Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cần thơ giai đoạn 2011 – 6 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

PHAN PHƯỚC HIỆP

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

11 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

PHAN PHƯỚC HIỆP
MSSV: 4114751

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


CHI NHÁNH CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN ĐINH YẾN OANH

11 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trải qua 4 năm học tập, rèn luyện và trao dồi kiến thức tại giảng đường
Đại Học Cần Thơ vơi sự gắn bó giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè. Cũng
như những hướng dẫn, chỉ bảo của các anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư
và Phát Triển Việt Nam-chi nhánh Cần Thơ giúp em trao dồi kiến thức, tích
lũy được những kinh nghiệm quý báu trong học tập lẫn công việc. Chính điều
này đã giúp em rất lớn trong việc hoàn thành tốt hơn luận văn tốt nghiệp. Vì
thế em xin gơi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
 Quý thầy cô khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh-trường Đại học Cần
Thơ đã truyền cho em những nền tảng kiến thưc cơ bản để có thể bước chân
vào xã hội. Đặt biệt xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Kim Hà là
cố vấn của lớp Kinh Doanh Quốc Tế 1 K37 người luôn có sự hỗ trợ đúng lúc
cho toàn tập thể, cô Nguyễn Đinh Yến Oanh đã ân cần hướng dẫn em thực
hiện đề tài tốt nghiệp.
 Ban lãnh đạo, cùng toàn thể cán bộ nhân viên ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã chấp nhận cho em thực tập
và tạo mọi điều kiện cho em có thể tiếp xúc công việc, học hỏi kinh nghiệm

trong môi trường doanh nghiệp suốt quãng thời gian thực tập 3 tháng. Hơn hết
là các anh, chị trong phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp là những người
đã trực tiếp gắp bó chia sẽ kinh nghiệm và ân cần giúp đỡ cho em trong suốt
thời gian thực tập.
 Bạn bè và anh chị những người đi trước, các bạn sinh viên cùng thực
tập tại ngân hàng, tuy không cùng trường nhưng vẫn chia sẻ và trao đổi cho
nhau những kiến thức tính lũy của bản thân, những ý kiến sáng tạo để có thể
cùng nhau hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời, xin gởi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô Khoa kinh tế và
quản trị kinh doanh, các anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam, bạn bè mà em đã có dịp gặp gỡ và quen biết trong suốt thời gian
qua. Chúc các thầy cô anh chị và các bạn sẽ hoàn thành tốt công việc của
mình. Do thời gian tiếp xúc không nhiều nên nếu em có làm gi sai sót mong
nhận được sự thông cảm của tất cả mọi người. Em xin chân thành cảm ơn!!!
Cần thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phan Phước Hiệp

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xim cam đoan đề tài này là do em thực hiện, các số liệu được thu
thập và sử dụng trong đề tài là hoàn toàn trung thực và chính xác. Đề tài
không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào trong cùng khoản thời gian thực
hiện.

Cần thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện


Phan Phước Hiệp

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Cần thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Cần thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Cần thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Đại diện hội đồng

v


MỤC LỤC
-----------Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu......................................................................... 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI..................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 6
2.1.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ............................................................ 6
2.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 6
2.1.1.2 Phân loại tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu......................................... 6
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng trợ xuất nhập khẩu ........................................... 10
2.1.2 Quy trình cấp tín dụng trợ xuất nhập khẩu ........................................... 11
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ......... 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 15

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 15
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP ............................ 19
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM .................................................................................................... 19

vi


3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................... 19
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 19
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận............................................ 20
3.2.3 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh .............................. 24
3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 6/2014 ...................... 26
3.2.5 Tầm nhìn và sứ mệnh ........................................................................... 31
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU ................................................................................................ 33
4.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................ 33
4.1.1 Nguồn vốn ............................................................................................ 33
4.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC XUẤT NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 2011 – 2013........... 36
4.3 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU ............................................................................................................ 38
4.3.1 Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .............. 38
4.3.2 Cơ cấu hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu .......................................... 41
4.4 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU ............................................................................................................ 43
4.4.1 Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu .......................... 43
4.4.1.1 Thực trạng phát triển tín dụng xuất khẩu .......................................... 43
4.4.1.2 Thực trạng phát triển tín dụng nhập khẩu......................................... 45

4.4.2 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu bằng nội tệ và ngoại tệ (quy đổi VNĐ)
....................................................................................................................... 47
4.4.2.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu bằng nội tệ ..................................... 48
4.4.2.2 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu bằng ngoại tệ ................................. 52
4.4.3 Đánh giá tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại BIDV Cần Thơ .............. 54
4.4.3.1 Dư nợ tài trợ XNK/Tổng dư nợ.......................................................... 54
4.4.3.2 Dư nợ TTXNK/ Vốn huy động ........................................................... 55
4.4.3.3 Hệ số thư nợ trợ xuất nhập khẩu ....................................................... 55

vii


4.4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng trợ xuất nhập khẩu ..................................... 56
4.5 THỰC TRẠNG LÃI SUẤT TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
....................................................................................................................... 56
4.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT DỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU ........................................................................... 58
4.6.1 Thuận lợi ............................................................................................... 58
4.6.2 Khó khăn ............................................................................................... 59
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XNK TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ và
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................. 64
5.1 XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU .................................. 64
5.2 GIẢI PHÁP .............................................................................................. 65
5.2.2 Cải thiện cơ sợ hạ tầng, máy móc thiết bị ............................................ 65
5.2.2 Giải pháp nguồn nhân lực ..................................................................... 66
5.2.2.1 Chia sẻ kinh nghiệm .......................................................................... 66
5.2.2.2 Thu hút nhân lực ................................................................................ 66
5.2.3 Tăng cường marketing và mở rộng thị trường ..................................... 67

5.2.4 Đa dạng hình thức dịch vụ .................................................................... 68
5.2.5 Chăm sóc khách hàng ........................................................................... 69
5.3 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ........................................................................ 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 71
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 71
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 72
6.2.1 Với BIDV Cần Thơ .............................................................................. 72
6.2.2 Với doanh nghiệp XNK ........................................................................ 73
6.2.3 Với cơ quan thẩm định ......................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 75
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 77
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 79

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Ma trận so sánh cặp đôi.................................................................. 17
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ từ
2011-6/2014 .................................................................................................... 27
Bảng 3.2 Bảng chỉ tiêu kế hoạch của BIDV Cần Thơ 2014 ........................... 32
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của BIDV từ 2011-6/2014 ........................... 34
Bảng 4.2: Tinh hinh TTQT tại BIDV Cần Thơ từ 2011-2013 .......................37
Bảng 4.3: Tình hình TTXK tại BIDV Cần Thơ từ 2012-6/2014 ....................38
Bảng 4.4: Thực trạng phát triển tín dụng TTXK tại BIDV Cần Thơ
2012-6/2014 ....................................................................................................44
Bảng 4.5: Thực trạng phát triển tín dụng nhập khẩu tại BIDV Cần Thơ

2102-6/2014 ....................................................................................................46
Bảng 4.6: Tín dụng TT XNK bằng nội tệ và ngoại tệ tại BIDV Cần Thơ từ
2012-6/2014 ....................................................................................................47
Bảng 4.7: Tín dụng tài trợ XNK bằng nội tệ tại BIDV Cần Thơ
từ 2012-6/2014................................................................................................49
Bảng 4.8: Tín dụng tài trợ XNK bằng ngoại tệ tại BIDV Cần Thơ
Từ 2012-6/2014 ..............................................................................................52
Bảng 4.9: Chỉ tiêu đánh giá tín dụng TTXNK tại BIDV Cần Thơ
Từ 2012-6/2014 ..............................................................................................54
Bảng 4.10: 10 Lãi suất cho vay tài trợ hàng xuất từ 2011-6/2014 của BIDV
Cần Thơ ..........................................................................................................57

Bảng 5.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CBTD về các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động TTXNK tại BIDV Cần Thơ ................................ 64
Bảng 5.2: Bảng tổng hợp ý liến đánh giá về giải pháp cần ưu tiên ................70

ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Cần Thơ .............................................20
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ 2011-6/2014 .....................35
Hình 4.2: Cơ cấu tín dụng TTXNK tại BIDV Cần Thơ 2012-6/2014............40
Hình 4.3: Tỉ trọng sụt giảm tài trợ XNK bằng nội tệ năm 2013/2012 ...........50
Hình 4.4: Tỉ trọng sụt giảm tài trợ XNK bằng nội tệ năm 2013/2012 ...........51

x



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BIDV

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển
Việt Nam

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TTXNK

: Tài trợ xuất nhập khẩu

L/C

: Thư tín dụng


TTQT

: Thanh toán quốc tế

TTXK

: Tài trợ xuất khẩu

TTNK

: Tài trợ nhập khẩu

XK

: Xuất khẩu

NK

: Nhập khẩu

KHTH

: Kế hoạt tổng hợp

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN


: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ

ĐBSCL

: Đồng bằng sông cửu long

PRA

: Participatoy Rural Appraisal ( đánh giá có sự tham gia
cộng đồng )

xi


TÓM TẮT
Đề tài “Thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011-6/2014” được nghiên cứu từ tháng 8 đến
tháng 11 năm 2014 với mục tiêu đề ra là phân tích thực trạng tín dụng
TTXNK tại BIDV Cần Thơ từ đó đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp
giúp ngân hàng phát triển hoạt động này.
Để thực hiện được mục tiêu đề ra tác giả sử dụng phương pháp so
sánh số tuyệt đối và tương đối để phân tích các số liệu thứ cấp thu thập
được từ quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ 2011 đến
6/2014. Thông qua việc phân tích tác giả đưa ra một số khó khăn mà
ngân hàng đang gặp phải là các yếu tố về nguồn nhân lực, đối thủ cạnh

tranh, cơ sở hạ tầng và công cụ vốn thay thế…Đây là một những nguyên
nhân chính làm hạn chế hoạt động tín dụng TTXNK tại BIDV Cần Thơ.
Ngoài các yếu tố đó thì các nguyên nhân do chủ quan, thiếu kinh nghiệm
và danh tiếng cũng là nguyên nhân làm suy giảm doanh số của ngân
hàng.
Từ những kết luận về kết quả của nghiên cứu tác giả đề xuất một số
giải pháp như củng cố cơ sở hạ tầng thiết bị, nâng cao và thu hút nhân
lực, tăng cường marketing và đa dạng hóa loại hình tính dụng… để giúp
ngân hàng tháo gỡ khó khăn. Ngoài ra thông qua ma trận cặp đôi so sánh
tác giả giúp ngân hàng chọn ra cách tốt nhất và biện pháp cần được ưu
tiên thực hiện để cải thiện hoạt động TTXNK trong hiện tại.

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kể từ ngày 7 tháng 11 năm 2006 Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giớ WTO. Đây là sự kiện bước ngoặc
đánh dấu con đường phát triển kinh tế của Việt Nam theo xu hướng Quốc tế
hóa. Hay nói cách khác hội nhập là con đường duy nhất để tồn tại và phát triển
cho bất cứ nền kinh tế nào, chính vì vậy mà trong những năm qua quá trình
quốc tế hóa diễn ra với tốc độ ngày càng cao và có sự tăng trưởng về cả quy
mô trong tất cả các lĩnh vực của kinh tế: sản xuất kinh doanh, tài chính tín
dụng, giáo dục, y tế, dịch vụ, đầu tư tài chính và văn hóa xã hội…
Nhận thức được điều đó kể từ khi mở cửa Đảng và Nhà Nước đã thực
hiện chính sách kinh tế mở, hội nhập kinh tế và đề ra hàng loạt các biện pháp
cải cách để thực hiện thành công mục tiêu đổi mới đất nước. Trong số hàng
loạt các lĩnh vực được đầu tư thì xuất nhậu khẩu là lĩnh vực tăng trưởng nhanh

chóng và luôn là vấn đề nóng nhận được nhiều sự quan tâm vì đây là lĩnh vực
góp phần to lớn thúc đẩy phát triển kinh tế và năng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong nước cũng như đáp ứng một phần nhu cầu của thị
trường quốc tế. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp Việt có ý tưởng
và có điều kiện kinh doanh thương mại quốc tế nhưng lại thiếu vốn kinh
doanh, thanh toán hàng nhập khẩu, nhập khẩu dây chuyền thiết bị để sản xuất
hàng hóa xuất khẩu hay thiếu tiền thu mua nguyên liệu sản xuất… chính vì
vậy mà một ý tưởng kinh doanh nhằm mục đích giúp cho các doanh nghiệp
thiếu vốn đã xuất hiện trong các ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng là
dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu…
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam (BIDV
Việt Nam) là một trong những Ngân hàng lớn và uy tín nhất Việt Nam đã có
kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực của kinh tế đối ngoại như: kinh
doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu…được khách hàng
đánh giá là uy tín và chất lượng. Vì vậy trong những năm gần đây BIDV luôn
chú trọng quan tâm tìm hiểu và đổi mới các dịch vụ cho phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế và thực trạng trong khu vực. Đặt biệt để đáp ứng kịp thời
nhu cầu ngoại thương BIDV đã và đang tìm nhiều biện pháp để thúc đẩy tín
dụng tài trợ XNK vừa để giúp các doanh nghiệp thiếu vốn, vừa góp phần thúc
đẩy quốc tế hóa nền kinh tế, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên
hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của BIDV còn nhiều hạn chế và
phần nào chưa phù hợp với nhu cầu xuất khẩu của các doanh nghiệp.

1


Mặt khác với sự nổi dậy phát triển của các tỉnh bạn trong khu vực Đồng
bằng sông cửu long (ĐBSCL), đặt biệt là Hậu Giang trong những năm gần đây
không ngừng phát triển vươn lên bằng cách thu hút mời gọi nhà đầu tư, mới
đây nhất là sự thành lập của khu công nghiệp Tân Phú Thạnh – Hậu Giang,

đây là một khu công nghiệp mới nhưng lại cách trung tâm ĐBSCL khoảng 10
km, giáp với sông và quốc lộ 1A rất thuận lợi cho việc đầu tư nhà máy. Ngoài
ra chi phí đầu tư tại đây thấp hơn so với các khu công nghiệp cần thơ và nhận
được nhiều ưu đãi vì vậy mà có rất nhiều doanh nghiệp XNK đã lựa chọn đầu
tư tại đây thay vì là Cần Thơ. Việc này ảnh hưởng rất lơn đến tín dụng XNK
do sự phát triển của loại hình tín dụng này phụ thuộc rất lớn vào số lượng các
doanh nghiệp XNK. Và đây là một hạn chế mà các ngân hàng ở Cần Thơ đang
đối mặt. Từ đó việc tìm hiểu và nghiên cứu tìm ra giải pháp giúp thúc đẩy phát
triển tín dụng tài trợ XNK tại BIDV Cần Thơ là một yêu cầu cấp bách. Được
sự giới thiệu của lãnh đạo khoa Kinh tế & quản trị kinh doanh cùng sự chấp
thuận của lãnh đạo ngân hàng BIDV Cần Thơ. Trong khoảng thời gian 3 tháng
thực tập tại BIDV Cần Thơ em sẽ tìm hiểu về hoạt động tín dụng TTXNK của
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố và nhận thấy đây là một vấn đề quan
trọng có ảnh hưởng đến tương lai phát triển của chi nhánh. Do đó việc phân
tích “THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011-6/2014” là một vấn đề nóng
bỏng nhằm mục tiêu tìm ra những khó khăn trong hiện tại cũng như những
kiến nghị sẽ được đưa ra sau bài phân tính nhằm giúp ngân hàng tháo gỡ
những khó khăn chưa lời giải hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng phát triển tín dụng tài trợ xuất nhậu khẩu tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011– 6/2014. Qua đó đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp giúp cho ngân hàng
thu hút khách hàng và tăng trưởng tín dụng TTXNK.
1.2.2Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần
Thơ qua ba năm 2011– 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng tín dụng tài trợ XNK tại BIDV Cần

Thơ.

2


Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm tăng trưởng doanh số lẫn doanh thu
từ hoạt động tín dụng TTXNK.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam-chi nhánh Cần Thơ
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu trong đề tài được thống kê trong khoản thời gian từ năm 20116/2014.
Đề tài được thực hiện từ: 8/2014- 11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- chi nhánh Cần Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Ngô Hà Hải Dương (2013) với đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tài
trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh
Cần Thơ” đề tài sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để
phân tích các số liệu về chỉ số tài chính, thông qua đó tác giả đánh giá hoạt
động cho vay TTXNK. Từ kết quả phân tích tác giả đưa ra kết luận hoạt động
TTXNK của khu vực trong thời gian qua cạnh tranh vô cùng khóc liệt, hiện
nay tài trợ đối với lĩnh vực XNK tại Viettinbank Cần Thơ vẫn còn chiếm tỷ
trọng nhỏ. Từ kết quả đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp để giúp ngân
hàng nâng phát huy tốt hơn tìm năng hiện có để cạnh tranh với các ngân hàng
trong khu vực.
Nguyễn Minh Thư (2012) có bài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt NamChi nhánh Cần Thơ” đề tài chỉ ra một số khó khăn trong hoạt động tín dụng

TTXNK là do các doanh nghiệp XNK trong tỉnh gặp nhiều khó khăn, hoạt
động cầm chừng ngoài ra do là trung tâm vùng nên cạnh tranh trở nên gay gắt
về mặt lãi suất, quan hệ khách hàng và điều kiện ưu đãi đã làm hạn chế hoạt
động tín dụng của BIDV. Ngoài ra đề tài sử dụng phương pháp so sánh số
tương đối và tuyệt đối để làm rõ tình hình hoạt động của ngân hàng và sử dụng
ma trận so sánh cặp đôi trong phương pháp PRA để giúp lựa chọn giải pháp
tối ưu cho ngân hàng trong trong tương lai.
Bên cạnh đó Lâm Thị Bích Ngọc(2012) với luận án “Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Đầu
Tư và Phát triển Việt Nam” đề tài sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để

3


tìm ra 6 nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng là: Loại hình Doanh nghiệp, Nợ
phải trả/vốn chủ sở hữu, ROA, Xếp hạng doanh nghiệp, Khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, Lịch sử vay trả và kinh nghiệm của CBTD. Từ kết quả đó luận
án đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV đồng thời đưa ra phương
hướng cho các nghiên cứu tiếp theo để phân tích trong phậm vi lớn hơn nhằm
hạn chế những thiếu sót mà đề tài chưa thực hiện được.
Nguyễn Thị Minh Tâm(2012) hoàn thành khóa luận tốt nghiệp thông
qua đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tín dụng TTXNK tại
Eximbank Cần thơ” tương tự các đề tài sử dụng số liệu thứ cấp khác đề tài sử
dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để cho thấy thực trạng
TTXNK tại Eximbank Cần Thơ đồng thời đưa ra một số hạn chế của TTXNK
tại ngân hàng là do ngành nghề tài trợ thiếu đa dạng và mất cân đối trong cơ
cấu tài trợ. Nguyên nhân là do cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng khác như
ACB, Vietcombank và có sự xuất hiện của ngân hàng ngoại như HSBC ngoài
ra chậm trễ trong khâu xử lý hồ sơ cũng là nguyên nhân. Từ những hạn chế và
nguyên nhân đó đề tài đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng khác phục tình

trạng hiện tại và phát triển trong tương lai.
Từ những tài liệu và nghiên cứu trước tác giả rút kinh nghiệm và tận
dụng những thành tựu mà nghiên cứu đã đạt được vào đề tài để phân tích và
tìm ra những nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân được đưa ra trong
các nghiên cứu trên trực tiếp làm ảnh hưởng đến hoạt động TTXNK tại BIDV
Cần Thơ.
1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài, tính cấp thiết của đề tài. Đưa ra
mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu về không gian, thời gian. Đồng
thời lược khảo một số nghiên cứu trước đó về TTXNK.
Chương 2: Đưa ra cơ sở lý luận cho đề tài bao gồm một số khái niệm,
quy định và và các tiêu chí dùng cho việc đánh giá số liệu. Trình bày về cách
thu thập số liệu và cách phân tích số liệu dựa trên từng mục tiêu cụ thể của đề
tài.
Chương 3: Giới thiệu về cơ quan thực tập, thông qua thực tế quan sát
trong quá trình thực tập đưa ra những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng từ 20116/2014 và đưa ra mục tiêu của ngân hàng trong tương lai.
Chương 4: phân tích về thực trạng TTXNK của BIDV Cần Thơ thông
theo loại hình tài trợ và phương thức tài trợ…đánh giá lại kết quả hoạt động
TTXNK thông qua một số chỉ tiêu tín dụng. Từ kết quả phân tích đưa ra một
số thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong hoạt động tín dụng TTXNK.

4


Chương 5: Từ kết quả phân tích ở chương 4 kết hợp thực trạng của
TP.Cần Thơ và BIDV Cần Thơ trong 3 tháng nghiên cứu tác giả đề suất một
số giả pháp giúp ngân hàng tháo gỡ khó khăn. Sử dụng ma trận so sánh cặp
đôi để lựa chon ra giải pháp cần thiết nhất trong hiện tại.
Chương 6: Kết luận lại những thành công và hạn chế mà đề tài đạt được,

dưa ra kiến nghị với các tổ chức liên qua để góp phần phát triển tín dụng
TTXNK.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
----◊---2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.1.1 Khái niệm
Trên cơ sở tín dụng ngân hàng tín dụng tài tài trợ xuất nhập khẩu
(TTXNK) được định nghĩa như sau: “Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của
ngân hàng thương mại là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với
thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Giá trị tài trợ thường là ở mức vừa và lớn”.
Việc cấp tín dụng TTXNK nhằm các mục đích sau:
 Hỗ trợ nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu.
 Hỗ trợ nhà xuất khẩu bổ sung vốn lưu động để quá trình sản xuất được
liên tục, không bị gián đoạn do thiếu vốn phải chờ tiền thanh toán từ nhà nhập
khẩu.
TTXNK là một nghiệp vụ tín dụng gắn liền với các dịch vụ thanh toán
quốc tế mà ngân hàng áp dụng để phục vụ khách hàng trong quá trình thanh
toán mua bán quốc tế.
Tín dụng của ngân hàng trong lĩnh vực TTXNK là hình thức tín dụng
mang hiệu quả kinh tế rất lớn nhưng phải được sử dụng đúng mục đích và biết
khai đúng mục đích, hợp lý dịch vụ này.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng TTXNK
Với sự phát triển của hoạt động kinh doanh quốc tế thì hoạt động tín
dụng TTXNK của các NHTM cũng ngày càng được phát triển đa dạng và

phong phú với nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau nhằm phục vụ hiệu quả
hơn cho những khách hàng có nhu cầu chính đáng trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu.
Căn cứ vào thời hạn tài trợ tín dụng thì tín dụng TTXNK được chia thành
hai loại là: ngắn hạn và trung dài hạn. Mặt khác khi xét về mức độ tín nhiệm
thì tín dụng TTXNK được chia làm tín đụng TTXNK có đảm bảo và tín dụng
TTXNK không có đảm bảo.

6


Do được thực hiện ở mức độ nghiên cứu sinh nên trong trong chuyên đề
này tín dụng TTXNK xẽ được chia làm hai hình thức cơ bản là tín dụng tài trợ
xuất khẩu và tín dụng tài trợ nhập khẩu.
a.Tín dụng tài trợ xuất khẩu
 Tài trợ vốn sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu
Hình thức tín dụng này được tiến hành trước khi giao hàng trong trường
hợp ngân hàng tài trợ vừa là ngân hàng thanh toán L/C xuất, nhà xuất khẩu
xuất trình bộ chứng từ và được thanh toán tại ngân hàng. Theo thông lệ ngân
hàng tài trợ như sau:
khi vay ngân hàng yêu cầu nhà sản xuất phải có một số vốn nhất định
cộng thêm số tiền vay ngân hàng để thu mua hàng hóa, sản xuất hàng xuất
khẩu, hàng hóa này được đặt dưới sự kiểm soát của ngân hàng và là tài sản
đảm bảo dể tiếp tục vay. Ngân hàng tiếp tục cho vay , khách hàng sẽ dùng số
tiền tài trợ để đi mua hàng, chế biến sản xuất hàng hóa cho đến khi bằng 100%
giá trị hàng xuất. Thông thường ngân hàng chỉ tài trợ 70% giá trị của lô hàng
xuất.
Sau khi giao hàng nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với những quy
định trong L/C nộp vào ngân hàng để xin thanh toán tiền. Ngân hàng sẽ là
người hưởng lợi trực tiếp trên hối phiếu đòi nợ. Tiếp theo đó Ngân hàng kiểm

tra bộ chứng từ hợp lý chuyển ra nước ngoài đòi nợ ngân hàng mở L/C. Khi
nhận được điện chuyển từ ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo L/C ghi
“có” trên tài khoản vay để thu nợ.
 Tài trợ vốn thanh toán hàng xuất khẩu
Hình thức tài trợ này được tiến hành sau khi giao hàng. Từ lúc giao hàng
nộp chứng từ cho ngân hàng thông báo L/C cho đến khi được ghi có trên tài
khoản phải trải qua một thời giân nhất định để xử lý, luân chuyển chứng từ.
Do đó nhà xuất khẩu cần tiền có thể thương lượng bộ chứng từ để chiết khấu
hoặc ứng trước tiền tại ngân hàng đã được chỉ định rõ trong L/C hoặc bất kỳ
ngân hàng nào. Bao gồm các hình thức sau:
 Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu.
Khi chiết khấu bộ chứng từ ngân hàng phải xem xét rất cẩn trọng vì
nghiệp vụ này rất dễ xảy ra rủi ro khi gặp bộ chứng từ giả. Vì vậy chiết khấu
bộ chứng từ phải hoàn hảo và xuất trình đúng thời gian quy định. Ngân hàng
mở L/C phải có uy tín, có quan hệ giao dịch thường xuyên với ngân hàng chiết
khấu. Doanh nghiệp phải uy tín, tình hình tài chính và sản xuất phải ổn định,

7


đảm bảo khả năng thanh toán. Số tiền chiết khấu phải nằm trong hạn mức tín
dụng.
Sau khi tiếp nhận hồ sợ từ phía khách hàng, ngân hàng thâm định mục
đích vay, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Kiểm
tra bộ chứng từ cẩn thận, kiểm tra sự phù hợp trên bề mặt chứng từ so với các
điều kiện, điều khoản đã ghi trong L/C. sau đó xem xét quyết định chiết khấu.
Có 2 hình thức chiết khấu:
Chiết khấu chi đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh
toán tiền cho nhà xuất khẩu có quyền chi đòi tiền nếu chứng từ không được
thanh toán.

Chiết khấu miễn truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi
thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu không có quyền truy đòi tiền nếu bộ chứng
từ không được thanh toán.
 Ứng trước tiền thanh toán hàng xuất khẩu
Trong trường hợp bộ chứng từ không hội đủ các tiêu chí điều kiện để
chiết khấu hoặc có sai sót thì ngân hàng không đồng ý để chiết khấu. Trong
tình huống này thì nhà xuất khẩu có thể yêu cầu ngân hàng ứng trước tiền
hàng, thông thường tỷ ứng trước thường thấp hơp tỷ lệ chiết khấu vì rủi ro cao
hơn.
Ngân hàng thu nợ bằng cách gởi bộ chứng từ ra nước ngoài để đòi nợ
nếu không được thanh toán ngân hàng tự động ghi “nợ” vào tài khoản tiền gởi
của khách hàng.
b. Tín dụng tài trợ nhập khẩu
Các ngân hàng thương mại thường cho vay ngoại tệ để nhập khẩu máy
móc, thiết bị, vật tư, công nghệ,… hoặc cho vay bằng tiền nội tệ. Trường hợp
ngân hàng cho khách hàng nhập khẩu bằng nội tệ là rất ít vì làm như thế sẽ
làm tăng rủi ro về tỷ giá cho ngân hàng, mặt khác về phía khách hàng phải mất
một khoảng tiền do chênh lệch tỷ giá mua, bán của ngân hàng. Một vài hình
thức tài trợ nhập khẩu điển hình của ngân hàng:
Mở L/C thanh toán hàng hóa nhập khẩu
Hình thức mở L/C tại các NHTM
Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu,
đối với các đơn vị nhận ủy thác phải có hợp đồng ủy thác nhập khẩu.

8


Đối với những mặt hàng nằm trong doanh mục hàng hóa nhập khẩu được
nhà nước quản lý, trong trường hợp này doanh nghiệp buộc phải có giấy phép
nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp

Doanh nghiệp phải có tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
ổn định và phải có sự tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
Lô hàng nhập khẩu phải có giá hợp lý, đồng thời chứng minh việc nhập
lô hàng trên là hợp lý phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả
năng thanh toán lô hàng.
Đơn vị phải có tài sản thế chấp đẩm bảo cho giá trị của L/C hoặc được
bảo lảnh thanh toán bởi một tổ chức đáng tin cậy.
Đối với L/C trả chậm, dư nợ bảo lảnh phải nằm trong hạn mức vay vốn
nước ngoài được ngân hàng nhà nước phê duyệt.
Quy trình tài trợ L/C
Thẩm định hồ sơ L/C và Quyết định mức ký quỹ L/C. Ký quỹ được thực
hiện bằng cách trích tài khoản ngoại tệ của ngân hàng để chuyển vào tài khoản
ký quỹ thanh toán L/C. Ký quỹ được xem là một hình thức bắt buộc tại
NHTM. Ký quỹ nhằm mục đích khách hàng nhận hàng và thanh toán L/C.
Mức ký quỹ khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khả năng thanh toán,
uy tín của khách hàng, loại L/C, loại hàng hóa nhập khẩu.
Chấp nhận hối phiếu
Loại tín dụng này đảm bảo cho người hưởng tín dụng được sử dụng để
thanh toán hối phiếu khi đến hạn. Người vay khoản tín dụng này chính là nhà
nhập khẩu. Đây là một hình thức một sự đảm bảo về tài chính và ngân hàng
chua phải xuất tiền vay thực sự trong trường hợp này. Nhà nhập khẩu phải vay
mượn về mặt danh nghĩa để có sự chấp nhận trên hối phiếu của ngân hàng đề
nghị của nhà nhập khẩu, và nhà nhập khẩu phải trả khoản phí cho khoản vay
mượn này. Khi tới hạn nếu nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán thì
lúc này ngân hàng phải cho nhà nhập khẩu vay. Hối phiếu có sự chấp nhận của
ngân hàng thể hiện sự đảm bảo chắt chắn về khả năng thanh toán, từ đó làm
tăng uy tín của hối phiếu trong lưu thông.
Bảo lảnh và tái bảo lảnh
Đây là hình thức tín dụng qua cam kết bằng chữ ký, có thể mở L/C, hay
cho việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn.

Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu

9


Trong thanh toán theo phương thức nhờ thu, ngân hàng tiếp nhận chứng
từ từ ngân hàng nước ngoài và xuất trình hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu.
Nếu nhà nhập khẩu chưa thanh toán được và yêu cầu một sự tài trợ thì ngân
hàng có thể cho vay trong trường hợp này để thanh toán hàng nhập khẩu.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Tín dụng TTXNK có vai trò rất lớn trong phát triển kinh tế đất nước đặt
biệt là trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế là cầu nối giúp các doanh nghiệp
kinh doanh và là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Để làm rõ vấn đề này,
vai trò của tín dụng TTXNK xẽ được lý giải qua các mặt sau:
a. Đối với ngân hàng thương mại
Tín dụng TTXNK của NHTM là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn tài
trợ gắn với thời gian thực hiện từng thương vụ. Vì vậy loại cho vay này mang
lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo vốn của ngân hàng được sử dụng đúng mục
đích và thời gian thu hồi vốn nhanh, chi tiết như sau:
- Thời gian tài trợ thường ngắn, giúp ngân hàng tránh được rủi ro lạm
phát và rủi ro thanh toán.
- Hình thức này năng cao được tính an toàn cho ngân hàng bằng việc
quản lý các nguồn thanh toán thông qua tài khoản của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu mở tại ngân hàng
- Hiệu quả của ngân hàng trong tài trợ xuất nhập khẩu được thể hiện qua
lãi thu được. Do các phương thức thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng,
nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu phát triển dưới nhiều hình thức, NHTM có
điều kiện thu được lãi qua các hoạt động tài trợ này.
Ngoài ra, thông qua hình thức TTXNK còn giúp ngân hàng mở rộng
quan hệ với các doanh nghiệp và các ngân hàng quốc tế, giúp nâng cao uy tín

của ngân hàng trong hệ thống ngân hàng quốc tế.
b. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
TTXNK của NHTM giúp doanh nghiệp thực hiện được những hợp đồng
lớn. Những thương vụ ngoại thương thường đòi hỏi nguồn vốn rất lớn, trong
điều kiện vốn doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị hàng xuất khẩu hoặc thanh
toán tiền hàng nhập khẩu. Tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM là giải pháp giúp
doanh nghiệp thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh của mình.
TTXNK là tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường đối
với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp thu mua hàng
đúng thời điểm, giao đúng hạn. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu vốn tài trợ

10


giúp doanh nghiệp nhập máy móc, thiết bị, đổi mới công ngệ nhằm nâng cao
chất lường sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
c. Đối với nền kinh tế
Thông qua tài trợ của ngân hàng, hàng hóa xuất nhập khẩu theo yêu cầu
của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục, góp phần tăng tính năng
động của nền kinh tế, ổn định thị trường. TTXNK góp phần phục vụ chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, mở rộng quan hệ ngoại giao với
các nước trên thế giới.
2.1.2 Quy trình cấp tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
a. Thủ tục
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có
nhu cầu về vốn tín dụng cần có một số hồ sơ cơ bản gởi cho NHTM như sau:
 Hồ sơ pháp lý (vay lần đầu)
 Quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh
 Giấy phép xuất nhập khẩu
 Giấy bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng

 Giấy chứng nhập đủ vốn pháp định
 Điều lệ doanh nghiệp
Ngoài ra đối với một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần phải
có thêm một số hồ sơ như:
 Giấy phép đầu tư
 Góp đủ vốn pháp định
 Tình hình tài chính doanh nghiệp có cac báo cáo
 Báo cáo quyết toán quý năm
 Báo cáo tổng kết tài sản
 Báo cáo tình hình tài chính tại thời điểm gần nhất
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Hồ sơ vay vốn gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn
Phương án sử dụng vốn vay và trả nợ

11


×