Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

PHÂN TÍCH các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến rủi RO tín DỤNG tại AGRIBANK QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 150 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

HOÀNG KIM TRỌNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

Giảng viên hướng dẫn: TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP.HCM, tháng 09/2014


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
Agribank Quảng Trị” là sản phẩm do tôi đã tự mình nghiên cứu trong thời gian từ
tháng 11/2013 đến tháng 09/2014. Các số liệu sử dụng trong luận văn do tôi tự tìm
hiểu tại Agribank Quảng Trị, sau đó tôi vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với
giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè… và đã viết hoàn thành luận văn một cách
độc lập.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2014
Người thực hiện luận văn


Hoàng Kim Trọng


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập và cho đến khi hoàn thành luận văn này, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy, quý Cô ở Khoa sau đại
học của Trường Đại Học tài chính Marketing đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Và đặc biệt, trong kỳ thực hiện viết luận văn này, em đã được cô giáo TS.
Đặng Thị Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn đưa ra các phương pháp nghiên cứu khoa
học và nội dung nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu để em được hoàn thành luận văn
của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô. Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công
tác tại Agribank Quảng Trị và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho em trong
suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính - Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng em chia sẽ những kiến thức, kinh nghiệm
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Luận văn em được hoàn thành trong khoảng thời gian gần 9 tháng. Với phương
pháp nghiên cứu khoa học mới, đầy bở ngỡ và với kiến thức của mình còn hạn chế.
Mặc dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến
thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu. Song, không thể
tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những thông tin góp ý của Quý
Thầy, Cô và bạn đọc để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2014
Người thực hiện luận văn


Hoàng Kim Trọng


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
T
5
3

T
5
3

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................1
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


1.2. MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................2
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................2
T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................2
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................2
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................2
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................3
T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ...................................................................................3
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

2.1. KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................4

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

2.2. PHÂN LOẠI RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................5
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

2.2.1. Phân loại RRTD theo hình thức của rủi ro ..................................................5
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

2.2.2. Phân loại RRTD theo cấp độ rủi ro ............................................................6
T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

2.3.4
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG .....................................................23


T
5
3

T
5
3

T
5
3

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY...................................25

2.6
T
5
3

Biểu hiện của rủi ro tín dụng: ......................................................................8

T
5
3

T
5
3

2.5

T
5
3

T
5
3

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ........................9

2.4
T
5
3

T
5
3

ĐẶC ĐIỂM RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................................7

2.3
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 29
T
5
3

T
5
3

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................. 30
T
5
3

T
5
3


3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................30
T
5
3

T
5
3

3.2
T
5
3

3.3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BẰNG DỮ LIỆU THỨ CẤP ...............30
T
5
3

T
5
3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BẰNG DỮ LIỆU SƠ CẤP ..................31
T
5
3

T
5
3


3.3.1 Những vấn đề chung về mẫu nghiên cứu ......................................................31
T
5
3


T
5
3

3.3.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................32
T
5
3

T
5
3

3.3.3 Quy mô mẫu ..................................................................................................33
T
5
3

T
5
3

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................34

3.4
T
5
3

T

5
3

T
5
3

3.4.1
T
5
3

3.4.2
T
5
3

3.4.3
T
5
3

Giả thiết nghiên cứu ..................................................................................35

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Thiết kế bảng hỏi và thang đo ...................................................................37
T
5
3

Triển khai thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................41
T
5

3

KỸ THUẬT PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...........................................................41

3.5
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

3.5.1
T
5
3

3.5.2
T
5
3


3.5.3
T
5
3

3.5.4
T
5
3

T
5
3

Tính toán các chỉ tiêu thống kê cơ bản......................................................41

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Kiểm định độ tin cậy của thang đo............................................................43
T
5
3

Phân tích các nhân tố khám phá ................................................................44
T

5
3

Hồi quy Binary logistic và kiểm định các giả thiết ...................................45
T
5
3

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 48
T
5
3

T
5
3

4.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ AGRIBANK .................................................48
T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

4.1.1. Tổng quan về Agribank .............................................................................48
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

4.1.2. Tổng quan về Agribank Quảng Trị ...........................................................50
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

4.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2010 – QÚY 2
T
5
3

T
5
3

T
5
3

NĂM 2013 .................................................................................................................57
T
5
3

4.2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh. ...................................................57
T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

4.2.2. Kết quả kinh doanh của chi nhánh ............................................................59
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


4.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG GIAI ĐOẠN 2010 – QUÝ 2 NĂM
T
5
3

T
5
3

T
5
3

2013.. .........................................................................................................................60
T
5
3

4.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh ...........................................60
T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

4.3.2. Phân tích rủi ro tín dụng theo các chỉ tiêu .................................................62
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


4.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
T
5
3

T
5

3

T
5
3

RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................................64
T
5
3

4.4.1. Mô tả về phân tích về mẫu nghiên cứu .....................................................68
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

4.4.2. Phân tích độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
T

5
3

T
5
3

T
5
3

dụng tại Agribank Quảng Trị .................................................................................69
T
5
3

4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
T
5
3

T
5
3

T
5
3

Agribank Quảng Trị ...............................................................................................74

T
5
3

4.4.4. Hồi quy Binary logistic và kiểm định các giải thiết các nhân tố ảnh hưởng
T
5
3

T
5
3

T
5
3

đến rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng Trị ...........................................................75
T
5
3

4.4.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ..........................................................84
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

4.5. KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................84
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 87
T
5
3


T
5
3

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 88
T
5
3

T
5
3

5.1. NHẬN ĐỊNH VÀ BÌNH LUẬN VÈ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............88
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


5.2.1. Kết luận nghiên cứu ..................................................................................88
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

5.2.2. Nhận định và bình luận .............................................................................88
T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

5.2.3. Hạn chế nghiên cứu ...................................................................................90
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

5.2.4. Hướng tiếp theo .........................................................................................90
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

5.2. ĐỊNH HƯỚNG CỦA AGRIBANK QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN
T
5
3

T
5
3

T
5
3

TỚI… ........................................................................................................................90
T
5
3

5.3.1. Định hướng chung .....................................................................................90
T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

5.3.2. Định hướng cho vay ..................................................................................92
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


5.3. NHÓM GIẢI PHÁP ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
T
5
3

T
5
3

T
5
3

AGRIBANK QUẢNG TRỊ .....................................................................................93
T
5
3

5.3.1. Nhóm giải pháp liên quan đến các bộ ban ngành .....................................93
T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

5.3.2. Nhóm giải pháp đối với Agribank – CN Quảng Trị: ................................95
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 103
T
5
3

T

5
3

KẾT LUẬN LUẬN VĂN....................................................................................... 104
T
5
3

T
5
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 105
T
5
3

T
5
3

PHỤ LỤC 1 : BẢNG HỎI ĐIỀU TRA CHÍNH THỨC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
T
5
3

ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ ............................. 107
T
5
3


PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BIẾN ......................... 111
T
5
3

T
5
3

PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ......................................... 124
T
5
3

T
5
3

PHỤ LỤC 4: HỒI QUY LOGISTIC REGRESSION ........................................ 132
T
5
3

T
5
3

PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN ................................................. 134
T

5
3

T
5
3

PHỤ LỤC 6: HỒI QUY PHỤ - PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI ............... 137
T
5
3

T
5
3


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Một số quan điểm cần thống nhất ...................................................................4
TU
5
3

T
5
3
U

Sơ đồ 2.1: Phân loại RRTD theo hình thức của rủi ro....................................................5
TU

5
3

T
5
3
U

Sơ đồ 2.2: Phân loại RRTD theo mức độ của rủi ro ........................................................6
TU
5
3

T
5
3
U

Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Agribank Quảng Trị .............................................................53
TU
5
3

T
5
3
U


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AGRIBANK: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM: Ngân hàng Thương Mại
TCTD: Tổ chức Tín dụng
RRTD: Rủi ro Tín dụng
NQH: Nợ quá hạn
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
TSBĐ: Tài sản bảo đảm


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
TU
5
3

Agribank Quảng Trị.......................................................................................................37
T
5
3
U

Bảng 4.1: Mạng lưới chi nhánh Agribank Quảng Trị ...................................................51
TU
5
3

T
5
3

U

Bảng 4.2: Tình hình chung về huy động vốn trong giai đoạn 2010 – Qúy 2/2013 .......58
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank Quảng Trị .............59
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.4: Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh Agribank Tỉnh Quảng Trị .....................60
TU
5
3

T
5
3

U

Bảng 4.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của chi nhánh ....................................................61
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo nhóm nợ của chi nhánh ..............................................63
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.7: Phân loại NQH theo thời hạn ........................................................................64
TU
5
3

T
5
3

U

Bảng 4.9: Mô tả các chỉ tiêu thống kê của các biến nghiên cứu ...................................68
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.10: Tổng hợp kiểm định độ tin cậy thang đo biến lần 1 ...................................71
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.11: Kết quả tính toán độ tin cậy thang đo .........................................................73
TU
5
3

T
5
3

U

Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá...........................................................74
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.13: Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng Trị .............76
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.14: Các kiểm định của hệ số mẫu .....................................................................80
TU
5
3

T
5
3

U

Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả mô hình………………………………………… ..……34
bảng 4.16: Bảng phân loại…………………………………………………… …….…35
Bảng 4.17: Tổng hợp giá trị các biến ............................................................................81
TU
5
3

T
5
3
U

Bảng 4.18: Diễn giải các yếu tố tác động ......................................................................83
TU
5
3

T
5
3
U


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng
Trị được viết theo phương pháp định lượng, Trên cơ sở triển khai khảo sát nghiên cứu
200 khách hàng vay vốn tại Agribank Quảng Trị giai đoạn từ 2008 đến qúy 2 năm
2013.

Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động chính tới rủi ro tín dụng của Agribank
Quảng Trị đó chính là các yếu tố như: công tác kiểm tra giám sát sau giải ngân, tỷ lệ
cho vay trên tài sản đảm bảo, tác động của nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh
doanh của người đi vay, chính sách của ngân hàng, rủi ro đạo đức từ chính cán bộ tín
dụng, ngoài ra còn có tác động của đa dạng hóa trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ngân hàng muốn rủi ro tín dụng được kiểm soát chặt chẽ, ngoài việc có một
chính sách cho vay linh hoạt, áp dụng chặt chẽ quy định về tỷ lệ cho vay trên tài sản
đảm bảo, quan trọng cần phải có những cán bộ tín dụng đáng tin cậy, có đạo đức tốt,
nhạy bén, có khả năng đánh giá thị trường và khách hàng tiềm năng. Với một cán bộ
tín dụng có đạo đức nghề nghiệp kém có thể dẫn tới nguy cơ rủi ro tín dụng là rất cao,
bởi cán bộ tín dụng chính là người tiếp cận với khách hàng, kiểm tra đánh giá, thẩm
định…
Ngoài những yếu tố như khả năng tài chính của khách hàng, đảm bảo nợ vay,
kiểm soát khoản vay, cán bộ tín dụng… tương tự trong nghiên cứu của tác giả PGS.TS
Trương Đông Lộc thì kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố nền kinh tế hay đa dạng
hoá trong kinh doanh cũng có tác động quan trọng tới rủi ro tín dụng.
Một nền kinh tế phát triển nó cũng có tác động tích cực tới khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Đặc thù của Việt Nam đó là các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ
lớn, tín dụng cho các đối tượng này cũng rất quan trọng đối với hầu hết các ngân hàng.
Nền kinh tế không ổn định, trì trệ sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ sẽ có thể dẫn đến tình trạng mất
khả năng chi trả, như vậy rủi ro tín dụng sẽ tăng cao.


Đa dạng hoá trong chiến lược kinh doanh là tạo cơ hội phát triển trên thị
trường, tăng tính cạnh tranh, tiết kiệm cho phí, tận dụng mạng lưới bạn hàng, hạn chế
các điểm yếu trong hoạt động kinh doanh cũng như thúc đẩy liên minh, liên kết các
doanh nghiệp. Như vậy tác động của yếu tố này tới rủi ro tín dụng là một tác động tích
cực phù hợp với kết quả nghiên cứu của tác giả. Tuy nhiên để có thể đa dạng hóa chiến

lược kinh doanh đòi hỏi phải các nhà kinh doanh phải có kiến thức, năng lực sáng tạo
cao và khả năng thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp
kinh doanh một cách tràn lan, thiếu trọng tâm và trong tình hình khó khăn chung của
nền kinh tế hiện nay thì việc thất bại là điều khó tránh khỏi. Do đó để đánh giá được
khách hàng nào là khách hàng thực sự đang thực hiện đa dạng hóa chiến lược kinh
doanh thành công lại cần thêm yếu tố khác đó chính là một nhân viên tín dụng có tầm
nhìn xa và khả năng đánh giá tốt.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.

Ngân hàng huy động tiền sau đó cho vay trong một khoảng thời gian để kiếm lợi
nhuận. Trong thời gian cho vay, phát sinh một số khoản vay khách hàng không trả
được gốc hoặc lãi hoặc cả gốc và lãi, việc này làm cho ngân hàng mất đi một phần
vốn. Nếu số lượng này lớn đến một mức độ nhất định sẽ dẫn đến nguy cơ ngân hàng
không trả nổi các khoản tiền đã huy động, và nguy cơ đổ vỡ. sự đổ vỡ này làm cho
ngân hàng biến mất sau một đêm và kéo theo tác động rất xấu đến nền kinh tế xã hội.
Trong lịch sử tín dụng trong nước đã chứng kiến rất nhiều ngân hàng, tổ chức
tín dụng lầm vào tình trạng khánh kiệt, phá sản, ngừng hoạt động. Trên thế giới, vào
năm 2008, nước Mỹ đã gặp phải cuộc khủng hoảng ngân hàng xuất phát từ hoạt động
cho vay dưới tiêu chuẩn, gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế Mỹ và lan ra toàn
cầu.
Cho dù là ngân hàng lớn và các ngân hàng lâu đời như nước Mỹ, Châu Âu hay
các ngân hàng nhỏ như ở nước ta, việc thua lỗ hay phá sản các ngân hàng có nhiều
nguyên nhân, nhưng quan trọng nhất là việc quản trị rủi ro kém hiệu quả, thường bắt
đầu từ những khoản tín dụng xấu không được kiểm soát ở một chi nhánh nào đó đã lớn

dần và lây lan ra toàn hệ thống.
Các dẫn luận cho thấy quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng đã trở nên cấp
thiết hơn bao giờ hết, là khâu sống còn đối với các ngân hàng hiện nay. Nó thu hút
không chỉ sự quan tâm của giới tài chính ngân hàng mà các chính trị gia, các nhà
hoạch định chính sách của tất cả các quốc gia trên thế giới. Chính vì lý do trên, tác giả
đã chọn đề tài: “Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
Agribank Quảng Trị”

1


1.2.

MỤC TIÊU, CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng Trị, từ đó xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng Trị. Trên cơ sở đó đưa ra các
kiến nghị, giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong giai đoạn đến năm 2010.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Một là, Thực trạng cho vay tại Agribank Quảng Trị đang có chuyển biến như
thế nào?
Hai là, Những nhân tố cơ bản nào tác động tới rủi ro tín dụng tại Agribank
Quảng Trị?
Ba là, Làm thế nào để quản trị có hiệu quả công tác tín dụng tại Agribank
Quảng Trị?
1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng như: chính sách


cho vay của ngân hàng, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, đảm bảo nợ vay, kiểm tra
giám sát khoản vay, khả năng tài chính của người đi vay, sử dụng vốn vay, đa dạng
hóa các hoạt động kinh doanh, kinh nghiệm của khách hàng đi vay và rủi ro đạo đức
của người đi vay.
Không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu tại địa bàn địa bàn hoạt động của
Agribank Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu từ 2010 đến quý 2/2013
1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn được viết theo phương pháp định lượng trên cơ sở thu thập dữ liệu sơ

cấp bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp, bằng bảng câu hỏi theo phương pháp điều tra
mẫu ngẫu nhiên với quy mô mẫu là 200 nhà quản trị và khách hàng vay vốn tại
Agribank Quảng Trị.
Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS và Exel như sau: Thống kê mô tả; Kiểm định độ tin cậy thang đo; Phân tích nhân
tố khám phá; Hồi quy Binary logistic; Kiểm định cảc giả thiết nghiên cứu có liên quan.

2


Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

1.5.

o Nhận diện và đo lường tác động của các nhân tố từ phía ngân hàng và từ
phía khách hàng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Agribank Quảng Trị.
o Hệ thống quá các lý luận về lĩnh vực các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro

tín dụng tại ngân hàng.
o Hỗ trợ Agribank Quảng Trị tìm ra các giải pháp tối ưu cho việc quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng
o Nghiên cứu còn là tài liệu khoa học hữu ích cho các nhà quản lý, nhà
quản trị doanh nghiệp, và các bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu
ngân hàng – tài chính.
KẾT CẤU LUẬN VĂN

1.6.

Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc như sau
T
5
3

• Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
• Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
ngân hàng
• Chương 3: Mô hình nghiên cứu
• Chương 4: Kết quả nghiên cứu
• Chương 5: Giải pháp và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
T
5
3


HƯỚNG RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG
Có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng đi
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là các
khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hoãn, thậm chí là không
được hoàn trả, và hậu quả là sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân chuyển tiền tệ và
sự bền vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác như tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán…
- Rủi ro tín dụng: theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Hình 2.1: Một số quan điểm cần thống nhất

4


2.2. PHÂN LOẠI RỦI RO TÍN DỤNG
2.2.1. Phân loại RRTD theo hình thức của rủi ro
Sơ đồ 2.1: Phân loại RRTD theo hình thức của rủi ro
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao

Rủi ro danh


dịch

mục

Rủi ro chọn

Rủi ro bảo

Rủi ro

Rủi ro nội

Rủi ro tập

lựa

đảm

nghiệp vụ

tại

trung

- Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh tờ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo đảm và

mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục bao gồm:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
5


ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.2. Phân loại RRTD theo cấp độ rủi ro
Sơ đồ 2.2: Phân loại RRTD theo mức độ của rủi ro

Mất
vốn
Không thu
được đủ lãi

Không thu hồi đươc vốn
đúng hạn

Không thu hồi được
lãi đúng hạn

-


Không thu được lãi đúng hạn Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả lãi đúng
hạn, khi đó ngân hàng sẽ ghi nhận phần lãi phải thu đó vào chi phí, đồng thời tiếp
tục theo dõi lãi phải thu này trên tài khoản ngoại bảng. Hình thức rủi ro này được
xếp vào mức rủi ro thấp nhất.

-

Không thu được vốn đúng hạn: Trong trường hợp này thì một lượng vốn vay có
thể bị mất. Khi đó, Ngân hàng phải ngừng tính lãi và chuyển nợ gốc sang theo dõi ở
nhóm nợ thích hợp. Tuy nhiên, đấy chưa phải là khoản mục mất mát của Ngân hàng
vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh của khách hàng bị chậm so với kế hoạch đã
đề ra.

-

Không thu được đủ lãi: Nó thể hiện tình hình kinh doanh của khách hàng đã kém
hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho ngân hàng. Khi đó, Ngân hàng tất toán
tài khoản lãi phải thu đang theo dõi trên ngoại bảng
6


Không thu hồi đủ vốn cho vay: Đây là tình huống xấu nhất đối với Ngân hàng

-

khi Ngân hàng bị mất vốn. Tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào
mục nợ không có khả năng thu hồi và có thể dùng các biện pháp như sử dụng tài
sản bảo đảm để thu hồi vốn vay.
2.3 ĐẶC ĐIỂM RỦI RO TÍN DỤNG

2.3.1 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:
Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và
phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu quả do rủi ro
tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất
cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro tín dụng
cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đưa ra biện pháp phù
hợp.
2.3.2 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu:
Các chuyên gia kinh tế đều cho rằng hoạt động kinh doanh ngân hàng thực chất
là quản lý rủi ro (chủ yếu là rủi ro tín dụng) ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi
nhuận tương ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, đặc
biệt do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động
kinh doanh của khách hàng vay, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ
rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM.
Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các NHTM cần chủ động
có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi ro, quản lý rủi ro và kiểm
soát rủi ro.
2.3.3 Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo:
Các rủi ro có thể dự báo trước: danh mục cho vay hay đầu tư của một NHTM
luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm tàng chưa được xác định. Tuy nhiên, nếu giả
định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau trong
một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất thoát này với một
mức độ tương đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của danh
mục cho vay theo thời gian.
7


Các rủi ro không thể dự báo trước: có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát
của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát sinh tại thời điểm ký

kết một thỏa thuận kinh doanh,...là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các
NHTM không thể dự báo trước.
2.3.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng:
Vì rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) vỡ nợ của khách hàng nên:
-

Những khách hàng phá sản, lừa đảo, chây ỳ trong việc trả nợ là biểu hiện rõ
nhất.

-

Các khoản nợ không trả được khi đến hạn ở các cấp độ khác nhau cũng thể hiện
các khả năng vỡ nợ khác nhau.
Từ thước đo rủi ro tín dụng cho thấy rủi ro ở độ rộng với những tầng nấc khác

nhau. Vấn đề không phải là ở con số nợ xấu chiếm bao nhiêu % tổng dư nợ, mà nợ xấu
được định lượng ở độ rộng hay hẹp. Dù áp dụng phương pháp nào, tính chính xác của
kết quả phụ thuộc rất nhiều vào việc cán bộ tín dụng các cấp có thực sự nghiêm túc
trong việc nhìn nhận rủi ro tín dụng và chính sách quản lý rủi ro có nhằm mục tiêu tạo
nên tính minh bạch trong việc xác định rủi ro hay không.
Có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng của các NHTM như:
-

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, trên vốn chủ sở hữu, trên quỹ dự phòng
tổn thất.

-

Nợ đáng nghi ngờ (có vấn đề): khả năng chuyển thành nợ xấu cao.


-

Nợ không có tài sản bảo đảm.
Hiện tại, nếu áp dụng phân loại nợ theo các chuẩn mực kế toán quốc tế được

thừa nhận (IAS) thì tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của các NHTMVN nghiêm trọng
hơn nhiều lần so với báo cáo của từng ngân hàng, vì:
-

Nhiều khoản nợ các NHTM đang hạch toán ở tài khoản nợ trong hạn nhưng
thực tế đã là nợ xấu vì khách hàng kinh doanh thua lỗ hoặc đã khó khăn trong
việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn.

-

Không ít khoản vay trong danh mục tín dụng của các NHTM là nợ trong hạn
song đã được ngân hàng gia hạn hoặc đảo nợ do người vay không đủ khả năng
thanh toán.
8


Do phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro xử lý nợ xấu chưa nhất quán với
thông lệ quốc tế nên hiện nay, việc đánh giá chất lượng tín dụng thực chất như thế nào
là hết sức khó khăn, thậm chí không thể làm được. Đây là trở ngại rất lớn đối với các
NHTMVN khi bước vào cạnh tranh và hội nhập với các ngân hàng có yếu tố nước
ngoài. Chính vì vậy, việc đổi mới phương pháp đánh giáchất lượng tín dụng, áp dụng
dần các chuẩn mực IAS trong phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro xử lý nợ xấu là
vấn đề hết sức cấp thiết đối với hệ thống các NHTMVN.
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
2.4.1


Nhân tố khách quan từ phía nền kinh tế và các cơ quan quản lý Nhà
Nước:

 Xuất phát từ hệ thống thông tin:
Thông tin tín dụng bao gồm thông tin lịch sử, thông tin hiện tại và xu hướng
phát triển của khách hàng trong tương lai (gồm cả thông tin về tài chính và phi tài
chính) và đặc biệt là các thông tin thống kê về các chỉ tiêu trung bình ngành phục vụ
cho việc xếp loại khách hàng vay.
Hiện nay, các NHTM không chỉ quan tâm đến việc hỏi tin về xếp hạng doanh
nghiệp nhằm đánh giá khách hàng có quan hệ tín dụng mà còn sử dụng thông tin vào
những mục đích khác như mở rộng đối tượng cho vay, thực hiện công tác marketing
đến khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng, và mở rộng thị phần trên thị
trường. Tuy nhiên:
-

Hệ thống thông tin của Việt Nam hiện nay còn khá nhiều bất cập, Việt Nam
chưa có cơ chế công bố thông tin đầy đủ. Trong thời gian qua, Trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) trực thuộc NHNN hoạt động đã đạt được những kết quả bước
đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin về tình hình hoạt động tín
dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp hoạt động
một cách độc lập và hiệu quả.

-

Vai trò nối kết các NHTM của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) còn lỏng lẻo,
chưa đạt được kết quả như mong muốn.

9



Đây chính là thách thức cho các NHTMVN trong việc mở rộng và kiểm soát
hoạt động tín dụng. Nếu các NHTM cố gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng
trong điều kiện môi trường thông tin bất cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu.
 Xuất phát từ hệ thống văn bản luật:
Về cơ bản, hoạt động tín dụng của các NHTM đã được Luật hóa trong các văn
bản Luật và các văn bản pháp quy của Chính Phủ, NHNN. Tuy nhiên, qua nghiên cứu,
phân tích, đồng thời, đúc kết từ những trường hợp rủi ro trong thực tế hoạt động của
các NHTM cho thấy vẫn còn những “lỗ hỏng” khá nguy hiểm, đó vừa là những
nguyên nhân sâu xa, vừa là những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng
của các NHTM.
-

Hoạt động tín dụng của các NHTM hiện nay chịu sự điều chỉnh, chi phối của
khá nhiều luật, văn bản dưới luật chồng chéo, không rõ ràng, không hợp lý,
thiếu tính chặt chẽ và chưa thật sự hoàn chỉnh.

-

Chính Phủ thường xuyên ban hành mới các chính sách về thuế, về xuất nhập
khẩu, hoặc các quy định về đất đai, nhà ở…Khi một chính sách bị thay đổi đột
ngột sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, ảnh hưởng đến kế
hoạch, cũng như khả năng dự báo sức tiêu thụ trên thị trường của các doanh
nghiệp. Việc định hướng chiến lược sản xuất, kinh doanh không phù hợp,
không chính xác sẽ dẫn đến sản xuất cung vượt cầu, hàng hóa khó tiêu thụ, giá
bán hạ, thua lỗ, khách hàng sẽ không đảm bảo nguồn tiền trả nợ cho các
NHTM.

 Xuất phát từ công tác kiểm tra, thanh tra:
Hiện nay, bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra,

kiểm tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM chưa thật sự có hiệu quả:
-

Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một
số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới thanh tra còn chưa nắm bắt kịp thời.

-

Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới,
hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả
năng ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro và vi phạm.

10


Nghiên cứu của PGS.TS Trương Đông Lộc và ThS Nguyễn Thị Tuyết (2011)
đã chỉ ra rằng số lần kiểm tra giám sát có tương quan nghịch với rủi ro tín dụng, nghĩa
là kiểm tra càng chặt chẽ thì khả năng xảy ra rủi ro tín dụng càng thấp và ngược lại.
 Xuất phát từ các cơ quan ban ngành liên quan:
Hoạt động của các cơ quan ban ngành có liên quan đến hoạt động tín dụng của
các NHTM hiện nay có thể nói còn nhiều vấn đề cần bàn luận:
-

Quản lý doanh nghiệp còn lỏng lẻo, cấp phép tràn lan.

-

Công chứng tài sản thế chấp sai pháp luật.

-


Cơ quan thi hành án thông đồng với người thi hành án, trung tâm bán đấu giá

tài sản thế chấp tiêu cực.
-

Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: Trong những năm gần

đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính Phủ, NHNN và các cơ quan ban
ngành có liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật
liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy luật và các văn bản hướng dẫn đều
đã được ban hành song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm
chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc. Các cơ quan pháp luật lại chậm chạp trong
quá trình thực thi chức năng của mình.
-

Sự can thiệp không chính thức của các cơ quan công quyền trong việc cho vay,

cản trở việc đánh giá khách hàng của các NHTM. Có thể phân tích ở hai khía cạnh đó
là: các NHTM không thể từ chối cho vay nên việc thẩm định các khoản vay, đánh giá
năng lực thật sự của khách hàng chỉ mang tính thủ tục; và do có sự can thiệp của các
cấp chính quyền trong việc cấp tín dụng mà chủ yếu là các DNNN nên các NHTM có
tâm lý ỷ lại, vì khi có rủi ro xảy ra thì nhà nước cũng có cơ chế xử lý. Tâm lý trên đã
làm giảm chất lượng công tác thẩm định, khoản vay vì vậy mang nhiều rủi ro, làm tăng
nợ xấu.
-

Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng - Bộ Tài chính (DATC) hoạt động chưa

hiệu quả.

2.4.2 Nhân tố chủ quan từ phía các NHTM:
 Xuất phát từ cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng:

11


Đạo đức của cán bộ tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng để giải quyết
vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ hạn chế về năng lực có thể được bồi dưỡng
thêm để nâng cao trình độ, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt
nghiệp vụ thì thật sự nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng. Điều này có
thể nhận thấy qua các vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến hoạt
động ngân hàng đều có sự tiếp tay của những cán bộ tín dụng cùng với khách hàng
hoặc bản thân cán bộ tín dụng cố ý:
-

Thực hiện trái với qui trình tín dụng.

-

Trực tiếp thu nợ nhưng không nộp mà dùng cho mục đích cá nhân.

-

Lập hồ sơ giả để vay tiền cá nhân, nhờ người vay hộ,…

-

Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ có giá để thế chấp vay tiền.

-


Định giá TSBĐ không đúng giá trị thực do thông đồng với khách hàng.
Bên cạnh vấn đề đạo đức, năng lực, trình độ, kinh nghiệm của một bộ phận cán

bộ tín dụng hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu công việc. Điều này có thể thấy trong thực
tế qua việc bố trí công việc chưa phù hợp với trình độ chuyên môn, bản thân từng cán
bộ chưa có ý thức tự nâng cao nghiệp vụ. Ngoài ra có thể nhận thấy rõ nét nhất là công
tác phân công cán bộ tín dụng quản lý khách hàng của các NHTM hiện nay không theo
chuyên ngành kinh tế, từ đó dẫn đến việc:
-

Cán bộ tín dụng làm việc theo kiểu đa năng, không chuyên sâu vào một ngành

nghề cụ thể nào nên không có nhiều kiến thức chuyên ngành. Khách hàng khi cung
cấp các dự án, có nhiều thông số kỹ thuật máy móc chuyên ngành hoàn toàn xa lạ với
cán bộ tín dụng. Thuê chuyên gia đánh giá đòi hỏi chi phí cao nên chủ yếu mà các
ngân hàng thường làm trong những trường hợp này là tự tìm hiểu thông tin thông qua
sách, báo, tạp chí chuyên ngành, qua mạng internet.
-

Nếu cán bộ tín dụng không có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành cần

thẩm định sẽ đưa ra những đánh giá sai, gây bức xúc cho khách hàng hoặc ngược lại,
khách hàng thông tin sai mà không biết, gây ra những quyết định sai lầm trong cho
vay.
Ngoài ra, sự gắn bó, nỗ lực với công việc của một bộ phận cán bộ tín dụng cũng
chưa được phát huy do chính sách tuyển dụng, sử dụng, phân công, bố trí công việc và
12



vấn đề đãi ngộ của các NHTM (đặc biệt là các NHTMNN) chưa đủ sức thu hút. Thực
tế hiện nay cho thấy do tác động của quá trình cạnh tranh, rất nhiều cán bộ tín dụng
giỏi, nhiều kinh nghiệm của các NHTMNN đã được các NHTMCP, các ngân hàng có
vốn đầu tư nước ngoài tuyển dụng vào những vị trí quan trọng với nhiều đãi ngộ.
Nguồn nhân lực của các NHTMNN đã mỏng do quá trình mở rộng mạng lưới, lại ngày
càng bị hao hụt do chính sách tuyển dụng, sử dụng, phân công, bố trí công việc, và vấn
đề đãi ngộ chưa thật sự thu hút.
Do đó kinh nghiệm của cán bộ tín dụng cũng là một nhân tố rất quan trọng tác
động đến rủi ro tín dụng, nghiên cứu của PGS.TS Trương Đông Lộc và ThS Nguyễn
Thị Tuyết (2011) đã cho thấy kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có tác động ngược
chiều với rủi ro tín dụng. Điều này có nghĩa là cán bộ tín dụng càng có nhiều kinh
nghiệm thì khả năng xảy ra rủi ro tín dụng các khoản vay mà họ quản lý càng thấp.
 Xuất phát từ chính sách, quy trình tín dụng và sự vận dụng chính sách, quy
trình tín dụng chưa nghiêm túc:
Nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến chất lượng tín dụng của các
NHTM đó là chính sách tín dụng. Tuy nhiên, chính sách tín dụng chỉ phát huy tác
dụng khi được xây dựng trên cơ sở khách quan và sự nghiêm túc của việc ban hành và
vận dụng. Thực tế, vẫn còn nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến chính sách tín dụng
chưa thật sự hợp lý:
-

Chính sách tín dụng của các NHTM hiện nay phần lớn đều chưa đạt tầm chiến

lược, chưa theo nguyên tắc thị trường, thậm chí còn bị cuốn theo các hội chứng, phong
trào, khẩu hiệu phát triển kinh tế và theo chủ nghĩa thành tích.
-

Các NHTM hầu như chưa xây dựng được chính sách tín dụng khoa học, phù

hợp thể hiện được quan điểm và chiến lược riêng.

-

Ngoài ra, các NHTM không có chiến lược phát triển rõ nét hay nói cách khác

chưa quản trị về danh mục cho vay theo lĩnh vực sở trường.
-

Chính sách tín dụng với vấn đề lãi suất vẫn còn khá nhiều bất cập.

-

Mô hình thích hợp cho việc lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng để từ đó

xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng
cũng như để trích lập dự phòng rủi ro hầu như chưa được các NHTM đầu tư xây dựng.
13


×