Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ PHÂN TÍCH các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH gửi TIỀN TIẾT KIỆM của KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại các NGÂN HÀNG THƯƠNG mại TRÊN địa bàn TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 124 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
---------------------

TRƯƠNG HỒNG PHÚC

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
---------------------

TRƯƠNG HỒNG PHÚC

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. HCM, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa
từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác.
Vĩnh Long, ngày ….. tháng 05 năm 2015

Trương Hồng Phúc

i


LỜI CẢM ƠN !
*********

Trước tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS –
Trần Huy Hoàng đã dành nhiều thời gian, sức khỏe để tận tình hướng dẫn động viên
và cung cấp nhiều kiến thức quý báu cho Tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn
này.
Chân thành cám ơn Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing
TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ và cung cấp nhiều tài liệu rất hữu ích trong
quá trình học tập tại trường và thực hiện đề tài nghiên cứu.

Xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo các NHTM đã tạo điều kiện thuận lợi cho
Tôi được tiếp xúc phỏng vấn khách hàng. Cảm ơn quý Anh/Chị là 12 khách hàng thân
thiết đã cho những ý kiến thiết thực giúp cho tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
phù hợp với tình hình nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Vĩnh Long và cũng chân tình cảm
ơn quý khách hàng đã tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tác giả thu thập mẫu dữ
liệu hợp lệ để phân tích đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể cbcnv Ngân hàng TMCP Xây Dựng Việt
Nam – chi nhánh Vĩnh Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên Tôi trong suốt
quá trình học tập. Sự hỗ trợ tích cực trong công việc cơ quan của đồng nghiệp và
Lãnh đạo trong suốt thời gian học tập tại trường, giúp Tôi hoàn thành nhiệm vụ trong
công tác và trong học tập.
Cuối cùng Tôi bày tỏ lời tri ân đến gia đình cha, mẹ, anh, chị, em đã tận tình
động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tôi trong suốt thời gian học tập và thực
hiện luận văn này./.

ii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
T
2
3

1.3 Phạm vi, đối tượng nghiên cứu............................................................................. 2
T

2
3

1.3.1 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
1.6 Bố cục của nghiên cứu.......................................................................................... 4
T
2
3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................. 5
T
2
3

2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tiền gửi tiết kiệm của NHTM ................................... 5
T
2
3

2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại................................................................. 5
T
2
3

2.1.2 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 5

T
2
3

2.1.3 Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 5
T
2
3

2.1.4 Phân loại tiền gửi tiết kiệm ................................................................................ 6
T
2
3

2.1.4.1 Tiết kiệm không kỳ hạn .................................................................................. 6
T
2
3

2.1.4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn ........................................................................................ 6
2.1.4.3 Các loại tiết kiệm khác ................................................................................... 7
T
2
3

2.1.5 Các nguyên tắc huy động tiền gửi ..................................................................... 7
T
2
3


2.1.5.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn.......................................................... 7
T
2
3

2.1.5.2 Công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản
của NHTM .................................................................................................................. 8
T
2
3

2.1.5.3 Đảm bảo yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động ....... 8
T
2
3

iii


2.1.6 Các loại rủi ro chủ yếu trong huy động tiền gửi ............................................... 9
T
2
3

2.1.6.1 Rủi ro thanh khoản ......................................................................................... 9
T
2
3

2.1.6.2 Rủi ro lãi suất ................................................................................................ 10

T
2
3

2.1.7 Tầm quan trọng của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm............................ 10
T
2
3

2.1.7.1 Đối với ngân hàng thương mại ..................................................................... 10
2.1.7.2 Đối với khách hàng....................................................................................... 11
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân .......................................................................................................................... 11
2.2.1 Sự an toàn ........................................................................................................ 12
2.2.2 Lợi ích tài chính ............................................................................................... 13
2.2.3 Sự hấp dẫn ....................................................................................................... 13
2.2.4 Phong cách phục vụ ......................................................................................... 14
2.2.5 Sự thuận tiện .................................................................................................... 15
2.2.6 Cung cấp dịch vụ ............................................................................................. 15
2.2.7 Công nghệ ........................................................................................................ 16
2.2.8 Sự ảnh hưởng ................................................................................................... 16
2.3 Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM ........................................................... 17
T
2
3

2.3.1 Nghiên cứu ngoài nước ................................................................................... 17
T
2

3

2.3.2 Nghiên cứu trong nước .................................................................................... 18
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẪU NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................... 21
3.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................... 21
T
2
3

3.1.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 21
T
2
3

3.1.2 Bước nghiên cứu định tính .............................................................................. 22
T
9
3

T9
2
3

3.1.3 Bước nghiên cứu định lượng ........................................................................... 22
T
9
3


T9
2
3

3.1.4 Thiết kế mẫu .................................................................................................... 24
T
9
3

T9
2
3

3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 25
T
2
3

iv


3.2.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 25
T
9
3

T9
2
3


3.2.2 Xây dựng thang đo .......................................................................................... 27
T
2
3

3.2.3 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................... 31
T
2
3

3.2.4 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 31
T
2
3

Kết luận chương 3 .................................................................................................... 33
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 34
T
2
3

4.1 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long .......................................................................................................................... 34
T
2
3

4.1.1 Giới thiệu sơ lược về địa bàn tỉnh Vĩnh Long ................................................. 34
T
2

3

4.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 34
T
2
3

4.1.1.2 Về tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 34
T
2
3

4.1.2 Tổng quan về NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ......................................... 35
T
2
3

4.1.2.1 Hệ thống NHTM hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ............................ 35
T
2
3

4.1.2.2 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của các NHTM trên địa bàn .......... 36
T
2
3

4.2 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 40
T
2

3

4.2.1 Mô tả dữ liệu khảo sát ..................................................................................... 40
T
2
3

4.2.1.1 Các ngân hàng được khách hàng cá nhân lựa chọn giao dịch ...................... 40
T
2
3

4.2.1.2 Thống kê mẫu dữ liệu .................................................................................. 41
T
2
3

4.2.1.3 Thống kê mô tả thang đo .............................................................................. 44
T
2
3

4.2.2 Đánh giá thang đo ............................................................................................ 46
T
2
3

4.2.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............................... 46
T
2

3

4.2.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .......................... 49
T
2
3

4.2.2.3 Phân tích hồi quy tuyến tính ......................................................................... 56
T
2
3

4.2.2.4 Phân tích sự khác biệt ................................................................................... 61
T
2
3

4.3 Thảo luận kết quả ............................................................................................... 63
T
2
3

Kết luận chương 4 .................................................................................................... 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 68
T
2
3

5.1 Kết luận............................................................................................................... 68
T

2
3

v


5.2 Các giải pháp thu hút khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long...................................................................................... 69
T
2
3

5.2.1 Định hướng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .................................................................. 69
T
2
3

5.2.1.1 Phân nhóm khách hàng để đưa ra các sản phẩm phù hợp ............................ 69
T
2
3

5.2.1.2 Xây dựng kênh phân phối mạng lưới, trụ sở làm việc khang trang ............. 70
T
2
3

5.2.1.3 Đầu tư nguồn nhân lực, phát huy tối đa nguồn lực con người ..................... 71
T

2
3

5.2.2 Các giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long...................................................................................... 71
T
2
3

5.2.2.1 Nâng cao cảm giác về sự an toàn cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm ........... 71
T
2
3

5.2.2.2 Giải pháp tăng cường lợi ích tài chính cho khách hàng ............................... 73
T
2
3

5.2.2.3 Nhóm giải pháp về sự ảnh hưởng và tạo thuận tiện cho khách hàng đến giao
dịch ........................................................................................................................... 74
T
2
3

5.2.2.4 Cung cấp sản phẩm dịch vụ đa năng ............................................................ 75
T
2
3


5.2.2.5 Phong cách phục vụ tạo nên sự hấp dẫn thu hút khách hàng tiền gửi tiết kiệm
.................................................................................................................................. 76

T
2
3

5.3 Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................ 78
T
2
3

5.4 Kiến nghị với NHNN và chính phủ .................................................................... 78
T
2
3

5.5 Kết luận chung .................................................................................................... 79
T
2
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO
T
2
3

CÁC PHỤ LỤC
T
2

3

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
T
2
3

Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế quy trình nghiên cứu . ....................................................... 21
T
2
3

Hình 3.2 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ............. 32
Hình 4.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo nhóm NH trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2010 - 2014............................................................................. 37
Hình 4.2 Tỷ trọng huy động tiền gửi tiết kiệm theo nhóm NH trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long năm 2014 ......................................................................................................... 38
Hình 4.3: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo đối tượng tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010 - 2014 ................................................. 39
Hình 4.4: Phân bố mẫu theo giới tính ....................................................................... 41
Hình 4.5: Phân bố mẫu theo độ tuổi ......................................................................... 42
Hình 4.6: Phân bố mẫu theo nghề nghiệp................................................................. 42
Hình 4.7: Phân bố mẫu theo trình độ học vấn .......................................................... 43
Hình 4.8: Phân bố mẫu theo tình trạng hôn nhân ..................................................... 43
Hình 4.9: Phân bố mẫu theo tình trạng thu nhập ...................................................... 44
Hình 4.10: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .............................................................. 56
Hình 5.1: Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ..................................................... 79


T
2
3

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
T
2
3

Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ......... 11
Bảng 4.1: Tình hình phát triển các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010
-2014 ......................................................................................................................... 36
Bảng 4.2: Các NH được khách hàng cá nhân lựa chọn giao dịch ............................ 40
Bảng 4.3: Thống kê mô tả thang đo ......................................................................... 44
Bảng 4.4: Tóm tắt kết quả hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo ............ 47
Bảng 4.5: Tổng hợp các kiểm định cho việc phân tích yếu tố khám phá................. 50
Bảng 4.6: Kết quả EFA của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm .................................................................................................................... 51
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo cho 12 biến sau khi điều chỉnh ................. 54
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan......................................................................... 57
Bảng 4.9: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ................................................... 58
Bảng 4.10: Kết quả phân tích phương sai ANOVA ................................................. 59
Bảng 4.11: Tóm tắt mô hình hồi quy........................................................................ 60
T
2
3


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
T
2
3

ACB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên.

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐongAbank


Ngân hàng TMCP Đông Á

EFA

Phân tích yếu tố khám phá (Exploratory Factor Analysis).

KMO

Kaiser – Meyer – Olkin

MHB

Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long

NCB

Ngân hàng TMCP Đại Chúng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước.

NHTM

Ngân hàng thương mại.

NHTW

Ngân hàng Trung ương


QTD

Quỹ tín dụng

Sacombank

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín

SCB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

UBND:

Ủy ban nhân dân

Vietcombank


Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam

VNCB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xây Dựng Việt Nam

Vpbank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

ix


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”
với mục tiêu: (1) đánh giá thực trạng về huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; (2) Xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên
địa bàn; (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn; (4) đề xuất các giải pháp nhằm thu
hút nhiều khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Với Phương pháp thảo
luận tay đôi với 12 khách hàng thân thiết và phỏng vấn 250 khách hàng cá nhân có

giao dịch với các NHTM trên địa bàn, với kết quả thu về được 225 mẫu hợp lệ để làm
dữ liệu phân tích. Về phân tích dữ liệu sử dụng các phương pháp gồm: (1) Thống kê
mô tả mẫu; (2) phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha, khám phá EFA; (3) phân tích
hồi quy. Kết quả nghiên cứu và thảo luận cho thấy:
Xác định được 07 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn với mức quan trọng của từng yếu tố là: (1)
sự an toàn; (2) phong cách phục vụ; (3) sự hấp dẫn; (4) lợi ích tài chính, (5) lự thuận
tiện; (6) sự ảnh hưởng và (7) dịch vụ đa năng.
Qua kết quả nghiên cứu, phân tích đã rút ra được 05 nhóm giải pháp chủ yếu
để thu hút nhiều khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới.

x


Về thực tiễn, nghiên cứu giúp cho các NHTM trên địa bàn nhận ra tầm quan
trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân trên địa bàn. Đồng thời, giúp các NHTM trên địa bàn thấy được các hạn chế và
phát huy các thế mạnh hiện có về sản phẩm dịch vụ tiết kiệm của các NHTM trên địa
bàn. Trên cơ sở đó, các giải pháp phù hợp được đề xuất để thu hút nhiều khách hàng
cá nhân đến gửi tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

xi


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Hòa cùng mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta hiện nay thì hệ thống ngân hàng
được xem là nguồn lực quan trọng trong việc góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định giá
trị đồng tiền. Hệ thống NHTM đang có những thách thức, thay đổi đa dạng về cơ cấu

hình thức sở hữu như: sáp nhập giữa các NHTM, liên kết với các đối tác ngân hàng nước
ngoài, đặc biệt là mua toàn bộ cổ phần và chuyển đổi từ NHTM sang 100% vốn sở hữu
Nhà nước. Chính vì vậy, hệ thống ngân hàng ngày càng chú trọng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, đặc biệt là đảm bảo khả năng an toàn vốn. Để thực hiện tốt vấn đề
này thì ngân hàng cần ổn định, gia tăng nguồn vốn huy động từ dân cư. Nhưng vấn đề
quan trọng đặt ra là các NHTM cần xây dựng kế hoạch chiến lược thế nào? để giữ chân
khách hàng cũ và nhân rộng hệ khách hàng, đồng thời nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, từ đó đưa ra phương án nhằm thu hút
khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn.
Việc phát triển nguồn vốn huy động trong ngân hàng còn tùy thuộc vào địa bàn
của từng vùng miền cũng khác nhau. So với các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL thì Vĩnh
Long được xem là trung tâm kinh tế thuận lợi trong khu vực, có tiềm năng phát triển
kinh tế địa phương nên đã thu hút rất nhiều TCTD thành lập tại địa bàn. Với hệ thống
mạng lưới TCTD dày đặt đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong việc tìm kiếm khách
hàng bởi khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi muốn gửi tiền tiết kiệm vào ngân
hàng. Vấn đề lớn đặt ra cho các NHTM là yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
của khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm. Điều này đòi hỏi các NHTM tại địa bàn phải có
kế hoạch chiến lược cụ thể để thu hút nhiều khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm hơn. Đặc
biệt là tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân, vì đây là hệ khách hàng luôn chiếm tỷ
trọng cao và ít biến động trong nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm.
Với những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả mong muốn sẽ
đóng góp phần nào trong việc thu hút nhiều khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm,
1


góp phần thúc đẩy phát triển nguồn vốn huy động của các NHTM trên địa bàn và tác giả
cũng hy vọng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp tích cực bổ sung để đề tài nghiên
cứu hoàn thiện hơn.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Từ đó, kiến nghị các giải pháp nhằm
thu hút nhiều khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
Để đạt được mục tiêu chung nêu trên, đề tài nghiên cứu các mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá thực trạng về huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại các NHTM trên địa bàn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Dựa trên kết quả phân tích, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm thu hút nhiều
khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, góp
phần nâng cao vốn huy động của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Tác giả nghiên cứu điều tra tại các NHTM trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, cụ thể: Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV, MHBbank,
Sacombank, ACB, ĐongAbank, SCB, VNCB, Vpbank và NCB.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập cho việc nghiên cứu trong khoảng
thời gian từ năm 2010 đến năm 2014.

2


Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chủ yếu về các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân, nên tác giả chỉ chọn mẫu
thuận tiện - phi xác suất, thông qua việc phỏng vấn trực tiếp với 250 khách hàng cá nhân

có giao dịch với các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Đối tượng khảo sát: là khách hàng cá nhân gồm nhiều thành phần với nhiều
ngành nghề, trình độ học vấn, thu nhập và độ tuổi khác nhau.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu.
- Số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp nghiên cứu sử dụng trong đề tài này được thu
thập từ tài liệu, báo cáo của NHNN tại tỉnh Vĩnh Long, báo cáo thống kê, các bài viết
đăng trên các websites, tạp chí.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu nghiên cứu được thu thập bằng cách tiếp cận và phỏng
vấn trực tiếp với các khách hàng đến giao dịch tại các NHTM trên địa bàn, với tổng số
250 mẫu thông qua bảng trả lời bằng câu hỏi khảo sát đã được chuẩn bị trước.
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ thông qua phương
pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp định lượng:
- Nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính được thực hiện bằng cách
phỏng vấn tay đôi với các khách hàng thân thiết tại các NHTM trên địa bàn. Mục đích
của nghiên cứu này dùng làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát
trong thang đo và lập thành bảng câu hỏi hoàn chỉnh sẵn sàng cho nghiên cứu chính thức
để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng, sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng qua bảng câu hỏi. Sau khi thu
3


thập đủ số lượng mẫu yêu cầu thì dữ liệu thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS
20.0 nhằm khẳng định sự phù hợp các thang đo. Thang đo sau khi được đánh giá bằng

phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA để xác định các
yếu tố có ảnh hưởng, sau đó dùng phương pháp phân tích hồi quy để đo lường mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Nghiên cứu này sẽ đóng góp được khung nghiên cứu, mô hình thực tiễn để nhận
ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
Đa số các nghiên cứu trước đây đều được thực hiện trên diện rộng tại các tỉnh
thành lớn như: TP HCM, Hà Nội, Cần Thơ hoặc toàn ĐBSCL … mà ít chú trọng tìm
hiểu tại các tỉnh nhỏ khác. Nghiên cứu giúp tìm ra sự khác biệt giữa các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM trên địa
bàn tỉnh không thuộc trọng điểm, từ đó có thể nhân rộng để quan sát, nghiên cứu tiếp
theo cho các vùng còn lại.
Qua kết quả nghiên cứu, tác giả hy vọng sẽ phần nào giúp các NHTM trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long hiểu thêm về nhu cầu, mong muốn của các khách hàng cá nhân khi
đến gửi tiền tại ngân hàng. Đồng thời, giúp cho NHTM có cơ sở đánh giá lại các sản
phẩm, dịch vụ về tiền gửi tiết kiệm hiện có, từ đó có thể khắc phục những hạn chế và
hoàn thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ để thu hút ngày càng nhiều khách hàng cá nhân
đến gửi tiền tiết kiệm góp phần tăng vốn huy động cho các NHTM tại địa bàn.
1.6 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU.
Đề tài nghiên cứu chia làm 5 chương.
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về cơ sở lý luận.
Chương 3: Thiết kế mẫu nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận – các giải pháp và kiến nghị.

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM.
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.
Theo đạo luật ngân hàng của Cộng Hòa Pháp năm 1941 đã cho biết: “NHTM là
những cơ sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình
thức ký thác, hoặc dưới hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiếc khấu, tín dụng và tài chính” (Trần Huy Hoàng, 2011).
Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009: “NHTM là ngân hàng được
thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của
pháp luật”.
2.1.2 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm.
Hoạt động ngân hàng được hiểu là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ
ngân hàng cùng với các nghiệp vụ huy động tiền gửi và sử dụng khoản huy động tiền
gửi này để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán, vì thế nhận tiền gửi là một hoạt
động diễn ra thường xuyên và rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Theo Samuel David Lee (2011) cho rằng, tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi chỉ
có thể được thực hiện theo các điều kiện thỏa thuận nhất định giữa khách hàng với ngân
hàng, không thể rút ra bằng séc hay các công cụ tương đương.
Theo điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN thì định
nghĩa: “Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi tiền vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền
gửi”.
2.1.3 Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm là sản phẩm tiền gửi chủ yếu cung cấp cho khách hàng là dân
cư, các cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài đang định cư tại lãnh thổ Việt
Nam.
5



Tiền gửi tiết kiệm thường có tính ổn định cao do tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao hơn các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Khoản tiền gửi tiết kiệm này sẽ được thanh toán khi có sự yêu cầu chi trả của
khách hàng. Các khoản giao dịch tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại được cam
kết song phương giữa khách hàng với ngân hàng nhận tiền gửi, đây còn gọi là hành vi
NHTM vay tiền từ khách hàng và cam kết hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn.
2.1.4 Phân loại tiền gửi tiết kiệm.
Tại các NHTM hiện nay đang đa dạng hóa các loại tiền gửi tiết kiệm nhưng chủ
T
8
3

yếu gồm các loại tiền gửi tiết kiệm sau:
2.1.4.1 Tiết kiệm không kỳ hạn.
T
8
3

Đây là khoản tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng cần có thể gửi vào và rút ra bất
T
8
3

cứ lúc nào và không cần phải báo trước cho phía ngân hàng.
Sản phẩm tiết kiệm này chủ yếu ban hành dành cho các khách hàng có tiền nhàn
T
8
3

rỗi muốn tích lũy gửi tại ngân hàng và thường ít có kế hoạch sử dụng tiền gửi này trong

tương lai. Đây cũng là hình thức gửi tiết kiệm mà khách hàng vì mục tiêu an toàn và tiện
lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi.
Khác với tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân thì đối với tài khoản tiền gửi tiết
T
8
3

kiệm không kỳ hạn là khách hàng cần phải xuất trình sổ tiết kiệm khi rút tiền và khách
hàng cũng không thể thực hiện các giao dịch thanh toán như tài khoản tiền gửi thanh
toán mà chỉ được thực hiện gửi và rút tiền khi có nhu cầu giao dịch.
2.1.4.2 Tiết gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
T
8
3

Là khoản tiền gửi mà trong đó có sự cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân
T
8
3

hàng trong một kỳ hạn nhất định.
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được
T
8
3

ban hành chủ yếu dành cho các khách hàng đã có kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai,
có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu sinh lợi và an toàn. Đối tượng khách hàng của loại tiền
gửi này chủ yếu là các cá nhân có thu nhập thường xuyên và ổn định, khách hàng khi
chọn hình thức gửi tiền này vì mục tiêu có lợi tức theo định kỳ. Đối với tiền gửi tiết

6


kiệm có kỳ hạn khách hàng không được rút trước hạn mà chỉ được rút tiền theo đúng kỳ
hạn đã cam kết. Tuy nhiên, để thu hút khách hàng gửi tiền các ngân hàng đã cho phép
khách hàng được rút tiền trước hạn khi có nhu cầu, với điều kiện chi trả gốc và lãi theo
thỏa thuận cam kết của từng sản phẩm tiền gửi mà các NHTM đã quy định.
Đối với tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường lãi suất đóng vai trò quan
T
8
3

trọng để thu hút lượng đối tượng khách hàng này theo từng kỳ hạn khác nhau. Tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại sau:
Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 1 – 13 tháng,
T
8
3

15 – 18 tháng hoặc lâu hơn lên đến 36 tháng.
Căn cứ theo phương thức trả lãi có thể chia thành:
T
8
3

- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ (lĩnh lãi trước).
T
8
3


- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
T
8
3

- Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (hàng tháng hoặc hàng quý).
T
8
3

2.1.4.3 Các loại tiết kiệm khác.
T
8
3

Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiết
T
8
3

kiệm có kỳ hạn thì hầu hết các NHTM đều ban hành thêm các sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm khác với những nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn đa
dạng, đổi mới để đáp ứng theo nhu cầu khách hàng và tạo ra sự khác biệt của ngân hàng
mình để cạnh tranh với đối thủ ngân hàng bạn.
2.1.5 Các nguyên tắc huy động tiền gửi.
T
8
3

2.1.5.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn.

T
8
3

Theo quy định về khả năng chi trả an toàn thì các NHTM không được huy động
T
8
3

vốn quá nhiều so với vốn tự có của mình. Đồng thời, các TCTD khi huy động vốn phải
áp dụng các chính sách phù hợp đúng với cơ chế quản lý về lãi suất của NHNN, bởi
thông qua công cụ lãi suất NHNN sẽ kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông, bình
ổn giá và chống lạm phát.
Đồng thời, các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc lãi cho khách hàng vô
T
8
3

điều kiện do ngân hàng là tổ chức trung gian tín dụng (tín dụng là sự tín nhiệm, lòng tin,
7


là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả). NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi
theo quy định hiện hành. Bằng quy định này, quyền lợi của người gửi tiền được bảo vệ.
Cụ thể: nếu ngân hàng nơi người gửi tiền bị phá sản thì người gửi tiền được công ty bảo
hiểm đền bù một khoản tiền nhất định (tại Việt Nam theo quy định tại nghị định 89, 109
và luật số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012, số tiền bảo hiểm được trả cho tất
cả các khoản tiền gửi bao gồm gốc và lãi của một khách hàng gửi tiền là 50.000.000
đồng). Hơn nữa, ngân hàng phải giữ bảo mật thông tin của khách hàng. Nhưng không
được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện theo các quy định của pháp

lệnh rửa tiền). Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất hợp lý (đưa thông
tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp...) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của người dân đối
với hệ thống ngân hàng. Một khi niềm tin của người dân không còn, theo tâm lý đám
đông thì họ sẽ rút tiền hàng loạt gây ra rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.
2.1.5.2 Công tác huy động vốn phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh
T
8
3

khoản của NHTM.
Hoạt động của ngân hàng chủ yếu dựa vào chữ tín. Vì vậy, để tạo chữ tín đối với
T
8
3

khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu
cầu rút tiền trong mọi tình huống theo yêu cầu của khách hàng gửi tiền. Bên cạnh việc
đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những tin đồn thất
thiệt trên thị trường về hoạt động kinh doanh ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng.
Nếu không, người dân sẽ có tâm lý hoang mang, dẫn đến rút tiền ồ ạt, khi đó trong một
lúc ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của khách hàng (do nguồn
vốn huy động đã được sử dụng chuyển hóa thành nhiều dạng khác nhau, với nhiều kỳ
hạn và nhiều nơi khác nhau). Trong trường hợp đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng
phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ,
vay NHNN) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân hàng mất khả năng thanh toán càng
rộng trong người dân.
2.1.5.3 Đảm bảo yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy
T
8
3


động.
Các NHTM hoạt động chỉ yếu vì mục tiêu lợi nhuận, cho nên NHTM hoạt động
T
8
3

phải đảm bảo được hai yêu cầu là chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động
8


từ tiền gửi. Với chí phí thấp và quy mô cao sẽ giúp ngân hàng có được nguồn vốn đủ
lớn và rẻ để tài trợ cho các dự án lớn, thông qua việc cấp tín dụng và qua đây cũng làm
cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra lớn để từ đó tạo ra lợi nhuận cao cho
ngân hàng.
Các NHTM cần phải áp dụng đa dạng hóa phương thức trả lãi, khuyến mãi để
T
8
3

thu hút khách hàng, cần đưa ra nhiều hình thức huy động để hạn chế rủi ro (là rủi ro
thanh khoản khi sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn) và phù hợp với đặc
điểm hoạt động của ngân hàng, có như vậy mới có thể cạnh tranh với các tổ chức trung
gian tài chính khác.
Mặt khác, khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng không chỉ có nhu cầu hưởng
T
8
3

lãi và an toàn mà còn mong muốn được sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chuyển tiền,

thu – chi hộ…) nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động tiền gửi với hiện đại hóa
các dịch vụ ngân hàng. Cùng với sự phát triển dịch vụ đa dạng của ngân hàng sẽ làm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng từ đó thu hút được lượng tiền gửi của khách hàng nhiều
hơn.
2.1.6 Các loại rủi ro chủ yếu trong huy động tiền gửi.
T
8
3

Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng được hiệu quả thì ngoài việc lựa chọn
T
8
3

nguồn vốn tốt để đáp ứng nhu cầu kinh doanh với chi phí thấp thì việc hạn chế rủi ro ở
mỗi nguồn vốn huy động mang lại là rất cần thiết. Theo kinh nghiệm thực tế cho thấy,
nguồn vốn huy động với chi phí thấp thì có thể rủi ro cao hơn và ngược lại. Tại mỗi
ngân hàng đều có nhiều nhận định với nhiều chiều hướng khác nhau để đánh giá rủi ro
của các loại tiền gửi mà huy động được. Nhìn chung, rủi ro trong huy động vốn bao gồm
các loại chủ yếu:
2.1.6.1 Rủi ro thanh khoản.
T
8
3

Rủi ro này liên quan đến sự biến động của nguồn vốn huy động của ngân hàng.
T
8
3


Nó thường xảy ra trong trường hợp: có những tin đồn không tốt về ngân hàng, các doanh
nghiệp gặp khó khăn (không tiêu thụ được hàng hóa), tình trạng thất nghiệp gia tăng.
Khi xảy ra tình trạng này thì lòng tin khách hàng sẽ hoang mang và rút tiền hàng loạt

9


làm nguồn vốn huy động của ngân hàng giảm đáng kể, buộc ngân hàng phải tìm kiếm
nguồn vốn khác có chi phí cao hơn để bù đắp.
Trên thực tế cũng đã chứng minh sức ảnh hưởng, độ nguy hiểm cũng như mức
T
8
3

độ thiệt hại mà những tin đồn gây ra cho hệ thống ngân hàng.
2.1.6.2 Rủi ro lãi suất.
T
8
3

Rủi ro này tác động đến ngân hàng khi ngân hàng áp dụng lãi suất cố định cho
T
8
3

các nguồn vốn huy động và ngân hàng chưa có cơ cấu đầu ra - đầu vào hợp lý. Đến khi
lãi suất thị trường giảm thì ngân hàng sẽ bị thiệt hại do trước đó đã huy động những
nguồn vốn dài hạn với lãi suất cao trong khi cho vay với lãi suất thấp đã giảm theo thị
trường. Khi lãi suất thị trường tăng, khách hàng có thể sẽ rút tiền để đầu tư vào lĩnh vực
khác có lợi cao hơn như đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán,… vì

khách hàng sẽ nhận ra lãi suất mà ngân hàng trả cho họ không còn hấp dẫn theo lãi suất
thị trường. Điều này cho thấy rủi ro lãi suất thường xuất hiện ở những nguồn vốn huy
động với thời hạn dài.
2.1.7 Tầm quan trọng của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm.
T
8
3

Hoạt động huy động vốn dù không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
T
8
3

nhưng đây là một trong những sản phẩm dịch vụ rất quan trọng không thể thiếu. Bởi
không có huy động vốn xem như NHTM không có hoạt động. Một NHTM khi được cấp
giấy phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài
trợ cho tài sản cố định như: cở sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc cần thiết cho hoạt
động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp
tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác. Cho nên để có đủ vốn phục vụ cho
hoạt động kinh doanh này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Hoạt động này
có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
2.1.7.1 Đối với NHTM.
T
8
3

Trong hoạt động huy động vốn thì tiền gửi tiết kiệm là một sản phẩm quan trọng,
T
8
3


nó góp phần cung cấp nguồn vốn chính cho ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh khác. Một ngân hàng sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình nếu
không huy động vốn. Bên cạnh đó, ngân hàng có thể đo lường được uy tín cũng như sự
10


tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng thông qua việc huy động vốn. Từ đó, ngân
hàng sẽ đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững hệ
khách hàng và mở rộng mối quan hệ nhằm nhân rộng hệ khách hàng.
2.1.7.2 Đối với khách hàng
T
8
3

Huy động vốn không chỉ quan trọng với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng
T
8
3

đối với khách hàng. Thông qua dịch vụ này khách hàng sẽ được tích lũy vốn nhàn rỗi
tạm thời của họ, để tiết kiệm và đầu tư an toàn nhằm làm tiền của họ sinh lợi, có thể gia
tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, huy động tiền gửi tiết kiệm còn giúp cho khách
hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho nhu cầu của họ như:
tiêu dùng hoặc sản suất kinh doanh.
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kì “Hành vi của khách hàng là sự tác động qua lại
giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà

qua sự tương tác đó, con người thay đổi cuộc sống của họ”.
Thông qua các nghiên cứu trước đây ở trong và ngoài nước, cùng với sự tìm hiểu
thực tế tại địa bàn Tỉnh Vĩnh Long. Tác giả đã xác định được các yếu tố chính có thể
ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại NHTM trên địa
bàn nghiên cứu như sau:
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm
TT

Yếu tố

Số biến đo lường
quan sát dự kiến

Kỳ

Căn cứ chọn biến

vọng

Mokhlish (2009), Sharma và
Rao (2010), Omo Aregbeyen
1

Sự an toàn

(2011),

4

Lâu


(2013),

Yến

(2013), Ngân (2013), Nguyên
(2014)

11

+


Cicic et al (2004), Omo
2

Lợi ích tài
chính

Aregbeyen

2

(2013),

(2011),

Yến

Huyền


(2013),

Lâu

+

(2013), Nguyên (2014)
Parasuraman (1991), Huyền
3

Sự hấp dẫn

4

(2013),

Lâu

(2013)

Diệp

+

(2013)
Parasuraman (1991), Cicic et
al (2004), Omo Aregbeyen
4


Phong cách
phục vụ

(2011), Huyền (2013), Yến

5

(2013), Lâu (2013), Diệp

+

(2013), Ngân (2013), Nguyên
(2014)
Omo
5

Sự thuận tiện

Aregbeyen

(2011),

Huyền (2013), Yến (2013),

5

+

Lâu (2013), Nguyên (2014)
Omo Aregbeyen (2011), Ngân

6

Cung cấp dịch
vụ

(2013), Huyền (2013), Yến

5

(2013), Lâu (2013), Diệp

+

(2013)
7

Công nghệ

2

Huyền (2013)
Mokhlis

8

Sự ảnh hưởng

(2013),

3


(2009),
Yến

(2013),

(2013), Nguyên (2014)
2.2.1 Sự an toàn.
Yếu tố này được đánh giá qua:
- Thương hiệu quy mô vốn lớn.
- Tài chính mạnh, ổn định.
12

Huyền
Lâu

+


×