GIÃN ĐƯỜNG MẬT
BẨM SINH
Thạc sỹ Nguyễn Phạm Anh Hoa
Khoa Tiêu hoá- Gan mật
Bệnh viện Nhi Trung ương
Đại cương
- Dị tật hay gặp ở trẻ em
-
Viện nhi > 35 case/ năm
-
Một trong những nguyên nhân của đau bụng kéo dài tới khám tại
các Clinic
-
Thay đổi lâm sàng so với cổ điển
-
Tiến bộ về ngoại khoa
Lịch sử nghiên cứu
-
1723 Vater giới thiệu lần đầu tiên
-
1825 Douglas mô tả chi tiết
-
1963 Nguyễn Xuân Thụ - Việt Nam
-
1994 phân loại Nguyễn Thanh Liêm & Valayer
Cơ chế bệnh sinh
-
Thành đường mật yếu bẩm sinh gây giãn
-
Tắc đoạn cuối OMC gây giãn
-
Giãn do tồn tại ống mật tuỵ chung
( Babitt 1973)
-
Giãn đường mật bẩm sinh thực sự: Thai 15 tuần có giãn đường mật,
Amylase dịch mật không cao
Giải phẫu bệnh
-
Tổn thương tất cả các vị trí của đường mật
Vị trí thường gặp nhất: Ống mật chủ
Thể bệnh : giãn hình cầu- giãn hình thoi
Tổ chức học:
- Tổ chức xơ liên kết dày đặc
- Thâm nhiễm bạch cầu
- Lớp niêm mạc & dưới niêm mạc viêm loét
- Cấu trúc tuyến bị thay bằng cấu trúc biểu mô
đường tiêu hoá→chứng tỏ sự loạn sản
- Mất một phần biểu mô phủ thành nang
- Các biến đổi về TB học liên quan đến K biểu mô
tuyến
Phân loại
- Alonso Lej 1959
- Todani
- Nguyễn Thanh Liêm & Valayer 1994
Type I: giãn OMC hình cầu, không giãn ĐM trong gan
Type I: giãn OMC hình cầu, có giãn ĐM ngoài gan
Type I: giãn OMC hình thoi, không giãn ĐM ngoài gan
Type I: giãn OMC hình thoi, có giãn ĐM ngoài gan
LÂM SÀNG
Tam chứng cổ điển: đau bụng, sốt, vàng da
- Vàng da: chủ yếu ở trẻ nhỏ
- Đau bụng: 92% ở trẻ lớn.
- Do nang to → căng gây đau
- Viêm đường mật
- Sốt
- Gan to: thường có giãn đường mật trong gan
- Tăng áp lực TMC
- Viêm phúc mạc do hoại tử → thủng nang
Cận lâm sàng
Siêu âm
• Chẩn đoán xác định
• Bước đầu phân loại
• Chẩn đoán trước sinh
Chỉ định phẫu thuật: khi d>18mm
Cân nhắc PT sớm:
Có giãn đường mật trong gan
Nhiễm trùng đường mật tái phát nhiều lần
Yếu tố tuổi
CẬN LÂM SÀNG
- Chụp đường mật trong mổ:
Hình thái đường mật
Tìm ống mật tuỵ chung
- Chụp CT Scan ổ bụng
- Các xét nghiệm kiểm tra chức năng gan
ĐIỀU TRỊ
1.
Trước phẫu thuật
Hồi phục chức năng gan
Tẩy giun trước mổ
Nếu có NTĐM → Điều trị kháng sinh
2.
•
•
•
Phẫu thuật
Nối nang với tá tràng
Nối nang với hỗng tràng kiểu Roux en Y
Cắt nang OMC
Nối OGC với hỗng tràng
Nối OGC& hỗng tràng bằng quai ruột biệt lập
SAU PHẪU THUẬT
- Rối loạn điện giải
- Viêm đường mật:
Hay gặp ở nhóm có giãn ĐM cả trong & ngoài gan
- Điều trị : Cefobis, Tienam
- Truyền dịch
- Hẹp miệng nối 10,1%
Siêu âm: ĐM trong gan giãn
Điều trị:
- Nong ĐM bằng bóng
- Phẫu thuật lại
- Rách TMC , cắt phải ống tuỵ trong phẫu thuật
- Sỏi đường mật trong gan
TIÊN LƯỢNG
TỐT:
Chỉ có giãn đường mật ngoài gan đơn thuần
XẤU:
• Giãn ĐM cả trong và ngoài gan
• Giãn OMC thành nang + Teo đoạn cuối ĐM ngoài gan
• Nhiễm trùng đường mật tái phát nhiều lần
• Có tăng ALTMC
Xin trân trọng cảm ơn