Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP sài gòn chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 104 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

PHAN VŨ BÍCH THẢO

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

PHAN VŨ BÍCH THẢO

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS.PHẠM QUỐC VIỆT

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ
TS.Phạm Quốc Việt.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Phan Vũ Bích Thảo


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..........................................2
6. Kết cấu luận văn.................................................................................................2
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu........................................................................2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHTM VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM...............................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM...............................................................................4
1.1.1 Khái niệm NHTM......................................................................................4
1.1.2 Các chức năng của NHTM.........................................................................5
1.1.2.1. Chức năng tạo tiền .............................................................................5
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ........................................................5
1.1.2.3. Chức năng trung gian tín dụng............................................................6
1.1.3 Các mặt hoạt động của NHTM...................................................................6
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .....................................................................6
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng ..............................................................................7
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ .........................................8
1.1.3.4. Các hoạt động khác ............................................................................8
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ..............................9
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .........................9
1.2.2. Thu nhập của ngân hàng .........................................................................11
1.2.3. Chi phí của ngân hàng.............................................................................12
1.2.4. Lợi nhuận của ngân hàng ........................................................................13
1.2.5. Mô hình CAMELS..................................................................................13
1.2.5.1. C – Capital adequacy – Mức độ đủ vốn ............................................14
1.2.5.2. A – Asset quality - Chất lượng tài sản Có ........................................16


1.2.5.3. M – Management ability – Năng lực quản lý ....................................18
1.2.5.4. E – Earning – Khả năng sinh lời ......................................................20
1.2.5.5. L – Liquidity – Khả năng thanh khoản.............................................20
1.2.5.6. S – Sensitivity to Market Risk - Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường ......21
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................23
1.3.1 Môi trường bên ngoài ..............................................................................23

1.3.1.1 Môi trường vĩ mô ..............................................................................23
1.3.1.2 Môi trường ngành..............................................................................24
1.3.2 Môi trường bên trong...............................................................................26
1.3.2.1 Mục tiêu, chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ...............................26
1.3.2.2 Chính sách Marketing........................................................................26
1.3.2.3 Năng lực tài chính .............................................................................27
1.3.2.4 Nguồn nhân lực của ngân hàng..........................................................27
1.3.2.5 Uy tín của Ngân hàng .......................................................................27
1.4 PHÂN TÍCH SWOT........................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ......................................................31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CN KHÁNH HÒA ........31
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh
Khánh Hòa .......................................................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa .........32
2.1.3. Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của SCB Khánh Hòa 2010-2013 ....33
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN CN KHÁNH HÒA QUA CÁC NĂM 2010 - 2013 .......34
2.2.1. C – Capital adequacy – Mức độ đủ vốn...................................................34
2.2.1.1. Vốn tự có..........................................................................................35
2.2.1.2. Hệ số an toàn vốn tự có (CAR).........................................................36
2.2.2. A – Asset quality - Chất lượng tài sản Có ...............................................39
2.2.2.1. Kết cấu tài sản Có.............................................................................39


2.2.2.2. Chất lượng tín dụng..........................................................................42
2.2.3. M – Management ability - Năng lực quản lý ...........................................44
2.2.4. E – Earning – Khả năng sinh lời..............................................................46
2.2.4.1. Đánh giá thu nhập ............................................................................46

2.2.4.2. Đánh giá chi phí ...............................................................................48
2.2.4.3. Đánh giá khả năng sinh lời ...............................................................50
2.2.5. L – Liquidity – Khả năng thanh khoản ....................................................53
2.2.6. S – Sensitivity to Market Risk - Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.........55
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2010
- 2013 THEO PHÂN TÍCH CAMELS .................................................................56
2.4 PHÂN TÍCH SWOT CHO SCB KHÁNH HÒA.............................................57
2.4.1 Môi trường bên ngoài ..............................................................................57
2.4.1.1 Môi trường vĩ mô ..............................................................................57
2.4.1.2 Môi trường ngành..............................................................................61
2.4.2 Môi trường bên trong...............................................................................66
2.4.3. Đánh giá SWOT cho SCB Khánh Hòa ....................................................69
2.4.4 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh Khánh Hòa ......................................................................................71
2.4.4.1 Một số kết quả đạt được ....................................................................71
2.4.4.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .....................76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2020.................................................................76
3.1.1. Định hướng chính sách tiền tệ của NHNN đến năm 2020........................76
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Hội Sở chính ..............................77
3.1.3. Định hướng cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi
nhánh Khánh Hòa .............................................................................................78


3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ..........................79

3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh cho vay tại chỗ........................................................79
3.2.2. Giải pháp đầu tư công nghệ và nâng cao chất lượng dịch vụ ...................80
3.2.2.1 Đầu tư công nghệ ..............................................................................80
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ .............................................................81
3.2.3 Mở rộng mạng lưới ..................................................................................83
3.2.4 Tăng cường quảng cáo, khuyến mãi .........................................................84
3.2.5 Các giải pháp hỗ trợ.................................................................................85
3.2.5.1 Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý .........................................................85
3.2.5.2 Giải pháp về hoạt động huy động vốn ..................................................86
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .....88
3.3.1. Đối với Hội sở chính...............................................................................88
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước.................................................................89
3.3.3. Đối với Chính phủ ..................................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................92
KẾT LUẬN .............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: TỔNG QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SCB KHÁNH
HÒA 2010-2013 .....................................................................................33
Bảng 2.2: VỐN TỰ CÓ CỦA SCB KHÁNH HÒA..................................................35
Bảng 2.3: BẢNG TÍNH HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TỰ CÓ.......................................37
Bảng 2.4: KẾT CẤU TÀI SẢN CÓ .........................................................................39
Bảng 2.5: BẢNG TÍNH ĐỂ CHẤM ĐIỂM KẾT CẤU TÀI SẢN CÓ .....................41
Bảng 2.6: CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ...................................................................42
Bảng 2.7: THU NHẬP.............................................................................................46
Bảng 2.8: CHI PHÍ ..................................................................................................48
Bảng 2.9: CƠ CẤU CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ TƯƠNG TỰ .........50

Bảng 2.10: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG SINH LỜI ..................................................50
Bảng 2.11: BẢNG TÍNH ĐỂ CHẤM ĐIỂM KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ...............................................................................................52
Bảng 2.12: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG THANH KHOẢN ......................................53
Bảng 2.13: BẢNG ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY ...........................................................55
Bảng 2.14: SỐ LƯỢNG ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TỈNH
KHÁNH HÒA TỪ NĂM 2010-2013 ....................................................63
Bảng 2.15: TỔNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TỈNH KHÁNH
HÒA TỪ NĂM 2010-2013 ...................................................................63
Bảng 2.16: TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TỈNH KHÁNH
HÒA TỪ NĂM 2010-2013 ...................................................................64
Bảng 2.17: TỔNG HỢP SWOT ...............................................................................70


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của SCB Khánh Hòa ..............................................32
Hình 2.2: Vốn tự có của SCB Khánh Hòa ...............................................................35
Hình 2.3: Chi phí của SCB Khánh Hòa 2010-2013 .................................................49
Hình 2.4: Chỉ số ROA, ROE của SCB Khánh Hòa..................................................51


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nội dung

Chữ viết tắt

1


Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ACB

2

Ngân hàng Đầu Tư và phát triển Việt Nam

BIDV

3

Ngân hàng

NH

4

Ngân hàng nhà nước

NHNN

5

Ngân hàng Thương Mại

NHTM

6


Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn

SCB

7

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội

SHB

8

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank

9

Thương Mại Cổ Phần

TMCP

10

Tổ chức kinh tế

TCKT

11

Tổ chức tín dụng


TCTD

12

Tiền gửi tiết kiệm

TGTK

13

Chính sách tiền tệ

CSTT


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động ngân hàng đóng vai trò quan trọng,
quyết định sự phát triển của cả nền kinh tế. Không một nền kinh tế nào đạt mức tăng
trưởng cao nếu thiếu vắng một hệ thống ngân hàng tiên tiến, hiệu quả và ngược lại,
một hệ thống ngân hàng yếu kém chắc chắn sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
Hệ thống ngân hàng như là một quả tim thông minh của nền kinh tế, góp phần thu hút,
điều hòa, luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, kích thích
nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn là ngân hàng tiên phong trong việc tái cấu trúc toàn
bộ hệ thống Ngân hàng Việt Nam trong tương lai. Bắt đầu ngày 01/01/2012 ba ngân
hàng gồm có: Ngân hàng TMCP Đệ Nhất; Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa; Ngân
hàng TMCP Sài Gòn (SCB) đã tiến hành hợp nhất để vận dụng những thế mạnh sẵn có
cùng nhau vượt qua thời điểm được coi là khó khăn như hiện nay đối với hệ thống
Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Sài Gòn đang đứng trước thách thức quan trọng là vừa

ổn định hoạt động, vừa phải đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa cũng không nằm ngoài bối
cảnh chung đó. Để có thể trụ vững và tiếp tục phát huy vị thế của mình, trước tiên,
Ngân hàng cần thường xuyên đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ở tất cả mọi mặt
để từ đó định ra những bước đi phù hợp, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, tính cạnh tranh của Ngân hàng.
Xuất phát từ nhận định trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa” làm đề tài
luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa, tổng hợp cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại như bản chất,
chức năng, các mặt hoạt động, các nghiệp vụ chủ yếu và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa qua 4 năm 2010, 2011, 2012, 2013.
1


- Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa trong 4
năm 2010, 2011, 2012, 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dùng phương pháp định tính: thống kê, so sánh: đây là
phương pháp phổ biến trong việc phân tích vấn đề. Nội dung của phương pháp này là
nhìn nhận từng chỉ tiêu cả về tuyệt đối và tương đối, theo diễn biến về thời gian (kỳ
này so với kỳ trước) hay về không gian (ngân hàng này so với ngân hàng khác).

Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: phân tích theo mô hình
CAMELS.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó phân
tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc hoạt động không
hiệu quả của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa, từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian tới nhất là trong giai đoạn hoạt động ngân
hàng đang khó khăn như hiện nay.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về NHTM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Chi nhánh Khánh Hòa
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Chi nhánh Khánh Hòa
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh được các NHTM chú trọng hàng đầu vì nó đánh
giá cả một quá trình hoạt động của Ngân hàng, đánh giá vị thế của Ngân hàng này so
2


với các ngân hàng khác. Đối với SCB nói chung và chi nhánh Khánh Hòa nói riêng
cần phải chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh đặc biệt là sau thời gian hợp
nhất. Mặc dù đây không phải là vấn đề mới song các công trình nghiên cứu trước đây
tại SCB Khánh Hòa chủ yếu nghiên cứu trên các mảng hoạt động như: Huy động vốn,
Dịch vụ Ngân hàng chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Vấn đề này được nhiều tác giả nghiên cứu thông qua một số giáo trình
ngân hàng và nghiên cứu trong một số luận văn về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại các NHTM.

- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015” của tác giả Nguyễn Xuân Nhật – 2007.
Tác giả đã nêu lên được những nội dung cơ bản tổng quan về NHTM, hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM, bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng ở các nước trên thế giới. Phần thực trạng tác giả phân
tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng nghiên cứu, nêu ra những thành
công và hạn chế để từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, luận văn này nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Nam Á nên không
phù hợp với SCB Khánh Hòa.
- Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam” của tác giả Lê Quỳnh Trâm – 2011. Luận văn
đã nêu ra được các mặt hoạt động của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM. Phân tích được thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam khá đầy đủ. Một số giải pháp mà tác giả đề xuất có tính
khoa học và có khả năng áp dụng vào thực tiễn. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế nên không phù hợp thực trạng và tồn tại của SCB chi
nhánh Khánh Hòa.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên về hiệu quả hoạt động kinh doanh từ
năm 2011 trở về trước nên không còn phù hợp với tình hình các ngân hàng hiện nay.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NHTM VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ NHTM
1.1.1 Khái niệm NHTM
NHTM ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, nó kinh doanh

loại hàng hóa đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các NHTM kinh doanh quyền sử dụng
vốn tiền tệ. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế - xã
hội và sử dụng số tiền đó để cho vay, làm phương tiện thanh toán với những điều kiện
ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo đạo luật ngân hàng Pháp (1941): Ngân hàng thương mại là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp là thường xuyên nhận tiền bạc của công chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính
họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Điều 4 Luật các TCTD năm 2010 (luật số: 47/2010/QH12) chỉ rõ:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác xã”.
“ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi
nhuận ”.
Trong đó, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan
trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào hệ thống định chế này mà các nguồn tiền
4


nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn
để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã
hội. [10]
Doanh

nghiệp, tổ
chức kinh
tế, hộ gia
đình, cá
nhân

Huy
động
vốn

Ngân
hàng
thương
mại

Cấp
tín
dụng

Doanh
nghiệp, tổ
chức kinh
tế, hộ gia
đình, cá
nhân

Như vậy, dù có những khái niệm khác nhau về NHTM nhưng nhìn chung
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ tín dụng,
với chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng, trung gian thanh toán giữa các
doanh nghiệp, các cá nhân trong nền kinh tế.

1.1.2 Các chức năng của NHTM
Tầm quan trọng của NHTM được thể hiện qua các chức năng của nó. Các chức
năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng nhìn
chung có các chức năng sau:
1.1.2.1. Chức năng tạo tiền
Để phục vụ cho lưu thông giúp cho nền kinh tế phát triển, NHNN đưa một
lượng tiền nhất định vào trong lưu thông. Lượng tiền đó phải đảm bảo đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế, nhưng lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế sẽ
gây ra lạm phát có hại cho nền kinh tế. Với một lượng tiền cung ứng ban đầu, thông
qua hoạt động nhận tiền gửi và cho vay của hệ thống NHTM đã làm tăng lượng tiền
cung ứng so với ban đầu. Đây là chức năng chủ yếu của NHTM mà NHNN với những
công cụ của mình như dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu,… có thể thực hiện các
chính sách tiền tệ quốc gia nhằm đưa ra một khối lượng tiền phù hợp ổn định được giá
trị đồng tiền.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
5


khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải
giữ tiền mặt, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa
mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do
vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.

Như vậy NHTM đã tạo điều kiện cho việc thanh toán giữa các tổ chức, cá
nhân,… được thuận tiện và đặc biệt là tiết kiệm được chi phí cho xã hội. Bởi vì việc
thanh toán qua ngân hàng được thực hiện tập trung, chuyên nghiệp và có công nghệ
cao. Và cũng qua hoạt động thanh toán NHTM thu được những lợi ích nhất định. Ngày
nay, hoạt động thanh toán càng ngày phát triển tại NHTM. Việc thanh toán không
dùng tiền mặt được các ngân hàng khuyến khích.
1.1.2.3. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
1.1.3 Các mặt hoạt động của NHTM
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

6


Vay vốn của TCTD khác bao gồm: vay các ngân hàng trong nước, vay các ngân
hàng nước ngoài.
Vay NHNN Việt Nam: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông
qua biện pháp: vay chiết khấu, tái chiết khấu; vay cầm cố chứng từ có giá, vay lại theo
hồ sơ tín dụng, vay khác. Như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay

cuối cùng đối với ngân hàng thương mại.
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. [8]
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Các hình thức cho vay bao gồm:
- Cho vay trực tiếp
+ Theo tính chất bao gồm: cho vay sản xuất kinh doanh (các tổ chức kinh tế,
các tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh); cho vay tiêu dùng (các cá nhân).
+ Theo thời hạn bao gồm: cho vay ngắn hạn (≤1 năm), cho vay trung hạn (trên
1 năm đến 5 năm), cho vay dài hạn (trên 5 năm).
- Cho vay gián tiếp gồm có: Chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán.
- Hình thức cho vay khác: thấu chi, cho vay thông qua phát hành thẻ Tín dụng .
* Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. Các loại bảo lãnh gồm: bảo lãnh
vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đấu thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh hoàn thanh toán và các hình thức bảo lãnh khác.
* Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty
cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết
7


bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định.

Người đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc
hợp đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại
thiết bị cho bên cho thuê. Trong đó, NHTM không được trực tiếp kinh doanh nghiệp vụ
này mà lập công ty con hoặc góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính.
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
tài khoản của khách hàng. Cụ thể: thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản tiền; cung
ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền (quốc nội
và quốc tế); bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; nghiệp vụ ủy thác và đại lý; cho
thuê tủ két sắt, cầm đồ; mua bán hộ; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm; kinh doanh
ngoại hối và vàng; tư vấn tài chính, tiền tệ.[8]
1.1.3.4. Các hoạt động khác
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài
chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.[9]
Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn
định khác để đầu tư. Đầu tư của các NHTM được chia thành hai nhóm lớn là: đầu tư
trực tiếp và đầu tư tài chính.
- Đầu tư trực tiếp:
Là hình thức ngân hàng bỏ vốn đầu tư trực tiếp quản lý. Phần vốn thực hiện
hình thức đầu tư này chỉ được phép là vốn tự có của ngân hàng. Các hình thức đầu tư
này bao gồm: hùn vốn liên doanh trong nước và nước ngoài; hùn vốn mua cổ phần của
các Công ty, đơn vị kinh tế; hùn vốn mua cổ phần của các NHTM cổ phần; cấp vốn
thành lập các công ty con như: công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công
ty mua bán nợ, công ty đầu tư, công ty bảo hiểm,…

8


- Đầu tư tài chính bao gồm: đầu tư vào tín phiếu kho bạc, đầu tư vào tín phiếu
NHTW, đầu tư vào trái phiếu công ty: đầu tư vào trái phiếu công ty có lãi suất thường
cao hơn, song tỷ lệ rủi ro lớn hơn trái phiếu Chính phủ.
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí
thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát
thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản
ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các
khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng
và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề
tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh
thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng và
do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở
nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có
điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hảng và tạo ra hiệu quả ngày
càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu
của hoạt động kinh doanh.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ số
phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và
quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt
động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu
phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và dễ

dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết thích hợp.

9


Chỉ tiêu đánh giá:
a. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ lệ thu nhập trên
tổng tài sản (ROA)

Lợi nhuận ròng

=

Tổng tài sản (Tài sản Có bình quân)

Ý nghĩa: cho thấy khả năng chuyển tài sản thành thu nhập của Ngân hàng; khi
bỏ ra một đồng tài sản thì Ngân hàng thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận
b. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ lệ thu nhập trên
vốn chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhuận ròng

=

Vốn chủ sở hữu bình quân (Vốn tự có bình quân)

Ý nghĩa: thể hiện lợi nhuận các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào Ngân hàng.
c. Mối quan hệ giữa ROE và ROA

ROE

Lợi nhuận ròng

=

Tổng vốn chủ sở hữu

ROE

=

Lợi nhuận ròng

=

ROA

Tổng tài sản

x

x

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu


Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên vốn
chủ sỡ hữu luôn lớn hơn 1 nhiều lần, vì vậy ROE có độ nhạy cao hơn ROA gấp nhiều
lần. Công thức này còn tính toán được khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của ngân
hàng thông qua tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sổ hữu, có nghĩa là ngân hàng có ROA
thấp nhưng vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện nâng cao tỷ trọng vốn huy động.
Tuy nhiên, nếu ROE quá lớn so với ROA cho thấy vốn chủ sở hữu của ngân
hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tổng nguồn vốn. Như vậy, lợi nhuận của ngân
hàng chủ yếu phụ thuộc vào vốn huy động, vì vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an
toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Mở rộng chỉ tiêu ROA:
ROA

=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản có

Tổng thu nhập - Tổng chi phí - Thuế

=

Tổng tài sản có

10


Thu từ lãi - Chi từ lãi

ROA =


-

Tổng tài sản có

Thu ngoài lãi - Chi ngoài lãi
Tổng tài sản có

Thuế

-

Tổng tài sản có

Việc phân ra các tỷ lệ như vậy rất có ích cho việc giải thích sự thay đổi trong
trạng thái tài chính của ngân hàng. Từ đó, nhà quản trị có thể chọn các phương án khác
nhau để giảm thiểu đầu tư vào các danh mục ít hiệu quả, đồng thời quản lý chặt chẽ
các danh mục tài sản có để có thể vửa đáp ứng nhu cầu thanh khoản, vừa có thể đạt
được lợi nhuận cao.
 Mở rộng chỉ tiêu ROE:
Lợi nhuận ròng

ROE =

Vốn chủ sở hữu

=

Lợi nhuận ròng

x


Tổng thu nhập

Tổng thu nhập
Tổng tài sản

(1)

(1)

Tỷ lệ sinh lời

=

(2)

x

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
(3)

Lợi nhuận ròng
Tổng thu nhập

Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng.
(2)

Tỷ lệ hiệu quả sử dụng tài sản


=

Tổng thu nhập
Tổng tài sản

Tỷ lệ này phản ánh các chính sách quản lý các danh mục đầu tư của ngân hàng
(đặc biệt là cấu trúc và thu nhập của tài sản).
(3) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu

=

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Tỷ lệ này phản ánh chính sách đòn bẫy về tài chính tức là việc lựa chọn nguồn
vốn để tài trợ cho hoạt động ngân hàng. (nợ hay vốn chủ sở hữu).
Tổng thu nhập của ngân hàng bao gồm tất cả các nguồn thu từ các sản phẩm,
dịch vụ. Cụ thể bao gồm: các khoản thu từ lãi cho vay, từ hoạt động đầu tư, từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trường liên ngân hàng, các khoản thu
dịch vụ và thu khác.
1.2.2. Thu nhập của ngân hàng
Thu nhập của ngân hàng thương mại bao gồm 6 khoản mục lớn, được phân loại
theo hệ thống tài khoản kế toán của các TCTD:

11


a/ Thu nhập từ hoạt động tín dụng bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay,
thu lãi từ đầu tư chứng khoán, thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu lãi cho thuê tài chính, thu
lãi từ hoạt động mua bán nợ, thu khác từ hoạt động tín dụng.

b/ Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm: thu từ dịch vụ thanh toán, thu
từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý, thu từ dịch vụ tư vấn, thu từ
kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu từ cung ứng dịch vụ
bảo quản tài sản, cho thuê tủ két, thu khác.
c/ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm thu về kinh doanh
ngoại tệ, thu về kinh doanh vàng, thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
d/ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác bao gồm: thu về kinh doanh
chứng khoán, thu từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu từ các công cụ tài chính phái sinh
khác, thu về hoạt động kinh doanh khác.
e/ Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
f/ Thu nhập khác. [6]
1.2.3. Chi phí của ngân hàng
Chi phí của NHTM bao gồm 10 khoản mục lớn, được phân loại theo hệ thống
tài khoản kế toán của các TCTD:
a/ Chi phí hoạt động tín dụng bao gồm: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi phát
hành giấy tờ có giá, trả lãi tiền thuê tài chính, chi phí khác cho hoạt động tín dụng.
b/ Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm: chi về dịch vụ thanh toán, cước phí bưu
điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ (vận chuyển, bốc xếp tiền, kiểm đếm, phân
loại và đóng gói tiền, bảo vệ tiền, chi khác), chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý, chi về
dịch vụ tư vấn, chi phí hoa hồng môi giới, chi khác.
c/ Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm: chi về kinh doanh ngoại
tệ, chi về kinh doanh vàng, chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
d/ Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí bao gồm: chi nộp thuế, chi nộp các
khoản phí, lệ phí, chi thuế thu nhập doanh nghiệp.
e/ Chi hoạt động kinh doanh khác bao gồm: chi về kinh doanh chứng khoán,
chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về nghiệp vụ mua bán nợ, chi về các
công cụ tài chính phái sinh khác, chi về hoạt động kinh doanh khác.

12



f/ Chi phí nhân viên bao gồm: lương và phụ cấp, chi trang phục giao dịch và
phương tiện bảo hộ lao động, các khoản chi để đóng góp theo lương, chi trợ cấp, chi
công tác xã hội, chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD, chi y tế cho cán bộ nhân viên
TCTD, chi khác cho cán bộ nhân viên TCTD.
g/ Chi cho hoạt động quản lý và công vụ bao gồm: chi về vật liệu và giấy tờ in,
công tác phí, chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ, sáng kiến, cải tiến, chi bưu phí và điện thoại, chi xuất bản tài liệu, tuyên
truyền, quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, chi mua tài liệu, sách báo, chi về các hoạt động
đoàn thể của TCTD, các khoản chi phí quản lý khác.
h/ Chi về tài sản bao gồm khấu hao cơ bản tài sản cố định, bảo dưỡng và sửa
chữa tài sản, mua sắm công cụ lao động, chi bảo hiểm tài sản, chi thuê tài sản.
i/ Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng bao gồm
chi dự phòng, chi phí nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng.
j/ Chi phí khác bao gồm: chi công tác xã hội, chi phí khác theo chế độ tài
chính.[6]
1.2.4. Lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu
phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ. Lợi nhuận thực hiện trong
năm là kết quả kinh doanh của NHTM bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi
nhuận các hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập
Theo Luật thuế TNDN 2013, từ kỳ tính thuế 2014 – 2015, thuế suất là 22%, từ
1/1/2016, thuế suất là 20%.
1.2.5. Mô hình CAMELS
Được áp dụng từ những năm 70 của thế kỷ trước, mô hình CAMELS là hệ
thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được coi là chuẩn mực đối
với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân
hàng nói riêng và các TCTD nói chung.

Mô hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố tài chính, thông qua thang điểm để đưa ra
kết quả xếp hạng các ngân hàng. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: C - Capital adequacy 13


Mức độ đủ vốn; A - Asset quality - Chất lượng tài sản Có; M - Management ability Năng lực quản lý; E - Earning - Khả năng sinh lời; L - Liquidity - Khả năng thanh khoản;
S - Sensitivity to Market Risk - Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.
Hệ thống phân tích CAMELS đánh giá cụ thể về các vấn đề: An toàn - được hiểu
là khả năng của ngân hàng bù đắp được mọi chi phí và thực hiện được các nghĩa vụ của
mình. Tiêu chí an toàn được đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lượng tín
dụng (tài sản có) và chất lượng quản lý. Khả năng sinh lời - là việc ngân hàng có thể đạt
được một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tư của chủ sở hữu hay không. Thanh khoản - là khả
năng đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thường.
1.2.5.1. C – Capital adequacy – Mức độ đủ vốn
Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu là vốn riêng của ngân hàng do các chủ
sở hữu đóng góp và nó còn được tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận
giữ lại.
Trong kinh doanh, vốn tự có của NHTM chiếm không đến 10% tổng nguồn vốn của
Ngân hàng nhưng lại rất quan trọng vì nó quyết định đến qui mô và phạm vi kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu có vai trò bù đắp những khoản lỗ phát sinh không thể dự tính
trước được, củng cố niềm tin cho người gửi tiền và tạo khả năng cho Ngân hàng vượt
qua khó khăn để tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động. Vốn chủ sở hữu càng lớn sẽ
tạo điều kiện cho Ngân hàng áp dụng các chiến lược kinh doanh có mức độ mạo hiểm
càng cao, thu được lợi nhuận kỳ vọng cũng cao hơn, trong khi vốn chủ sở hữu thấp sẽ
làm giảm đi đáng kể tính năng động của Ngân hàng.
Ngoài ra, theo Luật các tổ chức tín dụng và qui chế an toàn trong kinh doanh
tiền tệ thì vốn tự có là căn cứ để xác định giới hạn cho vay đối với một khách hàng,
giới hạn đầu tư cổ phần hoặc liên doanh,... Vì vậy, nếu vốn tự có lớn thì Ngân hàng
càng có cơ hội tiếp cận những khoản cho vay lớn đối với các doanh nghiệp lớn, từ đó
mức độ rủi ro tín dụng cũng được giảm thiểu do doanh nghiệp lớn thường có điều kiện
tiếp nhận được những dự án tốt và trình độ quản lý của họ cũng tốt hơn so với các

doanh nghiệp nhỏ. Vốn tự có còn là căn cứ xác định khả năng thanh toán cuối cùng để
đáp ứng toàn bộ các cam kết của một Ngân hàng. Có đủ vốn tự có, vốn tự có lớn và
duy trì được vốn tự có là biểu hiện của một Ngân hàng bền vững.
 Thành phần vốn tự có bao gồm:
14


- Vốn cấp 1 (Vốn tự có cơ bản):
+ Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp)
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
+ Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ nghiên cứu khoa
học & đầu tư
+ Lợi nhuận không chia
+ Thặng dư vốn cổ phần, chỉ có đối với NHTM là công ty cổ phần được tính
vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
- Vốn cấp 2 (Vốn tự có bổ sung):
+ 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định được đánh giá lại theo quy định của
pháp luật.
+ 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ
phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
+ Trái phiếu chuyển đổi (hoặc cổ phiếu ưu đãi) do NHTM phát hành, thỏa mãn
một số điều kiện nhất định.
+ Các công cụ nợ khác với điều kiện: chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác,
không được ưu tiên thanh toán, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, không được
đảm bảo bằng tài sản của ngân hàng.
+ Dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. Dự phòng chung
được trích theo tỷ lệ 0,75% các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4.
Chỉ tiêu đánh giá:
Tổng số vốn tự có
Hệ số an toàn vốn (CAR) =

Tổng TS Có được điều chỉnh theo mức độ rủi ro
Trong đó:

Tổng TS có điều chỉnh rủi ro = Tài sản rủi ro x Hệ số rủi ro

Ý nghĩa: Bằng tỉ lệ này người ta có thể xác định được khả năng thanh toán các
khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận
hành của Ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có
nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ
rủi ro cao hơn.

15


×