Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN QUỐC tế VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 118 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN ANH TÚ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số:60 34 02 01

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN ANH TÚ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MỸ LINH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hướng dẫn


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn“Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam”. Tác giả đã tự mình nghiên cứu, tham khảo tài
liệu liên quan, vận dụng những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn khoa học tận
tình của TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của cá nhân tôi, các số liệu
trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn này
là do tôi tự thu thập từ số liệu thứ cấp từ các hồ sơ tín dụng của khách hàng tại VIB, từ
ý kiến đóng góp của chuyên gia, từ các báo cáo thường niên của VIB qua các năm và

các văn bản quy định trích từ kho dữ liệu văn bản của VIB.
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành chương trình cao học ngành Tài chính Ngân hàng tại trường Đại học
Tài Chính – Marketing TPHCM, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất và lòng biết ơn
sâu sắc đến :
Quý Thầy, Quý Cô Trường Đại học Tài Chính – Marketing TPHCM đã tận tình
giảng dạy, hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong toàn khóa học, đặc biệt
là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh – Người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập số liệu cũng như những thông tin cần
thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Các Anh/Chị/Bạn học viên cao học khóa 2 đợt 1 ngành Tài Chính Ngân hàng đã
cùng tôi chia sẽ kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình học và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù tác giả đã cố gắng, nỗ lực để hoàn
thành luận văn song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế cũng như điều kiện thời
gian hạn hẹp nên luận văn của tác giả sẽ không tránh được những sai sót. Rất mong nhận
được những chia sẽ, đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Bạn đọc.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !!!
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
T
7
3

T
7
3

1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
T
7
3

T
7
3

1.2 Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................... 1
T
7
3

T
7
3

1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................................................ 2
T
7

3

T
7
3

1.4 Phạm vi, đối tượng ................................................................................................. 3
T
7
3

T
7
3

1.5 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ................................................... 3
T
7
3

T
7
3

1.5.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
T
7
3

T

7
3

1.5.2 Dữ liệu nghiên cứu sau : ................................................................................ 4
T
7
3

T
7
3

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 4
T
7
3

T
7
3

1.7 Bố cục của nghiên cứu ........................................................................................... 5
T
7
3

T
7
3


Kết luận chương 1 ................................................................................................... 5
T
7
3

T
7
3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
T
7
3

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 6
T
7
3

2.1 Tổng quan lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ........................... 6
T
7
3

T
7
3

2.1.1. Tín dụng và rủi ro tíndụng ............................................................................ 6
T

7
3

T
7
3

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................6
T
7
3

T
7
3

2.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ..........................................................6
T
7
3

T
7
3

2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ...............................7
T
7
3


T
7
3

2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................... 7
T
7
3

T
7
3

2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng..................................................................8
T
7
3

T
7
3

2.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng ...............................................................8
T
7
3

T
7
3


2.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có 2 loại .......................9
T
7
3

T
7
3

2.1.2.4. Phân loại theo rủi ro .............................................................................10
T
7
3

T
7
3

2.1.3. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 11
T
7
3

T
7
3

2.1.3.1. Rủi ro tín dụng ......................................................................................11
T

7
3

T
7
3

2.1.3.2 Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng ................................12
T
7
3

T
7
3

2.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................ 17
T
7
3

T
7
3

2.1.4.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ........................................................17
T
7
3


T
7
3


2.1.4.2. Các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................18
T
7
3

T
7
3

2.1.4.3. Đánh giá rủi ro tín dụng........................................................................23
T
7
3

T
7
3

2.1.5. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 24
T
7
3

T
7

3

2.1.5.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng...........................................24
T
7
3

T
7
3

2.1.5.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ..................25
T
7
3

T
7
3

2.1.5.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ..................................25
T
7
3

T
7
3

2.1.5.4. Kiểm tra, giám sát.................................................................................26

T
7
3

T
7
3

2.1.5.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ .................................26
T
7
3

T
7
3

2.1.6. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam ......................... 26
T
7
3

T
7
3

2.1.6.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ............................................27
T
7
3


T
7
3

2.1.6.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ............................................27
T
7
3

T
7
3

2.2 Các nghiên cứu trước đây liên quan đến việc sử dụng mô hình xác suất ............ 28
T
7
3

T
7
3

2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 28
T
7
3

T
7

3

2.2.2 Một số nghiên cứu trong nước ..................................................................... 30
T
7
3

T
7
3

Kết luận chương 2 ................................................................................................. 32
T
7
3

T
7
3

CHƯƠNG3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................ 33
T
7
3

T
7
3

3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 33

T
7
3

T
7
3

3.2. Mô tả mẫu của mô hình nghiên cứu ................................................................... 33
T
7
3

T
7
3

3.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 34
T
7
3

T
7
3

3.3.1. Cơ sơ xây dưng mô hình nghiên cứu .......................................................... 34
T
7
3


T
7
3

3.3.2 Cơ sở xây dựng các biến giải thích: ............................................................. 36
T
7
3

T
7
3

Kết luận chương 3 ................................................................................................. 39
T
7
3

T
7
3

CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................... 40
T
7
3

T
7

3

4.1 Thực trạng về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB ......... 40
T
7
3

T
7
3

4.1.2 Giới thiệu Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) ............................ 40
T
7
3

T
7
3

4.1.2.1 Tổng quan ..............................................................................................40
T
7
3

T
7
3

4.1.3 Kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu cơ bản................................................... 41

T
7
3

T
7
3

4.1.3.1 Phân tích hoạt động kinh doanh của VIB giai đoạn 2009 – 2013 .........41
T
7
3

T
7
3

4.1.3.2 Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế..............................................45
T
7
3

T
7
3

4.1.3.3 Phân tích nợ xấu theo thời hạn vay .......................................................49
T
7
3


37
T

4.1.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu theo nhóm nợ ..............................................50
T
7
3

T
7
3


4.1.3.5 Phân tích Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .....................................52
T
7
3

T
7
3

4.1.4 Quản trị rủi ro tín dụng tại VIB .................................................................... 58
T
7
3

T
7

3

4.1.4.1 Công tác quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2009 – 2013 ......................58
T
7
3

T
7
3

4.1.4.2 Quy định về định giá tài sản bảo đảm ..................................................65
T
7
3

T
7
3

4.1.4.3 Việc thẩm định và quyết định cho vay ..................................................66
T
7
3

T
7
3

4.1.4.4 Kiểm tra giám sát tín dụng ....................................................................67

T
7
3

T
7
3

4.1.4.5 Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng ........................69
T
7
3

T
7
3

4.1.4.6 Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo ......................................70
T
7
3

T
7
3

4.1.4.7 Hoạt động lập dự phòng rủi ro khoản vay giai đoạn 2009 - 2013.........71
T
7
3


T
7
3

4.1.5 Các mặt mạnh, hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB. ..... 74
T
7
3

T
7
3

4.1.5.1 Những mặt mạnh trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của VIB ..............74
T
7
3

T
7
3

4.1.5.2 Những mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng thực tế của
T
7
3

VIB ....................................................................................................................76
T

7
3

4.2 Kiểm định mô hình nghiên cứu ........................................................................... 80
T
7
3

T
7
3

4.2.1 Thống kê mô tả và kiểm định mô hình nghiên cứu ..................................... 80
T
7
3

T
7
3

4.2.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 85
T
7
3

T
7
3


Kết Luận chương 4 ................................................................................................ 86
T
7
3

T
7
3

5.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng của VIB. ...... 88
T
7
3

T
7
3

5.1.1 Một số giải pháp từ kết quả nghiên cứu của mô hình định lượng................ 88
T
7
3

T
7
3

5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng ..................... 99
T
7

3

T
7
3

5.2.1 Kiến nghị với ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam .................................... 99
T
7
3

T
7
3

5.2.2 Đối với ngân hàng Nhà Nước ................................................................... 100
T
7
3

T
7
3

Kết luận .............................................................................................................. 100
T
7
3

T

7
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 102
T
7
3

T
7
3

PHỤ LỤC 3.1...................................................................................................... 105
T
7
3

T
7
3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
BĐS

: Bất động sản

BĐH

: Ban điều hành


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

FDI

: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN


: Khách hàng doanh nghiệp

KSTT

: Kiểm soát tuân thủ

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

QLHH

: Quản lý hàng hóa

QLTD

: Quản lý tín dụng


QTRR

: Quản trị rủi ro

RR

: Rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng



: Thẩm định

TĐTS

: Thẩm định tài sản

TKLC

: Tồn kho luân chuyển


TMCP

: Thương mại cổ phần


TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TMCP

: Thương mại cổ phần

VIB

: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

VIBAMC

: Công ty Quản lý Nợ & Khai thác tài sản ngân hàng VIB

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
CBA

: Commonwealth Bank of Australia


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Định nghĩa và diễn giải các biến độc lập

Trang 37

Bảng 4.1: Hoạt động kinh doanh của VIB giai đoạn 2009 – 2013 Trang 41
Bảng 4.2: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế


Trang 45

Bảng 4.3: Tình hình nợ xấu theo thời hạn vay

Trang 49

Bảng 4.4: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ

Trang 50

Bảng 4.5: Nợ xấu có khả năng tổn thất / Tổng nợ xấu

Trang 52

Bảng 4.6: Tỷ lệ: Quỹ DPRR / Nợ có khả năng mất vốn

Trang 54

Bảng 4.7: Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ Xấu / Tổng dư nợ

Trang 56

Bảng 4.8: Hoạt động lập dự phòng rủi ro khoản vay

Trang 72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1


: Sơ đồ quy trình nghiên cứu

Trang 33

Hình 4.1

: Hoạt động kinh doanh của VIB giai đoạn 2009 -2013

Trang 42

Hình 4.2

: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế

Trang 46

Hình 4.3

: Tình hình nợ xấu theo thời hạn vay

Trang 49

Hình 4.4

: Nợ xấu có khả năng tổn thất / Tổng nợ xấu

Trang 52

Hình 4.5


: Tỷ lệ: Quỹ DPRR / Nợ có khả năng mất vốn

Trang 54

Hình 4.6

: Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ Xấu / Tổng dư nợ

Trang 56

Hình 4.7

: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị rủi ro

Trang 62

Hình 4.8

: Động lập dự phòng rủi ro khoản vay

Trang 72


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là mạch máu của nền kinh tế, giữ vai trò quan trọng trong
việc điều phối vốn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội.Trong hoạt động của
ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chính cho ngân hàng
cũng như giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hôị.Tuy
nhiên, hoạt động này lại ẩn chứa nhiều rủi ro và hậu quả của nó là nợ xấu, vốn được

xem là cục máu đông của nền kinh tế.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội.
Phần lớn rủi ro tín dụng xảy ra đều xuất phát từ các nguyên nhân khách quan và
chủ quan. Trong đó, phải nói đến công tác quản trị rủi ro tín dụng ở các NHTM còn
nhiều bất cập, thiếu chuyên nghiệp hoặc chưa được quan tâm đúng mức. Riêng tại VIB,
trong thời gian qua, mặc dù cũng đã chú trọng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng
nhưng chưa thật sự hoàn thiện và hiệu quả.
Hậu quả của rủi ro tín dụng là nợ xấu. Đây cũng là vấn đề nóng mà ngành ngân
hàng cũng như toàn xã hội đang quan tâm và tìm hướng giải quyết để khai thông nền
kinh tế. Xuất phát từ vấn đề đặt ra mang tính cấp bách này cũng như tình hình thực tế
tại ngân hàng VIB – Nơi tác giả đang công tác. Tác giả xin chọn đề tài : “Quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu của
mình.
1.2 Tình hình nghiên cứu đề tài
Thực tế, rủi ro tín dụng đang là vấn đề cấp bách mà ngành ngân hàng cũng như xã
hội quan tâm nhiều nhất hiện nay. Nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng phần lớn là do
công tác quản trị rủi ro chưa được các NHTM quan tâm đúng mức trong thời gian qua.
Trong quá trình thu thập thông tin để làm luận văn, tác giả có tham khảo qua một số
nghiên cứu trong và ngoài nước có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu và nhìn
nhận thấy như sau :

1


- Nghiên cứu nước ngoài: Ngoài một số mô hình định tính, định lượng được sử
dụng phổ biến thì mô hình Lôgit được dùng khá nhiều trong các đề tài nghiên cứu về
“phân tích các nhân tố tác động” trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng và chủ
yếu là trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Bằng việc sử dụng mô hình xác suất
Lôgit, các nghiên cứu đã xác định được các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng, khả

năng trả nợ của người vay…
- Nghiên cứu trong nước: Bên cạnh những luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ viết
về đề tài“Quản trị rủi ro tín dụng”theo phương pháp định tính thì cũng có khá nhiều
nghiên cứu, các bài viết của các chuyên đề kinh tế, tài chính ngân hàng…, trên các tạp
chí có sử dụng phương pháp định lượng, sử dụng mô hình xác suất như Lôgit, Prôbit…
để phân tích các nhân tố tác động. Riêng đối với nghiên cứu“ phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng” thì mô hình Lôgit được sử dụng khá nhiều .
Trên cơ sở tham khảo từ các nghiên cứu liên quan nêu trên, tình hình thực tế tại
VIB - đơn vị tác giả đang công tác và cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
hướng dẫn. Tác giả chọn hướng nghiên cứu cho đề tài:“Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” theo hướng định tính kết hợp định lượng, trong
đó có sử dụng mô hình xác suất Lôgit để phân tích thêm các nhân tố tác động đến rủi ro
tín dụng tại ngân hàng VIB. Đề tài của tác giả viết trên cơ sở chính từ các nghiên cứu
liên quan trước đây và cũng tạo nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại VIB.
- Đánh giá các yêú tố tác động đến rủi ro tín dụng tại VIB bằng phương pháp định
lượng.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VIB.

2


Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
-


Cơ sở lý luận cho rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần ?

-

Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB?

-

Các yếu tố nào tác động đến rủi ro tín dụng tại VIB?

-

Những giải pháp gì nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB?

1.4 Phạm vi, đối tượng
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn việc nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng
và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam giai đoạn từ
năm 2009 đến 2013. Riêng đối với công tác thu thập thông tin số liệu để thực hiện cho
nghiên cứu định tính, định lượng thì thực hiện ở khách hàng doanh nghiệp và khách
hàng cá nhân trong phạm vi toàn hệ thống của ngân hàng VIB trong giai đoạn năm 2009
– 2013..
1.5 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp mô tả - giải thích, đối chiếu – so sánh, phân tích tổng hợp trên cơ
sở số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… của
ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam giai đoạn 2009 -2013.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua việc sử dụng mô hình xác suất

Lôgit, với sự hỗ trợ của phần mềm Stata để phân tích nhằm xác định các nhân tố tác
động đến rủi ro tín dụng tại VIB.
- Phương pháp chuyên gia: Thảo luận, xin ý kiến tư vấn một số lãnh đạo các phòng
ban của khối quản trị rủi ro ngân hàng VIB trong việc xác định các nhân tố tác động đến
rủi ro tín dụng.Từ đó đúc kết được những thông tin xác thực và trọng yếu là cơ sở nghiên
cứu của đề tài.
3


1.5.2 Dữ liệu nghiên cứu sau :
Dữ liệu cho phương pháp định lượng
- Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này là số liệu thứ cấp được thu thập từ 64 bộ
hồ sơ tín dụng của khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân của VIB đang vay
vốn trên toàn hệ thống VIB.
- Mẫu là các hồ sơ tín có các khoản vay từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2013. Tôi
chọn thời gian như vậy nhằm đảm bảo rằng :
+ Tất cả các khoảnvay đã phát sinh kỳ hạn trả nợ, như vậy mới đánh giá được chất
lượng của khoản vay một cách chính xác.
+ Tất cả các khoản vay đều đảm bảo bao gồm cả ngắn hạn, trung dài hạn.
Dữ liệu cho phương pháp định tính
- Số liệu thứ cấp lấy từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của VIB giai
đoạn năm 2009 – 2013 để thực hiện phương pháp định tính.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua việc phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và đánh giá tình hình quản trị
rủi ro tín dụng thực tế tại VIB; Kết quả từ việc sử dụng mô hình xác suất Lôgit trong
việc phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại VIB. Nghiên cứu của tác giả
đã đưa được các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng tại VIB; Sự cần thiết phải có một
phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đúng đắn đối với ngân hàng VIB nói riêng và hệ
thống các ngân hàng TMCP nói chung nhằm hạn chế, ngăn chặn những tổn thất có thể
xảy ra cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm

hạn chế rủi ro tín dụng cũng như hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụngtại VIB.
Khuyến nghị các nghiên cứu trong tương lai tiếp tục sử dụng mô hình xác
suất(Lôgit) để thực hiện việc phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng ở các
ngân hàng TMCP khác.

4


1.7 Bố cục của nghiên cứu
Bố cục của luận văn gồm5 chương.
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
Chương 3: Mô hình nghiên cứu
Chương 4: Kiểm định mô hình nghiên cứu
Chương 5: Đề xuất giải pháp và kiến nghị
Kết luận chương 1
Chương một của luận văn đã giới thiệu một cách tổng quát về tình hình nghiên cứu,
phương pháp thực hiện luận văn,cụ thể như: Nêu rõ được tính cấp thiết của đề tài hiện
nay; Tình hình nghiên cứu của đề tài; Mục tiêu, ý nghĩa nghiên cứu cũng như phương
pháp nghiên cứu của đề tài. Sau phần giới thiệu này của chương sẽ là những phần đi vào
cụ thể đến từng vấn đề đã được nêu trên để tạo nên một luận văn hoàn chỉnh.

5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.1 Tổng quan lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
2.1.1. Tín dụng và rủi ro tíndụng

2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch
chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch
chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân
hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn
trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền
sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
2.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: Cho vay bằng tiền
tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế
quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong
xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng
lãi hay tín dụng thương mại.
- Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn
rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để
đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.

6


- Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi
đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và vầu về vốn trong nền kinh tế: Trong
hoạt động kinh doanh luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số người thiếu

vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau, hoặc có thể gặp
nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Các ngân hàng thương mại đứng ra làm trung
gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân
trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và điều
hòa vốn trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát: Thông
qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt
động cho vay và ngược lại, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ
nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước: Thông qua
các hình thức như nhận uỷ thác đầu tư, mở và thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh hàng
hóa xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các nơi...tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham
gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, tài trợ cho
các hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất trong nước thúc đẩy sản xuất trong nước phát
triển nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế và
mở ra sự giao lưu giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.
2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của
khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại chủ
yếu:

7


2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian cho vay có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng, chủ yếu được sử dụng để

bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thường được sử dụng để đầu
tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu
đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng
Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức cấp tín dụng khác, trong đó:
- Chiếu khấu: Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá
trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy nợ chưa đến
hạn.
- Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc lẫn lãi, bao gồm các loại sau:
- Thấu chi: Là việc ngân hàng cho phép người vay được chi vượt số dư tiền gửi
thanh toán của mình đến một giới hạn và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này
được gọi là hạn mức thấu chi.
- Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay của ngân hàng đối với các khách hàng ít
có nhu cầu vay thường xuyên.
- Cho vay theo hạn mức: Là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp
cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản
xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
8


- Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa.
Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán hàng.

- Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần
trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực
hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau:
+ Bảo lãnh dự thầu: Là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ thầu)về
việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định dự thầu
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất
thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết, gây
tổn thất cho bên thứ ba.
+ Bảo lãnh tiền ứng trước: Là cam kết của ngân hàng về việc sẽ hoàn trả tiền ứng
trước cho bên thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh không trả.
+ Bảo lãnh vay vốn: Là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ chứctín
dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng (người đi vay)
không trả được.
+ Bảo lãnh thanh toán: Là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền theo
đúng hợp đồng kinh tế cho người thụ hưởng nếu khách hàng của ngân hàng không thanh
toán đủ.
+ Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời
hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có
lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
- Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C,…
2.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, có 2 loại
- Tín dụng có tài sản bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng
tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân
hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng
9


hoàn trả nợ đúng hạn.

- Tín dụng không có tài sản bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp dựa trên uy tín và
khả năng tài chính lành mạnh của khách hàng hoặc được bảo lãnh bằng uy tín của bên
thứ ba.
2.1.2.4. Phân loại theo rủi ro
Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các
khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời, được phân loại thành 5 nhóm theo
quyết Số: 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước:
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
10


+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
2.1.3. Rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Rủi ro tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về rủi ro như:“Rủi ro là sự không chắc chắn mang tính
khách quan về khả năng xảy ra một sự kiện không mong muốn”. Như vậy, dù con người
có nhận biết được rủi ro hay không thì nó vẫn tồn tại. Hay một khái niệm khác là: “Rủi
ro là sự không chắc chắn về tổn thất”. Ở Việt Nam trong từ điển kinh tế học hiện đại,
rủi ro được định nghĩa: “Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xẩy ra với một xác
suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện đó có một phân phối xác
suất”.
Theo Timothy W-Koch: Khi một ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo
thoả thuận. Rủi ro tín dụng có sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán trễ hạn (Bank
management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, pay 107).
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng
như sau:
11



Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là khả năng tiềm ẩn, có thể gây tổn thất về vốn và thu nhập cho
ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh khi đối tác không đáp ứng được một phần hoặc
toàn bộ các điều khoản của hợp đồng tín dụng hay không thực hiện đầy đủ như đã thỏa
thuận theo các điều khoản của hợp đồng tín dụng.
- Rủi ro tín dụng xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác
của ngân hàng.
2.1.3.2 Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng
khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp thường
xuyên phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
- Rủi ro từ môi trường kinh doanh
+ Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các ngân hàng nước ngoài có tiềm
lực mạnh (về vốn, quy mô, công nghệ, sản phẩm, chất lượng dịch vụ) khiến cho các
ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
+ Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu), vốn
rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường
thế giới biến động xấu.
+ Hàng lậu, hàng giả làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân
hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch men,
đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,…là những ví dụ tiêu biểu cho tình hình hàng lậu
ở nước ta.

12



+ Sự cạnh tranh và lợi nhuận kỳ vọng đối với các nhà đầu tư làm chuyển dịch vốn
từ ngành này qua ngành khác. Việc thiếu quy hoạch và điều tiết hợp lý của Nhà Nước
dẫn đến sự gia tăng vốn đầu tư quá mức vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa,
lãng phí tài nguyên quốc gia.
-

Rủi ro do môi trường pháp lý
+ Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng vẫn đang trong

quá trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các quy định
pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành thay vì dựa trên
các căn cứ khoa học;
+ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Việc thực thi pháp luật để hỗ trợ hoạt động ngân hàng chưa hiệu quả, đặc biệt là
trong việc cưỡng chế thu hồi nợ. Theo quy định thì trong trường hợp khách hàng không
trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay. Tuy nhiên trên
thực tế, các NHTM không thể cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho
ngân hàng để xử lý nếu khách hàng không hợp tác mà phải xử lý qua con đường tố
tụng… dẫn đến tình trạng NHTM không dễ giải quyết được nợ tồn đọng dù có tài sản
bảo đảm
+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Hoạt động thanh tra ngân hàng và năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa theo
kịp sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát
chậm đổi mới, khả năng kiểm soát thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh
tra ngân hàng chủ yếu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn, cảnh báo
phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Những sai phạm về cho vay, cấp tín dụng ở một số
NHTM có thể đã được ngăn chặn nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý kịp thời.


-

Rủi ro do hệ thống thông tin
+ Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ, đáng tin cậy về doanh

nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) cũng chỉ cung cấp

13


×