Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đề tài một số GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG đại á CHI NHÁNH TP HCM đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 114 trang )

Lời đầu tiên con xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình đã ln bên cạnh và
ủng hộ con, giúp con có động lực đạt được kết quả như ngày hơm nay.
E xin chân thành cám ơn tồn thể quý Thầy cô trường Đại học Lạc Hồng,
khoa Tài chính- Ngân hàng đã tận tình truyền đạt, cung cấp cho em những kiến thức
cơ bản trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và áp dụng vào thực tiễn.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, toàn thể cán bộ nhân viên chi nhánh, các anh
chị đang công tác tại Phòng giao dịch Phú Lâm, đã tạo mọi điều kiện và hết lòng
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt quá trình lao động
thực tế để em hoàn thành bài báo cáo.
Và đặc biệt, em xin gửi lời tri ân chân thành nhất, sâu sắc nhất đến TS.
Nguyễn Văn Tân – người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt và bổ sung cho em
những kiến thức cần thiết và thực tế trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin kính chúc sức khỏe và gửi đến q Thầy Cơ, Ban lãnh đạo, tồn thể
cán bộ nhân viên công tác tại Chi nhánh – PGD Phú Lâm lời chúc tốt đẹp nhất!

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Sương


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................3
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................3
2.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..................................3
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................5
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................6
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................6
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI......................................................................4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................8
1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại..........................8


1.1.1 Tín dụng Ngân hàng .................................................................................8
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại....................................8
1.1.1.2 Vai trị tín dụng Ngân hàng thương mại..........................................8
1.1.1.3 Đặc trưng tín dụng Ngân hàng thương mại ....................................8
1.1.1.4 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại......................................9
1.1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ................................................11
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại........................11
1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại.........................11
1.1.3 Những nguyên nhân gây rủi ro tín dụng ..............................................12
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan................................................................12
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................15
1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................18
1.1.4.1 Đối với ngân hàng ............................................................................18
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế ...........................................................................19
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại...................................20
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro.......................................................................20
1.2.2 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .......................................................20


1.2.3 Mục đích quản trị rủi ro tín dụng .........................................................20
1.2.4 Các cơng cụ chính để quản trị rủi ro tín dụng.....................................20
1.2.5 Biện pháp quản trị rủi ro tín dụng.......................................................21
1.2.6 Đo lường quản trị rủi ro tín dụng .........................................................23
1.2.6.1 Mơ hình 6C .......................................................................................23
1.2.6.2 Mơ hình điểm số Z - SCORE ..........................................................25
1.2.6.3 Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard and Poor..................23
1.3 Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro tín dụng..............................................26
Kết luận chương 1 ...................................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐẠI Á CHI NHÁNH TP HCM..............................30

2.1 Đặc điểm kinh tế xã hội TP HCM năm 2010 ..............................................28
2.2 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng Đại Á chi nhánh TP HCM...............28
2.2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Đại Á ..................................................28
2.2.2 Giới thiệu về ngân hàng Đại Á chi nhánh TP HCM...........................30
2.2.3 Bộ máy tổ chức của chi nhánh...............................................................31
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................31
2.2.3.2 Nhiệm vụ các phòng ban. ................................................................32
2.2.4 Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh ................................................33
2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh qua các năm ................34
2.2.5.1 Thuận lợi của CN trong năm 2010 .................................................37
2.2.5.2 Khó khăn của CN trong năm 2010.................................................38
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Đại Á Chi nhánh TP HCM .................................................................................38
2.3.1 Chính sách tín dụng................................................................................38
2.3.1.1 Điều kiện vay vốn .............................................................................38
2.3.1.2 Phương thức cho vay. ......................................................................39
2.3.1.3 Mức cho vay......................................................................................39
2.3.1.4 Hạn chế cho vay................................................................................40
2.3.2 Quy trình cho vay. ..................................................................................40
2.3.3 Thực trạng hoạt động tín dụng..............................................................43


2.3.3.1 Tình hình huy động vốn. .................................................................43
2.3.3.2 Tình hình dư nợ cho vay phân theo thời gian ...............................47
2.3.3.3 Tình hình dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế..............50
2.3.3.4 Tình hình dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế.......................54
2.3.4 Chất lượng và rủi ro tín dụng................................................................58
2.3.4.1 Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................58
2.3.4.2 Phân tích nợ quá hạn tại chi nhánh. ..............................................60
2.3.4.3 Tỷ trọng các nhóm nợ trên lợi nhuận……………………………64

2.3.4.4 Tỷ trọng nợ xấu trên lợi nhuận ………………………………….65
2.3.4.5 Tình hình nợ xấu tại chi nhánh. .....................................................70
2.3.5 Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh..................................................72
2.3.5.1 Tình hình tín dụng của các NH trên địa bàn TP HCM
năm 2010 ......................................................................................................72
2.3.5.2 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng...................................................72
2.3.5.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. .....................73
Kết luận chương 2 ...................................................................................................84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI Á CHI NHÁNH TP HCM ĐẾN NĂM 2015 ..85
3.1 Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh năm 2011................................85
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
đến năm 2015 .......................................................................................................88
3.2.1 Đa dạng hóa các lĩnh vực, ngành nghề cho vay ……………………..88
3.2.2 Thực hiện đầy đủ quy trình tín dụng....................................................89
3.2.3 Nâng cao chất lượng hệ thống thơng tin tín dụng. .............................90
3.2.4 Nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ ..................................................90
3.2.5 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. ....................................................91
3.2.6 Mở rộng quan hệ và giám sát khách hàng ...........................................92
Kết luận chương 3 ...................................................................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD: Cán bộ tín dụng
CN: Chi nhánh
DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
GĐ: Giám đốc
HĐQT: Hội đồng quản trị
KH: Khách hàng
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH: Nợ quá hạn
NVQHKH: Nhân viên quan hệ khách hàng
QHKH: Quan hê khách hàng
QTRR: Quản trị rủi ro
QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
TCTD: Tổ chức tín dụng
TMCP: Thương mại cổ phần
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh


-1-

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng dư nợ cho vay và tình hình huy động vốn .............................38
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận tại Chi nhánh qua các năm ............................................39
Biểu đồ 2.3: Tình hình cơ cấu vốn huy động ........................................................47
Biểu đồ 2.4: Đối tượng huy động vốn của CN trong năm 2011 ..........................46
Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ cho vay phân theo thời gian .................................48
Biểu đồ 2.6: Định hướng thời hạn TD của CN năm 2011....................................50
Biều đồ 2.7: Tình hình dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế................54

Biểu đồ 2.8: : Đối tượng cho vay của CN năm 2011 ............................................55
Biểu đồ 2.9: Tình hình dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế.........................56
Biểu đồ 2.10: Dư nợ ngành kinh tế của CN năm 2011.........................................57
Biểu đồ 2.11: Hệ số rủi ro tín dụng, tài sản có và dư nợ cho vay. ......................59
Biểu đồ 2.12: Phân tích nợ quá hạn năm 2008 .....................................................62
Biểu đồ 2.13: Phân tích nợ quá hạn năm 2009 .....................................................62
Biểu đồ 2.14: Phân tích nợ quá hạn năm 2010 .....................................................63
Biểu đồ 2.15: Tỷ trọng nợ xấu trên lợi nhuận…………………………………..67
Biểu đồ 2.16: Sai sót thường gặp trong hạn mức cấp TD cho KH tại CN ........68
Biểu đồ 2.17: Thiếu sót thường gặp trong giao dịch TSĐB.................................70
Biểu đồ 2.18: Đánh giá công tác QTRRTD tại CN hiện nay...............................76
Biểu đồ 2.19:Yếu tố chủ yếu để phân tích RRTD từ KH ....................................77
Biểu đồ 2.20: Đánh giá quy trình quản lý hồ sơ, theo dõi công nợ.....................78
Biểu đồ 2.21: Hiện nay CN có áp dụng thơng lệ quốc tế Basel 1 khơng ............79
Biểu đồ 2.22: Hiện nay CN có áp dụng thông lệ quốc tế Basel 2 không ............81
Biểu đồ 2.23: Nhận định về ứng dụng thông lệ quốc tế Basel 2 vào QTRRTD
tại CN........................................................................................................................82

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức ....................................................................................31


-2-

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh tại CN qua các năm ............................................34
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh................................................44
Bảng 2.3: Đối tượng huy động vốn của CN trong năm 2011 ..............................46
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay phân theo thời gian .....................................47
Bảng 2.5: Định hướng thời hạn TD của CN năm 2011........................................49

Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế....................51
Bảng 2.7: Đối tượng cho vay của CN năm 2011...................................................53
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế.............................55
Bảng 2.9: Dư nợ ngành kinh tế của CN năm 2011...............................................57
Bảng 2.10: Hệ số rủi ro tín dụng............................................................................58
Bảng 2.11: Phân tích nợ quá hạn qua các năm ....................................................60
Bảng 2.12: Tỷ trọng các nhóm nợ trên lợi nhuận………………………………64
Bảng 2.13: Tỷ trọng nợ xấu trên lợi nhuận …………………………………….66
Bảng 2.14: Sai sót thường gặp trong hạn mức cấp TD cho KH tại CN ............68
Bảng 2.15: Thiếu sót thường gặp trong giao dịch TSĐB.....................................69
Bảng 2.16: Tình hình nợ xấu qua các năm tại Chi nhánh...................................71
Bảng 2.17: Đánh giá công tác QTRRTD tại CN hiện nay...................................75
Bảng 2.18:Yếu tố chủ yếu để phân tích RRTD từ KH.........................................76
Bảng 2.19: Đánh giá quy trình quản lý hồ sơ, theo dõi công nợ.........................78
Bảng 2.20: Hiện nay CN có áp dụng thơng lệ quốc tế Basel 1 khơng.................79
Bảng 2.21: Hiện nay CN có áp dụng thơng lệ quốc tế Basel 2 không.................80
Bảng 2.22: Nhận định về ứng dụng thông lệ quốc tế Basel 2 vào QTRRTD tại
CN .............................................................................................................................82
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2011 của toàn CN TP HCM ....................85
Bảng 3.2: Kế hoạch phân bổ cho từng Phòng giao dịch của CN năm 2011.......86


-3-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong năm 2010, ngành ngân hàng đang chịu một sức ép khá lớn. Hầu hết
các ngân hàng đang tham gia một cuộc đua đầy cam go, thử thách và nguy hiểm rủi
ro đang rình rập. Đó là cuộc chạy đua trong việc nâng vốn điều lệ đáp ứng nghị định
141/2006 của chính phủ, đến ngày 31 – 12 – 2011 là hạn chót để các ngân hàng phải

bảo đảm nâng vốn lên tối thiểu 3.000 tỷ đồng. Đây là áp lực rất lớn đối với các ngân
hàng nhỏ, nhất là ngân hàng có vốn điều lệ quanh mức 1.000 tỷ đồng. Thống kê cho
thấy trong tổng cộng 39 ngân hàng TMCP đang hoạt động có tới 24 ngân hàng có
vốn điều lệ dưới 3.000 tỷ đồng. Trong đó có 15 ngân hàng có vốn dưới 2.000 tỷ
đồng và 9 ngân hàng có vốn quanh mức 1.000 tỷ đồng. Áp lực tăng vốn điều lệ,
chạy theo lợi nhuận khiến các ngân hàng đẩy mạnh tín dụng.
Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng cao sẽ dẫn đến chất lượng các khoản vay đi
xuống, các quy định thường lỏng lẻo hơn, làm cho nợ xấu của nhiều ngân hàng
đang ở mức khá cao đáng báo động và tiềm ẩn rủi ro cho cả hệ thống.
Vì vậy, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với
các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Rủi ro tín dụng được
đánh giá như một mắc xích quan trọng trong quản trị ngân hàng. Tuy nhiên, để chất
lượng quản trị rủi ro tín dụng mang lại hiệu quả thì cơ chế chất lượng quản trị rủi ro
phải được xây dựng trên nền tảng khoa học, được kiểm chứng bằng thực tiển.
Xuất phát từ thực tiển đó, nên em chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI Á
CHI NHÁNH TP HCM ĐẾN NĂM 2015” với mong muốn đóng góp ý kiến cho
sự bền vững của ngân hàng lao động thực tế.
2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Quản trị rủi ro tín dụng đang là một vấn đề sống cịn trong hoạt động tín
dụng. Đây cũng là một trong những đề tài được khá nhiều tác giả quan tâm và


-4-

nghiên cứu trước đây. Ở cấp nghiên cứu khoa học của sinh viên và đề tài nghiên
cứu của thác sỹ
a. Trường đại học kinh tế TPHCM:
Trần Tiến Chương, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Giải pháp nâng cao
chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam”

b. Trường đại học kinh tế Quốc Dân:
Hoàng Văn Hoa, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Giải pháp nâng cao chất
lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietcombank Huế”
c. Trường đại học Ngân Hàng:
9 Đào Hồng Hạnh, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng NN & PTNT Hà Nội” (2005)
9 Lê Văn Chi, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Những giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng cơng thương Thanh Hóa” (2006), lớp TC44B
9 Nguyễn Diệp Linh, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Rủi ro tín dụng tại
ngân hàng ngoại thương chi nhánh Cần Thơ – thực trạng và giải pháp” (2005)
9 Bùi Thị Quỳnh Anh, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Giải pháp nâng cao
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương VN”, lớp đại học 21A8
d. Trường đại học Lạc Hồng:
9 Nguyễn Phước Linh, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh Đồng Nai” (2008): đi sâu
nghiên cứu nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tài trợ kinh doanh chứng khốn,từ đó
tìm ra giải pháp quản trị rủi ro.
9 Đặng Hoài Dương, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng NN & PTNT huyện Trảng Bom”: tìm hiểu nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ,đưa ra giải pháp hạn
chế rủi ro.
9 Nguyễn Thị Mộng Liên, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Một số giải pháp
góp phần hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng NN & PTNT KCN Biên


-5-

Hịa”: nghiên cứu ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng,từ đó tìm ra giải pháp phịng
ngừa rủi ro.
9 Nguyễn Thị Thanh Thảo, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Những giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ngoại thương
Đồng Nai”: nghiên cứu nguyên nhân gây ra nợ quá hạn cho ngân hàng,từ đó tìm ra
giải pháp khắc phục.
9 Đồn Thị Hồng Nga, báo cáo nghiên cứu khoa học: “Nâng cao chất
lượng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP cơng thương Việt Nam chi
nhánh quận 7 TPHCM ” (2010): nghiên cứu khả năng trả nợ của doanh nghiệp ảnh
hưởng như thế nào đến hoạt động của ngân hàng, qua phân tích và tìm hiểu thị
trường hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi
ro trong ngân hàng thực tập nói riêng và góp phần vào ngân hàng Việt Nam nói
chung.
Riêng tại ngân hàng TMCP Đại Á đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín
dụng chưa nhiều.
Tùy thuộc vào thời gian, khơng gian, hồn cảnh kinh tế xã hội mà đối tượng
và mục đích nghiên cứu của mỗi tác giả khác nhau.
Riêng tác giả trong bài viết này tập trung tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro,
những tác nhân gây ra rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp của ngân hàng thực tập, đồng thời đề ra những giải pháp nhằm ngăn ngừa,
hạn chế rủi ro xảy ra tại chi nhánh lao động thực tế.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích những nhân tố tác động làm tăng tính rủi ro tín dụng của Chi nhánh.
- Phân tích thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đang thực hiện tại Chi
nhánh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh.


-6-

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ đề cập và đi sâu phân tích rủi ro trong cho

vay của ngân hàng và cá nhân, các doanh nghiệp ngồi quốc doanh như: cơng ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ, công ty cổ phần.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu: Năm 2008 – 2010
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Đại Á Chi nhánh TP.HCM
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập, tổng hợp các số liệu về hoạt động tín dụng tại ngân hàng Đại Á .
- Phân tích và so sánh các số liệu qua 3 năm: sau khi tổng hợp được số liệu, tiến
hành so sánh giữa 3 năm,dựa vào số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối để phân tích
tình hình về tín dụng của ngân hàng.
- Sử dụng phương pháp điều tra thu thập thông tin thực tế thông qua phát hành
phiếu thu thập thông tin tín dụng từ cán bộ tín dụng, nghiên cứu hồ sơ khách hàng
tại chi nhánh và phỏng vấn trực tiếp cán bộ tín dụng
+ Địa bàn tiến hành thu thập thông tin khách hàng là: TP HCM.
+

Đối tượng tiến hành: Cán bộ tín dụng, nhân viên Đại á đang cơng tác tại các

phịng giao dịch trực thuộc chi nhánh.
+

Tổng số phiếu: 50

+

Thời gian tiến hành: Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 01/04/2011

+ Phương thức tiến hành: sau khi phỏng vấn trực tiếp và thu thập số liệu thực
tế từ phiếu, các kết quả và mẫu điều tra, tác giả tiến hành sử dụng phần mềm Excel,
SPSS để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh lao động

thực tế.
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Hầu hết những bài nghiên cứu khoa học trước đây của sinh viên đều chỉ ra
được tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đưa ra những lý luận về tín dụng, rủi ro
của tín dụng, thơng qua thực trạng tại đơn vị thực tập đề ra những giải pháp để hạn
chế và phịng ngừa rủi ro tín dụng. Tuy nhiên mỗi đơn vị, mỗi ngân hàng sẽ có quy


-7-

trình hoạt động khác nhau. Từ đó dẫn đến rủi ro khơng giống nhau. Vì vậy trong bài
viết này tác giả sẽ chú trọng đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng, đề ra những giải pháp cụ thể để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh lao động thực tế.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục của đề tài
được kết cấu thành 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại
Á Chi nhánh TP HCM.
Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Đại Á Chi nhánh TP HCM đến năm 2015.


-8-


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Tín dụng Ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ Ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. [8]
1.1.1.2 Vai trị tín dụng Ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, khi đề cập đến tín dụng, các nhà kinh
tế thường đề cập đến vai trị to lớn của nó, vai trị của tín dụng chính là ở chỗ nó tạo
một kênh dẫn vốn từ người tạm thời thừa sang người tạm thời thiếu vốn, với tư cách
là người sử dụng cuối cùng. Kênh dẫn vốn đó được thơng thống chắc chắn sẽ tạo
ra được 4 hệ quả quan trọng: Người cho vay sẽ thu lợi tức, người sử dụng cuối cùng
số vốn đó sẽ tạo ra lợi nhuận, nền kinh tế có thêm được sản phẩm mới và cuối cùng
là sẽ tạo ra được nhiều việc làm. Các hệ quả đó, suy cho cùng chính là tạo cho nền
kinh tế ổn định, bền vững và được ví như là mạch máu trong một cơ thể vậy. [8]
1.1.1.3 Đặc trưng tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng Ngân hàng có các đặc trưng sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản từ người sở hữu sang
người sử dụng.
- Tài khoản giao dịch trong tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho
vay bằng tiền và cho thuê đất (bất động sản và động sản).
- Sự chuyển nhượng theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian như trong hợp đồng
thỏa thuận giữa khách hàng và Ngân hàng.
- Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi và phí tín dụng.


-9-


Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như hợp đồng tín dụng, phụ lục
hợp đồng … Trong đó khách hàng cam kết với Ngân hàng hồn trả khi đến hạn
thanh tốn. [1]
1.1.1.4 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng NHTM được chia thành nhiều loại khác nhau dựa theo các tiêu
thức phân loại khác nhau:
a) Căn cứ vào mục đích
Dựa vào tiêu thức này tín dụng NHTM có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ cho kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
b) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Dựa vào tiêu thức này tín dụng có thể chia thành ba loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích
thường tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này thường chiếm tỷ trọng cao nhất đối với
các NHTM.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ 12 tháng
đến 60 tháng còn đối với các nước trên thế giới thời hạn có thể từ 12 tháng đến
trên 60 tháng, mục đích cho vay để đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn ở Việt Nam trên 6 năm, mục đích
cho vay để tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thiết bị, xây dựng các xí
nghiệp mới.


- 10 -


c) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Dựa vào tiêu thức này tín dụng được chia làm hai loại:
- Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Loại này thường sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả năng tài chính
mạnh.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay được NHTM cung ứng nhưng phải có thế
chấp cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba.
d) Căn cứ vào hình thái của tín dụng
Dựa vào tiêu thức này tín dụng được chia thành hai loại:
- Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay chủ yếu của các Ngân hàng và việc
cho vay được thực hiện bằng các nghiệp vụ khác như tín dụng ứng trước, thấu
chi, tín dụng trả góp, tín dụng thời vụ...
- Cho vay bằng tài sản: Loại cho vay này thường dưới hình thức Ngân hàng cho
vay bằng tài trợ thuê mua. Theo phương thức này NHTM hoặc cơng ty cho th
tài chính của NHTM cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là
người đi thuê và người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi khi
đến hạn.
e) Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Dựa vào tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
f) Dựa vào phương thức để cho vay
Dựa vào tiêu thức này tín dụng chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món
- Cho vay theo hạn mức tín dụng. [1]



- 11 -

1.1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng
tín dụng khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. Đối với NHTM rủi ro
tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi vay khơng đúng hạn.
Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh,
tài trợ ngoại thương, cho thuê tài chính. [7]
1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch (Transaction) và rủi ro danh mục (
Portfolio):
- Rủi ro giao dịch: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao
dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng, bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỷ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic risk)
và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh doanh, từ đặc điểm hoạt

động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.


- 12 -

+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao. [7]
1.1.3 Những nguyên nhân gây rủi ro tín dụng
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan
a) Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
™ Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế giới:
Nền kinh tế Việt Nam vẫn cịn lệ thuộc q nhiều vào sản xuất nơng nghiệp
(nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu), dầu thô, may gia công,...vốn rất
nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường
thế giới biến động xấu.
Ngành dệt may trong một số năm gần đây đã gặp khơng ít khó khăn vì bị
khống chế hạn ngạch làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nói riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Ngành thủy sản
cũng gặp nhiều lao đao vì các vụ kiện bán phá giá vừa qua.
Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng nhập khẩu cũng dễ bị tổn thương không
kém. Mặt hàng sắt thép cũng bị ảnh hưởng lớn của giá thép làm cho một số doanh
nghiệp sản xuất thép trong nước phải ngưng sản xuất do chi phí giá thành rất cao
trong khi không tiêu thụ được sản phẩm.
™ Rủi ro tất yếu từ quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế:
Q trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp,
những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và
quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh

của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập
kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp
phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính
lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.


- 13 -

™ Sự tấn công của hàng nhập lậu:
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức
tạp và tình hình đời sống nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuộc chiến đấu với
hàng lậu đã kéo dài dai dẳng từ rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn tràn
lan tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân
hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch
men, vải vóc, quần áo,…là những ví dụ tiêu biểu cho tình hình hàng lậu ở nước ta.
™ Thiếu sự quy hoạch phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng
thừa về đầu tư trong một số ngành:
Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ
tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành nào không đem
lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác
và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên ở nước ta thời gian qua, sự
cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hồn tồn khơng đi kèm với sự quy hoạch
hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hóa lao động, sự bất lực trong vai
trị của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Điều này dẫn
đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa,
lãng phí tài nguyên quốc gia.
b) Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
™ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Trong những năm gần đây, Quốc hội ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ,
NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng

dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, luật
và các văn bản đã có, song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức
chậm chạp và cịn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về việc
cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều có quy định: trong những trường hợp
khách hàng khơng trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Trên
thực tế, các NHTM không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế,
không phải là cơ quan quyền lực nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc


- 14 -

khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài
sản đảm bảo nợ vay để tòa án xử lý qua con đường tố tụng… cùng nhiều các quy
định khác dẫn đến tình trạng NHTM khơng thể giải quyết được sự tồn đọng, tài sản
tồn đọng.
™ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHTM:
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng
và đảm bảo an tồn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng lực
cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ
kinh doanh và cơng nghệ mới thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp. Nội dung và
phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm đổi mới. Vai trị kiểm tốn chưa
được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh
tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một
cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và
phịng ngừa rủi ro, vi phạm. Mơ hình tổ chức của thanh tra ngân hàng cịn nhiều bất
cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN
cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề xảy ra rồi mới
can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng ở một số NHTM
dẫn đến những rủi ro rất lớn, có nguy cơ đe dọa sự an tồn của cả hệ thống lẽ ra có
thể được ngăn chặn ngay từ đầu nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn.

™ Hệ thống thông tin quản lý cịn bất cập:
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN đã
hoạt động quá một thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ
trong việc cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa
phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả,
thơng tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu cập nhật và ngoài ra việc kết nối thông tin
với trang Web - CIC qua đường X25 của chi cục tin học ngân hàng còn nhiều trục
trặc, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin. Đó cũng là thách thức
cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng cho nền kinh tế


- 15 -

trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương ứng. Nếu các ngân hàng cố gắng
chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện mơi trường thơng tin khơng
cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng. [11]
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan
a) Nhân tố khách hàng
- Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay:
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý
lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát
sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu
đến các doanh nghiệp khác.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém:
Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa
phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghệp nào mạnh dạn
đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh tài chính, kế
tốn theo đúng chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra q to so với tư duy quản

lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà
lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm
chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngồi ra, thói quen ghi chép đầy đủ,
chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ
ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các
doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên
nhân vì sao ngân hàng luôn xem nặng tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để
phòng chống rủi ro tín dụng.



×