Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.99 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH NGỌC TUẤN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH NGỌC TUẤN

MSSV: 4114329

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

08 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, cộng với thời gian
thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng em đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho mình từ trên lý
thuyết đến tiếp xúc thực tế.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến
thức quý báu trong quá trình học tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Trung Tính đã hết lòng
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa sai sót trong thời gian em thực hiện luận văn tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị, cô, chú tại phòng tín dụng và
kế hoạch kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng đã tận tình chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em làm quen với môi trường
làm việc thực tế và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp đã hoàn thành nhưng do hạn chế về kinh nghiệm và thời
gian thực tập nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô cùng tập thể nhân viên tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng có nhiều sức khỏe và
ngày càng thăng tiến trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Huỳnh Ngọc Tuấn

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Huỳnh Ngọc Tuấn

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày ...... tháng ...... năm .....
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 4

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 4
2.1.2 Thuận lợi và khó khăn của loại hình doanh nghiệp này.......................... 6
2.1.3 Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK TỈNH SÓC TRĂNG ......................................................................... 13
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT TỈNH SÓC TRĂNG ........... 13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 13
3.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ............................................................................ 13
3.1.3 Bộ máy tổ chức hoạt động và chức năng từng phòng ban của Ngân hàng
Agribank Sóc Trăng ....................................................................................... 14
3.1.4 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng ........... 16
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................... 19

iv


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK TỈNH SÓC TRĂNG ................................................ 25
4.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 25
4.2 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK TỈNH SÓC TRĂNG ........................................................ 28
4.2.1 Tình hình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thời hạn.................. 28
4.2.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành kinh tế .......... 34
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TẠI NGÂN HÀNG THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ ............................................ 40
4.4.1 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 40
4.4.2 Hệ số thu nợ........................................................................................... 42
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 43
4.4.4 Hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 44
4.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ....... 45
4.5.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................... 45
4.5.2 Những hạn chế tồn tại trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa .................................................................................................................. 46
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG 47
5.1 CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................... 47
5.1.1 Những mặt thuận lợi .............................................................................. 47
5.1.2 Những mặt khó khăn ............................................................................. 47
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG................ 47
5.2.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 47
5.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................ 49
v


5.2.3 Cán bộ tín dụng ..................................................................................... 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 52
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 52
6.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 53
6.2.1 Đối với Chính phủ, Nhà nước ............................................................... 53
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 55

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 4
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 - 2013 ....... 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 6 tháng 2013 và 6 tháng
2014 ........................................................................................................................ 21
Bảng 4.2 Tình hình cho vay DNNVV theo thời hạn của Agribank Sóc Trăng từ
năm 2011 đến năm 2013......................................................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình cho vay theo thời hạn của Agribank tỉnh Sóc Trăng 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................ 30
Bảng 4.4 Tình hình cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế của ngân hàng
Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................... 35
Bảng 4.5 Tình hình cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế của ngân hàng trong
6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 36
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng
Agribank Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 40

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của ngân hàng NNVPTNN Sóc Trăng ............... 14
Hình 4.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 27

Hình 4.2 Tình hình tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 41
Hình 4.3 Hệ số thu nợ của ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014................................................................................................ 42
Hình 4.4 Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 43
Hình 4.5 Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 44

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD: Cán bộ tín dụng
DN: Doanh nghiệp
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NN&PTNTVN: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
TCTD: Tổ chức tín dụng
VHĐ: Vốn huy động
VND: Việt Nam đồng
VQVTD: Vòng quay vốn tín dụng

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kể từ khi thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế vào năm 1986 đến nay,
kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ và đầy triển vọng, GDP
không ngừng được cải thiện, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Trong
bước chuyển mình và phát triển đó, với vai trò là mạch máu của nền kinh tế - hệ
thống các tổ chức tín dụng, đứng đầu là các Ngân hàng thương mại đã góp một
phần to lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Khác với các
doanh nghiệp khác, ngân hàng thương mại không trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế thông
qua việc cung cấp vốn tín dụng cho các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh
tế khác tăng cường sức cạnh tranh và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Mặc khác, hiện nay số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam chiếm
khoản 96% tổng số doanh nghiệp, đóng góp quan trọng vào GDP, cũng như giải
quyết việc làm cho người lao động. Nhưng trong xu thế hội nhập ngày nay thì
những mặt hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng thể hiện rõ như: thiếu
hụt về vốn, lạc hậu về khoa học – công nghệ, chậm đổi mới, cạnh tranh kém về
mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm,... Mặc dù thể hiện được vai trò quan
trọng của mình đối với nền kinh tế nhưng lại gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh
tranh với các doanh nghiệp có tiềm lực tài lực tài chính hùng mạnh nên vốn luôn
là yếu tố cấp thiết không chỉ để tăng cường cơ sở hạ tầng, máy móc mà còn giúp
doanh nghiệp nhỏ và vừa có nguồn vốn lưu động bổ sung liên tục trong quá trình
sản xuất, kinh doanh. Nhưng việc tiếp cận với nguồn vốn để sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp này đang gặp không ít khó khăn. Đây là vấn đề nan giải
cần phải giải quyết nhanh chóng bởi thực tế nguồn vốn bên ngoài không thiếu.
Trong giai đoạn gần đây, nguồn vốn luôn thừa và khó tìm đầu ra để cho vay, các
ngân hàng thương mại phải liên tục giảm lãi suất cũng như có những ưu đãi đặc
biệt cho khách hàng. Mặc dù vậy nhưng điều kiện cho vay của ngân hàng vẫn
còn khắt khe, gây rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn

đặc biệt là vấn đề tài sản đảm bảo. Chính vì vậy loại hình doanh nghiệp này cần
những chính sách hỗ trợ từ Nhà nước để tồn tại và phát triển.

1


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là ngân hàng
lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt
động và đối tượng khách hàng. Agribank tỉnh Sóc Trăng luôn đóng vai trò tiên
phong trong thi hành các chính sách tiền tệ đặc biệt là trong việc hỗ trợ và cấp
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, tác giả chọn đề tài “Phân tích
hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam tỉnh Sóc Trăng” nhằm đề xuất những biện
pháp nhằm cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng trong giai
đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 để đề ra những biện pháp nhằm cải
thiện và nâng cao kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh và huy động vốn tại
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng trong giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại ngân hàng từ ngày 11
tháng 8 đến ngày 17 tháng 11 năm 2014

2


- Thông tin số liệu được sử dụng là thông tin số liệu từ năm 2011 đến tháng
6 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1.1 Khái niệm
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa là doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó sử
dụng số lượng nhân lực ít hơn 250 người, trong đó doanh thu hằng năm không

vượt quá 50 triệu Euro và cân đối kế toán hằng năm không quá 43 triệu Euro
(Theo Article 2 of the Annex of Recommendation 2003/361/EC).
Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người,
doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh
nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động (Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế
giới (WB)).
Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ, qui định:
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Nông, lâm

nghiệp và
thủy sản

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng

Từ trên 200
người đến
300 người

Công
nghiệp và
xây dựng

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống


Từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng

Từ trên 200
người đến
300 người

Thương
mại và
dịch vụ

10 người trở
xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng


Từ trên 50
người đến
100 người

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ)

4


2.1.1.2 Tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa giúp ổn định nền kinh tế, ổn định các vấn đề vĩ
mô như: thất nghiệp, lạm phát, đóng góp vào GDP và tăng trưởng kinh tế...
DNNVV làm cho nền kinh tế năng động hơn, do có quy mô nhỏ nên dễ điều
chỉnh hoạt động. DNNVV thường thực hiện chuyên môn hóa vào sản xuất một
vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh, góp phần làm
nên ngành công nghiệp, dịch vụ phụ trợ quan trọng, tạo thêm nhiều sản phẩm,
dịch vụ. Việc tiến hành sản xuất như vậy sẽ khiến cho sự liên kết, hợp tác giữa
các DNNVV với nhau, DNNVV với các doanh nghiệp khác được mở rộng, do
đó có tác dụng bôi trơn nền kinh tế. Sự phát triển của DNNVV cũng sẽ đẩy nhanh
được tốc độ phát triển của nền kinh tế.
- Góp phần thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo ngành, theo
khu vực và theo thành phần kinh tế để tạo ra được một cơ cấu kinh tế có tính đổi
mới và thích ứng cao hơn. Do DNNVV hoạt động trên nhiều ngành nghề khác
nhau, khi trao đổi, buôn bán sẽ tạo ra sự chuyển dịch về vốn, góp phần thúc đẩy
quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Giúp tăng tỷ trọng đóng góp của ngành
thương mại, dịch vụ, chuyển dịch nền kinh tế theo hướng công nghiệp phát triển.
DNNVV đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền
thống, sản xuất ra các sản phẩm mang đậm bản sắc dân tộc. DNNVV có thể kịp
thời đáp ứng được các nhu cầu tiêu dùng, mua sắm ngày càng phong phú, đa

dạng của người dân, của xã hội mà các doanh nghiệp có quy mô lớn không thể
đáp ứng ngay được.
- Đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
DNNVV có mặt ở nhiều địa phương, là nơi sẵn có các nguồn nguyên liệu như:
nông sản, dược liệu, lợi thế về các ngành thủ công truyền thống,…đã tạo ra được
số lượng hàng hóa lớn, đa dạng, nhiều chủng loại không chỉ đáp ứng nhu cầu
trong nước mà còn xuất khẩu. DNNVV trực tiếp thu mua nguyên liệu, sản xuất,
vừa liên kết với các doanh nghiệp khác, tạo nên vòng lưu thông hàng hóa khép
kín, vừa có đầu vào sản xuất, vừa có đầu ra tiêu thụ.
- Phát triển, gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp có quy mô lớn, tạo mối
quan hệ khắng khít và hỗ trợ lẫn nhau. Nền kinh tế các nước trong khu vực cũng
như trên thế giới hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang chuyển dần
từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng và công nghệ. Những loại
hàng hóa có chất lượng cao, mang tính sáng tạo, phong phú đa dạng về kiểu dáng
sẽ chiếm ưu thế trên thị trường. Trong điều kiện này, lợi thế về quy mô của các
doanh nghiệp sẽ bị hạn chế một cách đáng kể. Theo đó, sự phát triển của hoạt
động chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã cho thấy việc áp dụng mô hình sản xuất
5


kiểu vệ tinh là phù hợp với điều kiện và khả năng phát triển của mỗi nước. Trong
nền kinh tế, các DNNVV sẽ là các vệ tinh của các doanh nghiệp lớn để có thể
gắn bó chặt chẽ và thức đẩy sự phát triển của từng loại hình doanh nghiệp. Do
vậy, trong một nền kinh tế hiện đại, DNNVV không chỉ không thể hòa tan trong
các tập đoàn lớn mà khả năng phát triển, hoạt động hợp tác để mở rộng ngày càng
tăng lên.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa giúp khai thác tiềm năng phong phú về vốn
trong cư dân để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Việc ngày càng xuất hiện nhiều
DNNVV, với khả năng hoạt động tốt, lành mạnh đã tạo dần nếp suy nghĩ cho
người dân nên đầu tư vào sản xuất kinh doanh thay vì trước đây tiền nhàn rỗi

thường trữ, gửi tiết kiệm hoặc mua vàng. DNNVV là trụ cột của nền kinh tế địa
phương, do các doanh nghiệp lớn thường đặt tại các trung tâm kinh tế, còn
DNNVV có mặt ở hầu hết các địa bàn, giúp giải quyết việc làm cho lao động địa
phương. Khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng DNNVV có vai trò kích cầu
nền kinh tế một cách mạnh mẽ vì thường ít bị ảnh hưởng mạnh khi nền kinh tế
biến động, bằng những đóng góp vào GDP, chi tiêu cho sản xuất kinh doanh,
kích thích tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2.1.2 Thuận lợi và khó khăn của loại hình doanh nghiệp này
2.1.2.1 Thuận lợi
- Năng động, hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và luôn tỏ
ra nhạy bén, thích ứng kịp thời với những diễn biến, thay đổi của thị trường và
nền kinh tế.
- Luôn thu hút được một lực lượng lao động đông đảo, giúp giải quyết vấn
đề thất nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể nhanh chóng tiến hành các đổi mới thiết
bị công nghệ để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
- Hệ thống, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, năng động nên tiết kiệm được chi phí
quản lý của doanh nghiệp, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động đa dạng trên tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế. Do đó việc mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ góp
phần bôi trơn hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thức đẩy kinh tế
phát triển.

6


2.1.2.2 Khó khăn
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hạn chế dẫn đến
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong bước đầu hoạt động, trong việc sản xuất,
làm cản trở sự mở rộng và phát triển của doanh nghiệp.

- Năng lực quản lý, điều hành của nhà lãnh đạo chưa thật cao nên trình độ
tổ chức quản lý của doanh nghiệp còn những bất cập và hạn chế nhất định.
- Cơ sở vật chất, kĩ thuật và trình độ công nghệ còn lạc hậu, trình độ lao
động còn tương đối hạn chế.
- Tính kế hoạch, tính chiến lược trong sản xuất kinh doanh thấp. Hoạt động
kinh doanh chủ yếu theo mùa vụ và thương vụ, phát triển theo phong trào nên dễ
dẫn đến thua lỗ, mất phương hướng.
- Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ còn thấp. Hàm lượng tri thức và
công nghệ trong sản phẩm không cao, chưa có nhiều tính độc đáo, mẫu mã, kiểu
dáng chưa phong phú, sáng tạo. Giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói
chung thấp.
2.1.3 Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.3.1 Khái niệm cho vay
Theo mục 1 điều 3 quyết định 1627/QĐ- NHNN về quy chế cho vay các tổ
chức tín dụng với khách hàng, cho vay là sự chuyển nhượng từ người cho vay
sang người đi vay một lượng tài sản trong một thời gian nhất định và phải hoàn
trả cả lãi và gốc vô điều kiện khi đến hạn.
2.1.3.2 Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương
vụ hay vay theo thời vụ.
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất kinh doanh. Thực chất đây là phương thức cho vay luân chuyển cũ
nhưng quy chế cho vay cụ thể của ngân hàng đã biến nó thành một phương thức
mới.
7



c) Cho vay thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
d) Cho vay theo dự án
Đây là hình thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm định dự án
trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng bổ
sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống.
e) Cho vay trả góp
Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay. Phương thức này thường phù hợp với cho vay tiêu dùng của các khách
hàng cá nhân.
f) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì thiếu vốn
để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng khác để
giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc
duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực
vay.
g) Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín
dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
h) Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức làm đầu mối dàn
xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện

8


theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
2.1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
b) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà Ngân hàng đã cho vay trong một
khoản thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu hồi về hay chưa, doanh số
cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
c) Doanh số thu nợ
Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ khoản
cho vay, kể cả của năm hiện tại và của năm trước đây.
d) Dư nợ
Đây là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà Ngân hàng cần thu và sẽ phải thu về.
e) Nợ quá hạn
Là các khoản nợ đã đến hạn trả nhưng chưa được thanh toán, khi đó Ngân
hàng làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn
trong tổng dư nợ cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng quy mô tín
dụng. Cùng với doanh số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn và chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
2.1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
a) Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vay trong năm, thể hiện khả năng
thu hút khách hàng và khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng. Doanh số cho
vay cao mới chỉ cho thấy Ngân hàng có khả năng thu hút khách hàng và đảm bảo
cho sự mở rộng tín dụng của Ngân hàng, nhưng chưa nói lên khả năng thu hồi
các khoản cho vay đó.
b) Doanh số thu nợ
Chỉ tiêu này cho thấy số vốn mà Ngân hàng thu hồi được trong một kỳ cho
vay (theo tháng, quý hay năm). Chỉ tiêu này cũng phản ánh tình hình thu nợ theo
kỳ của Ngân hàng, qua đó đánh giá được công tác thu hồi nợ của Ngân hàng có
sát sao, hiệu quả hay không, có gặp những vướng mắt gì không. Doanh số thu nợ
cho thấy khả năng thu hồi nợ từ các khoản vay tốt, tăng thu nhập cho Ngân hàng

9


và đảm bảo mục tiêu hoạt động an toàn của Ngân hàng, đồng thời nâng cao được
hiệu quả cho vay.
c) Dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ lượng vốn mà khách hàng còn nợ Ngân hàng
tại một thời điểm nhất định. Tốc độ tăng trưởng dư nợ phản ánh quy mô hoạt
động cho vay của Ngân hàng được mở rộng hay thu hẹp, có hiệu quả hay kém
hiệu quả. Nhìn vào cơ cấu dư nợ sẽ biết được khách hàng chiến lược, khách hàng
tiềm năng, thế mạnh cho vay và những hạn chế cần khắc phục trong cho vay của
Ngân hàng. Dư nợ cho vay đối với DNNVV phản ánh quy mô hoạt động cho vay
đối với đối tượng này. Để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV,
vừa phải dựa vào dư nợ cho vay DNNVV, vừa phải so sánh dư nợ cho vay đối
với các đối tượng khác và so với toàn bộ dư nợ của Ngân hàng. Nếu dư nợ cho
vay DNNVV ở mức cao mà có tốc độ tăng trưởng cao, ổn định chứng tỏ Ngân
hàng ngày càng đáp ứng tốt và nhiều hơn nhu cầu vay vốn của DNNVV, theo đó
nâng cao được hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV nói riêng và hoạt động tín

dụng nói chung.
d) Tỷ lệ nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN,
nợ xấu bao gốm các khoản nợ thuộc nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ
nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dư nợ

(2.1)

Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ
xấu ở mức cao cho thấy công tác tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát nợ kém, khả
năng thu hồi nợ giảm xuống, hiệu quả cho vay vì thế cũng suy giảm.
e) Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng được xác định theo công thức:
Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)= DSTN/Dư nợ bình quân

(2.2)

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng. Hay nói cách khác
nó phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất
định (thường là 1 năm).
Như vậy để xem xét thời hạn thu hồi nợ vay doanh nghiệp nhỏ và vừa nhanh
hay chậm thì ta vận dụng công thức sau:
VQVTD DNNVV= DSTN DNNVV/Dư nợ bình quân DNNVV
10

(2.3)


f) Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

(%)

(2.4)

Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng trong việc cung cấp
vốn tín dụng. Nó cho biết một đồng vốn cho vay thì Ngân hàng sẽ thu về được
bao nhiêu đồng trong một kỳ kinh doanh nhất định.
g) Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn VHĐ =

(%)

(2.5)

Tổng nguồn VHĐ
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho ta so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động được.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các Báo
cáo tài chính, Báo cáo hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
Ngân hàng Agribank tỉnh Sóc Trăng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Tổng hợp thông tin từ tạp chí ngân hàng, báo chí ngân hàng, những tư liệu
tín dụng tại ngân hàng, sách báo về ngân hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh số tương đối,
phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương pháp tỷ trọng.
- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp có liên quan đến thu thập
số liệu, tóm tắt trình bày và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách
tổng quát đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh:
+ Số tuyệt đối: so sánh hai chỉ tiêu kinh tế cùng loại hay khác loại về quy
mô, khối lượng, giá trị trong một khoản thời gian, thời điểm cụ thể.

11


y  y1  y0

Trong đó:
y : là phần chênh lệch tăng, giảm giữa các chỉ tiêu kinh tế

y1 : là chỉ tiêu kỳ sau

y 0 : là chỉ tiêu kỳ gốc

+ Số tương đối: So sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác loại để đánh giá
sự tăng lên hay giảm xuống về tỷ lệ, phần trăm trong một khoản thời gian, địa
điểm cụ thể.
y 

y1  y0
*100%
y0


Trong đó:
y : là phần chênh lệch tăng giảm giữa các chỉ tiêu kinh tế

y 0 : là chỉ tiêu kỳ gốc
y1 : là chỉ tiêu kỳ sau

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA AGRIBANK TỈNH SÓC TRĂNG
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT TỈNH SÓC TRĂNG
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
(Agribank Sóc Trăng) được thành vào ngày 01/04/1992, trên cơ sở nhận bàn giao
6 Chi nhánh Agribank huyện của Chi nhánh Agribank Hậu Giang cũ nay thuộc
địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các Chi nhánh: Kế Sách, Mỹ Tú, Long Phú,
Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên và Thạnh Trị và Chi nhánh Ngân hàng Công thương thị
xã Sóc Trăng của Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Hậu Giang cũ.
Trụ sở chính của Chi nhánh hiện nay ngụ tại số 20B Trần Hưng Đạo,
Phường 2, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Trải qua khoảng thời gian khó khăn của những ngày đầu thành lập, dưới sự
chỉ đạo điều hành của hệ thống, sự ủng hộ giúp đỡ của chính quyền địa phương
và sự phấn đấu không mệt mỏi của tập thể cán bộ, nhân viên, Agribank Sóc Trăng
ngày nay đã có sự lớn mạnh hơn rất nhiều.
Hiện nay, với mạng lưới Chi nhánh đã phủ rộng khắp toàn tỉnh (bao gồm
Hội sở và 18 Chi nhánh, Phòng giao dịch trực thuộc), cùng đội ngũ nhân viên
được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp và hệ thống máy móc hiện đại, Agribank

Sóc Trăng ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
3.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
3.1.2.1 Tầm nhìn
Phấn đấu trở thành tập đoàn tài chính có uy tín hàng đầu nhất Việt Nam,
vươn tầm ảnh hưởng ra thế giới, luôn giữ vai trò chủ đạo cho việc phát triển kinh
tế đất nước, đặc biệt là nông nghiệp nông thôn.
3.1.2.2 Sứ mệnh
Phục vụ “ Tam Nông” nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nền kinh tế đất
nước.
3.1.2.3 Giá trị cốt lõi
- Khách hàng chính là nền tảng cho mọi hoạt động của Agribank.

13


- Văn hoá của Agribank: trung thực, kỉ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu
quả.
- Cải tiến các sản phẩm đã có, sáng tạo các sản phẩm mới, phục vụ một cách
tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
- Kết hợp hài hoà giữa lợi ích của khách hàng và các cổ đông bảo đảm sự
thành công cho Ngân hàng.
- Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội
của một doanh nghiệp lớn đối với sự nghiệp an sinh xã hội của đất nước.
3.1.3 Bộ máy tổ chức hoạt động và chức năng từng phòng ban của Ngân
hàng Agribank Sóc Trăng
3.1.3.1 Bộ máy tổ chức hoạt động
Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng:

GIÁM ĐỐC


PGĐ
PHỤ TRÁCH

PGD
PHỤ TRÁCH

Phòng
Tín
Dụng

Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp

Phòng
Kinh
Doanh
Ngoại
Hối

Phòng
Hành
Chính
Nhân
Sự

Phòng

Điện
Toán

Phòng
Dịch Vụ
&
Marketing

Phòng
Kế Toán
& Ngân
Quỹ

PGD
PHỤ TRÁCH

Phòng
Kiểm Tra
& Kiểm
Toán Nội
Bộ

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự ngân hàng NNVPTNT Sóc Trăng)

Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của ngân hàng NNVPTNN Sóc Trăng
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: là đầu não quản lý mọi hoạt động của ngân hàng, đồng thời
chịu trách nhiệm về mọi hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
- Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành một số công việc khi Giám
đốc vắng mặt và giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị trực thuộc.

14


×