Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Hương

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công
tác, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn đến:
Thầy giáo TS Bùi Hữu Phước - người hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều
thời gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu
trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và các đồng
nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích tin thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn!

TP HCM, ngày 20 tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Mỹ Hương

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................ x
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................. 1

2. Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 5
7. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 7
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 7
1.1.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ...................................................... 7
1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng................................................................................ 7

1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................. 8
1.1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................................. 8

1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 10

1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng......................................................................... 11
1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng .................................................................................. 11
1.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................... 11
1.2.2.3 Kiểm soát và đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................... 15
1.2.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................................ 16
iii


1.2.3 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong bối cảnh hội nhập ......... 17
1.2.3.1 RRTD là căn nguyên chủ yếu tạo ra các vấn đề của Ngân hàng....................... 17
1.2.3.2 Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trịcủa NHTM . 17
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ................................. 18
1.3.1 Các nhân tố môi trường.................................................................................... 18
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng từ phía khách hàng ......................................................... 18
1.3.3 Các nhân tố từ ngân hàng ..................................................................................... 19
1.4 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ................................................................ 20

1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới .................... 20
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................... 20
1.4.1.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................................... 21
1.4.1.3 Kinh nghiệm của Mỹ ......................................................................................... 22
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................... 24
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........ 27

2.1. TỔNG QUAN VỀ NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................. 27

2.1.1 Giới thiệu chung về NH TMCP Công Thương Việt Nam .................................... 27

2.1.2 Các thành tựu ........................................................................................................ 28
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây .......................................... 29

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHCT ............................................................................................................................... 32
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHCT ............................................................. 32

2.2.1.1 Tăng trưởng dư nợ hằng năm ............................................................................ 33
3.2.1.2 Phân tích Cơ cấu dư nợ cho vay ........................................................................ 34
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................ 41
2.2.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................... 44
2.2.4 Các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đã triển khai tại NHCT ...................... 45
2.2.4.1 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng .......................................... 45
2.2.4.2 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng .................................... 45
2.2.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay....................... 45
iv


2.2.4.4 Quản trị rủi ro tín dụng thông qua phân cấp quyết định.................................... 47
2.2.4.5 Quản trị tín dụng thông qua chính sách quản trị nợ có vấn đề .......................... 48
2.2.4.6 Triển khai Hiệp ước Basel II và thực tiễn áp dụng tại NHCT .............................. 49

2.2.4.7 Triển khai mô hình tín dụng và thực tiễn áp dụng tại NHCT ........................ 50
2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHCT .. 50
2.3.1 Những mặt làm được .......................................................................................... 50
2.3.1.1 NHCT đã cơ cấu lại nợ, lành mạnh hóa tài chính, nâng cao năng lực tài chính50
2.3.1.2 NHCTVN đã Cơ cấu lại tổ chức, hoạt động quản trị ........................................ 51
2.3.1.3 NHCTVN đã Chuyển đổi mô hình tổ chức bộ máy quản trị tín dụng .............. 52

2.3.1.4 NHCTVN đã Xây dựng quy trình thẩm định tín dụng theo tiêu chuẩn ISO ..... 53
2.3.1.5 NHCTVN đã Xây dựng hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ quản trị các mặt
nghiệp vụ hoạt động toàn NH ........................................................................................ 53
2.3.1.6 NHCTVN đã Xây dựng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro trong hệ thống
NHCTVN....................................................................................................................... 54
2.3.1.7 NHCTVN đã trích lập dự phòng rủi ro theo thông lệ Ngân hàng quốc tế ....... 55
2.3.1.8 NHCTVN đã Thành lập công ty quản trị nợ và khai thác tài sản ..................... 56
2.3.1.9 NHCTVN đã tăng cường khả năng quản trị nhân sự ........................................ 56
2.3.2 Một số mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng NHCTVN ............... 57
2.3.2.1 Về an toàn vốn tối thiểu..................................................................................... 57
2.3.2.2 Về cơ cấu đầu tư và các sản phẩm tín dụng ...................................................... 57
2.3.2.3 Về mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................... 57
2.3.2.4 Về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................ 58
2.3.2.5 Về hệ thống công nghệ thông tin ....................................................................... 58
2.3.2.6 Về công tác thẩm định, cho vay ....................................................................... 59
2.3.2.7 Kiểm tra giám sát chưa thường xuyên và mang tính hình thức ........................ 60
2.3.2.8 Tồn tại trong xử lý nợ có vấn đề ....................................................................... 60
2.4 NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHCT ........... 60
2.4.1 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía NHCT ........................................................... 60
2.4.2 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía khách hàng ..................................................... 65
2.4.3 Nguyên nhân khách quan ..................................................................................... 68

v


CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................... 70
3.1 CÁC GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NHCT ........................................................................ 70
3.1.1 Về định hướng công tác tín dụng của NHCTVN ................................................. 70
3.1.2 Nâng cao năng lực tài chính ngân hàng................................................................ 71

3.1.3 Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn và chuẩn mực ngân hàng
quốc tế............................................................................................................................ 72
3.1.4 Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng ..... 72
3.1.5 Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng .................................... 74
3.1.6 Nâng cao chất lượng thẩm định và cho vay ........................................................ 75
3.1.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................. 78
3.1.8 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng ................................... 80
3.1.9 Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động ngân hàng ...................... 81
3.1.10 Thực hiện nghiêm túc trích lập dự phòng rủi ro ................................................ 82
3.1.11 Quản trị chặt chẽ và xử lý nhanh chóng các khoản nợ xấu ................................ 83
3.2 CÁC KIẾN NGHỊ VỀ PHÍA NHNN ..................................................................... 84
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin, phòng ngừa rủi ro kịp thời chính xác
cho các tổ chức tín dụng ................................................................................................ 84
3.2.2 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu xếp loại, đánh giá khách hàng thống nhất
cho các TCTD ................................................................................................................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 87
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Đồ thị 2.1: Quy mô tổng tài sản, nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay ....................... 30
Đồ thị 2.2: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế của NHCT ................................... 34
Đồ thị 2.3: Cơ cấu cho vay theo quy mô khách hàng của NHCT ................................. 35
Đồ thị 2.4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn của NHCT ................................................... 35
Đồ thị 2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế của NHCT ........................................... 36
Đồ thị 2.6: Số dư bảo lãnh của NHCT .......................................................................... 39
Đồ thị 2.7: Diễn biến tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu của NHCT............................................ 40

Đồ thị 2.8: Cơ cấu thu nhập năm 2013 của NHCT ....................................................... 41
Đồ thị 2.9: Diễn biến tỷ lệ an toàn vốn CAR ............................................................... 42

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NHCT giai đoạn 2009-2013 .................................. 29
Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm của NHCT .................................. 33
Bảng 2.3: Mức độ tập trung dư nợ theo chi nhánh của NHCT ..................................... 37
Bảng 2.4: Phân tích chất lượng nợ cho vay tại VietinBank .......................................... 42
Bảng 2.5: Trích lập dự phòng rủi ro tại VietinBank ..................................................... 43

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng


2

DN

Doanh nghiệp

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

4

DNVVV

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

5

DPRR

Dự phòng rủi ro

6

HĐQT

Hội đồng quản trị


7

KH

Khách hàng

8

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

9

NH

Ngân hàng

10

NHCT

Ngân hàng TMCP Công Thương

11

NHNN

Ngân hàng nhà nước


12

NHTM

Ngân hàng thương mại

13

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

14

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

15

QHKH

Quan hệ khách hàng

16

QTRR

Quản trị rủi ro


17

SXKD

Sản xuất kinh doanh

18

RRTD

Rủi ro tín dụng

19

TCTD

Tổ chức tín dụng

20

TD

Tín dụng

21

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


22

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

ix


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Mỹ Hương
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng
Niên khóa: 2011-2013
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Hữu Phước
Tên đề tài: Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro và lợi nhuận là người bạn đồng hành. Không có rủi ro thì không có
lợi nhuận. Rủi ro là cái để quản trị chứ không phải để tránh. Đây là những nhận
định hết sức cô đọng và đúng đắn về sự hiện hữu của rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ
(NHTM). Từ xưa đến nay, công việc quản trị rủi ro vẫn luôn gắn chặt trong tất
cả các hoạt động của Ngân hàng ở các cấp độ khác nhau. Khi hoạt động Ngân
hàng ngày càng đa dạng và phát triển thì yêu cầu tăng cường quản trị rủi ro là
yêu cầu mà các Ngân hàng buộc phải thực hiện nếu muốn tồn tại và phát triển
bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Do vậy, việc nghiên cứu các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng cần
được tiến hành một cách có khoa học.

2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê phân tích từ dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn những cán bộ nhân
viên làm việc tại VietinBank, phỏng vấn chuyên gia, các tổ chức và cá nhân có
nhu cầu vay vốn… thông qua bảng câu hỏi.
x


Các dữ liệu thứ cấp được thống kê và tổng hợp từ các báo cáo tài chính,
báo cáo tổng hợp, các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, ấn phẩm
chuyên ngành…
- Phương pháp phân tích định lượng qua các mô hình định lượng hiện
đang áp dụng tại các NHTM lớn ở các nước phát triển.
- Phương pháp thống kê, so sánh: Sử dụng các số liệu báo cáo của NHCT
qua các năm để phân tích và đưa ra những nhận xét và đề xuất biện pháp phù
hợp.
3. Kết quả nghiên cứu
Từ thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam trong thời gian vừa qua, các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro
tín dụng tập trung xử lý những tồn tại ảnh hưởng không tốt đến chất lượng tín
dụng và nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng của NHCT; đề xuất sửa
đổi về cơ cấu tổ chức, quy định tín dụng, hỗ trợ thông tin… góp phần hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong toàn hệ thống. Đồng thời đưa ra một số
giải pháp cho NHNN để tạo lập một môi trường kinh doanh và quản trị rủi ro có
hiệu quả, phát triển một hệ thống tài chính ổn định và bền vững. Sự nỗ lực của
NHCT cùng với sự hỗ trợ có hiệu quả của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
công tác quản trị rủi ro tín dụng sẽ đáp ứng các yêu cầu về tăng trưởng tín dụng
an toàn và hiệu quả góp phần cho sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh
tế Việt Nam trong quá trình hội nhập.


xi


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thế giới đang đương đầu với một cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất trong
vòng 70 năm lại đây. Một số chuyên gia kinh tế hàng đầu nhận định, thời điểm tồi tệ
nhất còn đang đến. Không tránh khỏi các ảnh hưởng, nền kinh tế Việt Nam cũng gặp
nhiều khó khăn, đứng trước nguy cơ suy giảm kinh tế thực sự.
Có thể thấy, từ tháng 10/2008 cho tới nay, tác động của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới đối với Việt Nam ngày càng trở nên rõ rệt hơn: các hoạt động sản xuất kinh doanh giảm và có xu hướng bị thu hẹp; kim ngạch xuất khẩu tháng sau giảm so
với tháng trước; sức tiêu thụ và chỉ số giá tiêu dùng giảm; một số hàng hóa và vật tư
quan trọng ứ đọng, nổi bật là sắt, thép, xi măng và phân bón; Thị trường chứng khoán
trì trệ và chỉ số giá chứng khoán liên tục có hướng xuống thấp; thị trường bất động sản
trầm lắng và đóng băng…
Các tác động mang tính vĩ mô trên đòi hỏi phải có những điều chỉnh tức thời
trong việc tổ chức quản trị hoạt động sản xuất - kinh doanh tại các doanh nghiệp trong
nước. Một số rủi ro trong kinh doanh và tài chính chủ yếu mà lãnh đạo doanh nghiệp
cần quan tâm trước tiên, gắn với việc giảm thiểu rủi ro này, là: doanh thu và lợi nhuận
cùng giảm sút; hoạt động kinh doanh đối mặt với nhiều nguy cơ khả năng đứng vững
của các dự án đầu tư không được đảm bảo; tính thanh khoản trở nên xấu đi; sự ổn định
hợp lý trong quan hệ với các đơn vị cung cấp không được đảm bảo; thay đổi bất lợi về
nguồn lực nhân sự, thành tích công việc và văn hóa doanh nghiệp.
Rủi ro và lợi nhuận là người bạn đồng hành. Không có rủi ro thì không có lợi
nhuận. Rủi ro là cái để quản trị chứ không phải để tránh. Đây là những nhận định hết
sức cô đọng và đúng đắn về sự hiện hữu của rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ (NHTM). Từ xưa đến
nay, công việc quản trị rủi ro vẫn luôn gắn chặt trong tất cả các hoạt động của Ngân
hàng ở các cấp độ khác nhau. Khi hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng và phát
triển thì yêu cầu tăng cường quản trị rủi ro là yêu cầu mà các Ngân hàng buộc phải


1


thực hiện nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh
tranh, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam (viết tắt là
NHCT) là một trong những Ngân hàng TMCP lớn nhất ở Việt Nam. Như nhiều Ngân
hàng Thương mại (NHTM) khác, tín dụng không chỉ là dịch vụ căn bản tạo ra khối
lượng tài sản lớn trong tổng tài sản có mà còn là nguồn thu nhập chính của ngân hàng.
Trong tổng các nguồn thu, thì thu nhập từ lãi cho vay và các loại phí liên quan trực
tiếp đến hoạt động tín dụng thường chiếm từ 70% - 80% . Bên cạnh những đóng góp
to lớn đó, tín dụng cũng là mảng hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất
lợi nhuận của Ngân hàng và là nguyên nhân chính của mọi sự đổ vỡ Ngân hàng. Vì
vậy, quản trị rủi ro tín dụng là công việc chủ đạo của hoạt động quản trị của NHCT.
NHCT đã và đang từng bước thực hiện các nội dung công việc của quản trị rủi
ro tín dụng. Tuy nhiên, công tác này hiện chưa thực sự hiệu quả, còn thiếu tính bền
vững, lâu dài, thiên về xử lý hậu quả mà tính phòng ngừa còn kém, thiên về các yếu tố
định tính mà chưa có khả năng lượng hóa cụ thể rủi ro. Để hoàn thiện quy trình quản
trị rủi ro tín dụng, hiện nay, NHCT đã có những bước đi căn bản để xây dựng và cơ
cấu lại toàn bộ khuôn khổ và hạ tầng quản trị rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ thực tế trên, người viết lựa chọn đề tài “Các giải pháp tăng cường
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” làm đề tài
luận văn thạc sỹ nhằm giúp thêm lời giải cho bài toán quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề hết sức phức tạp nhưng rất
cấp thiết đối với mọi Ngân hàng và hiện nay đang có sự quan tâm đặc biệt, nhằm thực
hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng, đo lường tốt mọi rủi ro có thể xảy đối với
Ngân hàng, từ đó có thể chủ động phòng tránh và xử lý kịp thời để hạn chế tổn thất

cho Ngân hàng. Do vậy, để việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng một cách có trình
tự, khoa học cần có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, người
viết đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự

2


đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra những phương pháp tiếp cận
tối ưu nhất để hoàn thành luận văn.
Luận văn của tác giả Phan Thị Linh (2010) trong đề tài “Các giải pháp tăng
cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và phát
triển nông thôn thành phố Đà Nẵng”. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày khá
chi tiết về phân loại, các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng, từ đó tác giả đã đưa ra
một số nguyên tắc cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và một số mô hình đo lường rủi ro
tín dụng phổ biến nhất hiện nay mà các Ngân hàng (NH) đang sử dụng từ đó lượng
hóa các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng nhằm đánh giá một cách khách
quan các khoản nợ. Mặt khác, tác giả đã xây dựng các phương thức và chỉ tiêu đánh
giá rủi ro tín dụng và là cơ sở để phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng. Từ đó làm sáng tỏ những tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng và các giải pháp được đề xuất có tính thực tiễn và có
khả năng áp dụng vào thực tế để hạn chế và khắc phục rủi ro có thể xảy ra đối với
ngân hàng.
Đây là một đề tài nghiên cứu khá rộng về quản trị rủi ro tín dụng nên tác giả
cũng gặp một số trở ngại nhất định trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả
chưa nêu lên những giải pháp mà ngân hàng đã thực hiện trong thời gian qua cũng như
những giải pháp đã thực hiện nhưng hiệu quả mang lại là chưa cao và làm rõ những ưu
điểm, nhược điểm về tình hình quản trị rủi ro của Ngân hàng.
Luận văn tác giả Huỳnh Thị Thảo Lê với đề tài: “Các giải pháp tăng cường
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng liên doanh Việt Nga”. Trong phần cơ sở lý luận

tác giả đã hệ thống các vấn đề cơ bản về Ngân hàng thương mại như: Đặc điểm, chức
năng, vai trò. Từ đó phân loại tín dụng Ngân hàng theo những căn cứ phục vụ trong đề
tài nghiên cứu. Đưa ra những yếu tố cơ bản đã tác động ảnh đến rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng từ đó xác lập những chỉ tiêu nhận diện và đánh giá rủi ro tín
dụng. Mặt khác tác giả cũng đưa một số kinh nghiệm điển hình của các quốc gia trên
Thế giới về quản lý rủi ro tín dụng. Trong phần thực trang tại Ngân hàng liên doanh
Việt Nga, tác giả đã hệ thống các thông tin vĩ mô cần thiết về hệ thống Ngân hàng. Sau
3


đó đưa ra các thông tin về doanh số, dư nợ, tình hình nợ xấu, nợ quá hạn và thực trạng
trích lập dự phòng… Tác giả cũng đưa ra một số mô hình cổ điển và hiện đại hiện các
Ngân hàng đang áp dụng về quản lý rủi ro. Từ đó tác giả đưa ra giải pháp nhằm nâng
cao quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga. Các giải pháp này xét
phương diện của một nhà quản lý, đưa ra một số chính sách hoạch định chiến lược
trong công tác phòng trừ rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra hiện nay đã,
đang và sẽ áp dụng tại Ngân hàng. Một số đề xuất mang tính thực tiễn chưa cao.
Luận văn của tác giả Phan Thanh Hiền với đề tài: “ Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển tỉnh Kon Tum”. Đề tài đã nêu một số vấn đề lý luận
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả đã tiếp cận vấn đề về nội dụng
qua 4 bước cụ thể của quản trị rủi ro tín dụng là Nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài
trợ rủi ro tín dụng. Với đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng thì việc xác định
được nội dung và những tiêu chí đánh rủi ro tín dụng là hết sức quan trọng, đây là nội
dung cốt lõi của cơ sở lý luận nhằm để phục vụ cho việc phân tích đánh giá thực trạng
công tác quản trị rủi ro. Do đó, tác giả đã xây dựng được các tiêu chí khá rõ để đánh
giá việc quản trị rủi ro tín dụng đồng thời đã nêu lên được những nhân tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. Quá trình phân tích thực trạng quản trị
rủi ro, tác giả đã sử dụng các tiêu chí đánh giá một cách có hệ thống để xem xét đánh
giá tình hình triển khai của ngân hàng và đưa ra những nhận định khá rõ về thực trạng
quản trị rủi ro tại ngân hàng. Qua phân tích cho thấy quản trị rủi ro đang trong tầm

kiểm soát mang lại những lợi ích cho ngân hàng. Đặc biệt, tác giả đã xây một số mô
hình lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng nhằm xếp hạng
khách hàng theo những nhóm nợ khác nhau để đánh giá chất lượng của từng khoản tín
dụng. Từ đó, đưa ra giải pháp đối phó phù hợp với những khoản rủi ro. Tác giả cũng đã
đưa ra những mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng và biện pháp khắc phục.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng.

4


- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của NHCT, tìm
hiểu kinh nghiệm của Ngân hàng trên thế giới và rút ra bài học cho Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHCT.
- Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi chủ yếu là năng lực quản trị rủi ro
tín dụng của NHCT giai đoạn 2009-2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Người viết sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu như:
- Phương pháp thống kê phân tích từ dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
Các dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn những cán bộ nhân viên
làm việc tại VietinBank, phỏng vấn chuyên gia, các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay
vốn… thông qua bảng câu hỏi.
Các dữ liệu thứ cấp được thống kê và tổng hợp từ các báo cáo tài chính, báo cáo
tổng hợp, các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, ấn phẩm chuyên
ngành…
- Phương pháp phân tích định lượng qua các mô hình định lượng hiện đang áp
dụng tại các NHTM lớn ở các nước phát triển.

- Phương pháp thống kê, so sánh: Sử dụng các số liệu báo cáo của NHCT qua
các năm để phân tích và đưa ra những nhận xét và đề xuất biện pháp phù hợp.
6. Ý nghĩa của đề tài
Đánh giá công tác quản trị rủi tín dụng của NHCT từ đó đưa ra một số gợi ý
giúp NHCT quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nói chung. Luận văn góp phần tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở
NHCT và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT.

5


7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận ra, luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
CHƯƠNG 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
CHƯƠNG 3: Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam.

6


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng

Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng được cấp
tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng,
gây tổn thất cho Ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả đầy
đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho Ngân hàng.
Khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) Việt Nam, đề cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân
hàng của Tổ chức tín dụng (TCTD) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán
Quốc tế: “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết”.
Frank Knight , một học giả người Mỹ đầu thế kỷ 20 định nghĩa “rủi ro là sự bất
trắc có thể đo lường được “Alain Willet cho rằng ” rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan
đến biến cố không mong đợi “Còn Irving Perfer lại nói “ rủi ro là tổng hợp của những
sự ngẫu nhiên có thể đo lường bằng xác suất “Một nhà kinh tế học người Anh là
Marilic Hurt Carty quan niệm “ rủi ro là tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong
tương lai có thể xác định được “.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các quan
niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro tín dụng là khả
năng (xác xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách
7


hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng. Rủi
ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM đó là làm giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ,
nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng.
1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo đối tượng sử dụng vốn vay:

+ Rủi ro khách hàng cá thể.
+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế.
+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý.
Theo phạm vi ảnh hưởng:
+ Rủi ro giao dịch đơn lẻ.
+ Rủi ro hệ thống.
Phân theo giai đoạn phát sinh:
+ Rủi ro trước khi cho vay ( thẩm định).
+ Rủi ro trong cho vay.
+ Rủi ro sau cho vay ( quản trị, thu hồi nợ).
Phân theo sản phẩm tín dụng:
+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng..
+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh.
Việc phân loại rủi ro tín dụng (RRTD) theo sản phẩm tín dụng khác nhau có
đặc điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong quy trình
quản trị RRTD thích ứng.
1.1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
* Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn
hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc
8


về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ nghiệp của một hãng kinh
doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo
dài, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một người quản trị giỏi có thể làm thiệt
hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của người đi vay.
Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính
dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy
cơ rủi ro cao.

Môi trường kinh tế: Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và
thiệt hại hay thành công đối với người cho vay.
Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước:Trong điều kiện kinh tế mở cửa dưới
nhiều hình thức và phương tiện, những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới
có ảnh hưởng đến các quan hệ kinh tế đối ngoại của một nước mà biểu hiện là cán cân
thanh toán, tỷ giá hối đoái…biến động đến sự biến động của giá cả hàng hóa xuất nhập
khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ…
Môi trường pháp lý: Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên
môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có thể ảnh
hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động
kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
* Nguyên nhân từ phía người vay
Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của
doanh nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu
của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc
xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không chính xác, khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản
lượng không phù hợp, thực tế. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do
sự biến động của thị trường cung cấp, thị trường tiêu thụ.
Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở việc các
doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho

9


chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu
tài chính doanh nghiệp.
* Nguyên nhân do ngân hàng
Do thông tin tín dụng không đầy đủ. Ngân hàng có một cái nhìn không toàn
diện về bản thân khách hàng cũng như tình hình tài chính của họ. Điều đó dẫn đến sự

sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả của các khoản vay, cho vay quá khả năng chi trả
của khách hàng.
Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân hàng nói chung và của cán bộ tín dụng
nói riêng còn hạn chế.
Ngân hàng quá chú trọng về lợi tức, đặt mong muốn về lợi tức cao hơn các
khoản cho vay lành mạnh, do vậy rủi ro của khoản vay càng cao.
Sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác để mong muốn cho
vay được nhiều hơn. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có thể hiểu rằng ngân hàng đã
bỏ qua một số bước thẩm định quan trọng khi cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ... nhằm lôi kéo khách hàng.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chưa được tiến hành thường xuyên. Nhân viên
tín dụng không nắm bắt được tình hình tín dụng của khách hàng cũng như môi trường
tín dụng của nền kinh tế. Do vậy, không nhận biết được các rủi ro tiềm ẩn, không nắm
bắt kịp thời các khoản cho vay có vấn đề.
* Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
Do sự biến động giá trị tài sản bảo đảm theo chiều hướng bất lợi (phụ thuộc vào
đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản đó): Giá tài sản biến động; tài
sản bảo đảm khó định giá; tài sản có tính khả mại thấp, tài sản có tính chuyên dùng; tài
sản có tranh chấp về pháp lý; tài sản giả mạo….
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Theo quan điểm hiện đại, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực
thi các chiến lược, chính sách quản trị và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hoá lợi
10


nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận. Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có
thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm
thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng,
giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả

trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng là một bộ phận quan
trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là đóng vai trò cốt tử cho sự thành
công của Ngân hàng trong dài hạn” (Basel Committee on Banking Supervision, 2000).
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác
nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta có
thể diễn giải khái niệm quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành
hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp
tín dụng, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng
Khái niệm: Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục có hệ thống, nhằm theo dõi,
xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng
RRTD, xác định những nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được
những nguyên nhân tiềm ẩn gây ra RRTD.
Phương pháp: Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê tất cả các
dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phương pháp: lập bảng câu hỏi
nghiên cứu, tiến hành điều tra phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm điều tra
các hồ sơ đã có vấn đề, phương pháp nhận biết các dấu hiệu cảnh bảo khoản cấp tín
dụng có vấn đề.
1.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng
Khái niệm: Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp nhằm
lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín
dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro.
Để đo lường rủi ro tín dụng, nhà quản trị có thể sử dụng các mô hình thích hợp
để đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng:
11


* Mô hình định tính ( Mô hình chất lượng 6C)
1) Tư cách người vay (Character): CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của

khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay
không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn
khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như từ trung tâm thông
tin tín dụng, từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng. . .
(2) Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của
quốc gia. Đòi hỏi người chủ doanh nghiệp và người bảo lãnh phải có năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn;
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp tới thời điểm hiện tại, cơ cấu sở hữu, chủ sở
hữu, tính chất hoạt động sản phẩm, khách hàng chính, người cung cấp chính của doanh
nghiệp….
(3) Cashflow – tài chính: Thẩm định, thu thập tình hình tai chính của khách
hàng, doanh thu bán hàng, dòng tiền hiện tại và dự kiến, tính thanh khoản của tài sản
lưu động, vòng quay nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho, cơ cấu nguồn vốn, tình trạng
vay nợ, kiểm soát chi phí, khả năng trả lãi, khả năng và chất lượng quản trị…
(4) Bảo đảm tiền vay: (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng
và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. Thẩm định đầy đủ
các thông tin: tính pháp lý của tài sản, loại tài sản, khả năng bị lỗi thời, mất giá của tài
sản, giá trị tài sản, mức độ chuyên biệt của tài sản, tình trạng đã bị cầm cố, thế chấp
của tài sản, các hạn chế khác, tình trạng bảo hiểm, đã được dùng để bảo lãnh cho
người khác, vị thế của Ngân hàng đối với việc đòi cầm cố/thế chấp đối với tài sản…
(5) Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy
theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ: Tùy thuộc vào từng khách hàng cụ thể: Địa
vị cạnh tranh và thị phần, điều kiện tài chính, lao động… hiện tại của khách hàng
trong ngành; kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác
trong ngành tình hình cạnh tranh của sản phẩm; mức độ nhạy cảm của khách hàng đổi
với chu kỳ kinh doanh và những thay đổi về công nghệ, ảnh hưởng của lạm phát đối
với bảng cân đối kế toán và với chi phí của khách hàng, tương lai của ngành, các yếu
12



tố chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ, môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh, ngành nghề của khách hàng mà Ngân hàng đưa ra những điều kiện cụ thể,
nhằm thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nước theo từng thời kỳ.
(6) Kiểm soát (Control): Tập trung vào các vấn đề như: Các luật, qui định, qui
chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét; hồ sơ giấy tờ phục vụ
cho công việc kiểm soát; hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải được
ký bởi các bên; mức độ phù hợp của khoản vay đối với quy chế, qui định của Ngân
hàng; ý kiến của các chuyên giá kinh tế, kỹ thuật về môi trường của ngành, về sản
phẩm, về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khoản vay.
* Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
Mô hình điểm số Z:
Mô hình này phụ thuộc vào:
(i) chỉ số các yếu tố tài chính của người vay – X;
(ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ, mô hình được mô tả như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5 (1)
Trong đó:
X1: tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”.
X2: tỷ số “lợi nhuận tích lũy/tổng tài sản”.
X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản”.
X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”.
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số
Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ
cao.
Z < 1,81: Khách hàng nằm trong vùng nguy hiểm, có nguy cơ phá sản cao.

13



1,81 < Z <2,99: Khách hàng nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá
sản.
Z > 2,99: Khách hàng nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Ngoài mô hình điểm số Z, nhiều ngân hàng còn áp dụng mô hình cho điểm để
xử lý đơn xin vay của người tiêu dùng như: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất
động sản,…Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín
dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại
cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc.
Mô hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục được cho điểm từ
1-10.
Chi tiết vui lòng xem ở phụ lục 01 đính kèm
Phương pháp IRB (Internal Ratings Based)
Phương pháp IRB hay còn gọi là phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa
trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ. Đây là phương pháp được áp dụng theo
Hiệp định mới về tiêu chuẩn vốn quốc tế của Basel II. Việc sử dụng IRB để ước lượng
tổn thất tín dụng đã được ủy ban Basel khuyến khích các nước tham gia sử dụng. Việc
ước lượng tổn thất phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là xác suất không trả nợ của khách
hàng (PD), tỷ trọng tổn thất ước tính (LGD) và cuối cùng là tổng dư nợ của khách
hàng tại thời điểm không trả được nợ (EAD). Từ đó Ngân hàng sẽ ước tính được tổn
thất (EL) như sau: EL = PD x EAD x LGD
Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Rủi ro tín dụng hay không được hoàn vốn trái phiếu của công ty thường được
thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được thực hiện bởi một số
dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt
nhất.
Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng Standard & Poor’s thì cao
nhất là AAA. Việc xếp hạn giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard & Poor’s) sau
14



×