Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê việt nam tại thị trường liên minh châu âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐỖ THANH HƯNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG
CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG
LIÊN MINH CHÂU ÂU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: D340120

Tháng 9 - Năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐỖ THANH HƯNG
MSSV: 4114754

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG
CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG
LIÊN MINH CHÂU ÂU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: D340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. VÕ VĂN DỨT

Tháng 9 - Năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn ở giảng đường đại học đến
nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn
bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kinh Tế –
Quản Trị Kinh Doanh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian làm luận văn tại trường. Và đặc
biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà
theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Ngoại Thương cũng như tất cả các sinh
viên thuộc các chuyên ngành khác.
Em xin chân thành cảm ơn TS.Võ Văn Dứt đã tận tâm hướng dẫn em qua từng
buổi cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên
khoa học. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu
hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.

iii


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm ….
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

v


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH .......................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ................................................. 3
2.1.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh ............................................................... 3
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm ................................ 5
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê xuất khẩu
................................................................................................................................ 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 10

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TẠI LIÊN MINH
CHÂU ÂU VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA MẶT HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH
CHÂU ÂU ....................................................................................................12
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM .................... 12
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 12
3.1.2 Thực trạng sản xuất cà phê của Việt Nam ..................................................... 13
3.2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TẠI LIÊN MINH CHÂU ÂU ..... 18
vi


3.2.1 Đặc điểm thị trường cà phê tại liên minh Châu Âu........................................ 18
3.2.2 Tình hình nhập khẩu cà phê tại liên minh Châu Âu ....................................... 19
3.2.3 Một số quy định về nhập khẩu cà phê vào thị trường liên minh Châu Âu ...... 24
3.3 KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẶT HÀNG CÀ
PHÊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA XUẤT KHẨU VÀO LIÊN MINH CHÂU ÂU VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ..................................................... 26
3.3.1 Braxin .......................................................................................................... 26
3.3.2 Indonesia ...................................................................................................... 28
3.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................................ 29


CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH MẶT HÀNG CÀ
PHÊ CỦA VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU .........31
4.1 THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM TẠI LIÊN MINH
CHÂU ÂU ............................................................................................................ 31
4.1.1 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu ............................................................. 31
4.1.2 Về chất lượng cà phê xuất khẩu .................................................................... 32
4.1.3 Cơ cấu chủng loại xuất khẩu ........................................................................ 34
4.1.4 Giá xuất khẩu ............................................................................................... 35
4.2 CÁC CHI TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG
CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU ..................... 36
4.2.1 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 36
4.2.2 Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 43
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT
HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU THEO
MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA M.PORTER......................................................... 46
4.3.1 Điều kiện các yếu tố sản xuất ........................................................................ 48
4.3.2 Điều kiện nhu cầu trong nước ....................................................................... 50
4.3.3 Các ngành hỗ trợ và có liên quan đến mặt hàng cà phê xuất khẩu ................. 51
4.3.4 Môi trường cạnh tranh và cơ cấu ngành ........................................................ 52
4.3.5 Vai trò của nhà nước ..................................................................................... 53
4.3.6 Vai trò của cơ hội.......................................................................................... 54
vii


4.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG CÀ
PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU .......................... 54
4.4.1 Những thành công đạt được ......................................................................... 54
4.4.2 Điểm yếu và nguyên nhân ............................................................................ 55


CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA MẶT HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH
CHÂU ÂU ....................................................................................................58
5.1 ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
MẶT HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU ..
.............................................................................................................................. 58
5.1.1 Định hướng................................................................................................... 58
5.1.2 Mục tiêu........................................................................................................ 59
5.2 DỰ BÁO NHU CẦU NHẬP KHẨU CÀ PHÊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU;
NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG XUẤT
KHẨU CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ................... 59
5.2.1 Dự báo nhu cầu nhập khẩu cà phê của liên minh Châu Âu ............................ 59
5.2.2 Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mặt hàng cà phê Việt
Nam tại thị trường liên minh Châu Âu .................................................................. 60
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA MẶT HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH
CHÂU ÂU ............................................................................................................ 63
5.3.1 Các giải pháp từ phía doanh nghiệp .............................................................. 63
5.3.2 Các kiến nghị về phía chính phú và hiệp hội cà phê ...................................... 64
5.3.3 Xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, đẩy mạnh kênh phân phối sang thị
trường liên minh Châu Âu .................................................................................... 65

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................67
6.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 67
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 67

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Thị trường xuất khẩu cà phê Việt Nam năm 2013 .................................. 14
Bảng 3.2 Tổng sản lượng cà phê trong niên vụ từ 2006-2013 ................................ 15
Bảng 3.3: Sản lượng cà phê sản xuất tại liên minh Châu Âu giai đoạn 20052013 ...................................................................................................................... 18
Bảng 3.4: Tình hình nhập khẩu cà phê tại liên minh Châu Âu giai đoạn 20052013 ...................................................................................................................... 19
Bảng 3.5: Khối lượng cà phê nhập khẩu của liên minh Châu Âu giai đoạn
2005-2013 ............................................................................................................. 20
Bảng 3.6: Kim ngạch nhập khẩu cà phê của liên minh Châu Âu giai đoạn 20052013 ...................................................................................................................... 21
Bảng 3.7: Khối lượng cà phê 10 quốc gia hàng đầu xuất khẩu cà phê nhân vào
thị trường liên minh Châu Âu, giai đoạn 2010-2013 .............................................. 23
Bảng 4.1: Sản lượng và kim ngạch nhập khẩu cà phê Việt Nam của liên minh
Châu Âu giai đoạn 2005-2013 ............................................................................... 31
Bảng 4.2: Tiêu chuẩn về cà phê của Việt Nam....................................................... 33
Bảng 4.3: Các chi tiêu để tính hệ số RCA của mặt hàng cà phê Việt Nam giai
đoạn 2005-2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.4: Chỉ số RCA của mặt hàng cà phê Việt Nam giai đoạn 2005-2013.......... 37
Bảng 4.5: Mức thị phần các quốc gia xuất khẩu cà phê nhân vào thị trường liên
minh Châu Âu qua các năm, giai đoạn 2005-2013 ................................................. 38
Bảng 4.6: Giá cà phê nhân xuất khẩu của một số quốc gia vào thị trường liên
minh Châu Âu giai đoạn 2005-2013 ...................................................................... 42

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Biểu đồ 3.1: Tình hình sản xuất cà phê Việt Nam (2005 – 2013) ........................... 16
Biểu đồ 3.2: Sản lượng cà phê Việt Nam theo tỉnh thành (2013)............................ 17
Biểu đồ 3.3: Thị phần các quốc gia xuất khẩu cà phê rang xay và hoà tan vào
thị trường liên minh Châu Âu năm 2013 ................................................................ 24

Biểu đồ 4.1: Sản lượng và kim ngạch cà phê xuất khẩu của Việt Nam sang thị
trường liên minh Châu Âu giai đoạn 2005-2013 .................................................... 32
Biểu đồ 4.2: Giá cà phê xuất khẩu trung bình của Việt Nam sang thị trường
liên minh Châu Âu, giai đoạn 2005-2013............................................................... 35
Biểu đồ 4.3: Thị phần trung bình các quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu vào
thị trường liên minh Châu Âu năm 2013 ................................................................ 38
Biểu đồ 4.4: Thị phần trung bình của một số quốc gia xuất khẩu cà phê rang
xay và hòa tan vào thị trường liên minh Châu Âu năm 2013 .................................. 40
Biểu đồ 4.5: Giá cà phê nhân xuất khẩu của một số quốc gia vào thị trường liên
minh Châu Âu giai đoạn 2005-2013 ...................................................................... 43

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WEF

:

World Economic Forum

ECF

:

European Coffee Federation

EUR

:


Euro

RCA

:

Revealed Comparative Advantage

SWOT

:

Strengths, weaknesses, opportunities, threats

USD

:

United States of Dollar

WTO

:

World Trade Organization

ICO

:


International Coffee Organization

IFC

:

The International Finance Corporation

RFA

:

Rainforest Alliance

VICOFA

:

Vietnam Coffee and Cocoa Association

CQP

:

Coffee Quality Improvement Program

GDP

:


Gross Domestic Product

GAP

:

Good Agriculture Practice

GSP

:

Generalized System of Preferences

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu là một khâu rất quan trọng
đối với nền kinh tế quốc dân của một nước. Thực tiễn những năm qua cho thấy nhờ
thực hiện những chủ trương của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là chủ trương hướng

mạnh vào xuất khẩu nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh. Quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra một cách mạnh mẽ, nó lôi cuốn các ngành, các lĩnh
vực tham gia cuộc chơi chung vì lợi ích của hội nhập kinh tế quốc tế đem lại. Trong xu
hướng này, Việt Nam nói chung và ngành cà phê nói riêng đã và đang tích cực tham
gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Khi mà thị trường trong nước ngày càng trở
nên chật chọi thì việc tìm kiếm thị trường nước ngoài là cần thiết để mở rộng quy mô
cũa mỗi doanh nghiệp.
Ngành cà phê là một ngành mới ở Việt Nam, cà phê du nhập vào nước ta trong
giai đoạn thị trường cà phê thương mại thế giới phát triển mạnh mẽ và được biết đến ở
Việt Nam vào những năm 1857. Qua hơn 150 năm tồn tại và phát triển, cà phê hiện
nay đã trở thành một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam,
đứng vị trí thứ 2 sau gạo, cây lương thực truyền thống. Với những điều kiện vị trí địa
lý đất đai thổ nhưỡng, nguồn nhân lực dồi dào Việt Nam hội tụ đủ điều kiện để trở
thành nước xuất khẩu cà phê có chất lượng trên thế giới. Hiện xuất khẩu cà phê của
Việt Nam đang đứng vị trí thứ 2 trên thế giới, đứng sau Brazil. Riêng cà phê Robusta
xuất khẩu, Việt Nam đứng trên cả Brazil và trở thành nước đứng đầu thế giới.
Trong số các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam thì thị trường Châu Âu
đóng vai trò rất quan trọng. Trong suốt nhiều năm liền, thị trường liên minh Châu Âu
cũng như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản… là những thị trường xuất khẩu cà phê lớn
của Việt Nam, nhưng xét về cả khối lượng và giá trị xuất khẩu cà phê của Việt Nam
thì Châu Âu là thị trường tiêu thụ và nhập khẩu cà phê lớn nhất thế giới và cũng là thị
trường chủ lực định hướng xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Tuy nhiên, không chỉ
riêng Việt Nam, mà rất nhiều quốc gia khác cũng đang chú trọng đầu tư phát triển cho
cây cà phê, cạnh tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt. Trong khi đó, ngành cà
phê Việt Nam lại còn khá non trẻ nên đã phải đối mặt với không ít khó khăn, cả trong
lĩnh vực trồng trọt lẫn chế biến kinh doanh và xuất khẩu. Việt Nam là quốc gia xuất
khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thị trường thế giới nói chung và thị trường liên minh Châu
Âu nói riêng, nhưng đó chỉ là cái tiếng về mặt sản lượng. Trên thực tế, đến 99% lượng
cà phê của Việt Nam xuất khẩu sang liên minh Châu Âu còn dưới dạng nguyên liệu
thô, chủng loại đơn điệu, rất ít các sản phẩm cà phê đặc biệt và giá trị cao; chất lượng

thì còn quá thấp, số lượng cà phê bị thải loại chiếm tỉ lệ cao nhất thế giới, chưa xây
dựng được uy tín thương hiệu trên thị trường liên minh Châu Âu, vì vậy giá cà phê
1


Việt Nam xuất sang thị trường này thấp hơn rất nhiều so với mặt hàng cùng loại của
các nước khác, đặc biệt là khi so sánh với các nước như Colombia, Peru, Braxin.
Nhận thấy được vị trị của việc xuất khẩu cà phê sang thị trường liên minh Châu
Âu trong thời gian tới và nhằm đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam,
chỉ ra những điểm mạnh và yếu của mình với đối thủ cạnh tranh, từ đó vạch những
giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam. Với
những lý do trên tôi xin đưa ra đề tài “Năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt
Nam tại thị trường liên minh Châu Âu”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam tại thị
trường liên minh Châu Âu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng mặt hàng cà phê của Việt Nam tại thị trường
liên minh Châu Âu.
Mục tiêu 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam xuất
khẩu tại thị trường liên minh Châu Âu; từ đó tìm ra những điểm mạnh và yếu của mình
so với đối thủ cạnh tranh.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng
cà phê Việt Nam tại thị trường liên minh Châu Âu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện trên phạm vị thị trường liên minh Châu Âu
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ 18/8/2014 đến ngày 22/11/2014

Thu thập số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến nay
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê
Việt Nam khi xuất khẩu sang liên minh Châu Âu.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH
2.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
2.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực như
kinh tế, thương mại, chính trị, quân sự, luật, thể thao và được sự quan tâm của nhiều
chủ thể, xem xét ở các góc độ khác nhau tùy thuộc vào hướng tiếp cận của từng chủ
thể. Vì thế có rất nhiều khái niệm xoay quanh thuật ngữ “cạnh tranh”.
Theo quan điểm của Marx “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng
hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”
Theo quan điểm của Michael Porter thì “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản
chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa
lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể
giảm đi”
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, tích
cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ
chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế
2.1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh

Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm năng
lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng
lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của
sản phẩm và dịch vụ.
Michael Porter cho rằng: “năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm có qui trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận”.
2.1.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành bốn cấp độ: Năng lực cạnh
tranh cấp quốc gia, cấp ngành, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của sản phẩm
hàng hoá. Chúng có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau.
2.1.2.1 Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia
3


Đề cập đến phạm vi quốc gia, năng lực cạnh tranh ở cấp độ này thường phụ
thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực con người, tài nguyên và vốn của quốc gia đó,
nó gắn liền với năng lực cạnh tranh của tất cả các chủ thể bên trong nền kinh tế.
Trong một báo cáo về tính cạnh tranh tổng thể của Diễn đàn kinh tế thế giới
(WEF) năm 1997 đã nêu ra: “Năng cạnh tranh của một quốc gia là năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các
chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”.
Như vậy, năng lực cạnh tranh cấp quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một
môi trường cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo phân bố có hiệu quả các nguồn lực, để
đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, bền vững.
2.1.2.2 Năng lực cạnh tranh cấp ngành
Năng lực cạnh tranh của ngành là khả năng của ngành trong việc tạo ra việc làm
và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Định nghĩa này rất hợp lý
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Năng lực cạnh tranh cấp ngành là
tổng hợp năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong một ngành và mối quan hệ

giữa chúng.
Theo như Michael Porter (năm 1979), cường độ cạnh tranh trong một ngành bất
kì đều chịu tác động bởi 5 lực lượng, đó là sức mạnh nhà cung cấp, nguy cơ thay thế,
các rào cản gia nhập ngành, sức mạnh khách hàng và mức độ cạnh tranh ngành.
Nói chung, năng lực của tranh của một ngành tùy thuộc vào khả năng sản xuất
hàng hóa dịch vụ, chất lượng, mức giá bằng hoặc thấp hơn mức giá phổ biến trên thị
trường mà không cần trợ giá
2.1.2.3 Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát
triển kinh tế bền vững. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của
sản phẩm mà doanh nghiệp tung ra thị trường, với thị phần sản phẩm và hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố khác
nhau, bao gồm cả những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như thị trường, thể chế chính
sách, kết cấu hạ tầng lẫn các yếu tố nội hàm bên trong bản thân doanh nghiệp như
trình độ công nghệ, khả năng tổ chức quản lý, tài chính, nhân lực, uy tín.
2.1.2.4 Năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm hàng hóa
Một sản phẩm hàng hoá được coi là có năng lực cạnh tranh khi nó đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả, tính năng, kiểu dáng, tính độc đáo
hay sự khác biệt, thương hiệu, bao bì… hơn hẳn so với những sản phẩm hàng hoá
4


cùng loại. Nhưng năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá lại được định đoạt bởi
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Sẽ không có năng lực cạnh tranh của sản phẩm
hàng hoá cao khi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm
đó thấp. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh có mối quan hệ phụ thuộc, gắn kết, tác
động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.

Lý thuyết tổ chức công nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở một mức giá ngang bằng hay thấp hơn giá
phổ biến mà không có trợ cấp; đảm bảo cho ngành, doanh nghiệp đứng vững trước các
đối thủ khác hay sản phẩm thay thế.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm
2.1.3.1 Các chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi
các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp cùng thu về một khoản lợi nhuận như nhau nhưng
vẫn tồn tại các doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh khác nhau. Điều này được giải
thích qua hệ số tỷ suất lợi nhuận khác nhau
Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận / Tổng chi phí
Thị phần
Chỉ tiêu thị phần phản ánh vị trí của một quốc gia về một mặt hàng nào đó trên
thị trường. Khi thị phần một mặt hàng của một quốc gia càng lớn thì mặt hàng đó càng
có năng lực cạnh tranh mạnh, khả năng cạnh tranh của mặt hàng này đối với thị trường
càng cao. Thị phần càng vượt xa đối thủ của nước khác thì sản phẩm của chủ thể càng
có lợi thế trong cuộc cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường. Thị phần được tính theo công
thức sau:

Thị phần =

x 100%

Hệ số lợi thế so sánh biểu hiện (Revealed Competitive Advantage)
Lợi thế so sánh là nền tảng để xác định mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh hoặc
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của một quốc gia hoặc một doanh nghiệp trong một thời

kỳ nhất định. Việc trao đổi dựa trên cơ sở lợi thế so sánh mang lại lợi ích cho các bên
tham gia. Lợi thế so sánh càng cao càng tạo khả năng cho chủ thể mang lại lợi ich từ
thương mại càng lớn. Lợi thế so sánh là quy luật cơ bản của việc xây dựng cơ sở trao
đổi quốc tế.
5


Hệ số RCA do nhà kinh tế học Balassa đề xuất năm 1965 để đo lường lợi thế so
sánh theo số liệu xuất khẩu, chỉ ra khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu của một quốc
gia về một sản phẩm trong mối tương quan với mức xuất khẩu về sản phẩm đó của thế
giới.
RCA = (Xij / Xi) / (Wj / W)
trong đó:
RCA: chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu của mặt hàng i của nước j trong một thời
kỳ nhất định
Xij: kim ngạch xuất khẩu mặt hàng i của nước j trong thời kỳ tương ứng
Xi: tổng kim ngạch xuất khẩu của nước i
Wj: kim ngạch xuất khẩu sản phẩm j của thế giới
W: tổng kim ngạch xuất khẩu của thế giới
Kết quả tính toán:
RCA<1: sản phẩm xem xét không có khả năng cạnh tranh
1RCA>2,5: sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cao
Khi so sánh hệ số RCA của cùng mặt hàng của hai nước thì nước nào có hệ số RCA
lớn hơn sẽ có lợi thế xuất khẩu cao hơn.
Giá xuất khẩu
Giá xuất khẩu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chi phí
sản xuất, cung cầu trên thị trường, thuế quan, mức độ cạnh tranh. Có thể tính theo
công thức sau:
Ci = Pi / (Pf)w

Trong đó:
Pi và Pf: giá cánh kéo của sản phẩm đầu ra i và của đầu vào trung gian f
W: tỉ lệ chi phí của đầu vào trung gian trong tổng giá trị sản phẩm đầu ra
2.1.3.1 Các chỉ tiêu định tính
Uy tín, thương hiệu
Đây là một chi tiêu có tính khái quát, nó bao gồm rất nhiều yếu tố như: chất
lượng sản phẩm, các hoạt động dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp, hoạt động
Marketing. Đây là tài sản vô hình và vô giá mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng coi
trọng.

6


Thương hiệu của mặt hàng càng nổi tiếng thì năng lực cạnh tranh của nó càng
cao, thương hiệu thể hiện uy tín và biểu hiện niềm tin của người tiêu dùng đối với sản
phẩm, khách hàng sẽ yên tâm hơn về chất lượng, giảm thiểu được rủi ro mua sắm đối
với những mặt hàng có thương hiệu. Vì vậy, xây dựng thương hiệu là yếu tố quan
trọng để giành được lợi thế cạnh tranh trên trường quốc tế.
Chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
Chất lượng sản phẩm là mức độ các đặc tính của sản phẩm đáp ứng yêu cầu
trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đây là tiêu chí quan
trọng nhất quyết định đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê xuất khẩu. Với một
mặt hàng cùng loại có chất lượng tốt hơn, nước nhập khẩu sẽ sẵn sàng đưa ra mức giá
cao hơn cho mặt hàng này, có được nhiều lợi thế cạnh tranh hơn.
Chất lượng cà phê là tổng hợp của các yếu tố: chủng loại thực vật, điều kiện địa
hình, khí hậu, thời tiết, cách chăm sóc, thu hái, bảo quản, chuẩn bị xuất khẩu và vận
chuyển. Đề cập đến an toàn thực phẩm là đề cập đến lượng hóa chất tồn dư trong cà
phê, các độc tố và nấm mốc, ngoài ra còn có các điều kiện tiêu chuẩn vệ sinh ở các cơ
sở sản xuất, chế biến, quy trình áp dụng. Sản phẩm phải đảm bảo không có nguy cơ
gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng, kể cả các nguy cơ tiềm ẩn.

Chủng loại sản phẩm
Một mặt hàng xuất khẩu càng có nhiều chủng loại thì càng có khả năng bao
phủ, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, giúp khai thác tối đa các
phân khúc, chiếm được nhiều thị phần hơn trên thị trường. Cà phê thường được chia
làm 2 loại chính là cà phê Robusta, cà phê Arabica. Ngoài ra còn có cà phê Kopi
Luwak nhưng rất đắt và hiếm. Cà phê cũng có thể phân loại theo phương thức chế biến
thành cà phê nhân, cà phê rang xay và cà phê hòa tan. Hiện nay cũng xuất hiện nhiều
loại cà phê mới như cà phê sạch, cà phê hữu cơ, cà phê đạt chứng nhận quốc tế như
Fair-trade, UTZ, RFA, những sản phẩm cà phê này thường không sử dụng hoá chất và
thân thiện với môi trường.
Kênh phân phối
Kênh phân phối có thể hiểu là một tập hợp có hệ thống các phần tử tham gia
vào quá trình chuyển đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến người sử dụng. Việc quyết
định loại kênh nào có thể giúp đưa sản phẩm cà phê đến người tiêu dùng một cách hiệu
quả và kinh tế nhất cũng là một vấn đề mà mỗi quốc gia xuất khẩu cần quan tâm. Các
doanh nghiệp không chỉ cung cấp sản phẩm tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà còn phải
làm cho sản phẩm có mặt ở đúng thời gian, địa điểm và phương thức người tiêu dùng
mong muốn. Hiện nay, cà phê được phân phối thông qua các kênh gián tiếp như bán
cho nhà trung gian, mô giới, nhà nhập khẩu đầu mối, các đại lý phân phối hoặc đến
trực tiếp các nhà rang xay chế biến, người tiêu dùng ở nước xuất khẩu qua hệ thống
siêu thị, cửa hàng.
7


2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê
xuất khẩu
2.1.4.1 Điều kiện các yếu tố sản xuất
Sự phong phú và dồi dào của các yếu tố sản xuất có vai trò nhất định đối với
năng lực cạnh tranh quốc gia, các quốc gia có lợi hơn khi sản xuất và xuất khẩu các
sản phẩm sử dụng nhiều yếu tố đầu vào mà quốc gia đó có lợi thế.

Các yếu tố sản xuất có thể được chia thành:
Nhóm yếu tố cơ bản: lợi thế vị trí, khí hậu, tài nguyên, nguồn nhân lực.
Nhóm yếu tố cao cấp: cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, kỹ năng lao động, khoa
học, công nghệ.
Những nền kinh tế nắm giữ được các yếu tố này với chi phí thấp sẽ chiếm được
lợi thế cạnh tranh.
Vị trí đại lý: là yếu tố sẽ tác động đến chất lượng và hương vị tự nhiên của cây
trồng nói chung và cà phê nói riêng. Ở mỗi vùng có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng
khác nhau nên cây cà phê cũng có hương vị đặc trưng riêng biệt. Cà phê thích hợp phát
triển ở những vùng có đất bazan màu mỡ, diện tích rộng, khí hậu có tính chất cận xích
đạo, độ cao địa hình thích hợp.
Tài nguyên: Đất trồng cà phê tốt nhất là đất đõ bazan, ngoài ra cũng có thể
trồng cà phê trên đất đỏ đá voi, cả trên đất hoa cương hay phiến thạch. Nước ta có hơn
3 triệu hecta đất bazan màu mở thích hợp trồng cà phê, riêng khu vực Tây Nguyên có
hơn 2 triệu hecta, chiếm hơn 60% diện tích đất bazan của cả nước
Nguồn nhân lực: theo kết quả điều tra mới nhất năm 2013, dân số Việt Nam là
87.610.947 người. trong đó cơ cấu dân số trẻ chiếm trên 60% dân số, đảm bảo cả về
mặt số lượng lẫn chất lượng. Số lượng là nói đến lượng lao động hoạt động trong
ngành như người trồng trọt, số lượng công ty sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập
khẩu.
Cơ sở hạ tầng: các công trình giao thông, truyền thông, thủy lợi, điện được nhà
nước đầu tư xây dựng. Mạng lưới giao thông vận tải nâng cấp tạo thuận lợi cho công
tác chuyên chở sản phẩm từ vùng sản xuất đến nơi thiêu thụ, cũng như vận chuyển
nguyên liệu, máy móc thiết bị. Áp dụng được nhiều công nghệ và khoa học kĩ thuật sẽ
góp phần làm tăng năng suất sản xuất, chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê.
Nguồn vốn: được hình thành từ nhiều nguồn, vốn huy động từ trong nước và
nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
2.1.4.2 Điều kiện trong nước đối với mặt hàng cà phê

8



Thông qua các tác động động và tĩnh, nhu cầu trong nƣớc xác định mức đầu tư,

tốc độ và động cơ đổi mới của các doanh nghiệp trong nước. Ba khía cạnh của nhu cầu
trong nước có ảnh hưởng lớn tới lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là: bản chất nhu
cầu, dung lượng, mô hình tăng trưởng của nhu cầu và cơ chế lan truyền nhu cầu trong
nước ra môi trường quốc tế.
Nhu cầu về cà phê trong nước sẽ quyết định các doanh nghiệp sản xuất cái gì và
như thế nào, ngoài ra còn tác động đến năng lực cạnh tranh xuất khẩu. Doanh nghiệp
nên quan tâm đến chất lượng của nhu cầu hơn là số lượng của nhu cầu trong việc quyết
định lợi thế cạnh tranh.
2.1.4.3 Các ngành hổ trợ có liên quan đến mặt hàng cà phê
Ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan đến ngành cà phê như ngành sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, vận tải chuyên chở, công nghệ chế biến, công nghệ
sinh học. Công nghệ chế biến phát triển giúp tạo ra nhiều sản phẩm cà phê có giá trị
gia tăng cao, chất lượng được cải thiện, từ đó từng bước xây dựng thương hiệu cho cà
phê xuất khẩu của Việt Nam.
Như vậy, ta thấy được một quốc gia có lợi thế cạnh tranh trong nhiều ngành hỗ
trợ và nhiều ngành liên quan sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mặt hàng của họ. Lợi thế
cạnh tranh của các ngành hỗ trợ và có liên quan sẽ tạo ra lợi thế tiềm tàng cho sản
phẩm cà phê như cung cấp trong thời gian ngắn và với chi phí thấp, duy trì quan hệ
hợp tác liên tục
2.1.4.4 Cơ cấu, chiến lược và môi trường cạnh tranh ngành
Cơ cấu ngành chặt chẽ sẽ giúp hoạt động trong ngành trở nên thông suốt, chẳng
hạn, doanh nghiệp hỗ trợ vốn, kĩ thuật, có sự phối hợp với nông dân sẽ giúp nông dân
cải thiện cây trồng, nâng cao năng suất và chất lượng, còn doanh nghiệp cũng an tâm
hơn trong việc thu mua gom hàng, chất lượng cà phê đảm bảo giúp xây dựng uy tín
cho doanh nghiệp.
Khả năng cạnh tranh còn được quyết định bởi các yếu tố như mục tiêu, chiến

lược. Lợi thế cạnh tranh thường là kết quả của việc kết hợp tất cả các yếu tố trên với
cơ sở của lợi thế cạnh tranh. Những khác biệt về trình độ quản lý và kỹ năng tổ chức
như trình độ học vấn, sức mạnh động cơ cá nhân, các công cụ ra quyết định, quan hệ
với khách hàng.
Mức cạnh tranh của ngành cà phê trên thị trường nội địa sẽ ảnh hưởng đến sự
thành công của các doanh nghiệp trong nước trên thị trường quốc tế. Thành công của
một doanh nghiệp trong nước sẽ thu hút các đối thủ mới gia nhập ngành và khiến cho
9


các đối thủ hiện tại ra sức tìm kiếm các cách cải tiến hiệu quả sản xuất, làm gia tăng
sức mạnh của doanh nghiệp.
2.1.4.5 Vai trò của chính phủ và cơ hội.
Các tác động của chính phủ có thể tích cực hoặc tiêu cực. Chính phủ có thể tác
động tới các điều kiện đầu vào thông qua các công cụ trợ cấp, chính sách thị trường
vốn, chính sách y tế, giáo dục. Vai trò của chính phủ đối với nhu cầu trong nước
thường phức tạp hơn, có thể thúc đẩy hoặc gây bất lợi cho lợi thế cạnh tranh. Các cơ
quan chính phủ có thể xác lập các tiêu chuẩn hoặc quy định về sản phẩm trong nước
có ảnh hưởng lớn tới cầu của người mua.
Một yếu tố khác cũng có tác động đến năng lực cạnh tranh của mặt hàng xuất
khẩu, đó là yếu tố cơ hội, các cơ hội cũng thực hiện vai trò của mình một phần thông
qua thay đổi các điều kiện của mô hình kim cương. Chẳng hạn, những thay đổi về chi
phí đầu vào hay tỷ giá hối đoái tạo ra những bất lợi thế về nhân tố sẽ có tác dụng thúc
đẩy những giai đoạn đổi mới mạnh mẽ. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải nhanh
chóng nắm bắt cơ hội, kịp thời thích nghi với sự thay đổi, nâng cao năng lực cạnh
tranh cà phê xuất khẩu ra thị trường thế giới.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ báo, tạp chí và từ nguồn Internet trong giai đoạn từ
năm 2005 đến tháng 6 năm 2014 để phục vụ cho việc phân tích.

Tổ chức cà phê thế giới: ICO (International Coffee Organization)
Liên đoàn cà phê Châu Âu: ECF (European Coffee Federation)
Hiệp hội Cà phê ca cao Việt Nam: VICOFA (Vietnam Coffee and Cocoa
Association)
Chương trình cải thiện chất lượng cà phê: CQP (Coffee Quality Improvement
Program)
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Đánh giá mặt hàng cà phê Việt Nam tại thị trường liên minh Châu
Âu. Với mục tiêu này sử dụng phương pháp thống kê mô tả
Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình
bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tựng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá
trình phân tích, dự đoán và đề ra quyết định.
Thu thập số liệu thống kế một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ phản ánh tình
hình sử dụng và hiểu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất, đồng thời nghiên
cứu năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam tại liên minh Châu Âu.
10


Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu số liệu qua các năm và
một số chi tiêu để phân tích năng lực cạnh tranh của cà phê Việt Nam tại thị trường
liên minh Châu Âu qua các năm.
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chi tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích cũng như dự báo các chỉ tiêu kinh tế, xả hội thuộc lĩnh
vực vĩ mô.
Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT để
biết được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức hiện tại, từ đó đưa ra các
chiến lược phù hợp. Từ các chiến lược đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam tại thị trường liên minh Châu Âu.
Ma trận SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định

trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ
Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats
(nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị
trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh
Strengths: Lợi thế của mình là gì? Công việc nào mình làm tốt nhất? Nguồn lực
nào mính cần, có thể sử dụng?
Weaknesses: Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào mình làm tốt nhất? Cần
tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề cơ sở bên trong và cả bên ngoài.
Opportunities: Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã
biết? Cơ hội có thế xuất phát từ sự thay đổi công nghệ.
Những trở ngại đang phải? Các đối thủ đang làm gì? Những đòi hỏi đặc thù về
công việc.
Cơ hội
Thách thức
Ma trận SWOT
(Oppotunities)
(Threats)
Điểm mạnh
Kết hợp S/O
Kết hợp S/T
(Strengths)
Điễm yếu
Kết hợp W/O
Kết hợp W/T
(Weaks)

11


CHƯƠNG 3

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TẠI LIÊN MINH CHÂU ÂU
VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
MẶT HÀNG CÀ PHÊ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH
CHÂU ÂU
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH CÀ PHÊ CỦA VIỆT NAM
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Cà phê được người Pháp đưa vào Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1870. Ngành
cà phê thực sự phát triển từ sau năm 1975, đến nay cả nước có khoảng 540.000 ha diện
tích trồng cà phê. Cà phê được trồng ở một số tỉnh phía Bắc như Tuyên Quang, Lạng
Sơn và Ninh Bình. Cà phê Arabica (cà phê chè ) cũng được trồng ở khu vực miền
Trung như các tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Mặc dù cà phê Arabica xuất hiện đầu tiên ở
Việt Nam nhưng cũng có rất nhiều vườn cà phê Liberia (Cà phê mít ) được trồng trong
thời gian này. Phải rất lâu sau đó, người Pháp mới bắt đầu canh tác các vườn cà phê
trên vùng đất thuộc Tây nguyên ngày nay. Ban đầu, người ta trồng cà phê Arabica trên
vùng đất Tây nguyên. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, các cây cà phê Chè bị
rỉ sắt quá nặng nên thoái hóa dần. Cuối cùng, người ta quyết định thay thế cà phê Chè
bằng cà phê Vối và cà phê Mít.
Trong khoảng thập niên 90, sản lượng cà phê của Việt Nam đã tăng lên nhanh
chóng, nguyên nhân chủ yếu là do:
Thực hiện chủ trương giao đất cho nông dân
Giá cà phê tăng cao trong năm 1994 và giai đoạn 1996 – 1998
Cùng với chính sách định canh định cư, nhiều người dân đồng bằng đã di cư
lên sinh sống và thâm canh cà phê ở vùng Tây Nguyên. Việc thâm canh cà phê trên
quy mô rộng diễn ra điển hình nhất ở khu vực Tây Nguyên. Hầu hết các vườn cà phê
mới trồng trong giai đoạn này là cà phê Vối (Robusta). Tỉnh Đăklăk trở thành tỉnh có
diện tích cà phê lớn nhất Việt Nam và sản lượng cà phê của Đăklăk chiếm gần một
nửa tổng sản lượng cà phê toàn quốc.
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization) tổ chức thương
mại thế giới năm 2007, nền kinh tế bước vào một giai đoạn phát triển mới. Trong đó
lĩnh vực xuất khẩu cà phê cũng chuyển sang một bước ngoặc lớn. Đến năm 2011, kim

ngạch xuất khẩu cà phê đạt hơn 2,7 tỷ USD, tăng hơn so với năm 2010 khoảng 45,4%.
Xuất khẩu cà phê đem lại nguồn thu ngoại hối đứng thứ hai cho quốc gia (trong lĩnh
vực xuất khẩu nông nghiệp), chỉ đứng sau gạo. Sản phẩm cà phê Việt Nam đã bán

12


được trên nhiều quốc gia trên thế giới. Bên cạnh các thị trường tiêu thụ lớn như châu
Âu, châu Mỹ,… cà phê còn được xuất khẩu sang các nước Nam Mỹ, Trung Đông.
Trong những năm gần đây, sản lượng cà phê Việt Nam luôn đạt mức trên 1.200
nghìn tần/ năm, với năng suất khoảng 2 tấn/ha. Giá trị tổng sản lượng chiếm khoảng
2% GDP. Ngành cà phê đã có đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng của đất nước,
đồng thời góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 700.000 lao động. Kim ngạch xuất
khẩu cà phê nhiều năm liền đạt trên 1,5 tỉ USD, năm 2013 đạt trên 3 tỉ USD, xếp thứ 2
trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam.
3.1.2 Thực trạng sản xuất cà phê của Việt Nam
Cùng với sự mở cửa phát triển kinh tế của đất nước, thị trường của cà phê xuất
khẩu Việt Nam cũng được mở rộng. Theo số liệu thống kê của Bộ Công Thương Việt
Nam, Xuất khẩu cà phê của Việt Nam năm 2013 đạt 1,3 triệu tấn với mức kim ngạch
xuất khẩu đạt 2,7 tỷ USD, giảm 24,8% về lượng và 25,9% về kim ngạch. Nếu so với
các năm trước đây, năm 2013 là năm mà ngành hàng cà phê đã bị sụt giảm đáng kể về
lượng xuất khẩu cũng như kim ngạch xuất khẩu. Xét trong vòng 5 năm trở lại đây,
xuất khẩu cà phê của Việt Nam ngày càng tăng trưởng trong 5 năm đầu (từ năm 2009
đến năm 2013) với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 17,7%/năm. Điều này cho
thấy các thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này ngày càng ưa chuộng cà phê Việt
Nam và số lượng thị trường xuất khẩu của mặt hàng cà phê ngày càng được mở rộng
(năm 2008 cà phê Việt Nam xuất khẩu được sang 74 thị trường, đến hết năm 2013 đã
lên tới 86 thị trường). Tuy nhiên, với tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn,
nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này tại các thị trường nhập khẩu hiện đang giảm mạnh do
ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, tình hình thiên tai dịch bệnh (như mưa đá, thiếu nước

tưới, bệnh gỉ sắt) làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cũng như chất lượng của
mặt hàng cà phê, dẫn đến việc xuất khẩu cà phê của nước ta trong năm 2013 sụt giảm
cả về lượng, cả về kim ngạch.

13


Bảng 3.1: Thị trường xuất khẩu cà phê Việt Nam năm 2013
Năm 2012
Thị trường

Số lượng

Giá trị

(Tấn)

(1000 USD)

Năm 2013
Thị
phần

Số lượng

Giá trị

(Tấn)

(1000 USD)


(%)

Thị
phần
(%)

Đức

190.132

393.520

11.77

161.689

323.893

13.12

Hoa kỳ

175.323

402.048

12.03

126.225


271.783

11.02

Tây Ban Nha

93.994

193.655

5.79

89.236

177.133

7.18

Nhật Bản

71.597

160.474

4.80

72.521

156.692


6.35

Italia

93.651

194.853

5.83

73.883

148.564

6.02

Trung Quốc

46.953

120.003

3.59

32.618

85.230

3.45


Bỉ

59.637

121.483

3.63

39.732

83.958

3.40

Nga

31.178

73.012

2.18

33.131

79.555

3.22

Anh


33.320

75.214

2.25

36.828

79.261

3.21

Philippin

34.340

69.507

2.08

28.781

67.532

2.74

(Nguồn: Bộ Công Thương Việt Nam, năm 2013)

Từ bảng 3.1 ta có thể thấy, năm 2013 so với năm 2012, khối lượng và giá trị

xuất khẩu cà phê của Việt Nam giảm mạnh. Đức, Hoa Kỳ và Tây Ban Nha là 3 thị
trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam.
Năm 2012, Đức là thị trường nhập khẩu cà phê lớn nhất chiếm 11.77% thị phần
cà phê xuất khẩu của Việt Nam, với khối lượng đạt gần 190.132 tấn, trị giá 393,52
triệu USD. Đến năm 2013 thị trường có nhiều biến động, thị phần cà phê xuất khẩu
của Việt Nam tại Đức tăng 1,35% chiếm 13.12% nhưng sản lượng và giá trị giảm
mạnh, cụ thể sản lượng giảm 14,96% còn 161.689 tấn, giá trị giảm 17,69% đạt 323,89
triệu USD so với năm 2012. Đứng thứ 2 là Hoa Kỳ chiếm 12.03% thị phần, khối lượng
đạt 175.323 tấn, trị giá 402,04 triệu USD trong năm 2012. Nhưng đến năm 2013 khối
lượng giảm xuống 29,72% còn 126.225 tấn và giá trị giảm mạnh còn 271,78 triệu
USD, giảm 32,40% so với năm 2012, thị phần giảm 1,01% đạt 11.02% thị phần cà phê
xuất khẩu của Việt Nam. Đứng thứ 3 là Tây Ban Nha với sản lượng nhập khẩu đạt
93,994 tấn, giá trị đạt 193,65 triệu USD, chiếm 5,79% thị phần trong năm 2012. Năm
2013 sản lượng giảm xuống 5,06% còn 89.236 tấn; giá trị giảm 8,53% còn 177,13
triệu USD chiếm 7,18% thị phần, tăng 1,39% so với năm 2012.

14


×