Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng lúa trong mô hình cánh đồng mẫu lớn tại huyện cờ đỏ thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM TÍNH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRONG
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TẠI
HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

8 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM TÍNH
MSSV: 4114655

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA TRONG
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TẠI
HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ CẨM LÝ

8 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình được theo học tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã
học được rất nhiều kiến thức, hơn hết đã được theo học đúng ngành mà em đã
chọn. Trường đã cho em một môi trường với những trang thiết bị để em đạt
được kết quả học tốt nhất. Thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và thầy
cô khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh nói riêng đã cho em kiến thức trên
lớp, bạn bè cũng giúp em nhiều trong học tập. Em chân thành cảm ơn sự dạy
dỗ nhiệt tình của các thầy cô trong trường và bạn bè cùng lớp.
Em rất biết ơn cha mẹ đã nuôi dưỡng, chăm sóc em và tạo điều kiện tốt
nhất để em được học tập thành người như hôm nay. Đặc biệt, trong lúc em
thực tập làm luận văn tốt nghiệp, cha mẹ đã làm chỗ dựa tinh thần cho em để
em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Em chân thành gửi lời cảm ơn đến cô Huỳnh Thị Cẩm Lý đã tận tình
hướng dẫn, chỉ dạy để em có thể hoàn thành tốt nhất trong thời gian em làm
luận văn tốt nghiệp.
Trong khoảng thời gian em đi thu thập số liệu được sự giúp đỡ của các
cán bộ đang công tác tại phòng Nông nghiệp, trạm Khuyến nông, trạm Bảo vệ
thực vật Huyện Cờ Đỏ, các cán bộ Xã và tất cả cô bác nông dân em đã đạt
những thành công.
Sau cùng, em muốn gửi lời chúc sức khỏe đến gia đình, thầy cô và bạn
bè tại trường Đại Học Cần Thơ.
Em chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày.......... tháng .......... năm 20....

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Tính

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày.......... tháng .......... năm 20....
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Tính

ii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.......... tháng .......... năm 20....
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.......... tháng .......... năm 20....
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

iv



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi không gian .............................................................................. 3
1.4.3 Phạm vi thời gian .................................................................................. 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 6
2.1.1 Một số khái niệm .................................................................................. 6
2.1.2 Đo lường hiệu quả kỹ thuật .................................................................. 9
2.1.3 Hàm sản xuất ........................................................................................ 9
2.1.4 Hàm giới hạn và hiệu quả ................................................................... 10
2.1.5 Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên ........................................................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 12
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................ 14
3.1 SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ ............................................................... 14
3.1.1 Vị trí địa lý.......................................................................................... 14


v


3.1.2 Điều kiện tự nhiên............................................................................... 14
3.1.3 Đơn vị hành chính .............................................................................. 16
3.1.4 Dân số và lao động ............................................................................. 16
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CỜ ĐỎ ............. 17
3.2.1 Trồng trọt ............................................................................................ 17
3.2.2 Chăn nuôi............................................................................................ 19
3.2.3 Thủy sản ............................................................................................. 19
3.2.4 Kết quả chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp .............................. 19
3.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN CỜ ĐỎ ................................ 20
3.3.1 Tình hình sản xuất lúa ở huyện Cờ Đỏ ............................................... 20
3.3.2 Tình hình triển khai và kết quả thực hiện mô hình cánh đồng mẫu lớn
ở huyện Cờ Đỏ ................................................................................................. 21
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 25
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA
TRONG MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TẠI HUYỆN CỜ ĐỎ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................................................................ 25
4.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ NÔNG HỘ ..................................................... 25
4.1.1 Tuổi và kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ .......................................... 25
4.1.2 Số nhân khẩu và lao động gia đình..................................................... 26
4.1.3 Trình độ học vấn ................................................................................. 26
4.1.4 Tình hình tập huấn .............................................................................. 27
4.1.5 Nguồn lực đất đai ............................................................................... 27
4.1.6 Nguồn vốn sản xuất ............................................................................ 28
4.1.7 Thông tin về giống lúa trên địa bàn .................................................... 29
4.2 SO SÁNH CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA NÔNG HỘ
TRONG MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VÀ NÔNG HỘ NGOÀI MÔ

HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN ................................................................... 30
4.2.1 So sánh chi phí sản xuất của nông hộ trong mô hình cánh đồng mẫu
lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn ......................................... 30
4.2.2 So sánh doanh thu, lợi nhuận của nông hộ trong mô hình cánh đồng
mẫu lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn .................................. 34

vi


4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA NÔNG HỘ TRONG MÔ
HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VÀ NÔNG HỘ NGOÀI MÔ HÌNH CÁNH
ĐỒNG MẪU LỚN .......................................................................................... 36
4.3.1 Kết quả ước lượng mô hình ................................................................ 36
4.3.2 Mức hiệu quả kỹ thuật ........................................................................ 38
4.4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CHO
NÔNG HỘ TRỒNG LÚA ............................................................................... 40
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 42
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 42
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 44
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 47
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 58

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân phối số quan sát theo địa bàn nghiên cứu .............................. 12

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất ở huyện Cờ Đỏ năm 2013 ........................... 15
Bảng 3.2: Các đơn vị hành chính của huyện Cờ Đỏ ........................................ 16
Bảng 3.3: Dân số trung bình phân theo theo khu vực 2010-2013 .................. 16
Bảng 3.4: Diện tích, sản lượng, năng suất lúa ở huyện Cờ Đỏ 2011 – 2013
.......................................................................................................................... 17
Bảng 4.1: Đặc điểm của nông hộ trồng lúa ở huyện Cờ Đỏ ............................ 25
Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................... 27
Bảng 4.3: Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ ....................................... 27
Bảng 4.4: Tình hình vay vốn sản xuất lúa của nông hộ ................................... 28
Bảng 4.5: Nguồn gốc giống lúa nông hộ sử dụng ........................................... 29
Bảng 4.6: Lý do chọn giống lúa sản xuất ....................................................... 30
Bảng 4.7: Các khoản chi phí sản xuất của nông hộ trồng lúa ......................... 31
Bảng 4.8: Lượng giống gieo sạ và giá giống của nông hộ .............................. 31
Bảng 4.9: Khối lượng N, P, K nguyên chất .................................................... 32
Bảng 4.10: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của nông hộ ............................... 34
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu tài chính của nông hộ ................................................ 35
Bảng 4.12: Thống kê mô tả các biến số trong hàm sản xuất ........................... 36
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng hàm sản xuất ................................................... 37
Bảng 4.14: Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật .................................................. 38
Bảng 4.15: Phân phối năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật ................. 39

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân bổ và kinh tế theo đầu vào
............................................................................................................................ 8
Hình 4.1 Cơ cấu số năm kinh nghiệm của nông hộ ......................................... 26
Hình 4.2 Quy mô sản xuất của nông hộ........................................................... 28

Hình 4.3 Cơ cấu giống lúa được các nông hộ sử dụng .................................... 29

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
3G3T

Ba giảm ba tăng

AE (Allocative Efficiency)

Hiệu quả phân bổ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CĐM

Cánh đồng mẫu

CE (Cost Efficiency)

Hiệu quả sử dụng chi phí (kinh tế)

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


DEA (Data Envelopment Analysis)

Phân tích màng bao dữ liệu

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

IPM (Integrated Pests Management)

Quản lý dịch hại tổng hợp



Lao động

MLE (Maximum Likehood Estimation) Ước lượng thích hợp cực đại
NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

OLS (Ordinary Least Squares)

Phương pháp bình phương bé nhất

SFPF (Stochastic Frontier Production Funtion) Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên
TE (Technical Efficiency)

Hiệu quả kỹ thuật


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Thành phố Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
Tổng diện tích đất tự nhiên là 140.096 ha chiếm 3,49% diện tích vùng ĐBSCL
trong đó khoảng 110.000 ha là đất nông nghiệp chiếm 70%. Sản xuất lúa đóng
vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp thành phố. Năm 2013, tổng diện
tích gieo trồng của thành phố là 236.539 ha, tăng 8.355 ha so với năm 2012.
Sản lượng ước đạt trên 1,4 triệu tấn, tăng cao hơn cùng kỳ năm 2012 là 83.234
tấn. Năng suất lúa bình quân đạt 59,27 tạ/ha, tăng 1,86 tạ/ha so với năm 2012.
Ngày 26/03/2011 tại thành phố Cần Thơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phát động phong trào xây dựng mô hình “cánh đồng mẫu lớn” tại tất cả
các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long với mục đích hướng đến xây dựng
vùng sản xuất nguyên liệu lúa hàng hóa chất lượng cao thông qua mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng. Hưởng ứng
phong trào trong vụ Hè Thu 2012, thành phố Cần Thơ đã triển khai mô hình
lần đầu tại ấp Thầy Ký, thị trấn Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh với quy mô là
400 ha. Đến năm 2013 đã mở rộng diện tích cánh đồng mẫu lớn lên tới 25.760

ha, tăng 16.870 ha so năm 2012.
Cờ Đỏ là một trong những huyện có diện tích trồng lúa đứng đầu thành
phố Cần Thơ. Theo kết quả thống kê của phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Cờ Đỏ, tổng diện tích xuống giống năm 2013 là 67.746,3 ha,
đạt 108% so với cùng kỳ năm 2012. Tổng sản lượng lúa đạt 404.326,5 tấn,
tăng 18.519 tấn so với cùng kỳ năm 2012. Thực hiện theo Kế hoạch số
56/KH-UBND ngày 30/09/2011 của UBND thành phố Cần Thơ, Đông Xuân
2011-2012 là vụ đầu tiên huyện Cờ Đỏ triển khai cánh đồng mẫu lớn với diện
tích 548 ha tại hai xã Thới Xuân và Thạnh Phú, đến vụ Đông Xuân 2012 –
2013 huyện Cờ Đỏ có trên 1.427 ha sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng mẫu
lớn. Vụ Đông Xuân 2013 – 2014, diện tích toàn huyện đạt 12.800 ha. Tuy mô
hình bước đầu đã mang lại hiệu quả cho nông hộ, nhưng việc áp dụng mô hình
trên địa bàn huyện vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập. Bên cạnh đó, triển khai mô
hình cánh đồng mẫu lớn gặp khó khăn trong công tác vận động nông hộ tham
gia do nhận thức hạn chế của nông hộ về mô hình.
Chính vì vậy, đề tài “Phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng
lúa trong mô hình cánh đồng mẫu lớn tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần
Thơ” được thực hiện để trả lời cho câu hỏi việc tham gia mô hình cánh đồng
mẫu lớn có mang lại hiệu quả hơn cho nông hộ trồng lúa hay không? Đồng

1


thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lúa cho nông hộ. Từ
đó, phát huy được thế mạnh của mô hình để việc triển khai và mở rộng mô
hình cánh đồng mẫu lớn trên địa huyện Cờ Đỏ đạt hiệu quả.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng lúa trong mô hình
cánh đồng mẫu lớn vụ Hè Thu 2014 tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa vụ Hè Thu 2014 trên địa bàn huyện
Cờ Đỏ.
- Phân tích và so sánh chi phí, doanh thu, lợi nhuận của nông hộ trong
mô hình cánh đồng mẫu lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn
trên địa bàn huyện Cờ Đỏ.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ trong mô
hình cánh đồng mẫu lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn trên
địa bàn huyện Cờ Đỏ.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao năng suất và hiệu quả kỹ thuật
cho nông hộ trồng lúa trên địa bàn huyện Cờ Đỏ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng sản xuất lúa vụ Hè Thu 2014 trên địa bàn huyện Cờ Đỏ như
thế nào?
- Kết quả so sánh chi phí, doanh thu, lợi nhuận của nông hộ trong mô
hình cánh đồng mẫu lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn trên
địa bàn huyện Cờ Đỏ có sự khác biệt không?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ trong mô hình
cánh đồng mẫu lớn và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn
huyện Cờ Đỏ?
- Đề xuất những giải pháp gì giúp nông hộ trồng lúa trên địa bàn huyện
Cờ Đỏ nâng cao năng suất và hiệu quả kỹ thuật?

2


1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các nông hộ trồng lúa trong mô hình cánh đồng mẫu
lớn và ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn trên địa bàn huyện Cờ Đỏ thành phố

Cần Thơ.
1.4.2 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu thu thập số liệu tại 3 xã Thạnh Phú, Thới Xuân và
Trung Hưng thuộc huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ.
1.4.3 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014. Số liệu thứ
cấp dùng để phân tích từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2014. Số liệu sơ cấp
được sử dụng trong nghiên cứu là kết quả phỏng vấn trực tiếp 74 nông hộ
trồng lúa vụ Hè Thu 2014.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Lê Thị Minh Châu (2004) thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất và hiệu quả kỹ thuật của sản xuất lúa tại tỉnh Hà Tây” nhằm đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và ước lượng hiệu quả kỹ thuật.
Nghiên cứu của tác giả sử dụng hàm giới hạn sản xuất kết hợp hàm phi hiệu
quả kỹ thuật được ước lượng cùng lúc bằng phương pháp ước lượng thích hợp
cực đại (MLE). Kết quả nghiên cứu cho thấy, để đạt năng suất lúa cao hơn
nông hộ cần giảm lượng phân đạm, giảm lượng thuốc trừ sâu và tăng lượng
phân lân. Ngoài ra, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật bao gồm số
năm kinh nghiệm và cơ hội tiếp cận với thông tin khoa học kỹ thuật. Qua đó,
tác giả đề xuất các nông hộ ít kinh nghiệm nên học hỏi các nông hộ khác và
cần tăng cường công tác khuyến nông tạo điều kiện cho nông hộ tiếp cận
thông tin khoa học kỹ thuật mới.
Nguyễn Hữu Đặng (2012) với đề tài “Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của hộ trồng lúa ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011”. Tác giả sử dụng hàm sản xuất biên
Cobb – Douglas kết hợp hàm phi hiệu quả kỹ thuật được ước lượng bằng
phương pháp MLE. Trong nghiên cứu này, tác giả xác định mức hiệu quả kỹ
thuật của nông hộ trong giai đoạn 2008 – 2011 là 88,96% tức với các nguồn
lực hiện có và các kỹ thuật phù hợp thì sản lượng của nông hộ trồng lúa có
khả năng tăng thêm 11,04%. Tuy nhiên, hiệu quả kỹ thuật có xu hướng giảm

từ 89,2% vào năm 2008 giảm xuống còn 88,7% vào năm 2011. Bên cạnh đó,

3


tác giả nhận thấy các yếu tố đầu vào như đất đai, lao động, loại giống, điều
chỉnh giảm lượng phân đạm và tăng lượng phân lân đóng góp tích cực vào
tăng trưởng sản lượng của nông hộ. Tuy lượng giống và phương pháp sạ
không có ý nghĩa thống kê nhưng quan hệ nghịch với sản lượng cũng là dấu
hiệu cần lưu ý trong điều hành sản xuất, tránh giảm quá mức lượng giống sẽ
ảnh hưởng đến năng suất. Ngoài ra, tác giả kết luận rằng tập huấn kỹ thuật,
tham gia hiệp hội, tín dụng nông nghiệp đã đóng góp tích cực vào cải thiện
hiệu quả kỹ thuật của hộ. Ngược lại, thâm niên kinh nghiệm của chủ hộ, tỷ lệ
đất thuê là các yếu tố làm hạn chế khả năng cải thiện hiệu quả kỹ thuật.
Phạm Lê Thông (2011) thực hiện nghiên cứu “So sánh hiệu quả kỹ
thuật của vụ lúa Hè Thu và Thu Đông ở Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Tác giả
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất bằng cách sử dụng hàm sản xuất
biên ngẫu nhiên được ước lượng bằng phương pháp MLE. Kết quả nghiên cứu
xác định các yếu tố giống, phân đạm có tác động tích cực đến đến năng suất.
Ngược lại, tăng lượng phân kali quá liều lượng khuyến cáo và sự dư thừa
trong lao động gia đình có thể làm giảm năng suất. Qua kết quả ước lượng
thích hợp cực đại, tác giả ước tính mức hiệu quả kỹ thuật trung bình của nông
hộ ở vụ Hè Thu và Thu Đông lần lượt là 86% và 83% cho thấy mức chênh
lệch hiệu quả ở hai vụ là không nhiều. Từ đó, tác giả xác định được phần phi
hiệu quả làm thất thoát năng suất lúa do các yếu tố chủ quan và khách qua gây
ra có thể được cải thiện nếu nông dân được tập huấn kỹ thuật cũng như sử
dụng đầu vào một cách hợp lý.
Võ Thị Lang, Ngô Thị Thanh Trúc, Huỳnh Thị Đan Xuân và Mai
Văn Nam (2008). “Nghiên cứu so sánh mô hình sản xuất lúa theo “Ba giảm,
Ba tăng” và mô hình truyền thống ở ĐBSCL”. Đề tài phân tích so sánh hai mô

hình sản xuất lúa tại ba tỉnh Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng – về ba đầu vào
chủ yếu (hạt giống, phân bón và nông dược) và ba chỉ tiêu đầu ra (năng suất,
chất lượng gạo và lợi nhuận). Kết quả kiểm định Mann – Whitney sự khác biệt
giữa hai mô hình cho thấy so với nông dân không 3G3T, thì lượng hạt giống,
lượng phân đạm và số lần phun xịt nông dược của nông dân 3G3T thấp hơn
nhưng lượng phân kali lại cao hơn. Chi phí phân bón có sự khác biệt do nông
dân 3G3T sử dụng phân đạm ít hơn, còn lại chi phí giống, chi phí nông dược,
chi phí lao động, chi phí khác, tổng chi phí và giá thành một kg lúa không có
sự khác biệt giữa hai mô hình. Mặc dù năng suất không có sự khác biệt và chi
phí thì tương tự nhưng do kỹ thuật 3G3T đã cho lúa chất lượng cao nên giá
bán cao hơn. Do đó, nông dân 3G3T đạt thu nhập và thu nhập ròng cao hơn so
với nông dân không 3G3T. Bên cạnh đó, hồi quy hàm lợi nhuận bao gồm tất
cả quan sát của hai mô hình để tìm ra các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng

4


sinh lợi và xác định mô hình nào mang lại lợi nhuận cao hơn cho nông dân.
Kết quả ước lượng cho thấy mô hình 3G3T mang lại lợi nhuận nhiều hơn.
Trong hai mô hình, năng suất và kỹ thuật 3G3T có tác động làm tăng lợi
nhuận còn chi phí lao động, chi phí phân bón và chi phí khác làm giảm lợi
nhuận. Tóm lại, nghiên cứu xác định rằng các chỉ tiêu đề ra của chương chình
3G3T đạt được chưa cao, từ đó đề ra các giải pháp dựa trên kết quả phân tích
nhằm thuyết phục nông dân chấp nhận mô hình mới hơn.
Trong phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng lúa tại huyện Cờ
Đỏ tác giả kế thừa lại phương pháp ước lượng thích hợp cực đại được sử dụng
trong các nghiên cứu trên trên và sử dụng phương pháp bình phương bé nhất
(OLS) để ước lượng mô hình hàm sản xuất. Đối với các biến độc lập đưa vào
hàm sản xuất để phân tích sự ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ trồng lúa
là: lượng phân đạm, phân lân, phân kali, lượng giống, chi phí thuốc và tham

gia tập huấn. Đây là các yếu tố mà các nghiên cứu trên thấy rằng có sự ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến năng suất hoặc sản lượng lúa.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Mô hình cánh đồng mẫu lớn
Mô hình cánh đồng mẫu lớn là cụ thể hóa chủ trương xây dựng vùng sản
xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp
đồng tại Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/06/2002 và Chỉ thị số
24/2003/CT-TTg về xây dựng vùng nguyên liệu gắn với chế biến tiêu thụ.
Cánh đồng mẫu lớn là tên gọi của cánh đồng lúa được được nông dân trồng
một loại giống xác nhận. Nông dân được doanh nghiệp cung cấp giống, hướng
dẫn kỹ thuật canh tác. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vận chuyển sản phẩm
đến nhà máy, sấy khô và bao tiêu. Quy trình sản xuất này đã cho năng suất và
lợi nhuận cao hơn so với canh tác trên cánh đồng nhỏ (Tăng Minh Lộc, 2012).
Xây dựng mô hình cánh đồng mẫu lớn cũng là một giải pháp quan trọng
lâu dài góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững được nêu trong Nghị quyết số 21/2011/QH13 ngày
26/11/2011 của Quốc hội. Mô hình cánh đồng mẫu lớn đầu tiên được triển
khai và áp dụng ở ĐBSCL, tại An Giang do Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật
An Giang thực hiện từ giữa năm 2011, đến nay đã trở thành một trong những
điển hình tiêu biểu nhất trong việc thực hiện chủ trương của Bộ NN&PTNN.
Tháng 3/2011 mô hình cánh đồng mẫu lớn được phát động xây dựng và nhân
rộng tại các tỉnh ĐBSCL (Trần Văn Hiếu, 2012).
- Vai trò của cánh đồng mẫu lớn:

Mô hình cánh đồng mẫu lớn có vai trò quan trọng cho phát triển nông
nghiệp theo hướng hàng hóa:
+ Gắn sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ, gắn sản xuất với thị
trường. Sản xuất trên quy mô thể hiện sự liên kết giữa người chế biến và tiêu
thụ sản phẩm. Việc sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn để đáp
ứng tốt hơn đòi hỏi của thì trường về nông phẩm.
+ Do sản xuất trên quy mô lớn, nên tạo điều kiện ứng dụng được quy
trình sản xuất tiên tiến để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Chỉ trên cơ sở quy mô mới phát huy hiệu các công trình thủy lợi, cơ giới hóa
khâu làm đất, gieo cấy, áp dụng công nghệ sau thu hoạch và chế biến.

6


+ Tạo điều kiện cho nông dân tiết kiệm được chi phí sản xuất và nâng
cao hiệu quả sản xuất. Do ưu thế kinh tế quy mô, sản xuất trên quy mô lớn,
với sự ứng dụng của công nghệ tiên tiến, nông dân có cơ hội tiết kiệm được
chi phí (giống, nhiên liệu, chi phí làm đất, thủy lợi, bảo vệ thực vật, gặt đập và
phơi sấy), trên cơ sở đó nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất.
+ Giúp nông dân sản xuất nhỏ lẻ liên kết lại với nhau, hình thành kinh tế
hợp tác nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân sản xuất nhỏ. Việc xây
dựng cánh đồng mẫu góp phần thúc đẩy liên kết của nông dân với nông dân,
liên kết của nông dân với doanh nghiệp, tạo vùng sản xuất chuyên canh tập
chung.
+ Góp phần làm cho nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững (Đỗ
Kim Chung và Kim Thị Dung, 2012).
2.1.1.2 Khái niệm nông hộ
Theo Trần Quốc Khánh (2005), hộ nông dân là hình thức tổ chức sản
xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm những người có cùng
huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung một mái nhà, có chung một

nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu các thành viên trong hộ.
- Đặc trưng của hộ nông dân:
+ Mục đích sản xuất của hộ nông dân là sản xuất ra nông sản phục vụ
cho nhu cầu của chính họ. Vì vậy, hộ chỉ sản xuất ra cái họ cần. Khi sản xuất
không đủ tiêu dùng họ thường điều chỉnh nhu cầu, khi sản xuất dư thừa họ có
thể đem sản phẩm dư thừa để trao đổi trên thị trường, nhưng đó không phải là
mục đích sản xuất của họ.
+ Sản xuất của hộ nông dân dựa trên công cụ sản xuất thủ công, trình độ
canh tác lạc hậu, trình độ khai thác tự nhiên thấp.
+ Hộ nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan
hệ hôn nhân, có lịch sử và truyền thống lâu đời,… nên các thành viên trong
nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan
hệ phân phối. Do thống nhất về lợi ích nên sự gắn kết, tính tự nguyện, tự giác
cao trong lao động. Trong mỗi nông hộ, bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ
chức sản xuất. Vì vậy, tổ chức sản xuất trong hộ nông dân có nhiều ưu việt và
có tính đặc thù.
+ Hộ nông dân còn là đơn vị tái tạo nguồn lao động. Sự tái tạo bao gồm
việc sinh, nuôi, dưỡng và giáo dục con cái, truyền nghề, đào tạo nghề… Đây
cũng là đặc trưng của hộ nông dân.

7


2.1.1.3 Khái niệm hiệu quả kỹ thuật
Farrell (1957) đưa ra khái niệm hiệu quả kỹ thuật theo cách tiếp cận đầu
ra là khả năng của người sản xuất đạt sản lượng tối đa với một lượng đầu vào
nhất định. Hay theo cách tiếp cận đầu vào, hiệu quả kỹ thuật được xác định là
mức độ mà người sản xuất có thể giảm thiểu các yếu tố đầu vào dùng cho sản
xuất đầu ra nhất định, đây là khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này.

Trong hình 2.1, xét một quy trình sản xuất sử dụng hai đầu vào (X 1, X2)
và có một đầu ra Q với điều kiện hiệu suất cố định theo quy mô. Đường đẳng
lượng SS’ biểu diễn phối hợp đầu vào nhỏ nhất có thể tạo ra một đơn vị sản
phẩm và có thể đo lường hiệu quả kỹ thuật. Nếu sử dụng nhiều yếu tố đầu vào
tại điểm A để sản xuất một đơn vị đầu ra thì sự kém hiệu quả kỹ thuật có thể
là đo bằng khoảng cách AB. Đây là lượng mà các yếu tố đầu vào vẫn có thể
được giảm đi mà không giảm đầu ra. Theo đó BA/OA thể hiện tỷ lệ phần trăm
mà tất cả các yếu tố đầu vào cần phải được giảm để đạt được hiệu quả kỹ
thuật.
Hiệu quả kỹ thuật (TE) được đo lường bằng tỷ lệ: TE 

Nguồn: Farrell, 1957

Hình 2.1 Mối quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật, phân bổ và kinh tế theo đầu vào
Khi TE nhỏ hơn 1 thì kém hiệu quả kỹ thuật và nếu tỷ lệ TE tương
đương 1 thì đạt được hiệu quả kỹ thuật. Theo hình 2.1, B sẽ là điểm hiệu quả
kỹ thuật vì nó nằm trên đường cong đẳng lượng. Với tỷ lệ giá tương đối của
hai đầu vào được thể hiện bởi đường đẳng phí WW’ thì hiệu quả phân bổ
(AE) được đo bằng tỉ lệ: AE OC
Có E là tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường đẳng phí. Trong hai
điểm B và E chỉ có điểm E đạt hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ (Coelli,

8


1996) vì tuy điểm B đạt hiệu quả kỹ thuật nhưng chi phí yếu tố đầu vào cao
hơn so với điểm E thể hiện là khoảng cách CB. Hiệu quả kinh tế là tích của
hiệu quả kỹ thuật với hiệu quả phân bổ.
Hiệu quả kinh tế được đo bằng tỷ lệ: EE TE OC/OA
2.1.2 Đo lường hiệu quả kỹ thuật

Phương pháp tham số và phi tham số là hai phương pháp phổ biến dùng
để đo lường hiệu quả kỹ thuật
Phương pháp phi tham số hay phương pháp phân tích màng bao dữ liệu
(DEA – Data Envelopment Analysis) được phát triển bởi Charnes, Cooper và
Rhodes (1978) dựa vào kỹ thuật chương trình tuyến tính toán học
(mathematical linear progamming) để ước lượng cận biên sản xuất. Tuy nhiên,
nhược điểm của phương pháp này là không thể phân biệt giữa phi hiệu quả và
phần sai số, và có xu hướng ước lượng quá cao phần hiệu quả/phi hiệu quả
(Timmer, 1971).
Trong khi phân tích biên ngẫu nhiên (SFA – Stochastic Frontier
Analysis) dựa trên nguyên tắc sự không hiệu quả là dư lượng hoặc phần sai số,
tức là sự khác biệt giữa mức độ sản xuất thực tế và đường giới hạn sản xuất
ước tính. Một trong những hạn chế của phương pháp này đòi hỏi phải xác định
được dạng hàm số khiến việc ước lượng hiệu quả bị chệch dù có thể phân tách
phần chênh lệch với đường giới hạn sản xuất thành hai bộ phận là hiệu quả kỹ
thuật và sai số ngẫu nhiên (Bauer, 1990).
2.1.3 Hàm sản xuất
2.1.3.1 Khái niệm
Hàm sản xuất là một mối quan hệ kỹ thuật mô tả việc chuyển đổi đầu
vào (nguồn lực) thành đầu ra (sản phẩm). Hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ
toán học giữa đầu vào và đầu ra như sau:
y (x1,x2,…xn)
Trong đó: y là đầu ra và x1, x2,...xn là đầu vào. Tất cả giá trị của x  0 và
phải tạo thành giới hạn phụ thuộc hàm này. Phạm vi của hàm bao gồm mỗi
mức đầu ra (y) là kết quả của mỗi mức đầu vào (x) được sử dụng.
2.1.3.2 Hàm sản xuất Cobb – Douglas
Hàm Cobb – Douglas được công bố trên tạp chí American Economic
Review năm 1928. Xét trường hợp quá trình sản xuất sản phẩm có nhiều đầu
vào, thì hàm y x1x2xnn (trong đó tổng n là số bất kỳ) được


9


đưa ra như là một loại của hàm sản xuất Cobb – Douglas nhưng không phải
hàm Cobb – Douglas chuẩn.
Theo Cobb và Douglas (1928) cho rằng logarithms của đầu ra và các yếu
tố đầu vào thường quan hệ theo dạng tuyến tính. Hàm này cũng dễ dàng được
chuyển sang dạng logarithms cơ số 10 hoặc logarithms tự nhiên (cơ số e) như
sau:
logloglogx1logx2 nlogxn
Trong đó:  là biến phụ thuộc (năng suất), xi là biến độc lập (các yếu tố
đầu vào), hằng số  là tổng năng suất nhân tố, thể hiện tác động của các yếu
tố đầu vào nằm ngoài các yếu tố trong hàm sản xuất, i là các tham số chưa
biết nhưng cố định (tham số hồi quy) đo lường hệ số co giãn của sản lượng
theo các yếu tố đầu vào và có giá trị trong khoảng 0 đến 1.
2.1.4 Hàm giới hạn và hiệu quả
Theo định nghĩa, hàm sản xuất cho biết mức sản lượng đầu ra tối đa từ
mức độ đầu vào cho trước. Tương tự, hàm chi phí cho biết chi phí thấp nhất có
thể sản xuất được ở một mức sản lượng đầu ra với giá cả của yếu tố đầu vào
nhất định. Cuối cùng, hàm lợi nhuận cho biết lợi nhuận tối đa thu được từ giá
cả đầu ra và đầu vào nhất định. Khái niệm về sự tối thiểu và tối đa rất quan
trọng. Thuật ngữ “giới hạn” này được áp dụng một cách có ý nghĩa trong mỗi
trường hợp bởi vì nó đặt ra một mức giới hạn cho sự biến động của những
mẫu có thể quan sát được.
Tuy nhiên, hầu hết những nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương
bé nhất (OLS), phương pháp này chỉ cho ra phép ước lượng giá trị trung bình
của sản lượng có thể đạt được chứ không phải là giá trị sản lượng cao nhất.
Phép ước lượng thích hợp cực đại (MLE) có thể hữu hiệu hơn để ước lượng
tất cả các thông số của hàm giới hạn bởi vì nó dựa trên nguyên tắc của những
phần sai số () là không đối xứng. Phương pháp ước lượng MLE cho biết giá

trị lớn nhất hay nhỏ nhất của biến quan sát, nên các phần sai số () của phép
phân tích sẽ nằm một bên của đường giới hạn (bên dưới đối với hàm sản xuất
và lợi nhuận, bên trên đối với hàm chi phí). Phần sai số này có thể dùng để
phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất.
2.1.5 Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên
Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (SFPF – Stochastic Frontier Production
Function) được đề xuất bởi Aigner và cộng sự (1977) và Meeusen và Van den
Broeck (1977) .

10


Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên có dạng như sau:
i (xi; exp(vi ui)
Hay lni lnxi)vi ui)lnxi)ei
Trong đó: i là năng suất hoặc sản lượng của hộ thứ i; xi là yếu tố đầu
vào sản xuất thứ i; là hệ số cần ước lượng; vi là sai số thống kê do tác động
bởi các yếu tố ngẫu nhiên, độc lập với ui và được giả định có phân phối chuẩn
(v ~ N(0,v2)); ui > 0 giả định là phân phối nửa chuẩn (u ~N(0,u2) đại
diện cho phần phi hiệu quả kỹ thuật được tính từ chênh lệch giữagiá trị thực
tế (i) và giá trị tối đai’được cho bởi hàm giới hạn ngẫu nhiên. Tuy nhiên,
ước lượng kém hiệu quả, ui này thường khó tách ra khỏi những tác động ngẫu
nhiên, vi.
Jondrow và cộng sự (1982) chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể rút
ra từ phân phối có điều kiện của ui ứng với ei cho trước. Với phân phối chuẩn
của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của từng nông trại
cụ thể ui với ei cho trước là:
 f ()
 e  
  i 

1  F ()   

ûi uiei)  

Trong đó: uvuv và và Flần
lượt là các hàm phân phối mật độ và tích lũy chuẩn tắc được ước tính tại
(eiBên cạnh đó, tỷ số phương sai ’unằm trong khoảng (0, 1)
được giới thiệu bởi Corra và Battese (1992) sẽ giải thích phần sai số chủ yếu
nào trong 2 phần tác động đến sự biến động của sản lượng thực tế. Khi ’ tiến
tới 1 (u sự biến động của sản lượng thực tế chủ yếu là do sự khác biệt
trong kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp. Ngược lại, ’ tiến tới 0, sự biến
động đó chủ yếu do tác động của những yếu tố ngẫu nhiên. Hiệu quả kỹ thuật
được tính theo công thức sau:
TEi expûii
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được sử dụng bao gồm các báo cáo tổng kết tình hình sản
xuất nông nghiệp qua các năm và niên giám thống kê huyện Cờ Đỏ năm 2013.
Các bài nghiên cứu, báo cáo, thông tin từ sách, báo, internet,... có liên quan
đến nghiên cứu.

11


2.2.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp thu thập cho nghiên cứu bao gồm các thông tin chi tiết về
tình hình sản xuất lúa vụ Hè Thu 2014 và đặc điểm kinh tế – xã hội của các
nông hộ trồng lúa bằng cách phỏng vấn trực tiếp 40 nông hộ trong mô hình
cánh đồng mẫu lớn và 34 nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu lớn tại 3 xã

Thạnh Phú, Thới Xuân và Trung Hưng thuộc huyện Cờ Đỏ thành phố Cần
Thơ, thông qua phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Bảng 2.1: Phân phối số quan sát theo địa bàn nghiên cứu

Trong cánh đồng mẫu
Ngoài cánh đồng mẫu
Số quan sát
Số quan sát
Thạnh Phú
14
13
Thới Xuân
18
11
Trung Hưng
8
10
Tổng
40
34

Cộng
27
29
18
74

Nguồn: Số liệu điều tra thực tế, 2014

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

Nghiên cứu sử dụng phần mềm Excel để xử lý và mã hóa số liệu sơ cấp
thu thập được thông qua phỏng vấn các nông hộ. Sau đó dùng phần mềm Stata
để thống kê mô tả, kiểm định t và ước lượng các tham số trong mô hình hàm
sản xuất biên ngẫu nhiên.
Dùng phương pháp thống kê mô tả nhằm mô tả thông tin cá nhân và tình
hình sản xuất của nông hộ. Sử dụng phương pháp t-test (kiểm định t) trường
hợp hai mẫu độc lập (Independent sample t-test) được giới thiệu vào năm
1908 bởi William Sealy Gosset để kiểm định sự khác biệt về chi phí, doanh
thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính giữa nông hộ trong mô hình cánh đồng
mẫu và nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu.
Nghiên cứu sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên Cobb – Douglas để
phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất lúa của nông hộ tại
huyện Cờ Đỏ. Mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên Cobb – Douglas có
dạng:
lni lnNi lnPi lnKi lnGi lnTi TH CDM ei
Trong đó: i là năng suất lúa của nông hộ thứ i (tấn/ha).
- ei  vi – ui là sai số hỗn hợp của mô hình, với vi là sai số ngẫu nhiên
theo phân phối chuẩn, ui 0 sai số do phi hiệu quả theo phân phối nửa chuẩn.
- Hệ số  (k1, 2,…, 7) được ước lượng bằng bằng phương pháp bình
phương bé nhất và phương pháp thích hợp cực đại. Trong kết quả ước lượng

12


các hệ số và dấu của hệ số thể hiện mối quan hệ thuận (), nghịch (của các
yếu tố đầu vào với năng suất 
- N, P, K là lượng phân N, P, K nguyên chất (kg/ha), được tính từ %N,
%P, %K trong các loại phân bón được sử dụng như: NPK (20-26-8), NPK
(20-0-20), NPK (20-20-15), NPK (16-16-8), Ure (46%N), DAP (18-46-0),
Kali (60% KCL), Lân (16% P2O5).

- G là lượng giống gieo sạ (kg/ha).
- T là chi phí thuốc bảo vệ thực vật (1000đ/ha).
- TH là biến giả, nhận giá trị 1 nếu nông hộ có tham gia tập huấn và nhận
giá trị 0 nếu nông hộ không tham gia tập huấn.
- CDM là biến giả, nhận giá trị 1 nếu là nông hộ trong mô hình cánh
đồng mẫu và nhận giá trị 0 nếu là nông hộ ngoài mô hình cánh đồng mẫu.

13


×