyền, công tác truyền thống trong Công ty.
Nhiệm vụ:
-Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và dài hạn về công tác
thi đu khen thởng và tuyên truyền quản cáo; su tầm , thu thập, tổ chức lu giữ
bảo quản các t liệu hiện vật liên quan đến lịch sử, truyền thống của Công ty.
-Làm đầu mối xây dựng các quy chế, quy định và các tiêu chuẩn về thi
đua khen thởng. Tổng hợp và thẩm tra hồ sơ của các tập thể, cá nhân có thành
tích do các đơn vị đề nghị theo quy chế phân cấp quản lý trình Hội đồng thi đua
Công ty xét duyệt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
3.1.16.Phòng quản lý đấu thầu
Chức năng: Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu
trong toàn Công ty.
Nhiệm vụ:
-Thẩm tra trình duyệt kế hoạch đấu thầu, moì thầu, tiêu chuẩn xét thầu ,
kết quả xét thầu các gói thầu.
-Tham gia tổ chuyên gia xét thầu, trình kết quả xét thầu đối với các dự án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng Công ty.
-Tổ chức biên soạn các quy định, các tài liệu hớng dẫn thực hiện công tác
đấu thầu trong Công ty.
2.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty
Điện lực 1.
2.1.Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
Công ty Điện lực 1 là DNNN, hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng công ty
điện lực Việt Nam có nhiệm vụ phân phối kinh doanh điện năng trên địa bàn 25
tỉnh miền Bắc và Bắc Trung bộ. Công ty Điện lực 1 chuyên sản xuất và kinh
doanh điện năng. Công ty luôn phấn đấu không ngừng, nâng cao năng suất lao
động. Trong những năm gần đây, không chỉ dừng lại ở việc kinh doanh điện
năng mà Công ty còn kinh doanh thêm loại hình du lịch khách sạn và tơng lai
sẽ kinh doanh thêm mạng điện thoại dành cho ngành điện. Do không ngừng cải
tiến công nghệ sản xuất điện, giữ uy tín với khách hàng nên hàng năm Công ty
có rất nhiều hợp đồng bán điện giá trị sản lợng điện nhờ đó không ngừng tăng
lên giúp Công ty ngày càng phát triển đời sống CBCNV đợc ổn định.
2.2.Tình hình sử dụng vốn của Công ty
Nhìn vào bảng dới đây ta thấy nguồn vốn của Công ty không ổn định
giữa các năm. Tổng vốn năm 2002 là 1.105.130 triệu đồng nhng sang năm
2003 đã tăng lên 1.456,30 triệu đồng tăng khoảng 1,3% so với năm 2002 trong
đó vốn lu động tăng 1,25% , vốn cố định tăng 1,37% so với năm 2002. Năm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
2004 tổng nguồn vốn 1.875.927 triệu đồng tăng 1,17% so với 2003 vốn lu động
tăng , vốn cố định tăng 1,38% so với 2003.
Biểu 2: tình hình sử dụng vốn Công ty
ĐV: Triệu đồng
So sánh (%)
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
2003/2002 2004/2003
Tổng vốn 3.508.596 4.350.300 5.273.920 123,9 121
Vốn lu động 1.423.850 2.230.112 2.978.424 125 117
Vốn cố định 2.084.746 2.120.188 2.295.496 137 138
2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Nhìn vào bảng 3 ta thấy giá trị sản lợng năm 2003 tăng so với năm 2002
và doanh thu tiêu thụ tăng. Năm 2004 giá trị tổng sản lợng là 10.086 tr kwh
tăng so với năm 2003 và doanh thu tiền điện tăng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
Bang ngang
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thuý Thu MSV: 2001D1456
2.3.1.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh Côngty thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả kinh tế càng tăng.
Năm 2002 cứ một đồng doanh thu thì Công ty thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận.
Năm 2003 cứ một đồng doanh thu Công ty thu đợc 0,036 đồng lợi nhuận giảm
0,001 đồng so với năm 2002. Năm 2004 thu đợc 0,037 đồng lợi nhuận trên một
đồng doanh thu tăng 1,02% so với năm 2003.
2.3.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn bỏ ra trong một năm thì Công ty đợc
bao nhiêu lợi nhuận. Năm 2002 cứ một đồng vốn bỏ ra Công ty thu đợc 0,16
đồng lợi nhuận. Năm 2003 một đồng vốn thu đợc 0,14 đồng lợi nhuận giảm 0,22
đ so với năm 2002. Năm 2004 Công ty thu đợc 0,13 đồng lợi nhuận giảm 0,01 đ
so với năm 2003.
2.3.4.Chỉ tiêu tổng doanh thu trên vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng trong kỳ:
-Năm 2002 vốn lu động quay đợc 0,346 vòng
-Năm 2003 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
-Năm 2004 vốn lu động quay đợc 0,312 vòng
Qua một số chỉ tiêu phân tích trên ta thấy trong những năm vừa qua Công ty
đã có những kết quả đáng mừng đó là doanh thu tăng, thu nhập ngời lao động cũng
tăng, đời sống CBCNV trong Công ty ngày càng ổn định.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới đây là nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tăng tính cạnh tranh của Công ty trong một môi trờng thay đổi, thoả
mãn nhu cầu điện năng của khách hàng với chất lợng và độ tin cậy ngày càng
cao hơn, thực hiện tốt các chính sách xã hội của Đảng và Nhà nớc đối với việc
cung cấp điện cho nông thôn và miền núi. Để thực hiện mục tiêu này công ty đã
và đang triển khai nhiều dự án cải tạo mạng lới điện các thành phố từ các nguồn
vốn đầu t nớc ngoài(ADB,WB,ODA,Thuỵ Điển, Pháp) và vốn huy động trong
nớc nh: Hải Phòng, Nam Định, Thái Nguyên.Các dự án này nhằm hoàn
thiện và hợp đồng hoá hệ thống SCADA trung tâm điều độ hệ thống điện miền Bắc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN