Khóa luận tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Định lý là một mệnh đề đúng vì thế nó là kiến thức cơ bản và có giá trị
về phương diện suy luận và ứng dụng trong chương trình toán nói chung cũng
như chương trình toán trung học phổ thông nói riêng.
Có rất nhiều định lý nổi tiếng có vai trò quan trọng trong nghành toán
học như định lý Fermat, định lý Chebyshev, định lý Bunhia, định lý
Cauchy….trong đó có định lý Vi-ét. Do có đặc thù đặc biệt gồm định lý thuận
và định lý đảo nên nó có nhiều ứng dụng quan trọng, có vai trò “móc chìa
khóa” mở ra các hướng giải quyết cho những bài toán liên quan đến phương
trình bậc hai, hệ phương trình….
Những ứng dụng phong phú của định lý Vi-ét đã góp phần làm đa dạng
các bài tập về phương trình bậc hai, quy về phương trình bậc hai, các bài toán
liên quan đến nghiệm số của phương trình bậc hai, những thuật giải phương
trình, hệ phương trình độc đáo.
Việc vận dụng hệ thức Vi-ét vào giải toán đã tạo được hứng thú giải bài
tập cho học sinh, hình thành cho học sinh những lý tưởng phong phú, trau dồi
tư duy và óc sáng tạo cho các em. Tuy nhiên, còn rất nhiều ứng dụng của định
lý Vi-ét mà hầu như học sinh chưa nắm được. Với việc hệ thống một cách
tương đối đầy đủ và cụ thể theo từng dạng cùng phương pháp giải và bài tập
áp dụng nhằm cung cấp thêm tài liệu cho học sinh và giáo viên thuận lợi trong
quá trình học tập, cùng với sự say mê của bản thân, ham muốn học hỏi, tìm
tòi mong muốn có được kiến thức vững vàng hơn về các bài toán ứng dụng
của định lý Vi-ét mà tôi chọn đề tài “Ứng dụng của định lý Vi-ét để giải một
số bài toán trung học phổ thông”.
Lê Thị Thanh Thảo 1 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
Cung cấp thêm tài liệu cho giáo viên và học sinh thuận lợi trong quá
trình học tập và giảng dạy, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, ứng dụng của định lý Vi-ét.
- Tìm hiểu thực trạng dạy và học định lý Vi-ét ở một số trường trung học
phổ thông.
- Xây dựng hệ thống bài tập về một số ứng dụng của định lý Vi-ét.
- Tiến hành thực nghiệm để kiểm tra tính khả thi của khóa luận.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm.
5. Cấu trúc đề tài
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung
Chương 1. Cơ sở lý luận
Chương 2. Ứng dụng của định lý Vi-ét để giải các bài toán trung học
phổ thông.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
Kết luận.
Lê Thị Thanh Thảo 2 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Định lý Vi-ét
1.1.1. Định lý Vi-ét trong Toán học
1.1.1.1. Định lý thuận
Nếu phương trình bậc n
an x n an 1 x n 1 ... a1 x a0 0 a 0
có n nghiệm x1 , x2 ,..., xn (các nghiệm không nhất thiết phân biệt) thì ta có hệ
thức Vi-ét sau:
x1 x2 ... xn
an1
an
x1 x2 x1 x3 ... x1 xn x2 x3 ... x2 xn ...xn 1 xn
xi xi ....xi 1
1i1 i2 ... n
1
2
k
k
x1 x2 ...xn 1
k
an 2
an
an k
an
a0
.
an
1.1.1.2. Định lý đảo
Cho n số thực tùy ý 1 , 2 ,..., n .
Đặt S1 1 2 ... n
S 2 1 2 2 3 ... n1 n
………………………….....
Sk
...
1i1 i2 ... n
i1
i2
ik
……………………………….
S n 1. 2 ... n .
Lê Thị Thanh Thảo 3 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Khi đó 1 , 2 ,..., n là các nghiệm của phương trình:
k
n
x n S1 x n 1 ... 1 Sk x n k ... 1 Sn 0 .
1.1.1.3. Ví dụ
Định lý Vi-ét đối với phương trình bậc ba.
Định lý thuận
Cho phương trình bậc ba:
ax3 bx 2 cx d 0 a 0 .
Giả sử phương trình có ba nghiệm x1 , x2 , x3 (các nghiệm không nhất thiết
phải phân biệt).
b
x1 x2 x3 a
c
Khi đó x1 x2 x2 x3 x1 x3 .
a
d
x1 x2 x3 a
Định lý đảo
Giả sử cho 3 số thực x1 , x2 , x3 .
Đặt S1 x1 x2 x3
S 2 x1 x2 x2 x3 x1 x3
S3 x1 x2 x3 .
Khi đó x1 , x2 , x3 là các nghiệm của phương trình:
x3 S1 x 2 S2 x S3 0 .
1.1.2. Nội dung định lý Vi-ét trong nhà trường phổ thông
1.1.2.1. Định lý thuận
Nếu phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 a 0 có hai nghiệm x1 , x2 thì
b
x1 x2 a
.
c
x .x
1 2 a
Lê Thị Thanh Thảo 4 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2. Định lý đảo
Nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích u.v = P thì u và v là nghiệm
của phương trình:
X 2 SX P 0 .
Điều kiện cần và đủ để tồn tại hai số u và v là S2 ≥ 4P.
1.2. Một số ứng dụng của định lý Vi-ét để giải các bài toán Trung học
phổ thông
1.2.1. Bài toán nhẩm các nghiệm của phương trình bậc hai
Ví dụ: Không giải phương trình, hãy tìm nghiệm các phương trình sau:
a, x 2 3x 2 0
b, x 2 7 x 8 0
c, 2 x 2 5 x 3 0
d, 5 x 2 12 x 17 0 .
Giải
a, x 2 3x 2 0
Ta có: a + b + c = 1 – 3 + 2 = 0
x 1
Phương trình có hai nghiệm 1
.
x2 2
b, x 2 7 x 8 0
Ta có: a – b + c = 1 + 7 – 8 = 0
x 1
Phương trình có hai nghiệm 1
.
x
8
2
c, 2 x 2 5 x 3 0
Ta có: a – b + c = 2 – 5 + 3 = 0
x1 1
Phương trình có hai nghiệm
.
x2 3
2
d, 5 x 2 12 x 17 0
Ta có: a + b + c = 5 + 12 – 17 = 0
x1 1
Phương trình có hai nghiệm
.
x2 17
5
Lê Thị Thanh Thảo 5 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Bài toán tính giá trị các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của
phương trình bậc hai
Ví dụ 1: Giả sử phương trình ax 2 bx c 0 a 0 có hai nghiệm
x1 , x2 . Hãy lập phương trình có nghiệm như sau:
a, x1 và x2 d, x1 x2 và x1.x2
b, 2x1 và 2x2 e,
c, x12 và x22
1
1
và .
x1
x2
Giải
Giả sử phương trình ax 2 bx c 0 a 0 có hai nghiệm x1 , x2 .
b
S
x
x
1
2
a
Khi đó ta đặt:
P x .x c
1 2
a
a, x1 và x2
x1 x2 x1 x2 S
Ta có:
x1 x2 x1 x2 P
Vậy x1 và x2 là nghiệm của phương trình t 2 St P 0 .
b, 2x1 và 2x2
2 x 2 x2 2( x1 x2 ) 2S
Ta có: 1
2 x1.2 x2 4 x1 x2 4 P
Vậy 2x1 và 2x2 là nghiệm của phương trình t 2 2 St P 0 .
c, x12 và x22
x12 x22 x1 x2 2 2 x1 x2 S 2 2 P
Ta có:
2
2
2
x1 .x2 P
Vậy x12 và x22 là nghiệm của phương trình t 2 S 2 2 P t P 2 0 .
Lê Thị Thanh Thảo 6 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
d, x1 x2 và x1.x2
( x x2 ) x1 x2 S P
Ta có: 1
(
x
x
).
x
x
SP
1
2
1 2
Vậy x1 x2 và x1.x2 là nghiệm của phương trình t 2 S P SP 0 .
e,
1
1
và
x1
x2
1 1 x1 x2
1 1 S
x x
x x P
x1 x2
1
2
2
Ta có:
1
1. 1 1
1. 1 1
x1 x2 x1 x2
x1 x2 P
Vậy
S
1
1
1
và là nghiệm của phương trình t 2 t 0 .
P
P
x1
x2
Ví dụ 2: Giả sử x1 , x2 là các nghiệm của phương trình 3x 2 5 x 6 0 .
Hãy tính:
a, x13 x23
b, x14 x24
c, x14 x24
d,
x1
x
1 x22 2 1 x12 .
x2
x1
Giải
Ta có ∆ = 25 + 4.3.6 ∆ = 97 > 0 phương trình có hai nghiệm x1 , x2 .
5
x1 x2
Theo định lý Vi-ét ta có:
3
x1.x2 2
a, x13 x23
Ta có ( x13 x23 ) ( x1 x2 )3 3x1.x2 ( x1 x2 )
3
5
5
x x = 3. 2 .
3
3
3
1
3
2
Lê Thị Thanh Thảo 7 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
x13 x23 =
125
+10
27
x13 x23 =
395
27
b, x14 x24
Ta có ( x14 x24 ) ( x12 x22 ) 2 x12 .x22
2
x14 x24 = ( x1 x2 ) 2 2 x1 .x2 2 x12 .x22
2
5 3
3721
4
4
x1 x2 = 2. 2 2.4 x14 x24 =
8
3
81
x14 x24 =
3073
81
c, x14 x24
Ta có
( x14 x24 ) x12 x22 x12 x22 ( x1 x2 )( x1 x2 ) ( x1 x2 ) 2 2 x1 x2
3
5 5
x x = ( x1 x2 ) . 4
3 3
4
1
4
2
x14 x24 =
305
( x1 x2 )
27
mà ( x1 x2 ) 2 ( x1 x2 ) 2 4 x1 x2
3
97
5
( x1 x2 ) = 4 2 ( x1 x2 ) 2 =
9
3
2
x1 x2
97
3
Giả sử x1 x2 thì x1 x2 =
97
3
Lê Thị Thanh Thảo 8 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
x14 x24 =
Giả sử x1 x2 thì x1 x2 =
x14 x24 =
d,
305 97
305 97
x14 x24 =
27 3
81
97
3
355 97
305 97
x14 x24 =
27 3
81
x1
x
1 x22 2 1 x12
x2
x1
Ta có
x1
x
x x
1 x22 2 1 x12 = 1 2 2 x1 x2
x2
x1
x2 x1
2
x x 2 x1 x2 2 x x
x x
1 2 2 x1 x2 = 1 2
1 2
x1 x2
x2 x1
5
2
( ) 4
x
x
1 1 x22 2 1 x12 = 3
+ 4
2
x2
x1
x1
x
61
1 x22 2 1 x12 4
x2
x1
18
x1
x
11
1 x22 2 1 x12 = .
x2
x1
18
Ví dụ 3: Giả sử x1 , x2 là các nghiệm của phương trình
ax 2 bx c 0 a 0 . Hãy biểu diễn các biểu thức sau qua a, b, c.
a, x12 x22 b, x13 x23
c,
1 1
d, x12 4 x1 x2 x22 .
x1 x2
Giải
b
x1 x2 a
Theo định lý Vi-ét ta có:
c
x x
1 2 a
Lê Thị Thanh Thảo 9 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
a, x12 x22
Ta có x12 x22 = ( x1 x2 ) 2 2 x1 x2
x12 x22 =
b2
c
2
2
a
a
(b) 2 2ac
x x =
.
a2
2
1
2
2
b, x13 x23
Ta có x13 x23 = ( x1 x2 )3 3 x1 x2 ( x1 x2 )
b3
cb
x x = 3 3
a
aa
3
1
3
2
x13 x23 =
c,
3abc b3
.
a3
1 1
x1 x2
Ta có
b a
1 1
x x
1 1
1 1 b
= 1 2 = . = .
x1 x2
x1.x2
x1 x2
x1 x2
a c
c
d, x12 4 x1 x2 x22
Ta có x12 4 x1 x2 x22 = ( x1 x2 ) 2 6 x1.x2
x12 4 x1 x2 x22 =
b2
c
6
a2
a
x12 4 x1 x2 x22 =
b 2 6ac
.
a2
1.2.3. Bài toán tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình
ax 2 bx c 0 a 0 không phụ thuộc vào tham số
Ví dụ 1: Cho phương trình m 1 x 2 2(m 4) x m 5 0 (1). Tìm hệ
thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào tham
số m.
Lê Thị Thanh Thảo 10 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Giải
Phương trình (1) có 2 nghiệm x1 , x2 khi và chỉ khi
m 1 0
2
( m 4) ( m 1)(m 5) 0
m 1
m 1
11
2m 11 0
m 2
khi đó phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn:
8 x1 x2
2(m 4)
m
x
x
1 2
2 x1 x2
m 1
.
m
5
5
x
.
x
1 2
x .x
m
1 2
m 1
1 x1.x2
Khử m ở hệ trên ta được:
8 x1 x2 5 x1.x2
2 x1 x2 1 x1.x2
8 8 x1.x2 + x12 x2 x22 x1 x1 x2 = 10 5 x1 5 x2 2 x1 x2 x12 x2 x22 x1
4 x1 x2 6 x1 x2 = 2 2 x1 x2 3x1 x2 = 1
Vậy hệ thức cần tìm là 2 x1 x2 3x1 x2 = 1.
Chú ý: Trong nhiều trường hợp, việc khử tham số cần sử dụng các hằng
đẳng thức, đặc biệt là các hằng đẳng thức lượng giác ví dụ như:
sin 2 cos 2 1
tan .cot 1 .
Ví dụ 2: Cho phương trình x 2 2sin .x cos 1 0 (2).
a, Chứng minh rằng phương trình (2) luôn có nghiệm với mọi .
b, Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình (1) không phụ
thuộc vào .
Lê Thị Thanh Thảo 11 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Giải
a, Ta có ∆’ = sin2 + (1 – cos) 0
Vậy với mọi phương trình (2) luôn có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn:
x1 x2 2sin
(I).
x
.
x
c
os
1
1 2
b, Khử α từ hệ (I) ta được:
( x1 x2 )2
x1 x2
2
sin
sin
4
2
cos 2 ( x .x 1) 2
cos x1.x2 1
1 2
sin2 + cos2 =
( x1 x2 ) 2
( x x )2
+ ( x1.x2 1) 2 1 = 1 2 + ( x1.x2 1)2
4
4
Vậy hệ thức cần tìm là
( x1 x2 ) 2
+ ( x1.x2 1) 2 = 1.
4
Ví dụ 3: Cho phương trình: 1 m 2 x 2 2mx 1 m2 0 (3).
a, Chứng minh rằng phương trình (3) luôn có nghiệm với m > 1.
b, Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình (3) không phụ
thuộc vào tham số m.
Giải
2
1 5
a, Ta có ∆’ = m – (1 + m )(1 – m ) = m + m – 1 = m 2
2 4
2
2
2
4
2
2
1
9
Với m > 1 m 2 > ∆’ > 1
4
2
Vậy phương trình (3) luôn có nghiệm x1 , x2 với m > 1.
b, Theo định lý Vi-ét ta có:
2m
x1 x2 1 m 2
(II)
2
1
m
x x
1 2
1 m2
Lê Thị Thanh Thảo 12 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
2
2
2
2m 1 m
( x1 x2 ) + ( x1.x2 ) =
2
2
1 m 1 m
2
2
( x1 x2 )2 + ( x1.x2 )2 = sin2 + cos2 với m = tan
2
( x1 x2 )2 + ( x1.x2 )2 = 1
Vậy hệ thức cần tìm là ( x1 x2 )2 + ( x1.x2 )2 = 1.
1.2.4. Bài toán tìm điều kiện của tham số để phương trình
ax 2 bx c 0 a 0 có nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
Ví dụ 1: Với mỗi phương trình sau, biết 1 nghiệm. Tìm m và nghiệm
còn lại
a, x 2 mx 21 0 có một nghiệm bằng 7.
b, x 2 9 x m 0 có một nghiệm bằng –3.
c, m 3 x 2 25 x 32 0 có một nghiệm bằng 4.
Giải
Giả sử nghiệm đã cho là x 1 , phải tìm nghiệm thứ hai là x 2 và tham số m.
a, x 2 mx 21 0 có một nghiệm bằng 7.
Theo định lý Vi-ét ta có
7 x2 m
x 3
2
m 10
7.x2 21
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là 3 và m = 10.
b, x 2 9 x m 0 có một nghiệm bằng –3.
Theo định lý Vi-ét ta có
( 3) x2 m
m 36
x
12
(
3)
x
9
2
2
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là 12 và m = –36.
c, m 3 x 2 25 x 23 0 có một nghiệm bằng 4.
Lê Thị Thanh Thảo 13 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Theo định lý Vi-ét ta có
25
125
( 4) x2 m 3
m 16
23
92
( 4).x
x
2
2 77
m3
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là
92
125
và m =
.
77
16
Ví dụ 2: Cho phương trình bậc hai x 2 (2m 3) x m 2 2m 0 (1).
a, Xác định m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.
b, Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt và
tích của chúng bằng 8.
Giải
a, Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
(2m – 3)2 – 4(m2 – 2m) > 0
9
4
–4m + 9 > 0 m <
9
4
Vậy với m < thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
9
b, Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m < .
4
Theo định lý Vi-ét ta có x1.x2 m 2 2m mà x1.x2 = 8
m 2
m 2 2m = 8
m 4
9
+ Với m = 4 không thỏa mãn m < .
4
9
+ Với m = –2 thỏa mãn m < . Khi đó phương trình (1) trở thành
4
x 2 7 x 8 0 (2)
Lê Thị Thanh Thảo 14 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Phương trình (2) có hai nghiệm x1
7 17
7 17
, x2
2
2
Vậy với m = –2 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
x1
7 17
7 17
, x2
thỏa mãn tích của chúng bằng 8.
2
2
Ví dụ 3: Cho phương trình mx 2 2( m 1) x 3(m 2) (3). Tìm m để
phương trình (3) có hai nghiệm x1 , x2 thỏa mãn x1 2 x2 1 .
Giải
Phương trình (3) có hai nghiệm x1 , x2 khi và chỉ khi:
m 0
m
0
2 6 2 6
2
2 m 4m 1 0
m 2 ; 2
2(m 1)
x
x
1
2
m
3(m 2)
Khi đó theo định lý Vi-ét và điều kiện bài ra ta có: x1.x2
m
x1 2 x2 1
Rút x1 , x2 từ phương trình thứ nhất và thứ ba của hệ ta được:
x2 = 1–
2(m 1)
2m
x2 =
m
m
x1 1 2 x2 = 1 –
4 2m
3m 4
x1
m
m
Thay x1 , x2 vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
2 m 3m 4 3(m 2)
.
=
m
m
m
(2 – m)(3m – 4) = 3(m – 2)m (2 – m)(3m – 4 + 3m) = 0
(2 – m)(6m – 4) = 0
Lê Thị Thanh Thảo 15 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
2
Vậy m = 2 hoặc m = thỏa mãn yêu cầu bài toán.
3
Ví dụ 4: Tìm a để phương trình x 2 ax 1 0 (4) có nghiệm x1 , x2 thỏa
mãn
x12 x22
> 7.
x22 x12
Giải
Phương trình (4) có nghiệm khi và chỉ khi a2 – 4 0 a 2.
x x a
Mặt khác, theo định lý Vi-ét 1 2
(I)
x1.x2 1
2
x x
x2 x2
Ta có: 12 22 > 7 1 2 – 2 > 7
x2 x1
x2 x1
( x12 x22 ) 2
> 9 ( x12 x22 ) 2 > 9 x12 x22
2 2
x1 x2
2
2
x1 x2 2 x1 x2 > 9 x12 x22
Thay (I) vào bất phương trình trên ta được
a 2 2 3
a 2 5
(a – 2) > 9 2
2
a > 5 (thỏa mãn điều kiệna 2)
a
2
3
a
1
2
2
Vậy a > 5 thỏa mãn điều kiện bài ra.
Lê Thị Thanh Thảo 16 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ 5: Tìm m để phương trình:
x 2 2mx m 2 0
có hai nghiệm sao cho tổng bình phương các nghiệm đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải
Phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi
m2 – (–m + 2) 0 m2 + m – 2 0
m (–;–2 1; +)
x x 2m
Theo định lý Vi-ét ta có 1 2
x1.x2 2 m
Ta có x12 x22 = ( x1 x2 ) 2 2 x1 x2
x12 x22 = 4m2 – 2(2 – m)
x12 x22 = 4m2 + 2m – 4
Xét hàm số: f(m)= 4m2 + 2m – 4 với m (–;– 2 1; +)
Bảng biến thiên:
M
1
– – 2 1 +
4
f’(m) – | – 0 + | +
– +
f(m) 8 2
2
min f ( m) 2 khi và chỉ khi m = 1
m( ; 2) (1; )
Vậy min( x12 x22 ) 2 khi m = 1.
m( ;2) (1; )
Lê Thị Thanh Thảo 17 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5. Bài toán xét dấu các nghiệm của phương trình
ax 2 bx c 0 a 0
Ví dụ 1: Xác định m để phương trình x 2 2(m 1) x m 1 0 có hai
nghiệm dương phân biệt.
Giải
Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
m 3
( m 1) 2 (m 1) 0
m 0
m 1 0 < m < 1
1 m 0
2(m 1) 0
m 1
Vậy với 0 < m < 1 phương trình đã cho có hai nghiệm dương phân biệt.
Ví dụ 2:Xét dấu các nghiệm của phương trình sau (nếu có)
2 3 x
2
2 1 3 x 1 0 .
Giải
Ta có 2 – 3 > 0 P = (2 – 3 ).1 > 0
∆’ = (1 – 3 )2 – (2 – 3 ) = 2 – 3 > 0
phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mặt khác, S =
2(1 3) 2 3 2
=
> 0
2 3
2 3
Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm dương phân biệt.
Ví dụ 3: Tìm m để đồ thị hàm số y
mx 2 x m
cắt trục hoành tại hai
x 1
điểm phân biệt có hoành độ dương.
Lê Thị Thanh Thảo 18 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của hàm số và trục hoành là
x 1
mx 2 x m
= 0 2
(1).
x 1
mx
x
m
0
Để đồ thị hàm số cắt Ox tại hai điểm có hoành độ dương thì (1) phải có
hai nghiệm dương phân biệt khác 1 tức là
1
m.12 1 m 0
m 2
m 0
1
m 0
1 4m 2 0
< m < 0
2
1 m 1
1 0
2
2
m
m 0
1
Vậy < m < 0 đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có
2
hoành độ dương.
Ví dụ 4: Cho phương trình ( m 1) x 2 2( m 2) x m 1 0 (2).
a, Xác định m để phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu.
b, Xác định m để phương trình (2) có hai nghiệm âm phân biệt.
Giải
a, Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
m 1 0
m 1
m 1
–1 < m < 1
1 m 1
m 1 0
Vậy với –1 < m < 1 thì phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu.
b, Phương trình (2) có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi
Lê Thị Thanh Thảo 19 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
m 1
m 1 0
4m 5 0
2
2
(
m
2)
(
m
1)
0
m 2
2(m 2)
5
m ; 1 1; .
0
4
m 1
m 1
m 1
m 1
0
m 1
m 1
5
Vậy với m ; 1 1; thì phương trình đã cho có 2 nghiệm âm
4
phân biệt.
1.2.6. Bài toán về hàm số
Ví dụ 1: Cho parabol (P): y x 2 . Gọi A, B là hai điểm thuộc (P) có
hoành độ lần lượt là –1, 2. Viết phương trình đường thẳng AB.
Giải
Cách 1
Từ giả thiết ta có A(–1; 1); B(2; 4).
Phương trình đường thẳng AB được xác định là
x 1 y 1
3 x 1 3 y 1 x y 2 0
2 1 4 1
Vậy phương trình đường thẳng AB là x y 2 0 .
Cách 2: Sử dụng định lý Vi-ét
Giả sử phương trình đường thẳng AB có dạng: y ax b .
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và đường thẳng AB là:
x 2 = a x + b x 2 – a x – b = 0
Ta có x A = –1; x B = 2 là nghiệm của phương trình.
Theo định lý Vi-ét ta có:
1 2 a
a 1
(
1).2
b
b
2
Lê Thị Thanh Thảo 20 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Vậy phương trình đường thẳng AB là x y 2 0 .
Ví dụ 2: Cho parabol (P): y
x2
. A là điểm thuộc (P) có hoành độ bằng
4
2. Viết phương trình tiếp tuyến của (P) tại A.
Giải
Ta có ba cách giải như sau:
Cách 1
Từ giả thiết ta có A(2; 1).
Giả sử phương trình tiếp tuyến của (P) tại A có dạng y ax b (d).
+) Ta có A d 2a + b = 1 b = 1 – 2a (1)
x2
+) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là ax b
4
x 2 4ax 4b 0 (2)
Mặt khác, (P) tiếp xúc (d) (2) có nghiệm kép
4a2 + 4b = 0 (3)
Từ (1) và (3) suy ra a = 1, b = –1.
Vậy phương trình tiếp tuyến là x y 1 0 .
Cách 2: Sử dụng đạo hàm
Từ giả thiết ta được A(2; 1).
x
x2
Xét hàm số: (P) y có y’= . Phương trình tiếp tuyến của (P) tại A là
2
4
2
y x – 2 1 x y 1 0
2
Vậy phương trình tiếp tuyến của (P) là x y 1 0 .
Cách 3: Sử dụng định lý Vi-ét
Giả sử phương trình tiếp tuyến tại A có dạng y ax b (d).
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
Lê Thị Thanh Thảo 21 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
x2
ax b x 2– 4a x – 4b = 0 (4).
4
x A= 2 là nghiệm kép của (4) và theo định lý Vi-ét ta có:
4a 2 2
a 1
4
b
2.2
b
1
Vậy phương trình tiếp tuyến của (P) là x y 1 0 .
2 x2 x 1
có đồ thị (C) và đường thẳng
x 1
Ví dụ 3: Cho hàm số: y =
(d): y x m . Tìm m để đường thẳng (d) cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt
A, B sao cho độ dài đoạn AB = 18 .
Giải
Hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và đồ thị (C) là nghiệm của
phương trình
2 x2 x 1
x m
x 1
x 1
2
2 x x 1 ( x m)( x 1)
x 1
2
.
x (m 2) x m 1 0
Đường thẳng (d) cắt đồ thị (C) tại hai điểm khi và chỉ khi phương trình
x 2 (m 2) x m 1 0 (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1 tức là
( m 2) 2 4(m 1) 0
m 2 4m 4 4 m 4 0
2
4
0
m
1
(
m
2).1
m
1
0
m 8
m2 – 8 > 0
m 8
Vậy m
; 8
8; .
Lê Thị Thanh Thảo 22 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Gọi A( x A ; x A + m); B( x B; x B + m) là các giao điểm của (d) và (C).
Trong đó x A , x B là hai nghiệm phân biệt khác 1 của phương trình (1).
Ta có AB = 18 ( xB x A ) 2 ( xB m x A m) 2 = 18
( xB x A ) 2 ( xB x A ) 2 = 18 ( xB xA ) 2 = 9
( xB xA ) 2 – 4 xB .x A = 9 ( xB xA ) 2 – 4 xB .x A – 9 = 0 (2)
x xA m 2
Theo định lý Vi-ét B
thay vào (2) ta được:
xB .x A m 1
( m 2) 2 4(m 1) 9 0
m2 – 4m + 4 – 4m – 4 – 9 = 0
m 2 8m 9 0
m 1
m 9
m = –1 không thỏa mãn điều kiện m
; 8
8; .
Vậy m = 9 là giá trị cần tìm.
1.2.7. Bài toán có nội dung hình học
Ví dụ 1: Tìm hai cạnh của hình chữ nhật có chu vi bằng 22m và diện tích
bằng 28m2.
Giải
Gọi x và y là hai cạnh của hình chữ nhật ( x > 0, y > 0).
x y 11
Ta có:
x. y 28
Vậy x , y là hai nghiệm của phương trình:
X1 4
X2 7
X 2 11X 28 0
Vậy hai cạnh của hình chữ nhật là: 4m, 7m.
Lê Thị Thanh Thảo 23 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 2. Tìm m > 0 để
phương trình x 2 mx m 2 m 3 0 (1) có hai nghiệm x1 , x2 là độ dài các
cạnh AB, AC.
Giải
Ta có x1 , x2 là độ dài cạnh AB, AC x1 , x2 là hai nghiệm dương của
phương trình (1) tức là
2 2 10
2 2 10
m
3
3
1 13
m 2 4(m 2 m 3)
m
2
m 2 m 3 0
m 1 13
m 0
2
m 0
1 13
2 2 10
m
3
3
Do x1 , x2 là hai cạnh của tam giác vuông có cạnh huyền là 2 nên
2
x12 x22 4 x1 x2 2 x1 x2 4
x1 x2 m
Theo định lý Vi-ét ta có
thay vào trên ta được
2
x
.
x
m
m
3
1 2
m 2 2( m 2 m 3) 4
m 1 3
m 2 2m 2 0
m 1 3
Nghiệm m = 1 – 3 < 0 (loại).
Vậy m =1 3 là giá trị cần tìm.
Lê Thị Thanh Thảo 24 K35A - SP Toán
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ 3: Xác định các góc B, C của tam giác ABC vuông tại A biết
BC = 2; S =
3
(S là diện tích ∆ABC).
2
Giải
Gọi b, c là độ dài hai cạnh góc vuông AC và AB (0 < b < 2, 0 < c < 2)
Theo bài ra ta có:
2
2
(b c) 2 2bc 4
b c 4
b.c 3
b.c 3
(b + c)2 = 4 + 2 3 (b + c)2 = ( 3 1) 2
Vì b > 0, c > 0 b + c = 3 + 1
Vậy b, c là nghiệm của phương trình:
t2
3 1 t 3 0
b 1, c 3
t 1
t
3
c
1,
b
3
1
c
Ta có: tan C tan C =
C = 30 B = 60
b
3
3
c
C 60 B 30 .
tan C tan C
1
b
1.2.8. Bài toán giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn kiểu một
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:
x y 1
a, 3
3
x y 61
x 2 y 2 xy 7
b, 4
.
4
2 2
x
y
x
y
21
Giải
x y 1
x y 1
a, 3
3
3
x y 61 ( x y ) 3 xy ( x y ) 61
Lê Thị Thanh Thảo 25 K35A - SP Toán