Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Văn 7 Tuần 37( NHUNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.72 KB, 11 trang )

Lê Thị Nhung- giáo viên trường THCS Bảo Cường-Định Hố –Thái Ngun.
Tuần 37:
Tiết 137:

Ngày soạn:
Ngày giảng:

/04/ 2011
/04/ 2011

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU T Ừ TRONG CA DAO ĐỊA PHƯƠNG.
A-Mục tiêu cần đạt.
-Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.Có ý thức rèn
luyện ngơn ngữ chuẩn mực .
-Lưu ý : học sinh đã được học cách phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm
địa phương ở lớp 6 và học kỳ I lớp 7 .
Trọng tâm:
1-Kiến thức : Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
2-Kĩ năng : Phát hiện và sửa lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài..
II-Chn bÞ cđa thÇy –trß.
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
A. Các biện pháp tu từ được cấu tạo theo quan hệ liên tưởng
Ðặc điểm chung của những biện pháp thuộc nhóm này là trong văn cảnh cụ thể, từ ngữ có hiện
tượng chuyển đổi ý nghĩa lâm thời. Tức là, nghĩa của từ ngữ vốn biểu thị đối tượng này được
lâm thời chuyển sang biểu thị đối tượng khác, dựa trên cơ sở của hai mối quan hệ liên tưởng:
liên tưởng tương đồng và logic khách quan. Mặc dù so sánh khơng phải là hiện tượng chuyển
nghĩa nhưng nó là cơ sở của nhiều biện pháp tu từ trong nhóm này.
I- So Sánh

1- Khái niệm:

So sánh tu từ là cách cơng khai đối chiếu hai hay nhiều đối tượng có một nét tương
đồng nào đó về hình thức bên ngồi hay tính chất bên trong để gợi ra hình ảnh cụ thể, những
cảm xúc thẩm mĩ trong nhận thức của người đọc, người nghe. Ví dụ:
Cơng cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ( Ca dao )
- Ðơi ta như cá ở đìa
Ngày ăn tản lạc, tối dìa ngủ chung


-

Ðứt tay một chút chẳng đau

Xa nhau một chút như dao cắt lòng.
2- Cấu tạo:
1.2-Hình thức: Bao giờ cũng công khai phô bày hai vế :
-


Vế so sánh

-

Vế được so sánh.
Vế so sánh

Cơ sở so sánh

Từ so sánh

Vế được so sánh

(1)
Gái có chồng
Lòng ta vẫn

(2)

(3)
như
như

(4)
gông đeo cổ
kiềng ba chân

vững


2.2- Nội dung: Các đối tượng nằm trong hai vế là khác loại nhưng lại có nét tương đồng nào
đó, tạo thành cơ sở cho so sánh tu từ. Nếu nét giống nhau này thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ
( cơ sở giống nhau) thì ta có so sánh nổi; nếu nét giống nhau này không thể hiện ra cụ thể bằng
từ ngữ thì ta có so sánh chìm.
3- Chức năng :
So sánh tu từ có hai chức năng là nhận thức và biểu cảm.Biện pháp tu từ này được vận
dụng rộng rãi trong nhiều phong cách khác nhau như :khẩu ngữ, chính luận, thông tấn, văn
chương,...
II- Ẩn dụ tu từ :
1- Khái niệm: Ẩn dụ là cách lâm thời lấy tên gọi biểu thị đối tượng này để chỉ đối tượng kia
dựa vào nét tương đồng giữa hai đối tượng. Ví dụ:
Tưởng nước giếng sâu nối sợi dây dài
Ai ngờ giếng cạn tiếc hoài sợi dây. ( Ca dao )
2- Cấu tạo:
2.1- Hình thức: Ẩn dụ tu từ chỉ phô bày một đối tượng- đối tượng dùng để biểu thị- còn đối
tượng định nói đến- được biểu thị- thì dấu đi, ẩn đi, không phô ra như so sánh tu từ.
2.2- Nội dung: Ẩn dụ tu từ cũng giống như so sánh tu từ (do đó người ta còn gọi là so sánh
ngầm), nghĩa là cần phải liên tưởng rút ra nét tương đồng giữa hai đối tượng. Những mối quan
hệ liên tưởng tương đồng thường được dùng để cấu tạo ẩn dụ tu từ là: tương đồng về màu sắc,
tương đồng về tính chất, tương đồng về trạng thái, tương đồng về hành động, tương đồng về cơ
cấu...


3- Chức năng : Ẩn dụ tu từ có hai chức năng: biểu cảm và nhận thức. Biện pháp tu từ này cũng
được dùng rộng rãi trong các PCCN tiếng Việt.
III- Nhân hoá :
1- Khái niệm: Nhân hoá là một biến thể của ẩn dụ tu từ, trong đó người ta lấy những từ ngữ
biểu thị những thuộc tính, hoạt động của người dùng để biểu thị hoạt động của đối tượng khác
loại dựa trên nét tương đồng về thuộc tính, về hoat động giữa người và đối tượng không phải là
người. Ví dụ:

Những chị luá phất phơ bím tóc
Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Ðàn cò trắng
Khiêng nắng qua sông. ( Trần Ðăng Khoa )
2- Cấu tạo :
2.1- Hình thức:
+ Dùng những từ chỉ tính chất, hoạt động của người để biểu thị những tính chất, hoạt động của
đối tượng không phải là người. Ví dụ:
Ðây những tháp gầy mòn vì mong đợi
Những đền xưa đổ nát dưới thời gian
Những sông vắng lê mình trong bóng tối
Những tượng đài lở lói rỉ rên than. ( Chế Lan Viên)
+ Xem đối tượng không phải là người như con người để tâm tình trò chuyện. Ví dụ:
Ðêm nằm than thở, thở than
Gối ơi hỡi gối, bạn lan đâu rồi? ( Ca dao)
2.2- Nội dung: Dựa trên sự liên tưởng nhằm phát hiện ra nét giống nhau giữa đối tượng không
phải là người và người.
3- Chức năng: Nhân hoá có hai chức năng: nhận thức và biểu cảm. Nhân hoá được dùng rộng
rãi trong các phong cách : khẩu ngữ, chính luận,văn chương.
Ngoài ra còn có biện pháp vật hoá. Ðó là cách dùng các từ ngữ chỉ thuộc tính, hoạt động
của loài vật, đồ vật sang chỉ những thuộc tính và hoạt động của con người. Biện pháp này
thường được dùng trong khẩu ngữ và trong văn thơ châm biếm. Ví dụ:
Gái chính chuyên lấy được chín chồng


Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi,
Ai ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng. ( Ca dao)
IV- Ðiệp ngữ:
1-Khái niệm : Ðiệp ngữ là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ nào đó nhằm mục đích mở

rộng, nhấn mạnh ý nghĩa hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng người đọc.
Cũng cờ, cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ơng nghè có kém ai. ( Nguyễn Khuyến )
2-Hình thức Có một số hình thức điệp như : điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách qng.
V- Tương phản:
1- Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập
nhau cùng để xuất hiện trong một văn cảnh nhằm mục đích làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng
được miêu tả. Ví dụ:
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế to gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu. ( Tấm ảnh - Tố Hữu )
2- Chức năng : Tương phản có chức năng nhận thức và biểu cảm. Biện pháp này được dùng
nhiều trong các ph*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài..
2. Dặn dò:
- Soạn bài “Chương trình đại phương (phần tiếng Việt)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..………....................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 37:
Tiết 138:

Ngày soạn: 08 /05/ 2011
Ngày giảng: 09 /05/ 2011



CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI PHƯƠNG: HƯỚNG DẪN SƯU
TẦM TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ,CA DAO ĐỊA PHƯƠNG
A-Mục tiêu cần đạt.
1-Kiến thức : HS biết một số tục ngữ, ca dao địa phương.
2-Kĩ năng : Cách thức sưu tầm.Sưu tầm ở sách báo địa phương, hỏi người già. .
3- Thái độ: Nghiêm túc khi sưu tầm..
II-Chn bÞ cđa thÇy –trß.
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc
Ghi bµi
sinh
Hoạt động 2: I. Nội dung.
-Mục tiêu: u cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ,
ca dao địa phương ..
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
I. Nội dung.

?Cách thực hiện tiết chương trình địa
-HS lắng nghe
phương ?
-Thầy ,cơ giáo tổng
-Tái
hiện
,
gợi
tìm
- Sưu tầm trên sách báo địa phương.
kết , đánh giá bài tập
- Hỏi người già.
sưu tầm ca dao, tục
-Đại diện tổ trình ngữ, dân ca địa
bày trước lớp
phương.
-HS nhận xét , nêu ý
kiến
II-Học sinh trình
bày trước lớp.
-HS bình giảng ,
theo hướng dẫn và
gợi ý của GV
III- Giáo viên sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
A-Tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận
dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Cần phân biệt tục ngữ và thành ngữ.
• Năng nhặt chặt bị.
• Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa

• Nước chảy, hoa trơi, bèo dạt
• Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã







Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày xổ ruột
Nói một đàng, làm một nẻo.
Nhất quỷ nhì ma
Nuôi ong tay áo, nuôi khỉ dòm nhà.



Trăm đường tránh không khỏi số



Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục, ao
nhà vẫn hơn.



Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi



Trăm nghe không bằng một thấy


B-Thành ngữ: là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu
hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp) (không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng
rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc
tạo thành những câu nói hoàn chỉnh. Cần phân biệt thành ngữ và tục ngữ.









Ăn chay nằm mộng
Ăn chắc mặc bền
Ăn chực nằm chờ
Ăn chưa no lo chưa tới
Ăn chung ở lộn
Ăn chung máng, ở chung chuồng
Ăn cơm chúa múa tối ngày
Ăn cơm có canh, tu hành có ban










Ăn cơm thiên hạ
Ăn đất nằm sương
Ăn đói mặc rách
Ăn đong ở đợ
Ăn gan uống máu
Ăn giập miếng trầu
Ăn gửi nằm chờ



Ăn hương ăn hoa

C-Ca dao: (歌謠) là một từ Hán-Việt, theo từ nguyên, ca là bài hát có chương khúc, giai điệu;
dao là bài hát ngắn, không có giai điệu, chương khúc. Ca dao là một bộ phận lớn của nền Văn
học dân gian Việt Nam.
-Ca dao lao động: là phần lời cốt lõi của dân ca lao động. Những bài ca lao động tồn tại như là
một bộ phận của quá trình lao động.
Trời mưa trời gió đùng đùng
Bố con ông Nùng đi gánh phân trâu
Đem về trồng bí trồng bầu
Trồng ngô, trồng lúa, trồng rau, trồng cà.
-Ca dao ru con: Hát ru có từ lâu đời và rất phổ biến, lời hát ru phần nhiều là những câu ca dao
có sẵn.
Cái ngủ mày ngủ cho lâu
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về

-Ca dao trào phúng, bông đùa
Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho

Đêm nằm thì ngáy o o
Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà
Đi chợ thì hay ăn quà
Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm


Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng u chồng bảo hoa thơm rắc đầu
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
1.Củng cố: Nội dung bài..
2. Dặn dò:
-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………

…………..
………………………………………………………………………………………………
…………..………....................................................................................................
------------------------@-------------------------Tuần 37
Tiết 139

Ngày soạn : 08/05/ 2011
Ngày dạy : 09/05/ 2011

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
( BÀI 34 PHẦN TIẾNG VIỆT)

A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
1- Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2-Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa
phương.
3-Thái độ: Nghiêm túc khi học bài..
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
-Thầy: SGK + SGV, vở soạn.
-Trò: SGK + vở ghi.
-Phương pháp: Thuyết trình, nhóm, phát vấn.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ôån đònh tổ chức
7
2. Kiểm tra bài cũ: ? Lên bảng ghi ra một số lỗi chính tả thường gặp.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3.Bài mới: ( Đề đáp án của phòng giáo dục )
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng
Ghi bµi
cđa häc sinh
Hoạt động 2: Bài học.
-Mục tiêu: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.Phát hiện và sửa
lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p



I-Nội dung luyện tập.
1- Đối với các tỉnh miền
Bắc. Các phụ âm đầu dễ
mắc:tr/ch, s/x,r/d/gi,l/n
2-Đối với các tỉnh miền
Trung, Nam.
-Phụ âm cuối: c/t, n/ng.
-Dấu thanh dễ mắc: Hỏi,
ngã.
-Nguyên âm dễ mắc:i/iê,
o/ô.
-Phụ âm đầu dễ mắc: v/d.
II.Luyện tập.
HS lên bảng 1-Điền vào chỗ trống.
làm theo u
cầu của giáo a.Điền ch hay tr vào chỗ
trống.
viên.
…ân lí ;
…ân trọng.
…ân thành.
b. Điền dấu hỏi hoặc ngã.
HS đối chiếu Mâu chuyện.
bài làm của Thân mâu.
Tình mâu tử.
mình.
Mâu bút chì.
c.Chọn từ thích hợp trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống.( giành, dành).

…dụm.
HS trao đổi Để…
bài cho nhau Tranh…
để tìm ra lỗi. …độc lập.
d. Điền các từ sĩ hay sỉ vào
chỗ thích hợp.
Liêm…
Dũng…
…khí
…vả.
HS
chia 2-Tìm từ theo u cầu.
nhóm
làm 3-Đặt câu:

Hoạt động 1: Nội dung luyện tập.
Học sinh chọn một bài thơ hoặc một đoạn
văn bản hay để chép.
? Học sinh lên bảng viết những phụ âm dễ
mắc trong bài?
HS lên bảng
1- Đối với các tỉnh miền Bắc. Các phụ âm làm bài..
đầu dễ mắc:tr/ch, s/x,r/d/gi,l/n
2-Đối với các tỉnh miền Trung, Nam.
-Phụ âm cuối: c/t, n/ng.
-Dấu thanh dễ mắc: Hỏi, ngã.
-Nguyên âm dễ mắc:i/iê, o/ô.
-Phụ âm đầu dễ mắc: v/d.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.

? Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc
một vần vào chỗ trống.

? Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống.( giành, dành).

? Điền các từ sĩ hay sỉ vào chỗ thích hợp.

Bài tập2: Học sinh tự làm.
Bài tập 3:
? Đặt câu với mỗi từ lên, nên?
-Vì tơi lười học, nên tơi học kém.
-Đường lên Tây Bắc xa nghìn trùng.
? Đặt câu với từ vội, dội?
-Tớ khơng đi chơi cùng bạn được, tớ đang
vội , bạn thơng cảm nhé.
-Nó bị người ta dội cả xơ nước bẩn vào

bài tập 2.
HS lên bảng
đặt câu


người.

HS làm bài
tập giáo viên
giao.

BT: Học sinh viết bài và làm bài tập giáo

viên thu vở chấm bài 10 em tại lớp.
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố: Nhắc nhở các em
5.Dặn dò: Về hè chăm chỉ ôn bài.
*Rútkinhnghiệm:
……………………………………………………………………………………….....................
...........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
------------------------@-------------------------Tuần 37
Tiết 140

Ngày soạn : 09/05/ 2011
Ngày dạy : 10/05/ 2011

TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI
HỌC KÌ II
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
1- Kiến thức: Giúp học sinh xác đònh được những vấn đề đã làm được và chưa làm được
trong bài kiểm tra học kì II để rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.:
2-Kĩ năng: Làm bài tập, tổng hợp các phân môn.
3-Thái độ: Nghiêm túc và cố gắng khi làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
-Thầy: Bài đã chấm, những lỗi HS thường mắc.
-Trò: Nắm vững yêu cầu của đề để kiểm tra lại bài làm của mình.
-Phương pháp: Thuyết trình, nhóm, phát vấn.
C.Tiến trình lên lớp

1. Ôån đònh tổ chức
7
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3.Bài mới: ( Đề đáp án của phòng giáo dục )
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng
Ghi bµi
cđa häc sinh
Hoạt động 2: Bài học.
-Mục tiêu: u cầu đọc và chữa lỗi.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1:
I-Đọc đề bài thi- hướng
dẫn đáp án.


-Yêu cầu HS đọc lại đề và hướng dẫn đáp
án.
? Đề kiểm tra tổng hợp cuối năm khác với
bài kiểm tra thường kì ở điểm nào?

HS đọc bài.
-HS nghe 
-Tổng hợp cả văn, tiếng
uốn nắn .

việt, tập làm văn

-Nội dung, hình thức
? Đọc yêu cầu của mỗi đề?
HOẠT ĐỘNG 2:
- Gv nhËn xÐt chung vỊ bµi lµm cđa h/s
bµi
* ¦u ®iĨm:
- §a sè n¾m ®ỵc yªu cÇu cđa ®Ị
- Bµi viÕt t¬ng ®èi tèt.
- §a sè h/s lµm ®óng yªu cÇu
- H×nh thøc bµi lµm t¬ng ®èi s¹ch, ®Đp

II- Sửa chữa lỗi:
HS
nghe

lắng

* Nhỵc ®iĨm:
1.Tên riêng không viết hoa. Ch÷ xÊu, viÕt
t¾t, s¬ sµi, lđng cđng

* ¦u ®iĨm:
- §a sè n¾m ®ỵc yªu cÇu cđa
®Ị
- Bµi viÕt t¬ng ®èi tèt:
- 80% h/s lµm ®óng yªu cÇu
- H×nh thøc bµi lµm t¬ng ®èi
s¹ch, ®Đp

* Nhỵc ®iĨm:

HS đối chiếu
2. Chính tả: t/ c; n/ ng; ưu/ iêu (Hoàng bài làm của
mình.
Hiếu, Vương Hiếu, Chung, Tâm, Anh)
3. Dùng từ không chính xác. Cha b¸m s¸t
vµo tõ ng÷, c¸c biƯn ph¸p liƯt kª. - N¾m kiÕn
thøc cha ch¾c. §äc ®Ị, hiĨu ®Ị ®a dÉn chøng
cha chÝnh x¸c

1.Tên riêng không viết hoa.
2. Chính tả: t/ c; n/ ng;
ưu/ iêu
5.Diễn đạt lủng củng: NhiỊu bµi viÕt cßn lan
man, cha tËp trung vµo néi dung ®Ị yªu cÇu
HS trao đổi 3. Dùng từ không chính xác:
- KÜ n¨ng lµm bµi cßn u: phÇn lín kĨ lĨ, bài cho nhau 4. Câu không rõ nghóa:
liƯt kª dÉn chøng, Ýt biÕt sư dơng lÝ lÏ, ®Ĩ lËp để tìm ra lỗi. 5.Diễn đạt lủng củng:
ln.
- DiƠn ®¹t u, vơng vỊ, c¸ biƯt 1 sè bµi cßn
g¹ch ®Çu dßng
- Tr×nh bµy bµi cßn thiÕu thÈm mÜ:
- Néi dung bµi viÕt s¬ sµi
- NhiỊu ®o¹n v¨n viÕt kh«ng phï hỵp víi néi
dung c©u ca dao cÇn ph©n tÝch
HS
lắng
- Häc sinh ®èi chiÕu bµi lµm cđa m×nh víi
4. Câu không rõ nghóa:



®¸p ¸n ®· ®a
- Gv gäi ®iĨm ghi sỉ c¸ nh©n + sỉ ®iĨm líp.
Gv ®a ra ®¸p ¸n cïng h/s ch÷a bµi

nghe
nhận.

ghi

HOẠT ĐỘNG 3: Sửa chữa lỗi :
-Tên riêng không viết hoa.
-Viết sai chính tả những từ thông thường.
Dùng từ không chính xác. Câu không rõ
nghóa. Diễn đạt lủng củng

HS lên bảng
chữa lỗi.

HOẠT ĐỘNG 4: Đọc bài viết hay.
-GV đọc những bài viết khá của lớp
HOẠT ĐỘNG 5:
-Trả bài và gọi điểm vào sổ
9-10 7-8 5-6
3-4 2-1
7
Hoạt động 3:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp

-Thời gian: 3p
4.Củng cố: Nhắc nhở các em
5.Dặn dò: Về hè chăm chỉ ôn bài.
*Rútkinhnghiệm:
……………………………………………………………………………………….....................
...........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
------------------------@--------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×