Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích hiệu quả tài chính của nông hộ trồng mía ở huyện trà cú, tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 73 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRÌ VĂN THẾ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ,
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 5260115

Tháng 11 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRÌ VĂN THẾ
MSSV: 4114712

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ,
TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 5260115



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

Tháng 11 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập, rèn luyện ở trƣờng nhờ có sự chỉ dạy tận tình của
quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệt, quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình chỉ dạy giúp tôi có đƣợc ngày càng nhiều
kiến thức và những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng nhƣ trong thực tiễn
cuộc sống.

Trƣớc hết, tôi xin gửi lời ghi ơn đến cha mẹ là ngƣời đã sinh thành,
nuôi dƣỡng tôi khôn lớn, tạo điều kiện để tôi học tập và hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh. Đặc biệt, là thầy cố vấn học tập TS. Phạm Lê Thông đã
quan tâm giúp đỡ, dìu dắt tôi khi mới bƣớc vào giảng đƣờng Đại học.
Tôi xin chân thành biết ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy
Lê Nguyễn Đoan Khôi đã tận tâm hƣớng dẫn, chỉ dạy cho tôi hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cô, chú, anh, chị tại UBNN các xã Hàm
Tân, Kim Sơn, An Quãng Hữu cùng với bà con các xã trên đã giúp đỡ để
tôi thu thập số lệu hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô, các cô, các chú có nhiều sức
khỏe, công tác tốt, vui vẻ trong cuộc sống và thành công trong công việc.

Cần Thơ, ngày……tháng…..năm……
Sinh viên thực hiện


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày……tháng…..năm……
Sinh viên thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng…..năm……

Giáo viên hƣớng dẫn

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……tháng…..năm……
Giáo viên phản biện

iv


MỤC LỤC

Chƣơng 1........................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 3
1.3.4 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.5 Kết quả mong đợi...................................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
Chƣơng 2........................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 5
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................... 5
2.1.1 Khái quát về cây mía ................................................................................ 5
2.1.2 Một số thuật ngữ kinh tế ........................................................................... 5
2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................ 6
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 7
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 7
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ............................................................................. 9
Chƣơng 3......................................................................................................... 13
GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MÍA TẠI HUYỆN TRÀ CÚ TỈNH TRÀ VINH ......................................... 13
3.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN TRÀ CÚ ........ 13
3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 13
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 15
3.1.3 Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở huyện Trà Cú ................................. 17
3.2 GIỚI THIỆU VỀ CÂY MÍA VÀ QUY TRÌNH TRỒNG MÍA ................ 18
3.2.1 Giới thiệu về cây mía .............................................................................. 18
3.2.2 Quy trình kĩ thuật trồng mía ................................................................... 20
3.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ .............................. 23
Chƣơng 4......................................................................................................... 25

v


PHÂN TÍCH HIỂU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA MÔ HÌNH ........................................... 25
4.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ ............................................. 25
4.1.1 Một số thông tin chung về nông hộ ........................................................ 25
4.1.2 Tình hình tiêu thụ mía............................................................................. 33
4.1.3 Kế hoạch sản xuất trong thời gian tới ..................................................... 33
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH......................... 34
4.2.1 Các khoản mục chi phí của từng vụ sản xuất ......................................... 34
4.2.2 Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình trồng mía .............................. 41
4.2.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính ........................................................... 43
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG MÍA TẠI HUYỆN TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ
VINH ............................................................................................................... 44
Chƣơng 5......................................................................................................... 48
NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CHO
NÔNG HỘ TRỒNG MÍA Ở HUYỆN TRÀ CÚ TỈNH TRÀ VINH ......... 48
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................. 48
5.1.1 Thuận lợi trong sản xuất mía của nông hộ huyện Trà Cú ...................... 48
5.1.2 Khó khăn trong sản xuất mía của nông hộ huyện Trà Cú ...................... 48
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG
HỘ TRỒNG MÍA HUYỆN TRÀ CÚ ............................................................. 49
Chƣơng 6......................................................................................................... 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 51
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 51
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ CHẠY HÀM HỒI QUY ..................................... 54

PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHÓNG VẤN ........................................... 55

vi


DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1: Diện tích, sản lƣợng mía của toàn huyện và 3 xã Lƣu Nghiệp Anh,
Kim Sơn, Hàm Tân năm 2013 ........................................................................... 8
Bảng 2.2: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn huyện Trà Cú……...…9
Bảng 3.1: Diện tích các loại đất huyện Trà Cú, 2013 ...................................... 14
Bảng 3.2: Số lƣợng gia súc, gia cầm huyện Trà Cú, 2013 .............................. 16
Bảng 3.3: Cơ sở sản xuất công nghiệp, số lao động tham gia sản xuất và giá trị
sản xuất thực tế ở huyện Trà Cú, 2011-2013 ................................................... 16
Bảng 3.4: Cách bón thúc cho cây mía ............................................................. 23
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất, sản lƣợng mía của huyện Trà Cú, 2011-2013 24
Bảng 4.1: Tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất của nông hộ ở huyện
Trà Cú, 2014 .................................................................................................... 25
Bảng 4.2: Giới tính của chủ nông hộ trồng mía ở Trà Cú ............................... 26
Bảng 4.3: Trình độ học vấn của nông hộ tại huyện Trà Cú ............................. 26
Bảng 4.4: Các nhóm tuổi của nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú .................. 27
Bảng 4.5: Diện tích canh tác và nhân lực tham gia trồng mía ở Trà Cú ........ 28
Bảng 4.6: Tình hình tham gia tập huấn của nông hộ ở Trà Cú........................ 29
Bảng 4.7: Vốn trong sản xuất của chủ hộ`....................................................... 29
Bảng 4.8: Các nguồn vay của nông hộ huyện Trà Cú ..................................... 30
Bảng 4.9: Các lý do lựa chọn cây mía để sản xuất của nông hộ ..................... 31
Bảng 4.10: Thực trạng sử dụng giống mía của nông hộ huyện Trà Cú ........... 31
Bảng 4.11: Các nguồn cung cấp giống của nông hộ trồng mía ....................... 32
Bảng 4.12: Tình hình tham gia hội nông dân và hợp tác xã của nông hộ ....... 32
Bảng 4.13: Đối tƣợng thu mua mía của nông hộ ............................................. 33

Bảng 4.14: Kế hoạch sản xuất của nông hộ trong thời gian tới ....................... 33
Bảng 4.15: Tổng hợp các khoản mục chi phí của nông hộ .............................. 34
Bảng 4.16: Các loại phân bón nông hộ sử dụng trong sản xuât mía ............... 36
Bảng 4.17: Tổng hợp chi phí lao động sản xuất mía của nông hộ .................. 38
Bảng 4.18: Các chỉ tiêu tài chính của hoạt động sản xuất mía ........................ 41
Bảng 4.19: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của nông hộ
.......................................................................................................................... 45

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu các nhóm tuổi của nông hộ trồng mía ................................. 25
Hình 4.2: Cơ cấu chi phí của nông hộ sản xuất mía ........................................ 35
Hình 4.3: Cơ cấu chi phí từng loại phân của nông hộ ..................................... 37
Hình 4.4: Cơ cấu chi phí lao động của nông hộ .............................................. 40

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CCS


:

Đơn vị đo chữ đƣờng

CP

:

Chi phí

DT

:

Doanh thu

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông cửu long

LĐ thuê

:

Lao động thuê

LĐGĐ


:

Lao động gia đình

LN

:

Lợi nhuận

NN & PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCP

:

Tổng chi phí

TN

:

Thu nhập

UBNN

:


Ủy ban nhân dân

VSSA (Vietnam Sugarcane and Sugar Association): Hiệp hội mía đƣờng
Việt Nam
WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thƣơng mại thế giới

ix


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, có dân số đông khoảng 90
triệu ngƣời (2013), ngƣời dân chủ yếu đều sống ở nông thôn (khoảng 72%) và
làm nông nghiệp. Vì vậy, nông nghiệp vẫn là nghành đóng góp vào GDP khá
lớn cho nƣớc ta 18,38% GDP cho nƣớc ta (2013). Đặc biệt là vùng sản xuất
nông nghiệp trọng điểm của nƣớc ta là khu vực ĐBSCL. Trong đó, Trà Vinh
là một trong những tỉnh sản xuất nông nghiệp trọng điểm của vùng ĐBSCL
với lợi thế điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, nguồn nƣớc tƣới tiêu
dồi dào nên nơi đây hội tụ đầy đủ điều kiện để phát triển trong lĩnh vực nông
nghiệp đặc biệt là trồng lúa nƣớc và cây mía.
Trà Cú là một huyện chuyên sản xuất nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh với
diện tích đất nông nghiệp là 28.345,57 ha, chiếm 76,63% diện tích đất tự nhiên
của huyện. Vì vậy, việc sản xuất nông nghiệp luôn gắn liền với ngƣời dân nơi
đây. Trong đó cây mía đƣợc xem là cây trồng chủ đạo của huyện bên cạnh cây
lúa.
Tuy nhiên, hiện nay ngành mía đƣờng phải thƣờng xuyên chịu nhiều rủi
ro nhƣ: giá mía quá bắp bênh, chi phí sản xuất quá cao phƣơng thức canh tác
còn lạc hậu, vùng mía nguyên liệu không ổn định, tiêu thụ sản phẩm còn khó

khăn. Đặc biệt, Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức thƣơng mại
Thế Giới WTO (World Trade Organization) vào năm 2007. Vấn đề hội nhập
kinh tế toàn cầu của nƣớc ta đã tạo ra những điều kiện thuận lợi cùng với
những thách thức cho chúng ta phải giải quyết làm thế nào để nâng cao chất
lƣợng của cây mía, giảm chi phí sản xuất trong quá trình trồng mía góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng giá trị thu nhập cho bà con nông dân, giúp
ngƣời dân vƣợt khó thoát nghèo, đóng góp lớn cho nền kinh tế quốc dân. Vì
vậy, nâng cao lợi nhuận và hạ giá thành sản xuất là vấn đề cấp bách cần làm.
Xuất phát từ vấn đề trên, em lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tài
chính của nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh”. Với mong
muốn nhằm có cái nhìn tổng quan thực trạng sản xuất mía của huyện hiện nay
có những cơ hội và thách thức gì? Nông hộ trồng mía có lợi nhuận hay không?
Làm thế nào để nông hộ và nhà máy đƣờng sống đƣợc với cây mía? Cùng với
việc đề ra những giải pháp giúp mô hình trồng mía phát triển và có hiệu quả
hơn trong tƣơng lai.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả tài chính của nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú, tỉnh
Trà Vinh; từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho nông hộ trồng
mía trên địa bàn nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng trồng mía ở huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả trồng mía của nông hộ tại
huyện Trà Cú.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trồng mía của nông hộ
trồng mía trên địa bàn nghiên cứu.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu

- Thực trạng sản xuất mía của nông hộ huyện Trà Cú giai đoạn 20112013 nhƣ thế nào?
- Yếu tố nào tác động đến lợi nhuận của nông hộ và mức lợi nhuận đạt
đƣợc của nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú bao nhiêu?
- Cần đề ra những giải pháp gì để giúp gia tăng lợi nhuận cho nông hộ
trồng mía?
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện qua việc thu thập số liệu trong phạm vi huyện Trà
Cú, tỉnh Trà Vinh là vùng tập trung nhiều nông hộ trồng mía nhất tỉnh.
Theo số liệu từ sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Trà Vinh.
Trà Cú trong năm 2013 (niên vụ mía 2013-2014) diện tích mía đƣờng tỉnh Trà
Vinh khoảng 5.800 ha. Trong đó, huyện Trà Cú chiếm khoảng 4.800 ha chiếm
82,76% diện tích mía đƣờng của tỉnh. Mía tập trung đƣợc trồng nhiều tại các
xã Hàm Tân, An Quảng Hữu, Lƣu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Kim Sơn. Chính
vì vậy, các nông hộ ở đây rất phù hợp để lấy số liệu nghiên cứu.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong năm 2013 (niên vụ mía 2013-2014), với số
liệu đƣợc phỏng vấn các nông hộ trực tiếp trồng mía.

2


1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đi sâu phân tích hiệu quả tài chính
của nông hộ trồng mía.
1.3.4 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những nông hộ trồng mía ở huyện Trà
Cú, tỉnh Trà Vinh.
1.3.5 Kết quả mong đợi
Từ phân tích hiệu quả tài chính và các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

của nông hộ trồng mía tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh. Đề tài mong muốn
rằng từ kết quả nghiên cứu có thể đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng lợi
nhuận cho các hộ trồng mía trên địa bàn nghiên cứu.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong những năm trở lại đây mảng đề tài nghiên cứu về hiệu quả tài
chính của nghành nông nghiệp đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, có
nhiều công trình nghiên cứu đã đƣợc nghiên cứu nhƣ:
Trần Minh Tuấn, Nguyễn Thị Lƣơng (2007): “Phân tích các chỉ tiêu tài
chính của mô hình lúa đơn và mô hình lúa cá ở huyện Châu Thành A tỉnh Hậu
Giang”. Đối với hai bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê
mô tả để mô tả về thực trạng của hai mô hình lúa đơn và lúa cá ở huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang, phƣơng pháp hồi qui tƣơng quan đa biến nhằm
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hai mô hình này và phƣơng
pháp so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu tài chính của hai mô hình lúa đơn và
lúa cá. Từ đó rút ra kết luận mô hình nào đạt hiểu quả cao về mặt tài chính trên
cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của mô hình
vừa tìm đƣợc. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng mô hình lúa cá có hiệu quả
cao hơn mô hình lúa đơn.
Phạm Thanh Xuân (2010) “Phân tích hiệu quả tài chính mô hình nuôi
tôm công nghiệp ở huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre”. Đối với bài nghiên cứu này
tác giả cũng sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và phân tích hồi qui các
nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận, để đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của các hộ nuôi tôm trên địa bàn huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Trên cơ
sở nghiên cứu đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao lợi
nhuận cho mô hình nuôi tôm công nghiệp ở huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
Dƣơng Thị Diễm Nhƣ (2010) “Phân tích hiệu quả tài chính của sản
xuất lúa chất lƣợng cao ở huyện Cờ Đỏ - Thành phố Cần Thơ”. Đối với bài
3



nghiên cứu này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để đánh giá khái
quát về thực trạng sản xuất lúa chất lƣợng cao ở huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần
Thơ nhƣ: lợi nhuận từ trồng lúa, sản lƣợng, diện tích đất, năng suất lúa qua các
năm. Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm đánh giá sự biến động về lợi
nhuận, sản lƣợng, diện tích đất, năng suất lúa của nông hộ. Ngoài ra, tác giả
còn sử dụng thêm phƣơng pháp phân tích hồi qui để phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến lợi nhuận từ sản xuất lúa chất lƣợng cao của nông hộ.
Tóm lại, các bài nghiên cứu đều cố gắng tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của nông hộ. Nhìn chung, các biến số có ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của nông hộ nhƣ chi phí giống, phân bón, chi phí thuốc BVTV, chi phí
lãi vay, số lao động tham gia trực tiếp sản xuất và các biến xã hội nhƣ trình độ
học vấn, kinh nghiệm trồng, tín dụng, tập huấn. Ngoài ra, do việc sản xuất mía
của nông hộ hiện nay, các nông hộ có thể tiêu thụ mía bằng cách bán cho
thƣơng lái thì không có chi phí thu hoạch, còn bán trực tiếp cho nhà máy các
nông hộ sẽ có thêm chi phí thu hoạch. Do vậy, đề tài thực hiện đƣa thêm biến
chi phí thu hoạch để xem xét biến này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với lợi
nhuận nông hộ trồng mía.

4


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát về cây mía
Theo từ điển Bách Khoa toàn thƣ, mía có tên khoa học Succharum
officinarum, thuộc họ lúa (Poaceae). Cây thảo cao. Thân đặc cao từ 2-4 mét,
chia thành nhiều đốt rõ, dài 2-5cm, đƣờng kính 2-5cm, bên trong gần nhƣ có
màu trắng, nhiều xơ, chứa nhiều nƣớc. Lá phủ một lớp sáp, to, bẹ có nhiều

lông dễ rụng. Cụm hoa là chùy rộng và to ở ngọn cây, bông nhỏ có một hoa
sinh sản. Chúng đƣợc trồng để sản xuất đƣờng.
- Tính chất: Trên cây mía, thông thƣờng phần ngọn sẽ nhạt hơn phần gốc
(trong chiết nƣớc mía). Đó là đặc điểm chung của thực vật, chất dinh dƣỡng (ở
đây là hàm lƣợng đƣờng) đƣợc tập trung nhiều ở phần gốc (vừa để nuôi dƣỡng
cây vừa để dự trữ). Đồng thời, do sự bốc hơi nƣớc của lá mía, nên phần ngọn
cây lúc nào cũng phải đƣợc cung cấp nƣớc đầy đủ để cung cấp cho lá, gây ra
hàm lƣợng nƣớc trong tỉ lệ đƣờng/nƣớc phần ngọn sẽ nhiều hơn phần gốc, làm
cho phần ngọn cây mía nhạt hơn.
2.1.2 Một số thuật ngữ kinh tế
Nông hộ: Là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng
lao động, tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất, kinh doanh. Nông hộ là
gia đình sống bằng nghề nông, đƣợc kể là một đơn vị về mặt chính quyền. Hộ
nông dân có những đặc trƣng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt,
không giống nhƣ những đơn vị kinh tế khác nhƣ nông hộ có sự thống nhất
chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống
nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng. Do đó
nông hộ có thể cùng lúc thực hiện nhiều chức năng mà các đơn vị khác không
có đƣợc.
Sản xuất: Là một quá trình kết hợp các nguồn lực hoặc là các yếu tố đầu
vào của sản xuất đƣợc sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà ngƣời tiêu
dùng có thể dùng đƣợc.
Hiệu quả: Đƣợc hiểu theo nghĩa phổ thông, phổ biến trong cách nói của
mọi ngƣời là “Kết quả nhƣ yêu cầu của việc làm là mang lại hiệu quả” (từ điển
trang Tiếng Việt, trang 440-Viện Ngôn ngữ học-2002).
5


2.1.3 Hiệu quả tài chính

Xét trên gốc độ thuật ngữ chuyên môn, hiệu quả tài chính theo nghĩa
kinh tế nó là mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào với các sản phẩm đầu ra hay
hàng hóa dịch vụ, đƣợc đo lƣờng bằng hiện vật cụ thể là tiền.
Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính dựa trên góc độ cá nhân tất cả tất
cả chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trƣờng.
2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính
Tổng doanh thu: Là số tiền mà ngƣời sản xuất thu đƣợc sau khi bán sản
phẩm.
Tổng doanh thu = Sản lƣợng * Đơn giá

(2.1)

Tổng chi phí: Là tất cả các khoản đầu tƣ mà nông hộ bỏ ra trong quá
trình sản xuất và thu hoạch trong một vụ bao gồm: chi phí giống, phân bón ,
thuốc hoá học, chi phí lao động, chi phí vận chuyển, chi phí nhiên liệu, chi phí
thu hoạch.

TCP = chi phí vật chất + chi phí lao động + chi phí khác

(2.2)

Lao động gia đình: Là số ngày công lao động mà ngƣời trực tiếp sản
xuất bỏ ra để chăm sóc cây trồng hay vật nuôi. Lao động gia đình đƣợc tính
bằng đơn vị ngày công (mỗi ngày công đƣợc tính là 8 giờ lao động).
Lợi nhuận: Là kết quả tài chính cuối cùng của sản xuất kinh doanh, đó
chính là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

(2.3)


Thu nhập: Là phần giá trị còn lại của tổng doanh thu sau khi trừ tổng
chi phí không có lao động gia đình.
Thu nhập gia đình = Lợi nhuận + chi phí lao động gia đình
(2.4)

(2.4)

Để tính toán hiệu quả kinh tế, ta so sánh các tỷ số tài chính sau:
Tỷ suất lợi nhuận và tổng doanh thu (LN/DT): Đây là chỉ tiêu đƣợc xác
định bằng việc lấy tổng lợi nhuận chia cho tổng số doanh thu đƣợc tỷ số này

6


có ý nghĩa là trong m ột đồng doanh thu có bao nhiêu đ ồng lợi nhuận, nó phản
ánh mức lợi nhuận so với tổng doanh thu.
LN/DT = Lợi nhuận/Doanh thu

(2.5)

Tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí (LN/CP): Tỷ số này phản ánh một
đồng chi phí đầu tƣ thì chủ thể đầu tƣ sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu chỉ số này dƣơng thì sản xuất có lời. Chỉ số này càng lớn càng tốt.
LN/CP = Lợi nhuận/Tổng chi phí

(2.6)

Doanh thu trên chi phí (DT/CP): Tỷ lệ này cho biết khi chủ thể bỏ ra
một đồng chi phí để đầu tƣ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ lệ này
càng lớn cho thấy hiệu quả đầu tƣ vốn càng cao.

DT/CP = Doanh thu/Chi phí
(2.7)

Lợi nhuận trên thu nhập (LN/TN): Tỷ lệ này cho biết trong một đồng
thu nhập của chủ thể thì có bao nhiêu đ ồng lợi nhuận. Nó ph ản ánh mức lợi
nhuận so với tổng thu nhập.
LN/TN = Lợi nhuận/Thu nhập

(2.8)

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Phƣơng pháp thu thập số liệu trong đề tài chủ yếu đƣợc thực hiện theo
các phƣơng thức sau:
2.2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp trong thời gian chủ yếu từ 2011 (niên vụ mía
2011- 2012) đến năm 2013 (niên vụ mía 2013- 2014). Trên các tài liệu có liên
quan, báo, internet.
Số liệu của Sở NN & PTNN tỉnh Trà Vinh, báo cáo kinh tế xã hội của
địa phƣơng. Các bài nghiên cứu của trƣờng đại học, khoa có liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp trong đề tài bao gồm các số liệu thống kê chung về mía ở
huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội trên
địa bàn nghiên cứu.
7


2.2.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp trong đề tài đƣợc thu thập qua phỏng vấn trực tiếp từ nông
hộ, cỡ mẫu là 90. Số liệu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi đã đƣợc thiết

kế sẵn qua hình thức phỏng vấn trực tiếp từ nông hộ trồng mía để thu thập số
liệu.
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp mẫu ngẫu nhiên phân tầng dựa vào
tiêu chí diện tích đất trồng mía, sản lƣợng mía. Dựa trên cơ sở đó tác giả lựa
chọn địa bàn phỏng vấn là ba xã gồm: xã Hàm Tân, Kim Sơn, Lƣu Nghiệp
Anh. Trong tổng số 19 xã, thị trấn của huyện.

Bảng 2.1: Diện tích, sản lƣợng mía của toàn huyện và 3 xã Lƣu Nghiệp
Anh, Kim Sơn, Hàm Tân năm 2013
Năm 2013
Diện tích (ha)

Tỷ trọng (%)

5.013,21

100,00

1.824,06

36,39

1.344,20
437,70

26,81
8,73

Toàn Huyện
1. Xã Lƣu Nghiệp

Anh
2. Xã Kim Sơn
3. Xã Hàm Tân

Năm 2013
Tỷ trọng
Sản ƣợng (tấn)
(%)
559.995,59
100,00
206.359,89
148.566,36
48.424,77

36,85
26,53
8,65

Nguồn: Niên giám thống kê Trà Vinh, 2013

Qua bảng 2.1 cho thấy diện tích trồng mía của huyện Trà Cú tập trung
nhiều nhất ở xã Lƣu Nghiệp Anh với diện tích mía là 1.824,20 ha chiếm
36,39% diện tích mía của toàn huyện và cung cấp 206.359,89 tấn mía nguyên
liệu cho nhà máy sản xuất đƣờng. Bên cạnh đó còn có xã Kim Sơn có diện tích
trồng mía là 1.344,20 ha chiếm 26,81% diện tích mía của huyện và chiếm
26,53% sản lƣợng mía của huyện. Ngoài ra còn có xã Hàm Tân với diện tích
chiếm 8,73% diện tích toàn huyện. Vì vậy, tác giả chọn ba xã này để nghiên
cứu sẽ đại diện tính tổng thể cao.
Bảng 2.2: Cơ cấu phân phối mẫu điều tra trên địa bàn huyện Trà Cú


Hàm Tân
Kim Sơn
Lƣu Nghiệp Anh
Tổng

Tần số (hộ)
38
26
26
90

Tỷ lệ (%)
42,22
28,89
28,89
100

Nguồn: Điều tra trực tiếp nông hộ trồng mía ở huyện Trà Cú, 2014

Thực tế, thì số liệu đƣợc thu thập tại ba xã của huyện Trà Cú nhƣ bảng
2.2 cụ thể là: xã Hàm Tân là 38 hộ, xã Kim Sơn và Lƣu Nghiệp Anh đều cùng
8


26 hộ. Cuộc phỏng vấn chủ yếu để thu thập thông tin về các yếu tố đầu vào
trong sản xuất, chi phí sản xuất, sản lƣợng đầu ra nhằm phục vụ công tác
nghiên cứu.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, mô tả và phƣơng pháp so sánh để
thấy đƣợc thực trạng sản xuất mía của vùng nghiên cứu trong giai đoạn từ năm

2011 (niên vụ mía 2011 – 2012) đến năm 2013 (niên vụ mía 2013 -2014).
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là
nhằm mô tả thực trạng sản xuất mía của các hộ nông dân trồng mía thông qua
một số nguồn lực sẵn có nhƣ: diện tích đất sản xuất, kinh nghiệm sản xuất,
nguồn lao động.
 Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp thống kê mô tả là phƣơng pháp phân tích nhờ vào đó tổng
hợp các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả và trình bày số liệu đƣợc ứng dụng vào
lĩnh vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu
và thông tin đƣợc thu thập.
Bảng thống kê: Là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã
thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả
nghiên cứu, nhờ đó mà có thể nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
 Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh là một trong những
phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong việc phân tích các hoạt động tài
chính – kinh tế. Phƣơng pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện
cũng nhƣ tính chất để xem xét các hiện tƣợng kinh tế. Trong bài nghiên cứu
này tác giả đã đề cập đến các phƣơng pháp so sánh sau:
Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là một trong những số
liệu biểu diễn quy mô, khối lƣợng hay là giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó
trong một thời gian nhất định và địa điểm cụ thể. Có hai loại số tuyệt đối là số
tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối thời điểm. Điều kiện để số tuyệt đối có thể so
sánh với nhau là các số tuyệt đối phải cùng đơn vị tính, cùng một phƣơng pháp
tính toán, cùng nội dung phản ánh và cùng một khoảng thời gian nhất định.
So sánh số tuyệt đối: Lấy giá trị tuyệt đối của năm sau trừ đi năm trƣớc
để thấy sự chênh lệch.
Công thức:

ΔY = Y1 – Y0


(2.9)

Y0: Chỉ tiêu năm trƣớc;
Y1: Chỉ tiêu năm sau;
ΔY: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
9


Phƣơng pháp này để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.
- So sánh số tƣơng đối: Là giá trị tƣơng đối của năm sau trừ đi giá trị
tƣơng đối của năm trƣớc. Đƣợc tính bằng công thức:

(2.10)
Trong đó:
Y0: Chỉ tiêu năm trƣớc;
Y1: Chỉ tiêu năm sau;
ΔY: Biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp chủ yếu dùng để làm rõ tình hình biến động các mức độ
của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp phân tích thu nhập, chi phí để
phân tích các chỉ tiêu tài chính của nông hộ sản xuất mía.
Dựa trên nguồn số liệu sơ cấp thu đƣợc từ nông hộ trồng mía, để giải
quyết mục tiêu đã đặt ra đề tài sử dụng một số chỉ tiêu của phƣơng pháp phân
tích lợi ích – chi phí . Một số chỉ tiêu đƣợc sử dụng nhƣ:
Chi phí là toàn bộ chi phí đầu tƣ vào hoạt động sản xuất để tạo ra sản
phẩm bao gồm chi phí chuẩn bị đất, chi phí lao động và các loại chi phí khác.

Doanh thu là tổng giá trị thành tiền của sản lƣợng sản phẩm ứng với đơn
giá của sản phẩm đó.
Bên cạnh đó, đề tài sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích và
đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của nông hộ trồng mía.
Mục đích của phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan là ƣớc lƣợng mức độ liên
hệ (tƣơng quan) giữa các biến độc lập (các biến giải thích) đến biến phụ thuộc
(biến đƣợc giải thích) hoặc ảnh hƣởng của các biến độc lập với nhau (các yếu
tố nguyên nhân). Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế
để phân tích mối liên hệ giữa hai hay nhiều biến ngẫu nhiên.
Mục tiêu phân tích mô hình: Nhằm giải thích biến phụ thuộc Y (lợi
nhuận) bị ảnh hƣởng bởi nhiều biến độc lập Xi (Xi: còn đƣợc gọi là biến giải
thích).

10


Mô hình phân tích hiệu quả tài chính dự báo:
β9X9

Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5 X5+ β6 X6 + β7 X7 + β8 X8 +

Y: Lợi nhuận của nông hộ đạt đƣợc trên 1.000m2 đất trồng mía của nông
hộ (biến phụ thuộc).
Trình độ học vấn (X1): Là trình độ học vấn của chủ hộ, khi trình độ học
vấn của chủ hộ càng cao thì mức độ am hiểu và nắm bắt kiến thức KHKT,
việc áp dụng khoa học kĩ thuật trên ruộng mía, cũng nhƣ việc quản lí mùa vụ
đƣợc kì vọng tốt hơn so với những ngƣời còn lại. Nhờ vào đó nông hộ có chủ
hộ trình độ cao sẽ trồng mía với năng suất cao hơn và từ đó sẽ thu đƣợc lợi
nhuận cao hơn so với các hộ khác. Do đó trình độ học vấn đƣợc kì vọng sẽ ảnh
hƣởng cùng chiều với lợi nhuận.

Kinh nghiệm (X2): Biến kinh nghiệm là thời gian trồng mía của chủ hộ.
Biến này đƣợc định nghĩa là năm tham gia vào hoạt động sản xuất mía của
nông hộ. Nếu số năm kinh nghiệm sản xuất mía của chủ hộ càng lớn thì hộ
trồng mía có thể thu đƣợc năng suất càng cao. Ngoài ra hộ có kinh nghiêm
trồng mía sẽ sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp lí nhất từ đó sẽ tránh
đƣợc lãng phí giúp giảm chi phí sản xuất dẫn đến mức lợi nhuận cao hơn. Do
đó biến kinh nghiệm đƣợc kì vọng có ảnh hƣởng cùng chiều với lợi nhuận của
nông hộ.
Gia bán (X3): Chỉ đơn giá bán mía, đây là giá bán mía cho thƣơng lái hay
công ty (đồng/kg). Khi giá bán càng cao thì lợi nhuân mà nông hộ thu đƣợc sẽ
càng cao và ngƣợc lại. Vì thế giá bán mía đƣợc kì vọng sẽ ảnh hƣởng cùng
chiều với lợi nhuận.
Chi phí giống (X4): Số tiền mà nông hộ bỏ ra để mua giống trồng (ngàn
đồng/kg). Giống là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lƣợng đầu ra.
Nông hộ cần chú ý đầu tƣ về chất lƣợng và giảm số lƣợng giống để tăng năng
suất và giảm chi phí sản xuất. Vì vậy, dấu kì vọng chi phí giống có thể ảnh
hƣởng tỉ lệ nghịch với lợi nhuận.
Chi phí phân bón (X5): Là tổng chi phí phân bón (ngàn đồng/1.000m2).
Phân bón đƣợc sử dụng chủ yếu là Urê, NPK, Kali và phân Lân. Hiện nay,
nông hộ đều bón phân theo kinh nghiệm sản xuất của họ gây ảnh hƣởng đến
năng suất cây mía. Bón phân hợp lí có thể làm tăng năng suất cây mía. Mặt
khác, nông dân bón quá nhiều phân làm tăng chi phí sản xuất làm giảm lợi
nhuận của nông hộ. Vì vậy dấu kì vọng biến này là tỉ lệ nghịch với lợi nhuận.
Chi phí thuốc bảo vệ thực vật (X6): Chi phí này bao gồm các loại thuốc
cỏ, thuốc sâu bệnh và thuốc dƣỡng, đơn vị tính là (ngàn đồng). Khi nông hộ sử
11


dụng thuốc sẽ hạn chế đƣợc dịch bệnh gây hại mía, cây mía có chất lƣợng tốt,
chữ đƣờng cao, bán đƣợc giá cao làm lợi nhuận nông hộ cũng tăng lên. Vì

vậy, dấu kì vọng của biến này là ảnh hƣợng tỉ lệ thuận với lợi nhuận.
Chi phí lao động (X7): Bao gồm chi phí lao động thuê và chi phí lao động
gia đình là khoản chi phí thuê nhân công hoặc công lao động gia đình trong
sản xuất từ khâu làm đất cho đến thu hoạch, đơn vị tính (ngàn đồng/1.000m2).
Nếu nông dân sử dụng nhiều công lao động cho việc chăm sóc ruộng của mình
nhiều hơn sẽ đem lại năng suất cao hơn. Nhƣng với việc sử dụng quá nhiều lao
động có thể sẽ làm giảm lợi nhuận của nông hộ. Do đó, kì vọng biến lao động
sẽ ảnh hƣởng cùng chiều hoặc nghịch chiều với lợi nhuận.
Chi phí lãi vay (X8): Dấu kì vọng của biến này là âm, vì khi chi phí lãi
vay tăng sẽ làm tăng chi phí sản xuất và sẽ làm giảm lợi nhuận của nông hộ
trồng mía.
Chi phí thu hoạch (X9): Chi phí mà nông hộ phải chịu khi bán mía trực
tiếp, riêng bán cho thƣơng lái thì chi phí này bằng 0. Chi phí thu hoạch bao
gồm chi phí đốn mía và chi phí vận chuyển mía đều tính bằng đơn vị ngàn
đồng/tấn. Do đó, chi phí thu hoạch ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của nông
hộ.

12


Chƣơng 3
GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT MÍA TẠI HUYỆN TRÀ CÚ TỈNH TRÀ VINH
3.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN TRÀ CÚ
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lí
Trà cú nằm cách Thành phố Trà Vinh 33 km đƣờng lộ trên tuyến quốc lộ
53 và 54. Phía Đông tiếp giáp huyện Cầu Ngang, phía Nam giáp huyện Duyên
Hải, phía Bắc giáp huyệnTiểu Cần và Châu Thành, phía Tây giáp sông Hậu
(Sóc Trăng). Đây là tuyến vận tải hàng hóa quốc tế qua cửa biển Định An.

Huyện đƣợc chia thành 19 đơn vị hành chính từ năm 2008 gồm 2 thị trấn
và 17 xã bao gồm các xã: Đại An, Đôn Châu, Đôn Xuân, Hàm Giang, Hàm
Tân, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim sơn, Long Hiệp, Ngọc Biên, Tân Hiệp, An
Quãng Hữu, Phƣớc Hƣng, Lƣu Nghiệp Anh, Tân Sơn, Kim sơn, thị trấn Trà
Cú và thị trấn Định An.
Khí hậu: Huyện nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa ven
biển (có hai mùa mƣa nắng rõ rệt trong năm) rất thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp; Nhiệt độ trung bình từ 24,9 – 28,50C; Tổng lƣợng mƣa bình quân
trong năm đo đƣợc khoảng 1.900 mm.
Chế độ thủy văn và tài nguyên nước: Sông Hậu qua huyện là 1 trong 2
nhánh chính của đoạn cuối sông Hậu phân cách bởi cù lao Dung, nhánh qua
huyện có mặt rộng 1,5 – 2,5 km, sâu trên 10m. Các sông rạch chính: Rạch Trà
Cú – Vàm Buôn dài khoảng 18 km, bắt nguồn từ sông Hậu nối thông với Rạch
Trà Mềm qua cống Tập Sơn; Rạch Tổng Long dài khoảng 17 km bắt nguồn từ
sông Hậu thông với kênh 3/2. Ngoài ra còn nhiều kênh rạch khác nhƣ: Kênh
3/2, kênh An Quảng Hữu, kênh Nguyễn Văn Pho, rạch Vàm Ray, rạch Bắc
Trang, rạch Trà Mềm.
Chế độ thủy triều thì chịu ảnh hƣởng chế độ bán nhật triều biển Đông,
trong ngày nƣớc lên xuống hai lần, mỗi tháng có hai lần triều cƣờng sau ngày
mồng 01 và ngày 15 âm lịch (từ 2 – 3 ngày), biên độ triều hằng ngày rất lớn,
nhất là khu vực gần cửa sông. Vùng đất phía Tây Quốc lộ 53 của huyện bị
xâm nhập mặn vào mùa khô, chủ yếu từ sông Hậu nhƣ rạch Trà Cú, Tổng
Long, Vàm Ray.

13


Với địa hình cập sông Hậu với chiều dài trên 20 km có tiếp giáp cửa biển
Định An, thuận tiện cho phát triển nghề đánh bắt thủy sản và giao thông
đƣờng thủy. Đặc biêt đối với các nông hộ trồng mía sẽ giúp dễ dàng vận

chuyển mía nguyên liệu bằng đƣờng thủy đến nhà máy để tiêu thụ.
Đặc điểm đất đai và thỗ nhƣỡng: Trà Cú mang đặc điểm địa hình rõ nét
của vùng đồng bằng ven biển, địa hình huyện có nhiều giồng cát hình cánh
cung song song với bờ biển, có cao trình cao trên 2 mét. Cao trình bình quân
phổ biến từ 0,4 mét đến 0,8 mét so với mặt nƣớc biển, cao trình thấp phân bố
rãi rác ở các xã Đại An, Đôn Châu, Ngãi Xuyên, Ngọc Biên.
Tài nguyên đất: Theo niên giám thống kê của chi cục thống kê huyện
Trà Cú, 2013. Đất nông nghiệp của huyện 28.245,57 ha, chiếm 84,51% diện
tích tự nhiên gồm: đất trồng cây hàng năm 23.241,24 ha, chiếm 76,73% diện
tích đất nông nghiệp (trong đó đất trồng lúa); Đất trồng cây lâu năm 4.981,00
ha, chiếm 15,74% diện tích đất nông nghiệp; Đất nuôi trồng thủy sản 2.445,47
ha, chiếm 7,53% diện tích đất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp 5.708,85 ha;
đất chƣa sử dụng 60,75 ha; Sông rạch 3.043,24 ha.
Bảng 3.1: Diện tích các loại đất huyện Trà Cú, 2013
Loại Đất

Diện tích (ha)

Đất nông nghiệp

28.245,45

1.Đất trông cây hằng năm

23.241,24

-Lúa

18.025,93


-Màu và các cây công nghiệp hằng năm

5.215,31

2. Đất trồng cây lâu lăm

4.981,00

3. Đất để nuôi trồng thủy sản

2.445,47

4. Đất phi nông nghiệp

5.708,85

5. Đất chƣa sử dụng

60,75

6 Đất sông suối, mặt nƣớc chuyên dùng

3.043,24

Nguồn: Niên giám thống kê Trà Vinh, 2013

Tài nguyên khoáng sản: Theo khảo sát lập bản đồ địa chất khoáng sản
đồng bằng Nam Bộ huyện có mỏ đất sét ở xã Phƣớc Hƣng với trữ lƣợng tƣơng
đối lớn, dân đã khai thác để làm gạch, nhƣng gạch thƣờng bị vênh và trọng
lƣợng viên gạch nặng. Nhìn chung, sét có thành phần hóa học đạt so với yêu

cầu, nhƣng lƣợng cát ít, trong sét có nhiều Hydro-mica nên gạch dễ bị vênh
khi nung. Bên cạnh đó, huyện Trà Cú có nguồn tài nguyên nƣớc mặt và nƣớc
ngầm khá phong phú, trong đó nguồn nƣớc mặt chủ yếu từ sông Hậu, rạch Trà
14


×