Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

VĂN 6 TUẦN 35+36+37 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.23 KB, 20 trang )

Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

Ngày soạn: 01/05/2011
Ngày giảng:03/05/2011

Tuần 35-Tiết 1

Tiết 132. TRẢ BÀI TLV MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả.
- Thấy được ưu nhược điểm trong bài viết của mình, đánh giá bài viết.
- Nhận ra những lỗi thường gặp và tự giác sửa các lỗi đó ra giấy nháp, rút kinh nghiệm
cho bài viết sau.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sửa lỗi trong bài văn.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng thái độ tự giác sửa lỗi trong bài văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Đọc, tái hiện bài viết, quan sát để tìm ra các lỗi.
2. Phương tiện:- Giáo viên:Nghiên cứu tài liệu, đề văn miêu tả + đáp án + biểu điểm.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt, văn miêu tả, xem lại đề, sửa lỗi.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
GV nêu yêu cầu tiết trả bài: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi trả bài.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
A. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT(19’)
ĐỀ BÀI:(1’) Theo tiết 97
I. YÊU CẦU :(1’)
1. Hình thức:- Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ nội


dung bài làm.
2. Nội dung: - Nêu được KN về phép so sánh.
- Điền được câu văn vào mô hình phép so sánh.
- Nêu được KN về ẩn dụ.
- Đặt được câu có sử dụng phép ẩn dụ.
- Nêu được KN về thành phần vị ngữ.
- Xác định được thành phần VN trong các câu văn.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ “là”.
II. DÀN Ý:(5’) Theo tiết 115
III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(5’)
1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết.
a. Ưu điểm:
- Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề.
- Dùng từ ngữ tương đối chính xác.
- Trình bày, chữ viết tương đối sạch sẽ.
* Tuyên dương:+6A: Biển, Diên, Diêu, Dung, Hải, Q.Hằng, Nung, Lợi, Tháp, Thụy
+ 6B: Hảm, Hòa, Nhai, Phúc.
+ 6C: Biên, Dinh, Hiền, Xương.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 1

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

b. Hạn chế:

+ Đa số các bài chưa biết trình bày ý cơ bản bằng những câu văn ngắn gọn.
+ Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả.
+ Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác.
* Phê bình: + 6A: Thiên, Vơn.
+ 6B: Ngoan, Quân, Xương.
+ 6C: Hương, Mai, Mê, Phừ, Thái, Thảo.
2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp.
IV. CHỮA LỖI:(3’)
1. Lỗi diễn đạt:
* Lỗi dùng từ:
* Lỗi đặt câu:
* Lỗi dựng đoạn:
2. Lỗi chính tả: ẩn dụng, xắc định, bao đâu, chở thành, tràng dễ,cường cháng,
V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(4’)
1.Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt.
6A: Biển, Dung, Nung, Lợi. 6B: Hảm, Nhai, Phúc. 6C: Biên, Dinh, Hiền.
2.Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ.
3. Thu bài: GV thu bài để lưu.
B. BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI(24’)
ĐỀ BÀI:(1’)
Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo trí tưởng tượng của em.
I. YÊU CẦU :(1’)
1. Hình thức: - Văn phong sáng sủa, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả, đầy đủ bố
cục 3 phần.
2. Nội dung: - Miêu tả quang cảnh một phiên chợ.
- Bám sát thực tế đổi mới để giải quyết yêu cầu của đề.
- Đảm bảo đầy đủ các nội dung chính. Nêu bật được những đặc điểm nổi bật của phiên
chợ.
II. DÀN Ý:(5’) Xem dàn ý phô tô ở tiết 121+122.
III. NHẬN XÉT – TRẢ BÀI:(6’)

1. Nhận xét: GV nhận xét ưu nhược điểm của bài viết.
a. Ưu điểm:
- Nhiều bài nắm vững yêu cầu của đề. Vận dụng khá tốt phương thức miêu tả để tả cảnh
và tả người.
- Nội dung câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc.
- Dùng từ ngữ tương đối chính xác, bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày, chữ viết sạch sẽ.
* Tuyên dương: + 6A: Nung, Lường Hằng, Diêu, Thụy.
+ 6B: Dư, Hùng.
+ 6C: Biên, Dở.
+ Đa số các bài sa vào tình trạng tả, kể lan man, dài dòng. Chưa biết trình bày ý cơ bản
bằng những câu văn ngắn gọn.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 2

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

+ Một số em chưa biết vận dụng lí thuyết văn miêu tả vào bài viết của mình.
+ Trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả.
+ Bài viết một số em bố cục không rõ ràng.
+ Nhiều bài dùng từ thiếu chính xác.
* Phê bình: + 6A: Vơn.
+ 6B: Quân, Phích, Sang, Xương.
+ 6C: Câu, Thái, Mai, Tậm.

2. Trả bài: GV trả bài cho HS xem và tìm lỗi, chữa lỗi ra giấy nháp.
IV. CHỮA LỖI:(3’)
1. Lỗi diễn đạt:
* Lỗi dùng từ:
* Lỗi đặt câu:
* Lỗi dựng đoạn:
2. Lỗi chính tả: chao đổi, trở hàng, phên trợ, nhìn rống như, tổ trức, phát truyển, dất
đẹp, rọng nói, chanh nhau, bố chí, biên ngoài, chanh nhau, bán rượi, dan hàng, rễ ràng,
rày rép, mua hoa tay, xá nhè, bán giẻ, xặc xỡ, biên chong...
V. ĐỌC BÀI MẤU – TỔNG HỢP ĐIỂM – THU BÀI:(8’)
1. Đọc bài mẫu: GV đọc 1 số bài văn có chất lượng khá tốt.
6A: Lường Hằng, Nung, Thụy
6B: Dư, Hùng
6C: Biên, Dở
2. Tổng hợp điểm: GV lấy điểm vào sổ.
3. Thu bài: GV thu bài để lưu.
4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ trả bài.
- HS về tiếp tục ôn tập về văn học hiện đại Việt Nam, văn miêu tả.
- Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần Văn.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 3

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức


Trường THCS Mường Đun

Ngày soạn: 01/05/2011
Ngày giảng:03/05/2011

Tuần 35-Tiết 2

Tiết 133. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương
trình Ngữ văn lớp 6.
- Nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
- Thể loại, PTBĐ của các văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài
tổng kết.
- Khái quát, hệ thống VB trên các phương diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
3. Thái độ: - GD lòng yêu quê hương, đất nước, tinh thần nhân ái qua các VB đã học.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, nội dung tổng kết.
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức và chuẩn bị các nội dung tổng kết.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Bài tổng kết phần Văn hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm vững trọng tâm, trọng điểm
của chương trình, hệ thống lại tất cả kiến thức đã học để không bị lộn xộn, rời rạc, rơi
vãi.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
HĐ của GV


HĐ của
HS

- GV hướng dẫn HS tìm
hiểu 7 ND trong SGK/154.
? Ghi lại tên tất cả các VB
đã học trong cả năm theo
thứ tự chương trình và thể
loại cụm VB?

Nội dung cần đạt
1. Câu 1: Kể tên các văn bản đã học.(9’)

Kể

a) Các thể loại VHDG: 16 VB
* Truyền thuyết: 5 VB
-CR-CT. BC-BG. Thánh Gióng. ST-TT. STHG.
* Cổ tích: 5 VB
- Sọ Dừa. Thạch Sanh. Em bé thông minh. Cây
bút thần. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
* Ngụ ngôn: 4 VB
- Ếch ngồi đáy giếng. Thầy bói xem voi. Đeo
nhạc cho mèo. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 4


NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun
* Truyện cười: 2 VB
- Treo biển. Lợn cưới, áo mới.
b) Thể loại VHTĐ: 3 VB
- Con hổ có nghĩa. Mẹ hiền dạy con. Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
c) VHHĐ: 12 VB
- BHĐĐĐT. Sông nước Cà Mau. Bức tranh của
em gái tôi. Vượt thác. Buổi học cuối cùng. Đêm
nay Bác không ngủ. Lượm. Mưa. Cô Tô. Cây tre
VN. Lòng yêu nước. Lao xao.
d) VBND: 3 VB
- CLB chứng nhân lịch sử. Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ. Động Phong Nha.

? Nêu ĐN về mỗi thể loại
VH trên?

Nêu
2. Câu 2: ĐN về các thể loại VH.(7’)
a) Truyền thuyết:
b) Cổ tích:
c) Ngụ ngôn:
d) Truyện cười:
đ) Truyện trung đại:

e) VHHĐ:
g) VBND:

? Em hãy lập bảng kê các
VB truyện theo mẫu?

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Làm
3. Câu 3: Lập bảng kê các VB truyện.(10’)

Tên VB
NV chính

Con Rồng cháu Tiên
LLQ & ÂC
Bánh chưng, bánh giày Lang Liêu
Thánh Gióng
Thánh Gióng
Sơn Tinh- Thủy Tinh
ST & TT
Sự tích Hồ Gươm
Lê Lợi
Sọ Dừa
Sọ Dừa
Thạch Sanh
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Em bé
Cây bút thần
Mã Lương
Ông lão đánh cá...
Cá vàng
Ếch ngồi đáy giếng
Ếch
Thầy bói xem voi
5 ông thầy bói
Đeo nhạc cho Mèo
Chuột Cống
Chân, Tay, Tai, Mắt...
Cả 5 bộ phận
Treo biển
Chủ nhà hàng
Lợn cưới áo mới

Anh có áo
Con hổ có nghĩa
Bà Trần, bác tiều
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Tính cách, vị trí, ý nghĩa của NV chính
Sức khỏe vô địch, tài năng kì lạ, xinh đẹp tuyệt trần.
Chăm chỉ, chịu khó.
Kì lạ, khỏe mạnh phi thường, đánh giặc cứu nước.
Có tài lạ, khỏe mạnh, hiền lành, hung ác.
Tài giỏi, dũng cảm, yêu nước.
Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán.
Tài giỏi, thông minh, có tài dự đoán.
Thông minh, dũng cảm.
Vẽ giỏi, thông minh, dũng cảm.
Sống có tình, có lí.
Chủ quan, kiêu ngạo.
Chủ quan, sai lầm.
Đạo đức giả, hèn nhát.
Ghen tị, thiếu suy nghĩ.
Không có lập trường.
Khoe khoang, hợm hĩnh.
Là những người nhân nghĩa.
Trang 5
NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức
18
19

20
21
22
23
24

Mẹ hiền dạy con
Thầy thuốc giỏi...
Bài học đường đời...
Sông nước Cà Mau
Bức tranh của em gái...
Vượt thác
Buổi học cuối cùng

Trường THCS Mường Đun
Bà mẹ
Phạm Bân
Dế Mèn
Không có
Người anh
Dượng HT
Chú bé, thầy giáo

? Hãy chọn 3 NV mà em Trình
thích nhất tronh các VB bày
trên? Vì sao em thích?
? So sánh sự giống nhau So sánh
về PTBĐ giữa 3 loại
truyện trên?


Thương con, nghiêm khắc trong việc dạy con.
Thương yêu người bệnh, không sợ cường quyền.
Lúc đầu hống hách, xốc nổi, về sau biết hối hận,
Mặc cảm, tự ti, biết hối hận.
Dũng cảm, nhanh nhẹn, khỏe mạnh.
Chú bé lúc đầu mải chơi, về sau biết sửa chữa.
Thầy nhiệt tình dạy, yêu nghề, yêu HS, yêu nước.

4. Câu 4: Chọn 3 nhân vật mà em thích nhất.
(5’)

5. Câu 5: So sánh PTBĐ giữa truyện DG, truyện
TĐ và HĐ:(3’)
* Giống nhau: Đều có các PTBĐ, lời kể, cốt
truyện. NV, cách xd NV, dùng lời văn tự sự, miêu
tả.
6. Câu 6:(4’)

? Liệt kê các VB thể hiện
truyền thống yêu nước và
thể hiện lòng nhân ái của
dt ta trong SGK NV6- tập
II?

Tìm
* Các VB thể hiện truyền thống yêu nước: 3 VB
- Buổi học cuối cùng. Lòng yêu nước. Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ.
* Các VB thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta:
4 VB

- Bức tranh của em gái tôi. Đêm nay Bác không
ngủ. Lượm. Bài học đường đời đầu tiên.

- Y/c HS tra cứu các yếu tố
HV trong SGK, ghi vào sổ
tay và tra nghĩa từ điển.

Tra cứu
7. Câu 7: Tra cứu từ điển Hán- Việt:(5’)

4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần Văn.
- Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TLV.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 6

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

Ngày soạn: 03/05/2011
Ngày giảng:05/05/2011

Tuần 35 - Tiết 3


Tiết 134. Bài 32: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học.
- Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu VB.
- Bố cục của các loại VB đã học.
2. Kĩ năng: - Nhận biết các PTBBĐ đã học trong các VB cụ thể.
- Phân biệt được ba loại VB: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ(đơn
từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và
cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 7

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Hoạt động của GV
- GV y/c HS lập bảng thống kê.

Trường THCS Mường Đun

Nội dung cần đạt
I.Các loại văn bản và những
phương thức biểu đạt đã học:(13’)
1. Phân loại VB theo PTBĐ chính:
STT
PTBĐ
Các bài văn đã học
Truyền thuyết: CR-CT; BC-BG; TG; ST-TT; STHG.
Cổ tích: SD; TS; EBTM; CBT; ÔLĐC&CCV.
1
Tự sự
Ngụ ngôn: ÊNĐG; TBXV; ĐNCM; CTTMM.
Truyện cười: TB; LC-AM.
Truyện trung đại: MHDC; CHCN; TTGCNƠTL.
Tiểu thuyết (truyện dài): BHĐĐĐT; VT.
2
Miêu tả
Truyện ngắn: BTCEGT.
Thơ có nhiều yếu tố tự sự: ĐNBKN.
3
Biểu cảm
Thơ: Lượm; Mưa.
4
Nghị luận
VBND: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.

5
Thuyết minh
VBND: Cầu LB-CNLS; ĐPN.
6
HC-CV
Đơn từ.
- Y/c HS xác định và lập bảng.
Xác định 2. Xác định PTBĐ chính:
STT
Tên VB
PTBĐ chính
1
Thạch Sanh
Tự sự
2
Lượm
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
3
Mưa
Miêu tả
4
Bài học đường đời đầu tiên
Tự sự, miêu tả

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

H Đ của HS

Trang 8


NĂM HỌC: 2010- 2011


5
Cây tre Việt Nam
Phan
Minh
- Y/c HS xác định
vàĐức
lập bảng.
Xác định
STT
PTBĐ
1
Tự sự
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
4
Nghị luận
- Y/c HS so sánh sự khác nhau So sánh
của 3 loại VB trên về mục đích,
ND, HT trình bày.
STT Văn bản
Mục đích
Tự sự
Thông báo, giải thích,
1
nhận thức.


II. Đặc điểm và cách làm:(17)
1. So sánh 3 loại VB:
Nội dung
Hình thức
Nhân vật, sự việc, thời gian, Văn xuôi,
địa điểm, diễn biến, kết quả. tự do.

Miêu tả

Cho hình dung, cảm Tính chất, thuộc tính, trạng Văn xuôi,
nhận trạng thái sự vật, thái sự vật, cảnh vật con tự do.
cảnh vật, con người.
người.

Đơn từ

Đề đạt yêu cầu.

2
3

Miêu tả, biểu cảm
Trường
THCS
3. Các PTBĐ
đã tập
làm:Mường Đun
Đã làm
x

x

- Y/c HS nêu ND của mỗi phần Nêu
trong một bài văn.
STT
Các phần
1

Mở bài

2

Thân bài

3

Kết bài

? Nêu mqh giữa sự việc, Nêu
NV và chủ đề trong
VBTS? Lấy vd?

Lí do và yêu cầu.

Theo mẫu.

2. Nội dung của các phần trong 1 bài
văn:
Tự sự
Miêu tả

Giới thiệu nhân vật, Giới thiệu
đối
tình huống, sự việc. tượng miêu tả.
Diễn biến tình tiết.
Miêu tả theo trật tự
quan sát.
Kết quả sự việc, suy Cảm xúc, suy nghĩ.
nghĩ.
3. MQH giữa sự việc, NV và chủ đề trong
VBTS:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không
có SV th́ì NV trở nên nhạt nhẽo không tạo
thành cốt truyện
MQH gắn bó.
- VD:VB Thánh Gióng.
+ SV: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả....
+ NV: Thánh Gióng.
+ Chủ đề: bài ca chiến đấu.

? Nhân vật trong tự sự Trả lời
thường được kể và miêu tả
qua những yếu tố?

4. Nhân vật trong tự sự:

? Thứ tự kể và ngôi kể có

5. Tác dụng của thứ tự kể và ngôi kể:

Nêu


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

- Được đặt tên, gọi tên.
- Được giới thiệu lai lịch, tính nết.
- Được miêu tả chân dung, ngoại h́ình.
- Được kể các việc làm, hành động, tài năng.
+ VD: TG, TS, DM...
Trang 9

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần TLV.
- Chuẩn bị tiết sau Tổng kết phần TV.
Ngày soạn: 07/5/2011
Ngày giảng:09/5/2011

Tuần 36- Tiết 1

Tiết 135.Bài 34: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV:
+ DT, ĐT, TT; CDT, CĐT, CTT.

+ Các thành phần chính của câu.
+ Các kiểu câu.
+ Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
+ Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
2. Kĩ năng: - Nhận ra các từ loại và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
3. Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu, so sánh các PTBĐ trong khi viết văn, giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung tổng kết, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung tổng kết.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ tổng kết.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các PTBĐ đã học, đặc điểm và
cách thức tạo lập các kiểu VB, bố cục của các loại VB đã học.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 10

NĂM HỌC: 2010- 2011


Hoạt động của GV

Phan Minh Đức

H Đ của

HS

- HS lần lượt trình bày
các ND đã chuẩn bị
trước ở nhà.
- Y/c HS vẽ sơ đồ các từ Vẽ
loại và cụm từ đã học
vào vở.

Nội dung cần đạt

Trường THCS Mường Đun
I. Các từ loại đã học:(10’)
1. Vẽ sơ đồ:
TỪ LOẠI VÀ C.TỪ

DT
CDT

TT

ĐT

CĐT

ST

LT

CT


PT

CTT

? Nêu KN về mỗi từ Nêu, lấy
loại và cụm từ trên, lấy vd
vd minh họa?

2. Nêu khái niệm:

? Danh từ là gì, lấy
vd?

a) DT: là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,
khái niệm…

Nêu, lấy
vd

+ VD: học sinh, trường, mưa, truyền thuyết…
? Động từ là gì, lấy ví
dụ?

Nêu, lấy
vd

b) ĐT: là những từ chỉ hành động, trạng thái của
sự vật.
+ VD: học, bơi, nổi…


? Tính từ là gì, lấy vd ?

Nêu, lấy
vd

c) TT: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự
vật, hành động, trạng thái.
+ VD: chăm chỉ, khỏe mạnh, vui vẻ…

? Thế nào là cụm danh
từ, lấy vd ?

Nêu, lấy
vd

d) Cụm DT: là loại tổ hợp từ do DT với 1 số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
+ VD: Những bạn học sinh lớp 6 ấy.

? Thế nào là cụm động
từ, lấy vd ?

Nêu, lấy
vd

đ) Cụm ĐT: là loại tổ hợp từ do ĐT với 1 số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
+ VD: Em vừa nhìn thấy đã giật cả mình.


? Thế nào là cụm tính
từ, lấy vd ?

Nêu, lấy
vd

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

e) Cụm TT: là loại tổ hợp từ do TT với 1 số từ ngữ
Dấu
Phép Dấu Phép
Dấu thuộc Dấu
phụ
nó tạo thành.
chấm
Câu trần thuật đơn chấm Câu trầnẩnthuậtphẩy
đơn hoán
Dấu
phân
cách
các
bộ phận câu
DấuCâu
kết đơn
thúc câuCác kiểu
câu
không
từ là2010+ VD: Bạn
ấy 11
đang vui lắm.

Trang
NĂMcó
HỌC:
2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần TV.
- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập tổng hợp.

Ngày soạn: 07/5/2011
Ngày giảng:09/5/2011

Tuần 36- Tiết 2

Tiết 136. Bài 33: ÔN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở cả 3 phân môn Ngữ văn.
- Bài Tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm đánh giá học sinh ở các
phương diện sau:
+ Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn
học Ngữ văn.
+ Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1
bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức đã học ở cả 3 phân môn.

- Kĩ năng làm bài kiểm tra học kì theo hướng tự luận 100%.
- Biết liên hệ phần VBND đã học trong Ngữ văn 6-kì II để làm phong phú thêm nhận
thức của mình về chủ đề đã học.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung ôn tập, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung ôn tập.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về cả 3 phân môn Ngữ văn và tìm
hiểu cách làm bài văn kiểm tra tổng hợp học kì.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
Hoạt động của GV

H Đ của
HS

- Yêu cầu HS nắm chắc đặc
điểm các thể loại đã học trong
cả năm.
? Nêu đặc điểm các thể loại Nêu
VH đã học trong chương trình
NV 6?
- Xem lại phần chú thích SGK.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết:(30’)

1. Phần Đọc - hiểu văn bản:
a) Đặc điểm các thể loại VH:
- Truyện dân gian:
- Truyện trung đại:
Trang 12

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun
- Truyện, kí hiện đại.
- Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả.
- Văn bản nhật dụng.

? Nêu ND và HT của các VB, Nêu
tác phẩm đã học?
- Dựa vào phần ghi nhớ SGK.
- Nắm được nội dung cụ thể của
các văn bản đã học...

b) ND và HT của các VB và tác phẩm:

- Y/c HS nắm được sự biểu hiện
cụ thể của các đặc điểm, thể loại
ở những VB đã học.
? Nêu ND và ý nghĩa của 3 Nêu
VBND đã học?
- Cầu Long Biên - chứng nhân

lịch sử: Bảo vệ và phát triển di
tích lịch sử.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ:
bảo vệ, giữ gìn môi trường.
- Động Phong Nha: Bảo vệ và
phát triển danh lam thắng cảnh.

c) Biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể
loại ở những VB đã học:

- Nhân vật, cốt truyện:
- Một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các
trang văn miêu tả.
- Bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả.
- Cách dùng và tác dụng của các biện
pháp tu từ.
- Ý nghĩa của văn bản.

d) Nội dung và ý nghĩa 3 VBND:

2. Phần Tiếng Việt:
? Ở HK I chúng ta đã học Nêu
những ND TV nào?

a) Học kì I:
- Từ mượn.
- Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.
- Các từ loại: DT & CDT; ĐT & CDDT;
TT & CTT; Số từ, lượng từ, chỉ từ.


? Ở HK II chúng ta đã học Nêu
những ND TV nào?

- Y/c HS có ý thức vận dụng các
đơn vị kiến thức trên vào việc
Đọc- hiểu các VB và tạo lập các
kiểu VB khi viết văn.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

b) Học kì II:
- Phó từ.
- Các vấn đề về câu:
+ Các thành phần chính của câu.
+ Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần
thuật đơn.
+ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá,
Trang 13

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun
ẩn dụ, hoán dụ.
3. Phần Tập làm văn:

- Y/c HS nhắc lại kiến thức về

văn tự sự, miêu tả và đơn từ.

a) Tự sự:
- Dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể, cách làm
một bài văn tự sự.
b) Miêu tả:
- KN, mục đích, tác dụng của văn miêu tả.
- Các thao tác cơ bản của văn miêu tả:
quan sát, tưởn tượng, liên tưởng, so sánh...
- Cách làm bài văn tả cảnh, tả người, miêu
tả sáng tạo.
c) Đơn từ:
- Biết cách viết đơn và nắm được các lỗi
thường mắc khi viết đơn.
II. Luyện tập:(13’)

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý Làm
cho đề văn trên.
- HS trình bày, GV nhận xét.
Trình
bày

1. Bài tập 1: Có lần trong bữa cơm chiều
của gia đình, em đã gây ra một việc khiến
cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả
lại sự việc đó.
* Lập dàn ý:
a) Mở bài: giới thiệu được khung cảnh
bữa cơm của gia đình.
b) Thân bài: đi sâu vào kể và tả vào việc

ấy
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều
+ Kể việc xảy ra :đó là việc gì? bắt đầu ra
sao? xảy ra ntn.....
+ Kể và tả hình ảnh bố mẹ ntn khi xảy ra
sự việc: khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ, thái
độ....
c) Kết bài: nêu cảm nghĩ của bản thân sau
khi xảy ra chuyện.

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý Làm
cho đề văn trên.
- HS trình bày, GV nhận xét.
Trình
bày
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

2. Bài tập 2: Tả lại một cảnh đẹp ở quê
em mà em thích nhất.

Trang 14

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’)

- GV nhận xét giờ tổng kết.
- HS về tiếp tục ôn tập phần TV.
- Chuẩn bị tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương.

Ngày soạn: 09/5/2011
Ngày giảng:11/5/2011

Tuần 36- Tiết 3
Tuần 37- Tiết 1

Tiết 137+138. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức mà học sinh đã học ở kì II.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90’.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích, tự giác, độc lập suy nghĩ, nghiêm túc, trung
thực trong khi kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Tái hiện kiến thức để viết bài.
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, đề văn + đáp án + biểu điểm.
- Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:(1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi làm bài.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(90’)

GV phát đề cho HS làm.

(Ngân hàng đề của Phòng GD& ĐT)

4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- HS về tiếp tục ôn lại kiến thức Ngữ văn.
- Chuẩn bị các nội dung tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương (Phần Văn và TLV).

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 15

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

Ngày soạn: 14/5/2011
Ngày giảng:16/5/2011

Tuần 37- Tiết 2

Tiết 139.Bài 34: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN )
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Biết được một số văn bản viết về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử trên đất nước.
- Biết được 1 số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nơi địa phương mình đang sinh
sống.
- Thấy được ý nghĩa, giá trị to lớn về nhiều mặt của các danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử đó.

2. Kĩ năng: - Liên hệ với phần VBND đã học trong Ngữ văn 6, tập hai để làm phong
phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tìm hiểu, yêu quý, gìn giữ, bảo vệ các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử của đất nước và địa phương mình.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kiến thức liên quan đến các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử; bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung kiến thức liên quan đến các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử trên nước ta và ở địa phương em.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
Hoạt động của GV

HĐ của
HS

? Em đã học những văn bản nào
giới thiệu những danh lam thắng Nêu
cảnh di tích lịch sử hoặc vấn đề
bảo vệ, gìn giữ môi trường trong
SGK NV6:

Nội dung cần đạt
1. Những bài văn giới thiệu về
những danh lam thắng cảnh, di tích

lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, gìn giữ
môi trường trong SGK NV6:
- Danh lam thắng cảnh:

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 16

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun
+ Cô Tô.
+ Động Phong Nha.
- Di tích lịch sử:
+ Cầu Long Biên- chứng nhân lịch
sử.
- Bảo vệ môi trường:
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.

? Hãy kể tên các di tích lịch sử ở Kể tên
địa phương?

2. Những danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử ở địa phương:
- Danh lam thắng cảnh:
+ Hồ Pa Khoang.
+ Động Pa Thơm.

+ Suối nước nóng Hua-Pe
- Di tích lịch sử:
+ Đồi A1.
+ Hầm Đờ- cát.
+ Cầu Mường Thanh.
+ Hầm đại tướng Võ Nguyên Giáp ở
Mường Phăng.

? Các DLTC và DTLS đó có từ Trả lời
bao giờ? Do ai phát hiện? Nhân
tạo hay cảnh tự nhiên?
- DLTC: Thường do tự nhiên tạo
ra.
- DTLS có từ thời kì KCC Pháp
1946-1954.
? Giá trị kinh tế du lịch của các Trả lời
DLTC, DTLS đó ntn?
- Có giá trị và ý nghĩa vô cùng to
lớn về nhiều mặt.
- Y/c HS trình bày bài sưu tầm của Trình bày
mình.
- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận
xét, góp ý.
- HS trình bày bài viết miêu tả của
mình về cảnh đẹp của di tích hoặc
danh lam thắng cảnh của quê
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

3. Tập giới thiệu bằng miệng VB đã
sưu tầm hay viết thành bài văn miêu

tả cảnh đẹp của di tích hoặc danh
lam thắng cảnh của quê hương em:

Trang 17

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

hương.
- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận
xét, góp ý.
4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ học chương trình địa phương.
- HS về tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu về di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
- Chuẩn bị tiết sau tiếp tục tìm hiểu CTĐP về vấn đề môi trường.
Ngày soạn: 17/5/2011
Ngày giảng:19/5/2011

Tuần 37- Tiết 3

Tiết 140. Bài 34: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN ) (TIẾP)
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Biết được một số văn bản viết về vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường
trong SGK Ngữ văn 6, tập hai.
- Biết được vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống.

- Thấy được ý nghĩa, giá trị, tầm quan trọng to lớn về vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi
trường.
2. Kĩ năng: - Liên hệ với phần VBND đã học trong Ngữ văn 6, tập hai để làm phong
phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tìm hiểu, yêu quý, bảo vệ, gìn giữ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm…
2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kiến thức liên quan đến vấn đề bảo vệ,
gìn giữ môi trường; bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung kiến thức liên quan đến vấn
đề bảo vệ, gìn giữ môi trường.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến vấn đề bảo vệ, gìn
giữ môi trường trên nước ta và ở địa phương em.
3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’)
Hoạt động của GV

H Đ của
HS

? Môi trường xung quanh của địa Trình bày
phương em có xanh, sạch, đẹp hay
không?
(ao hồ, biển cả, rừng núi, sông ngòi, đường
phố, xóm làng, nếp sống, thói quen…).
- Ao đang bị ô nhiễm do xà phòng.
- Rừng đang thu hẹp nhanh chóng, xuất
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I


Trang 18

Nội dung cần đạt
4. Tìm hiểu vấn đề môi
trường và việc bảo vệ, gìn
giữ môi trường ở quê hương
em:(23’)
a) Việc thực hiện bảo vệ, gìn
giữ môi trường ở quê hương
em:
NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

hiện nhiều đồi núi trọc.
- Đường phố nhiều rác rưởi.
- Xóm làng ô nhiễm, lối đi lại lầy lội.
- Nếp sống lạc hậu, còn đi vệ sinh bừa bãi,
trâu bò buộc ở gầm sàn.
- Thói quen xấu vẫn còn tồn tại như vứt rác
thải ra nơi công cộng, rãnh nước tràn ra lối
đi không ai quan tâm, đốt nương làm rẫy
tràn lan. Ăn thịt động vật ốm…
Nêu
? Những yếu tố nào về môi trường đang
bị vi phạm?


b) Những yếu tố về môi
trường đang bị vi phạm:
- Không khí, nguồn nước bị ô
nhiễm; đất đai, động thực vật
ngày càng cạn kiệt.

HS thảo
? Ở địa phương và trường em đã có luận, trình
những chủ trương, chính sách gì nhằm bày, nhận
bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch, xét.
đẹp.

c) Những chủ trương, chính
sách nhằm bảo vệ và gìn giữ
môi trường xanh, sạch, đẹp ở
địa phương và trường em:

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Tuyên truyền, kêu gọi mọi người tự giác
bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch,
đẹp.
+ Không vứt rác bừa bãi nơi công công.
+ Đào hố rác, đốt rác xa nơi dân cư.
+ Trồng cây gây rừng.
+ Không đốt nương bừa bãi.
+ Không chặt phá rừng lấy gỗ.
+ Không săn bắt ĐV quý hiếm.

+ Tuyên dương, phê bình, xử phạt kịp thời.
- Y/c HS viết bài văn tuyên truyền việc
bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch,
5. Viết bài văn tuyên truyền
đẹp ở địa phương.
việc bảo vệ và gìn giữ môi
- HS trình bày bài viết của mình.
trường xanh, sạch, đẹp ở địa
- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, góp
phương:(20’)
ý.
4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’)
- GV nhận xét giờ học chương trình địa phương.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 19

NĂM HỌC: 2010- 2011


Phan Minh Đức

Trường THCS Mường Đun

- HS về tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu về vấn đề bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch,
đẹp ở địa phương.
Bạn nào cần tham khảo bộ giáo án Ngữ văn 6 cả năm theo chuẩn
KTKN, tích hợp môi trường và tư tưởng đạo đức HCM xin liên hệ theo đ/c sau:
Email:
Hoặc

DĐ: 01645798700

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - KỲ I

Trang 20

NĂM HỌC: 2010- 2011



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×