Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp đại dƣơng – chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.29 KB, 96 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ THU HÀ
MSSV: 4114747

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH

Tháng 11 – 2014

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ THU HÀ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 11 - 2014

2


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế – Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời
gian em học tập tại trƣờng. Đây là nền tảng giúp em hoàn thành Luận văn tốt
nghiệp của mình và là hành trang giúp em bƣớc vào đời.
Em xin trân trọng và tỏ lòng biết ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh đã hƣớng
dẫn và tận tình chỉ bảo, giải đáp thắc mắc cho em mọi vấn đề liên quan đến đề
tài trong suốt quá trình làm luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại
ngân hàng TMCP Đa ̣i Dƣơng – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để giúp em học hỏi và tiếp xúc với thực tế
trong quá trình em thực tập tại đây.
Do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên không
tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện luận văn, kính mong nhận
đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô, các cô chú, anh chị tại cơ quan
thực tập để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Lời cuối em xin kính chúc quý Thầy Cô, các cô chú và anh chị tại ngân
hàng TMCP Đa ̣i Dƣơng – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh thật dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Võ Thị Thu Hà

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Võ Thị Thu Hà

ii


NHẬN XÉ T CỦA CƠ QUAN THƢ̣C TẬP
Qua thờ i gian thƣc̣ tâ ̣p của sinh viên Võ Thi ̣ Thu Hà , lớ p Kinh Doanh
Quố c Tế 1 K37, Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh , trƣờ ng Đa ị ho ̣c Cầ n
Thơ, tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ,
vớ i đề tài “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đại Dƣơng - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” , chúng tôi có một
số ý kiế n nhƣ sau:
- Sinh viên đảm bảo thờ i gian thƣc̣ tâ ̣p , có tinh thần học hỏi , thái độ
nghiêm túc, đúng mƣc̣ trong giao tiế p .
- Trong quá triǹ h thƣc̣ tâ ̣p , em Võ Thi ̣ Thu Hà chấ p hành đúng nô ̣i quy ,

quy đinh
̣ của ngân hàng.
Nhƣ vâ ̣y, sinh viên Võ T hị Thu Hà đã vận dụng tốt lý thuyết đã học ở
trƣờ ng và thƣc̣ tế hoa ̣t đô ̣ng của đơn vi ̣ để hoàn thành tố t luâ ̣n văn.
Cầ n Thơ, ngày … tháng … năm 2014

iii


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ............................................................................. 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................4
2.1 Cơ sở lý luâ ̣n .............................................................................................................4
2.1.1 Sơ lƣợc về hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại ..... 4
2.1.2 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế................................................... 7
2.1.3 Bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế ....................................14
2.1.4 Mô ̣t số chỉ tiêu đánh giá hoa ̣t đô ̣ng thanh toán quốc tế ........................17
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 17
2.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..........................................................18
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN

ĐẠI DƢƠNG CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................... 20
3.1 Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Dƣơng .................... 20
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Dƣơng chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................. 22
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................22
3.2.2 Cơ cấu tổ chức, điều hành và các phòng ban trực thuộc.......................23
3.3 Quy trình thanh toán tại Oceanbank Hồ Chí Minh ......................................... 25
3.3.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền ......................................................25
3.3.2 Quy trình thanh toán bằng phƣơng thức L/C ......................................26

iv


3.4 Khái quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đại Dƣơng chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 29
3.4.1 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh .....................................29
3.4.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ........................................31
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Oceanbank
Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 33
3.5.1 Thuâ ̣n lơ ̣i ........................................................................................33
3.5.2 Khó khăn ........................................................................................34
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................35
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẠI DƢƠNG CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................ 36
4.1 Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam và Thành phố Hồ Chí
Minh ................................................................................................................................ 36
4.1.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam ..........................................36
4.1.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Thành phố Hồ Chí Minh.....................40
4.2 Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại

Cổ phần Đại Dƣơng chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014.......................................................................................... 47
4.2.1 Tổng quát về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Oceanbank
chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................47
4.2.2 Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo từng phƣơng thức thanh
toán ........................................................................................................52
4.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ và thu nhập từ hoạt động thanh toán
quốc tế....................................................................................................64
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........ 67
5.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của

v


Oceanbank Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................67
5.1.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của
Oceanbank Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................67
5.1.2 Ma trận SWOT................................................................................71
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
của Ngân hàng .............................................................................................................. 73
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế .............................73
5.2.2 Giải pháp chiến lƣợc thu hút khách hàng ...........................................76
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 78
6.1 Kết luận ................................................................................................................... 78
6.2 Kiến nghị................................................................................................................. 79
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nƣớc................................................................79
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ...........................................................81
6.2.3 Đối với Ngân hàng Oceanbank .........................................................82

6.2.4 Đối với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu ...................................82
Tài liệu tham khảo ...................................................................................84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Ngân
hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 .................................................................... 30
Bảng 3.2 Kế t quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoa ̣n
2011 đến tháng 6/2014 ...........................................................................31
Bảng 4.1 Kim nga ̣ch xuấ t nhâ ̣p khẩ u của Viê ̣t Nam giai đoa ̣n 2011
đến 6 tháng đầ u năm 2014 ........................................................................................ 36
Bảng 4.2 Mô ̣t số mă ̣t hàng xuấ t khẩ u chủ yế u của Viê ̣t Nam giai đoa ̣n
2011 đến 6 tháng đầ u năm 2014 ..............................................................38
Bảng 4.3 Mô ̣t số mă ̣t hàng nhâ ̣p khẩ u chủ yế u của Viê ̣t Nam giai đoa ̣n
2011 đến 6 tháng đầ u năm 2014 ..............................................................39
Bảng 4.4 Kim nga ̣ch xuấ t nhâ ̣p khẩ u của Thành phố Hồ chí Minh giai
đoa ̣n 2011 đến 6 tháng đầ u năm 2014 .................................................................... 40
Bảng 4.5 Mô ̣t số mă ̣t hàng xuấ t khẩ u chủ yế u của Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoa ̣n 2011 đến 6 tháng đầ u năm 2014 .......................................42
Bảng 4.6 Mô ̣t số mă ̣t hàng nhâ ̣p khẩ u chủ yế u của Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoa ̣n 2011 đến 6 tháng đầ u năm 2014 ........................................45
Bảng 4.7 Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của Oceanbank Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ....................................47
Bảng 4.8 Giá trị và tỷ trọng thanh toán quốc tế theo từng phƣơng thƣ́c
của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ........................................53
Bảng 4.9 Giá trị và tỷ trọng thanh toán quốc tế theo từng phƣơng thức
của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ........................................56

Bảng 4.10 Số món và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức
chuyển tiền của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014.......................57
Bảng 4.11 Số món và giá trị thanh toán xuất khẩu theo phƣơng thức L/C
của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ........................................58

vii


Bảng 4.12 Tình hình thanh toán nhập khẩu theo từng phƣơng thức của
Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ..............................................60
Bảng 4.13 Số món và gia trị thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức
chuyển tiền của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014.......................61
Bảng 4.14 Số món và gia trị thanh toán nhập khẩu theo phƣơng thức
L/C của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014..................................62
Bảng 4.15 Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán quốc tế so với tổng thu
nhập của Ngân hàng giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ................................65

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền .................................................. 8
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ ..................................10
Hình 2.4 Quy trình thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ ..............13
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Oceanbank Thành phố
Hồ Chí Minh ...........................................................................................24
Hình 3.2 Quy trình thanh toán chuyển tiền tại Oceanbank ...........................25
Hình 3.3 Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu tại Oceanbank .......................26
Hình 3.4 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu tại Oceanbank.......................28

Hình 4.1 Tỷ trọng xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn từ 2011 đến
tháng 6/2014 ...........................................................................................37
Hình 4.2 Tỷ trọng xuất nhập khẩu của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
từ 2011 đến tháng 6/2014 .........................................................................41
Hình 4.3 Tỷ trọng thanh toán xuất nhập khẩu của Oceanbank giai đoạn
2011 đến tháng 6/2014 .............................................................................47
Hình 4.4 Giá trị và tỷ trọng thanh toán tại Oceanbank Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014 ......................................................53

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với vai trò là chiếc cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc và các nƣớc trên
thế giới, thƣơng mại quốc tế ngày càng khẳng định mạnh mẽ vai trò của mình
đối với sự phát triển của các quốc gia. Đặc biệt đối với một quốc gia còn khá
non trẻ nhƣ Việt Nam thì hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến lƣợc
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
Tính đến thời điểm hiện tại, đã 28 năm kể từ khi Đảng ta quyết định thực
hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế và chính sách mở cửa (1986), và hơn 7
năm kể từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
thƣơng mại thế giới - WTO (11-01-2007), Đảng và nhân dân ta đã có những
cố gắng và không ngừng nổ lực để bắt kịp xu thế mở cửa và hội nhập nền kinh
tế thế giới, cùng với đó là sự phát triển không ngừng của hoạt động kinh tế đối
ngoại. Kết quả hiện nay cho thấy nƣớc ta thực sự đã có đƣợc những bƣớc tiến
dài trong quá trình hội nhập và phát triển đất nƣớc trên tất cả các lĩnh vực:
chính trị, văn hóa, khoa học, kỹ thuật… và có thể thấy rõ nhất là ở lĩnh vực

kinh tế. Đặc biệt trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những
chuyển biến rất tích cực, đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của đất
nƣớc, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế, tạo điều
kiện thuận lợi cho Việt Nam mở rộng quan hệ trao đổi, buôn bán với các nƣớc
trên thế giới, giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt
Nam phát triển mạnh mẽ và phong phú hơn.
Có thể thấy, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi
hoạt động kinh tế đối ngoại là con đƣờng tất yếu trong chiến lƣợc phát triển
kinh tế đất nƣớc thì hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng khẳng định đƣợc
tầm quan trọng của mình, đặc biệt là trong các ngân hàng trong và ngoài nƣớc.
Trong bối cảnh hiện nay, khi mà các quan hệ hợp tác quốc tế ngày càn g
đƣợc mở rộng và phát triển theo chiều hƣớng ngày càng đa dạng hơn đòi hỏi
hoạt động thanh toán quốc tế cần phải đƣợc hoàn thiện và phát triển để đáp
ứng kịp thời và phù hợp với nhu cầu đó. Bên cạnh đó, chất lƣợng của hoạt
động thanh toán sẽ có ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của quá trình thƣơng
mại quốc tế. Nếu thực hiện tốt hoạt động thanh toán quốc tế thì quá trình giao
dịch hàng hóa mới đƣợc diễn ra dễ dàng và thuận lợi, góp phần thúc đẩy hoạt
động xuất nhập khẩu phát triển. Do đó, hoạt động thanh toán quốc tế ngày nay
đƣợc xem là một trong những nghiệp vụ chiếm vị trí quan trọng hàng đầu đối

1


với các Ngân hàng Thƣơng mại, mang lại cho ngân hàng khoản thu phí ngày
càng tăng và tốc độ tăng trƣởng ngày càng mạnh. Hơn nữa hoạt động thanh
toán quốc tế còn cho thấy uy tín của các ngân hàng thông qua chất lƣợng và sự
đa dạng phƣơng thức thanh toán nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và sự
phát triển không ngừng của thƣơng mại quốc tế.
Ý thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động thanh toán quốc tế đối với
hoạt động của ngân hàng và sự phát triển của nền kinh tế, Ngân hàng Thƣơng

mại cổ phần Đại Dƣơng – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh đã chú trọng đầu
tƣ, phát triển và không ngừng hoàn thiện quy trình cũng nhƣ hệ thống thanh
toán quốc tế của ngân hàng mình. Tuy nhiên, so với hệ thống các ngân hàng ở
các nƣớc phát triển, hệ thống thanh toán quốc tế của các ngân hàng ở Việt
Nam vẫn còn khá non trẻ. Do vậy, bên cạnh những thành quả đạt đƣợc trong
quá trình hoạt động và phát triển dịch vụ, ngân hàng cũng gặp phải không ít
khó khăn và vƣớng mắc. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu, nhằm phân tích để hiểu rõ
hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng, đồng thời tìm ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng .
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình thanh toán quốc tế của ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đại Dƣơng - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014, từ đó đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh hoạt
động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng trong tƣơng lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán
quốc tế của OceanBank Hồ Chí Minh.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế của OceanBank Hồ Chí Minh trong thời gian tới.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Thƣơng ma ̣i Cổ phần Đại Dƣơng Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Những số liệu về tình hình thanh toán quốc tế đƣợc thu thập từ bộ phận
Thanh toán quốc tế tại ngân hàng Thƣơng ma ̣i Cổ phầ n Đại Dƣơng - Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Đề tài nghiên cứu thu thập số liệu trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Sơ lƣợc về hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng
thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm hoạt động thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả và quyền
hƣởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nƣớc này với tổ chức, cá nhân nƣớc khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của
các nƣớc liên quan.
2.1.1.2 Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện trên phạm vi rộng lớn toàn
cầu, phục vụ toàn bộ các giao dịch thƣơng mại, đầu tƣ, hợp tác quốc tế,…
thông qua mạng lƣới ngân hàng thƣơng mại thế giới. Cùng với sự bùng nổ và
phát triển của công nghệ thông tin trong vài thập niên gần đây là điều kiện
thúc đẩy thanh toán quốc tế ngày càng đƣợc hoàn thiện, đổi mới công nghệ

nhằm đảm bảo cung cấp những sản phẩm tiện ích, an toàn, nhanh chóng và
hiệu quả. Hoạt động thanh toán quốc tế thể hiện những đặc điểm cơ bản sau
đây:
- Hoạt động thanh toán quốc tế bao gồm hai bộ phận: Thanh toán phục
vụ cho các khoản giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch.
- Hoạt động thanh toán quốc tế đa số đƣợc tiến hành bằng ngoại tệ. Vì
vậy khi thực hiện cần phải lựa chọn đồng tiền thanh toán hợp lý và tƣơng đối
ổn định, đồng thời cẩn phải tính toán thận trọng để lựa chọn kỹ thuật phòng
chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến động.
- Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện trên nền tảng pháp luật
và tập quán thƣơng mại quốc tế, đồng thời phải đƣợc vận dụng một cách khéo
léo trên cơ sở kết hợp với pháp luật trong nƣớc.
- Hoạt động thanh toán quốc tế phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng
quốc tế, nên đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại khi thực hiện nghiệp vụ này
phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên
tiến và mạng lƣới rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán
nhanh chóng và an toàn.

4


- Hoạt động thanh toán quốc tế chịu ảnh hƣởng bởi các chính sách kinh
tế, chính sách ngoại thƣơng và ngoại hối quốc gia.
- Kỹ thuật thanh toán của ngân hàng đƣợc thực hiện dựa trên chứng từ
chứ không dựa vào hàng hóa, nên bộ chứng từ đóng vai trò rất quan trọng
trong hoạt động thanh toán quốc tế.
2.1.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế
Ngày nay, trong khi xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế và thƣơng mại
quốc tế ngày càng phát triển thì thanh toán quốc tế đã trở thành một hoạt động
không thể thiếu của các ngân hàng thƣơng mại và đối với mỗi quốc gia.


 Đối với nền kinh tế
Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo
nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lƣu thông hàng
hóa trên phạm vi quốc tế, giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng,
an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia.
Bên cạnh đó, hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng khối lƣợng thanh
toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lƣợng ngoại
tệ đáng kể vào Việt Nam. Thanh toán quốc tế có tác dụng tập trung và quản lý
ngoại tệ trong nƣớc, đồng thời thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối. Ngoài
ra, hoạt động này cũng góp phần tăng việc cung ứng vốn cho nền kinh tế

 Đối với doanh nghiệp
Nếu quá trình thanh toán quốc tế đƣợc tiến hành một cách liên tục, nhanh
chóng và thuận lợi thì sẽ thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tƣ, tạo
điều kiện cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngoài
ra, thanh toán quốc tế còn góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện
hợp đồng ngoại thƣơng.

 Đối với bản thân ngân hàng thương mại
Trƣớc hết, hoạt động thanh toán quốc tế tạo ra một khoản lợi nhuận
không nhỏ đóng góp vào khoản lợi nhuận chung của ngân hàng, hỗ trợ các
hoạt động khác của ngân hàng. Thông qua hoạt động này, ngân hàng có thể
đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng nhƣ tăng đƣợc nguồn vốn huy
động tạm thời.
Ngân hàng thu đƣợc một nguồn ngoại tệ lớn từ đó ngân hàng có thể phát
triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ quốc tế khác.
Giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản thông qua lƣợng tiền ký quỹ. Hơn thế


5


nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng.
Tóm lại, hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho ngân hàng tăng thu nhập
và tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, đồng thời giúp cho hoạt động ngân hàng
vƣợt ra khỏi phạm vi quốc gia và hòa nhập với hệ thống ngân hàng thế giới.
2.1.1.4 Các điều kiện thanh toán quốc tế
 Điều kiện về tiền tệ: Là việc quy định thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ
nào để tính toán và thanh toán trong các hợp đồng xuất nhập khẩu, đồng thời
quy định phƣơng thức xử lý khi có sự biến động về giá trị của đồng tiền đó.
Trong hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, đồng tiền đƣợc chọn để sử dụng phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ: tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán
quốc tế, so sánh tƣơng quan vị thế giữa hai bên mua bán, vị trí của đồng tiền
thanh toán trên thị trƣờng quốc tế và đặc biệt là khả năng đảm bảo hối đoái
của đồng tiền đó.
 Điều kiện về địa điểm thanh toán: Quy định việc thanh toán sẽ đƣợc
thực hiện ở đâu, có thể là ở nƣớc nhập khẩu, nƣớc xuất khẩu hoặc ở một nƣớc
thứ ba nào đó do hai bên quyết định.
 Điều kiện về thời gian thanh toán: Chỉ rõ thời gian ngƣời nhập khẩu
phải trả tiền cho ngƣời xuất khẩu theo quy định trong hợp đồng ngoại thƣơng.
Thông thƣờng có ba cách quy định về thời gian thanh toán: trả tiền trƣớc, trả
tiền ngay và trả tiền sau.
- Trả tiền trƣớc: Đơn vị nhập khẩu sẽ trả trƣớc một số tiền hoặc toàn bộ
giá trị hợp đồng trong một thời gian nhất định trƣớc ngày giao hàng. Thực chất
của việc trả tiền trƣớc là một khoản tín dụng ngắn hạn mà đơn vị nhập khẩu
cấp cho đơn vị xuất khẩu trong trƣờng hợp khối lƣợng hàng hóa lớn và thời
gian sản xuất dài. Chính vì vậy giá cả trong hợp đồng với điều kiện này
thƣờng sẽ thấp hơn so với giá thanh toán ngay. Nếu mục đích nhằm đảm bảo

việc thực hiện hợp đồng thì số tiền trả trƣớc sẽ ít hơn và số tiền này đƣợc xem
nhƣ là một khoản đặt cọc.
- Trả tiền ngay: Trong thanh toán quốc tế, trả tiền ngay đƣợc hiểu theo
từng thời điểm khác nhau, trong từng thời gian cụ thể nhƣ: hàng đã chuẩn bị
sẵn sàng bốc lên tàu, tàu đã khởi hành, nhận đƣợc bộ chứng từ gửi đến, khi tàu
đã cập bến cảng hoặc đơn vị nhập khẩu đã nhận hàng.
- Trả tiền sau: Sau khi giao hàng một thời gian nhất định, đơn vị nhập
khẩu mới tiến hành thanh toán cho đơn vị xuất khẩu. Ý nghĩa của việc trả tiền
sau nhƣ là một khoản tín dụng ngắn hạn mà nhà xuất khẩu cấp cho nhà nhập

6


khẩu, cho nên giá cả hàng hóa trong trƣờng hợp này thƣờng sẽ cao hơn giá
thanh toán ngay.
 Điều kiện về phương thức thanh toán: Quy định cách thức nhận hàng
và thanh toán tiền hàng hóa. Trong thanh toán quốc tế có nhiều phƣơng thức
thanh toán, mỗi phƣơng thức đều có những ƣu, nhƣợc điểm riêng. Chính vì
vậy, các bên tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu phải lựa chọn một
phƣơng thức thanh toán hợp lý, đảm bảo quyền lợi cho cả đơn vị nhập khẩu và
xuất khẩu.
2.1.2 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
 Khái niệm:
Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán mà nhà nhập khẩu
yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho nhà xuất
khẩu ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định bằng phƣơng
tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Số tiền này đƣợc dùng để thanh toán
cho hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cho các mục đích khác mà pháp luật
cho phép.

 Hình thức chuyển tiền:
- Chuyển tiền bằng thƣ (M/T – Mail Transfer): Là hình thức chuyển
tiền trong đó ngƣời chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nƣớc ngoài
bằng thƣ. Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời chuyển tiền bằng lệnh trả
tiền (Payment Order) hoặc bằng giấy báo có, để ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở
nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Chuyển tiền bằng hình thức này có tốc độ
chậm nên không đáp ứng kịp thời nhu cầu của ngƣời nhận tiền.
- Chuyển tiền bằng điện (T/T – Telegraphic Transfer): Là hình thức
chuyển tiền trong đó ngƣời chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra
nƣớc ngoài bằng điện. Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời chuyển tiền
bằng cách điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoà i trả tiền cho ngƣời
nhận. Chuyển tiền bằng điện nhanh hơn chuyển tiền bằng thƣ nên đƣợc sử
dụng rộng rãi hơn.

 Chủ thể tham gia:
- Ngƣời chuyển tiền (Remitter): Là nhà nhập khẩu, ngƣời yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền.
- Ngƣời nhận tiền (Beneficiary): Là nhà xuất khẩu (ngƣời hƣởng lợi),
ngƣời nhận số tiền chuyển đến thông qua ngân hàng.

7


- Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): Là ngân hàng thực hiện quy
trình chuyển tiền theo yêu cầu của ngƣời chuyển tiền.
- Ngân hàng thanh toán tiền (Paying Bank): Là ngân hàng đại lý của
ngân hàng chuyển tiền, thực hiện trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng theo đúng yêu
cầu.

 Quy trình tiến hành nghiệp vụ:

Ngân hàng chuyển
tiền

Ngân hàng thanh toán
tiền
(4)
(5)

(2)

Ngƣời nhận
tiền

(1)

(3)
Ngƣời chuyển
tiền

Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyển tiền
 Chú thích:
(1) Sau khi ký kết hợp đồng ngoại thƣơng, ngƣời xuất khẩu cung ứng
hàng hóa dịch vụ cho ngƣời nhập khẩu, đồng thời chuyển giao toàn bộ chứng
từ.
(2) Ngƣời nhập khẩu kiểm tra chứng từ, hóa đơn và viết lệnh chuyển tiền
gửi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu thanh toán cho ngƣời xuất khẩu.
(3) Nếu chứng từ hàng hóa hợp lệ và tài khoản có đủ số dƣ, ngân hàng sẽ
gửi giấy báo nợ và trích tài khoản của ngƣời nhập khẩu để chuyển tiền.
(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc
ngoài trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng.

(5) Ngân hàng đại lý gửi giấy báo có và chuyển tiền cho ngƣời thụ
hƣởng.
 Nhận xét:
- Phƣơng thức này có thủ tục đơn giản, chi phí chuyển tiền không cao.
- Có thể vận dụng phƣơng thức này tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể.
- Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa ngƣời chuyển tiền và ngƣời
hƣởng lợi, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian theo uỷ nhiệm để hƣởng hoa
hồng và không bị ràng buộc gì đối với cả ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất
khẩu.

8


- Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua, quyền lợi của
ngƣời xuất khẩu không đƣợc đảm bảo.
- Trong trƣờng hợp trả tiền trƣớc, bên nhập khẩu sẽ gặp vấn đề về vốn,
nhƣng lại đảm bảo đƣợc quyền lợi cho bên xuất khẩu.
- Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong thanh toán các khoản
tƣơng đối nhỏ nhƣ thanh toán các khoản chi phí có liên quan đến xuất nhập
khẩu: bảo hiểm, vận chuyển, bƣu điện hoặc chỉ áp dụng cho các đối tác có mối
quan hệ thân thiết, tin cậy lẫn nhau.
2.1.2.2 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment):
 Khái niệm:
Nhờ thu là một phƣơng thức thanh toán, trong đó, nhà xuất khẩu sau kh i
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì uỷ thác cho ngân
hàng phục vụ mình để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu trên cơ sở
của chứng từ thanh toán.
 Hình thức nhờ thu:
Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là hình thức thanh toán mà trong đó
ngƣời xuất khẩu sau khi giao hàng cho ngƣời nhập khẩu thì ký phát hối phiếu

nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ ngƣời nhập khẩu với số tiền ghi trên hối phiếu và
không kèm theo bất kỳ điều kiện thanh toán nào.
Nhờ thu kèm chứng từ (Documents Collection): Là hình thức thanh toán
mà ngƣời xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa hay dịch vụ, lập chứng từ
thanh toán và hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ tiền với điều kiện ngân hàng
thay mặt nhà xuất khẩu khống chế bộ chứng từ chỉ khi nào ngƣời nhập khẩu
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở
nhận hàng.
 Chủ thể tham gia:
- Nhà xuất khẩu (Exporter) – Ngƣời ủy thác: Là ngƣời giao chỉ thị nhờ
thu cho ngân hàng và là ngƣời phải chịu mọi phí tổn nhờ thu do ngân hàng
thực hiện.
- Nhà nhập khẩu (Importer): Có trách nhiệm trực tiếp trả tiền khi bộ
chứng từ đã đƣợc gửi đến và đã nhận đƣợc bản sao bộ chứng từ để kiểm tra
đối chiếu.
- Ngân hàng bên xuất khẩu (Exporter’s Bank) – Ngân hàng ủy thác
(Principal Bank): Có nhiệm vụ tiếp nhận bộ chứng từ của nhà xuất khẩu và
chuyển đến ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu để thu tiền theo lệnh.

9


- Ngân hàng thu hộ (Collection Bank): Có nhiệm vụ tiếp nhận bộ chứng
từ từ ngân hàng bên xuất khẩu gửi đến, xuất trình hối phiếu và bộ chứng từ
cho ngƣời nhập khẩu để yêu cầu trả tiền. Sau đó, ngân hàng này thực hiện việc
thu hộ tiền theo ủy nhiệm của nhà xuất khẩu.
 Nhờ thu trơn:
Phƣơng thức này có nhiều rủi ro cho cả ngƣời bán và ngƣời mua do ngân
hàng chỉ đóng vai trò trung gian, thu đƣợc hay không ngân hàng cũng thu thủ
tục phí, ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không chịu

thanh toán hay thanh toán chậm hoặc hàng gửi đến nhà nhập khẩu không phù
hợp với những thỏa thuận trƣớc đó giữa các bên. Trong các giao dịch thƣơng
mại quốc tế rất ít khi dùng đến phƣơng pháp này.
 Trường hợp áp dụng:
- Ngƣời bán và ngƣời mua rất tin cậy lẫn nhau, quen biết nhiều và đã
từng giao dịch lâu năm, hoặc liên doanh với hình thức công ty mẹ con; hoặc
chi nhánh, văn phòng của nhau.
- Thanh toán các dịch vụ liên hệ đến xuất nhập cảng hàng hóa nhƣ tiền
cƣớc vận tải, bảo hiểm, tiền phạt, bồi thƣờng... Vì vậy việc thanh toán này
không cần thiết phải kèm theo chứng từ.
 Nhờ thu kèm chứng từ:

 Quy trình tiến hành nghiệp vụ:
Ngân hàng phục vụ nhà
xuất khẩu
(2)

(3)
(7)

(8)
Nhà xuất
khẩu

Ngân hàng
thu hộ
(6)

(5)


(4)

(1)

Nhà nhập
khẩu
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ

 Chú thích:
(1) Ngƣời xuất khẩu giao hàng cho ngƣời nhập khẩu theo quy định của
hợp đồng.
(2) Ngƣời xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ (bao
gồm chứng từ thƣơng mại cùng chứng từ tài chính, nếu có) tới ngân hàng phục
vụ mình.

10


(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ
thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ
cho ngƣời nhập khẩu.
(5) Ngƣời nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ hoặc
gửi hối phiếu chấp nhận thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(6) Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ hàng hoá để ngƣời nhập khẩu đi
nhận hàng.
(7) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận,
hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(8) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu
chấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngƣời xuất khẩu.

 Nhận xét:
Trong phƣơng thức này ngân hàng chỉ đóng vai trò là ngƣời trung gian
thu hộ tiền, không chịu trách nhiệm đến việc trả tiền của ngƣời mua, ngân
hàng chỉ khống chế đƣợc chứng từ chứ không khống chế đƣợc hành vi của bên
mua. Việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua. Tuỳ
theo cách trả tiền của ngƣời nhập khẩu mà ủy thác thu kèm chứng từ có thể là
nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (Document against payment – D/P) hoặc nhờ thu
chấp nhận đổi chứng từ (Document against acceptance – D/A).
- Nếu là D/P thì nhà nhập khẩu phải trả ngay số tiền ghi trên tờ hối
phiếu trả tiền ngay do ngƣời xuất khẩu lập thì mới đƣợc lấy bộ chứng từ hàng
hóa.
- Nếu là D/A thì ngƣời nhập khẩu phải ký tên chấp nhận trả tiền chi trên
hối phiếu do ngƣời xuất khẩu ký phát thì mới đƣợc ngân hàng trao bộ chứng
từ để nhận hàng hóa.
 Trường hợp áp dụng:
- Ngƣời mua và ngƣời bán từng có mối quan hệ đáng tin cậy.
- Ý muốn thanh toán tiền hàng và khả năng tài chính của ngƣời mua
phải chắc chắn, không đáng nghi ngờ.
- Tình hình chính trị, kinh tế ở nƣớc nhà nhập khẩu phải ổn định.
- Việc chuyển trả trong thanh toán quốc tế của nƣớc nhập khẩu không
bị đe dọa do việc kiểm soát hối đoái cũng nhƣ các hạn chế tƣơng tự do nhà
nƣớc quy định.

11


2.1.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
 Khái niệm:
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó, ngân hàng
(ngân hàng mở L/C) đáp ứng những yêu cầu của ngƣời xin mở L/C, cam kết

hay cho phép một ngân hàng khác (ngân hàng ở nƣớc xuất khẩu) chi trả hoặc
chấp thuận những yêu cầu của ngƣời hƣởng lợi với điều kiện ngƣời này xuất
trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản đã ghi
trong L/C.
Thƣ tín dụng là một bức thƣ do ngân hàng lập ra theo yêu cầu của nhà
nhập khẩu (ngƣời xin mở L/C) cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (ngƣời
hƣởng lợi) một số tiền nhất định trong một thời gian nhất định với điều kiện
ngƣời này thực hiện đúng và đẩy đủ những điều khoản quy định trong L/C.
 Chủ thể tham gia:
- Ngƣời xin mở thƣ tín dụng (Applicant): Là ngƣời mua, nhà nhập
khẩu.
- Ngân hàng mở thƣ tín dụng (Issuing Bank): Là ngân hàng đại diện của
nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.
- Ngƣời hƣởng lợi (Beneficiary): Là ngƣời bán, nhà xuất khẩu hay một
ngƣời bất kỳ do ngƣời hƣởng lợi chỉ định.
- Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng (Advising Bank): Là ngân hàng
tiếp nhận L/C từ ngân hàng phát hành L/C gửi đến và có nhiệm vụ thông báo
cho ngƣời xuất khẩu thƣờng là ngân hàng đại lý của ngân hàng mở tín dụng ở
nƣớc ngƣời hƣởng lợi.
Ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phƣơng thức
này nhƣ sau:
- Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Là một ngân hàng khác đứng
ra cam kết thanh toán L/C, thƣờng là ngân hàng lớn có uy tín trên thị trƣờng
quốc tế.
- Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): Là một ngân hàng khác đƣợc
ngân hàng mở L/C chỉ định thay mình trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng.
- Ngân hàng chiết khấu (Negottiating Bank): Là ngân hàng đƣợc ngân
hàng mở L/C cho phép thực hiện chiết khấu bộ chứng từ theo L/C.
- Ngân hàng chấp nhận (Accepting Bank): Là ngân hàng thực hiện chấp
nhận hối phiếu kỳ hạn.


12


 Quy trình tiến hành nghiệp vụ:
(7)
(6)

Ngân hàng mở
L/C

Ngân hàng
thông báo

(2)
(10)

(9)

Nhà nhập
khẩu

(1)

(3)

(4)

(5)


(8)

Nhà xuất
khẩu

Hình 2.4 Quy trình thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ
 Chú thích:
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, nhà nhập khẩu viết đơn
xin mở thƣ tín dụng gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(2) Ngân hàng sẽ mở tài khoản tín dụng cho nhà nhập khẩu, sau đó viết
thƣ tín dụng gửi cho tổ chức xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo. Nhà
nhập khẩu muốn mở L/C thì phải ký quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán.
Mức ký quỹ tùy thuộc vào mối quan hệ giữa ngân hàng và nhà nhập khẩu.
(3) Sau khi nhận L/C, ngân hàng thông báo tiến hành kiểm tra và thông
báo cho nhà xuất khẩu, đồng thời chuyển bản gốc L/C cho nhà xuất khẩu.
(4) Nhà xuất khẩu nhận đƣợc L/C thì tiến hành kiểm tra, đối chiếu với
hợp đồng mua bán ngoại thƣơng đã ký kết. Sau khi kiểm tra L/C, nếu đồng ý
thì tiến hành giao hàng cho bên nhập khẩu, nếu không đồng ý thì đề nghị bên
nhập khẩu điều chỉnh hoặc bổ sung cho đến khi hoàn chỉnh thì mới giao hàng.
(5) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo
đúng điều khoản trong L/C xuất trình cho ngân hàng thông báo để yêu cầu
thanh toán.
(6) Ngân hàng thông báo tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ, đối chiếu với những điều khoản trong L/C. Nếu thấy không phù hợp
thì gửi trả lại cho đơn vị để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung. Nếu phù hợp thì ngân
hàng thông báo sẽ chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C.
(7) Ngân hàng mở L/C nhận đƣợc bộ chứng từ thanh toán sẽ tiến hành
kiểm tra đối chiếu với những điều khoản quy định trên L/C. Nếu không phù
hợp thì ngân hàng sẽ từ chối thanh toán và gửi trả lại bộ chứng từ cho nhà xuất
khẩu. Nếu phù hợp thì tiến hành trả tiền thông qua ngân hàng thông báo.


13


(8) Nhận đƣợc điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng hóa
xuất khẩu, ngân hàng báo có cho nhà xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu có
kỳ hạn đã đƣợc chấp nhận thanh toán.
(9) Ngân hàng mở L/C gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để nhận hàng.
(10) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những
điều khoản đã ghi trong L/C thì hoàn trả lại tiền cho ngân hàng mở L/C, nếu
không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền.
 Nhận xét:
Phƣơng thức thanh toán bằng thƣ tín dụng chứng từ có nhiều ƣu điểm
hơn phƣơng thức nhờ thu. Phƣơng thức này có sự tham gia của ngân hàng với
tƣ cách là ngƣời cam kết, do đó đảm bảo quy trình thanh toán đƣợc tiến hành
thuận lợi và đảm bảo đƣợc lợi ích cho cả nhà xuất khẩu và nhập khẩu.
Phƣơng thức thanh toán L/C có thể áp dụng trong mọi trƣờng hợp. Tuy
nhiên, những trƣờng hợp thƣờng áp dụng phƣơng thức này là:
- Giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu chƣa quen biết, quan hệ
kinh tế chƣa thƣờng xuyên.
- Sự tin cậy lẫn giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu chƣa cao.
- Giá trị giao dịch thƣơng mại lớn và hàng hóa phải giao nhiều lần.
2.1.3 Bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ hàng hóa do ngƣời bán lập, trao cho ngƣời mua để chứng
minh việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng để đòi ngƣời mua trả tiền.
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hóa bằng đƣờng biển do
ngƣời vận chuyển cấp cho ngƣời gửi hàng.

Vận đơn đƣờng biển có tác dụng:
- Là biên lai của ngƣời vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở và
thực hiện hợp đồng vận chuyển.
- Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi
trong vận đơn, cho phép ngƣời nắm bản gốc nhận hàng hóa khi tàu cập bến.
- Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất và nhập khẩu.

14


×