Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

TUẦN 33 B1 LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.12 KB, 12 trang )

Tuần 33

Ngày soạn : 10/4/2011
Ngày dạy :

Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc

I. Mục tiêu :

Tiết 65: Vơng quốc vắng nụ c ời (Tiếp theo)

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Tiếng cời nh một phép màu làm cho cuộc sống của vơng quốc
u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về
nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn
bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
+ Con ngời phi thờng mà cả triều đình háo hức
nhìn là ai vậy?
+ Thái độ của nhà vua nh thế nào khi gặp
cậu bé?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời
ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cời?
+ Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng
quốc u buồn nh thế nào?
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng

Học sinh
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
và trả lời câu hỏi.

- HS đọc bài theo trình tự:
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối đoạn

- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo
cặp.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mời
tuổi tóc để trái đào.
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và
nói sẽ trọng thởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở xung quanh câụ: nhà vua
+ Những chuyện ấy buồn cời vì vua
+ Tiếng cời nh có phép mầu làm mọi gơng mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh,
+ Đoạn 1, 2: tiếng cời có ở xung quanh ta.
+ Đoạn 3: Tiếng cời làm thay đổi
cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng cời

+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, ngời dẫn
- 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp
chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để theo dõi tìm giọng đọc (nh ở phần
tìm giọng đọc.
luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.


1


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
iii- Củng cố - dặn dò
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Ngời dẫn
chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu
bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho ngời thân nghe.

+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến

Kể chuyện

I. Mục tiêu :

Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học .

III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dới những từ ngữ: đợc nghe, đợc đọc về
tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- Gợi ý
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các
bạn cùng biết.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với
nhau về ý nghĩa truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Cần phải thấy đợc ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các
bạn kể cho ngời thân nghe.

Toán

Tiết 161: ôn tập về các phép tính với phân số
I . Mục tiêu:

( tiếp )

- Thực hiện đợc nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần cha biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,4a.
2


II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Giáo viên

1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu Hs tính bằng hai cách.
Bài 2 : Hs có thể tính bằng nhiều
cách, tuy nhiên Gv nên chỉ ra cách
tính đơn giản, thuận tiện nhất
Bài 4: Yêu cầu hs chọn đợc:
D.: 20
3. Củng cố

- Nêu cách nhân, chia phân số.
- Nhận xét tiết học

Học sinh
- ổn định tổ chức lớp

Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài
Tự làm bài rồi chữa bài

Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán

Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu :

- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải đợc bài toán có lời văn với các phân số.

II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới ;
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2. HD HS ôn tập :

*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài .
-Gọi HS chữa bài .
*Bài 3 a (170)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài, HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (170) Giảm tải phần b
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-GV YC HS làm bài .
-GV chữa bài , nhận xét .
3. Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau

I. MụC TIÊU:

Tiết: 33

Học sinh
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .

-HS làm vào vở bài tập .
-2HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
-HS chữa bài .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .


Mĩ thuật

Vẽ tranh Đề TàI VUI CHƠI TRONG MùA Hè

- Hiểu đợc đề tài về mùa hè.
- Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè.
- Vẽ đợc tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè.

II. CHUẩN Bị:

- Một số tranh, ảnh về đề tài Vui chơi trong mùa hè

III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:

1. ổn định:
2. Bài cũ: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Nhận xét bài vẽ của HS tiết trớc
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
3


- Vẽ tranh - Đề tài vui chơi trong mùa hè
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động vui chơi trong mùa hè
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Trong tranh có các hình ảnh nào?
- Tóm lại những ý chính
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh

- Gợi ý HS chọn nội dung để vẽ tranh:
+ Múa hát ở công viên, về thăm ông bà,
- Gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung
+ Vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động
+ Vẽ màu tơi sáng
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành cá nhân
- GV quan sát, giúp đỡ các em
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị tranh, ảnh về các đề tài tự chọn
- Nhận xét tiết học.
Thể dục

I . Mục tiêu

Tiết 65 :MÔN THể THAO Tự CHọN
Trò chơI : nhảy dây kiểu chân tr ớc chân sau

-Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra,
thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II . Địa điểm phơng tiện

-Địa điểm : Trên sân trờng .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phơng tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để kiểm tra thử môn
tự chọn.
III . Nội dung và phơng pháp lên lớp


1 . Phần mở đầu
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
Khởi động:
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
-Ôn một số động tác của bài TD phát triển chung.
-Trò chơi: GV chọn.
2 .Phần cơ bản
a. Ôn tập môn tự chọn :
-GV kiểm tra thử một trong 2 môn tự chọn đã dạy cho HS.
Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo đội hình tự chọn.
+Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi : GV gọi mỗi đỡt-5 em lên vị trí kiểm tra, cử 4-5
HS đếm kết quả của từng ngời, sau đó phát lệnh để các em bắt đầu tâng cầu. Những
HS tâng liên tục 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên là hoàn thành tốt, không vào
quả nào là cha hoàn thành.
Ném bóng:
+Kiểm tra thử ném bóng trúng đích.
Sau khi ổn định đội hình kiểm tra, tuỳ theo số vòng đích đã chuẩn bị, GV gọi tên
HS đến lợt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện t thế chuẩn bị. Khi có lệnh, mỗi
em ném thử 2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính thành tích trong lần ném
chính thức.
b) Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Cho HS tập cá nhân theo đội hình do cán sự
điều khiển.
4


3 .Phần kết thúc

- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , công bố kết quả kiểm tra, tuyên dơng một số HS thc hiện tốt,
Luyện từ và câu

I. Mục tiêu :

Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời

- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trớc có tiếng lạc thành
hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trớc có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3;
biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan không nản trí trớc khó
khăn BT4.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc quan" ở bài tập.
- Nếu HS cha hiểu đúng nghĩa GV có thể giải thích cho HS.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa giải nghĩa.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tơng tự nh cách tổ chức làm bài tập 2.
a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại" "quan tâm".
b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan.
c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó" - quan hệ, quan tâm.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung.
3- củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 20 tháng 4 năm 2011
Lịch sử
I. Mục tiêu :

Tiết 33: Tổng kết

- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nớc ta từ buổi
đầu dựng nớc đến giữa thế kỉ XIX : Thời Văn Lang- Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu

tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nớc Đại Việt thời Lí, thời Trần, thời Hậu
Lê, thời Nguyễn.

5


- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu :Hùng Vơng, An Dơng Vơng, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí Thái Tổ, Lí
Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
+Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ?
-GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 . Phát triển bài ;
*HĐ 1 :. Thống kê lịch sử .
-GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học
-GV lần lợt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê .
VD:
+Giai đoạn đầu tiên chúng ta đợc học trong lịch sử nớc nhà là giai đoạn nào ?
+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
+Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ?
+Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì?
-GV tiến hành tơng tự với các giai đoạn khác ....
*HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử .
-GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nớc đến

giữa thế kỷ XIX
_GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ?
-GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ...
3. Củng cố Dặn dò :
- -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật

I. Mục tiêu:

Tiết 33 : Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1)

- Chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc mô hình tự chọn .Mô hình lắp tơng đối chắc chắn ,sử dụng đợc.

II. Chuẩn bị.

- Bộ lắp ghép.

III. Các hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
- Tổ chức HS tự chọn mô hình lắp ghép:
- Nêu mô hình tự chọn:
3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình:
? Nêu các chi tiết em lắp cho mô hình tự chọn:
4. Dặn dò.
- Xếp riêng các chi tiết vào túi.
Tập đọc


I. Mục tiêu :

Tiết 66: Con chim chiền chiện

- Bớc đầu biết đọc diễn cảm, hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay liệng, trong khung
cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong
cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc truyện Vơng quốc vắng

Học sinh
- HS thực hiện yêu cầu .
6


nụ cời theo vai và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ.
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS .
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi,
trả lời những câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lợn giữa
khung cảnh thiên nhiên nh thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lợn giữa không gian cao rộng ?
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện ?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện
gợi cho em những cảm giác nh thế nào?
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận,
em hình dung đợc điều gì ?
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .
c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ

thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối.
+ Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc .
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học .
Tiết 163:
I . Mục tiêu:

- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng .

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm .
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
từng khổ.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS
cả lớp tìm giọng đọc hay (nh ở phần luyện

đọc).

+ Theo dõi GV đọc .
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- 2 lợt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- 3 HS thi đọc toàn bài .

Toán

ôn tập về các phép tính với phân số ( tiếp )

- Thực hiện đợc bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng đợc để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
7


II Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Giáo viên

Học sinh
ổn định tổ chức lớp

1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Bài 1:
- Yêu cầu Hs thực hiện các phép tính


- Tự làm bài rồi chữa bài

4 2
4 2
4 2
+ ; hiệu:
; tích:
ì ;
5 7
5 7
5 7
4 2
thơng: : ( Hs tự tìm kết quả)
5 7

- Tự làm bài rồi chữa bài

tổng:

Bài 2 :
- Yêu cầu Hs viết kết quả vào ô trống
a) ở
cột
một
ta

hiệu
4 1 12 5 7
7

. Ta viết
vào ô
=
=
5 3
15
15
15

trống.

b) ở cột một ghi

8
vào ô trống
21

- Tự làm bài rồi chữa bài

Bài 3 :
- Yêu cầu Hs tính đợc giái trị của biểu
thức, chẳng hạn:
2 5 3 8 30 9 38 9 29
+ =
+

=

=
3 2 4 12 12 12 12 12 12

1 1 1 1 1 2
3
5
b) ì + = + = + =
2 3 4 6 4 12 12 12

a)

- Tự làm bài rồi chữa bài

Bài 4: Gv để hs tự suy nghĩ rồi giải bài này
a) Tính số phần bể nớc sau 2 giờ vòi nớc đó chảy đợc:
2 2 4
2
4
+ = (bể) hoặc ì 2 = (bể)
5 5 5
5
5

b) Tính số phần bể nớc còn lại:
4 1 3
= (bể)
5 2 10

3Củng cố
- Hệ thống lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Toán

I. Mục tiêu :

Tiết 164: Ôn tập về đại l ợng

- Chuyển đổi đợc số đo khối lợng.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo đại lợng.
lợng.

II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để

Học sinh
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .

-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo
8



chữa bài
-GV nhận xét cho điểm .
Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách đổi đơn vị của mình .
Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
3. Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .

dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến
1
yến = 5 kg
2

1yến 8 kg = 18 kg

-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .

-HS làm vở .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở

Luyện từ và câu

I. Mục tiêu :

Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

- Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bớc đẩu biết dùng trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc
chủ điểm: lạc quan - yêu đời .
- Gọi HS dới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình
huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Kết luận .
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích .
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ
chỉ mục đích.
- Gợi ý :
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự nh cách tổ chức làm bài tập 1 .
Bài 3:
9


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng
ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.
Chính tả(nhớ viết)


Tiết 33: Ngắm trăng, không đề

I. Mục tiêu :

- Nhớ viết dung bài chính tả ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ
khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học .

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trớc.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết đợc điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học đợc ở Bác điều gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2

a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm đợc.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm cha có.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm đợc và viết một số từ vào vở.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy?
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa
tìm đợc và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Địa lí

I. Mục tiêu

Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển việt nam

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo.
+Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng , muối.
+ Đánh bắt và nuôI trồng hải sản.
10



+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều
hải sản của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đông, vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
tên một số đảo và quần đảo ở nớc ta.
2. Bài mới
a. GTB-GĐB
b. Nội dung
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
- GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giảng thêm
Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nớc ta ?
Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nớc ta?
2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nớc ta diễn ra nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển.
2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? những yếu tố nào sẽ ảnh hởng đến nguồn
hải sản đó?
3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản của nớc ta.
Nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức
- GV Y/c thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức tổng hợp dới đây.
- GV nhận xét, động viên
3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau
Tập làm văn

I. Mục tiêu :

Tiết 65: Miêu tả con vật

- Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết đợc bài văn miêu tả con
vật đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân
thực.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

I Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy bút của HS.
II- Thực hành viết
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra
đề cho HS.
- Lu ý ra đề:
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài .
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS đã từng nhìn thấy.
Ví dụ:
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vờn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử
dụng lối mở bài gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết
bài mở rộng .
- Cho HS viết bài .

- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .
Toán
11


I. Mục tiêu :

Tiết 165: Ôn tập về đại l ợng (tiếp theo )

- Chuyển đổi đợc các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện đợc phép tính với số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,4.

II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 5-4(171)
-Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới ;
1.Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2. HD HS ôn tập :
*Bài 1(171)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để
chữa bài
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)

-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách đổi đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn
vị rồi mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
3. Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau

Học sinh
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .

-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo
dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút
3giờ 15 phút = 195phút .....
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút

320 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
495 giây .......
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
11giờ 30 phút 7giờ 30 phút = 4 giờ

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×